Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:30:29 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Meken https://benh.vn/thuoc/meken/ https://benh.vn/thuoc/meken/#respond Sun, 29 Dec 2019 17:48:21 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71167 Meken – Hỗ trợ điều trị người bị tai biến mạch máu não, người bị di chứng tai biến, người bệnh mạch vành, đau thắt ngực. Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần 500mg cao khô tương đương: Nhân sâm (Radix […]

Bài viết Meken đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Meken – Hỗ trợ điều trị người bị tai biến mạch máu não, người bị di chứng tai biến, người bệnh mạch vành, đau thắt ngực.

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

500mg cao khô tương đương: Nhân sâm (Radix Ginseng) 800mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 800mg, Tần giao (Radix Gentianae macrophyllae) 800mg, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 533,3mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 800mg, Ngũ vị tử (Fructus Schisandrae) 800mg, Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 800mg, Ngô thù du (Fructus Euodiae rutaecarpae) 533,3mg; Băng phiến (Borneolum Syntheticum) 26,6mg; Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tác dụng:  Bổ huyết, hoạt huyết, ôn kinh, thông mạch.
Chỉ định: Thuốc dùng để hỗ trợ điều trị tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành. Dùng trong các trường hợp:
  • Xơ vữa động mạch, huyết khối gây hẹp nghẽn mạch.
  • Tai biến mạch máu não do thiếu máu não, nhồi máu não hay còn gọi là nhũn não.
  • Di chứng sau tai biến mạch máu não như: Liệt nửa người, tê chân, tê tay, miệng méo, mắt xếch, nói ngọng.
  • Người có dấu hiệu tiền triệu chứng của tai biến mạch máu não: Tê chân tay, tê miệng như kiến bò hoặc mất cảm giác nhẹ (giúp phòng bệnh và ngăn ngừa bệnh tái phát).
  • Bệnh mạch vành gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

Người đang chảy máu, xuất huyết não, trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

  • Liều điều trị: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên. Uống liên tục 10 ngày sau đó nghỉ 1 ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài 30 ngày. Có thể dùng 3 đợt liên tục.
  • Liều dự phòng tái phát và duy trì: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
  • Liều dự phòng tai biến mạch máu não: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Có thể dùng dài ngày.
  • Chú ý: Không uống thuốc trước khi đi ngủ. Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Do không có nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây mất ngủ.

Quá liều

  • Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
  • Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

Nơi khô, dưới 300C.

Giá bán lẻ sản phẩm

195000 đồng / hộp

Bài viết Meken đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/meken/feed/ 0
Aspirin 100 https://benh.vn/thuoc/aspirin-100/ https://benh.vn/thuoc/aspirin-100/#respond Wed, 20 Nov 2019 11:25:42 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70177 Aspirin-100 được chỉ định trong các trường hợp dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ Dạng trình bày Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên bao tan trong ruột Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Acid acetylsalicylic 100 mg Tá dược (Microcrystalline cellulose, Lactose, Talc, Titan dioxide, Eudragit L100, […]

Bài viết Aspirin 100 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aspirin-100 được chỉ định trong các trường hợp dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên bao tan trong ruột

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Acid acetylsalicylic 100 mg

Tá dược (Microcrystalline cellulose, Lactose, Talc, Titan dioxide, Eudragit L100, Colloidal silicon dioxid, Pregelatinized starch) vừa đủ

Dược lực học

Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối. Cơ chế: do ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (7-10 ngày).

Hiệu quả ức chế không giảm khi điều trị kéo dài và hoạt tính emzym bắt đầu được phục hồi sau khi ngừng điều trị 24 – 48h. Aspirin kéo dài thời gian chảy máu trung bình khoảng 50 -100%.

Dược động học

Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, một lượng lớn aspirin được thủy phân thành acid salicylic ngay trong thành ruột. Aspirin và chất chuyển hóa acid salicylic liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và được phân bố nhanh chóng vào tất cả các bộ phận trong cơ thể.

Thể tích phân bố của aspirin là 0,16 l/kg. Acid salicylic được thanh thải chủ yếu ở gan thành glycine và acid glucuronic liên hợp. Thời gian thải trừ acid salicylic phụ thuộc vào liều, bị giới hạn bởi năng lực enzym gan. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 2-3 h khi dùng liều thấp (75-160 mg). Acid salicylic và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua thận, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu.

Chỉ định

Aspirin -100 được sử dụng dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau:

– Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).

– Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu máu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ).

– Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.

– Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với các trường hợp sau:

– Có tiền sử hen suyễn.

– Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các dẫn chất salicylate khác.

– Loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày.

– Rối loạn chảy máu (bệnh ưa chảy máu, bệnh gan hoặc thiếu hụt Vitamin K).

– Tiền sử đột quỵ do xuất huyết não (do vỡ các mạch máu não).

– Suy giảm chức năng gan, thận.

– Tăng huyết áp không kiểm soát được.

– Phụ nữ đang bị rong kinh.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

– Không dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thai kỳ. Trong một số trường hợp cần thiết, phải dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.

– Aspirin vào được trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.

– Tương tác với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.

– Tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

Tác dụng không mong muốn

Tần số tác dụng không mong muốn của aspirin phụ thuộc vào liều dùng. Khi sử dụng Aspirin – 100 với liều thấp 100 mg/ngày trong thời gian dài, rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn sau:

– Loét dạ dày, ruột, mày đay, ban da dị ứng.

– Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết

Quá liều

Khi uống một lượng aspirin trên 125 mg/kg (tương đương 62 viên aspirin – 100 đối với người nặng 50 kg) trong vòng 1giờ có thể gây nên các triệu chứng quá liều như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa. Nếu lượng aspirin tích tụ trong cơ thể bệnh nhân tương đối lớn (nồng độ salicylat trong huyết tương vượt quá 500 mg/ml với người lớn, 350 mg/ml với trẻ em dưới 5 tuổi) thì bệnh nhân có thể co giật và hôn mê.

Điều trị quá liều salicylat gồm: hạn chế sự hấp thu của aspirin đi vào máu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá thành bán lẻ

Giá bán: 13.000 VND

Bài viết Aspirin 100 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/aspirin-100/feed/ 0
LIDOCAIN https://benh.vn/thuoc/lidocain/ Wed, 17 Feb 2016 03:03:20 +0000 http://benh2.vn/thuoc/lidocain/ Mô tả thuốc Lidocaine, là một loại thuốc gây tê cục bộ. Nó cũng được sử dụng để điều trị nhịp tim thất trái và thực hiện gây tê thần kinh. Lidocaine trộn với một lượng nhỏ adrenaline cho phép gây tê liều cao hơn, bớt chảy máu hơn, và gây tê với thời gian […]

Bài viết LIDOCAIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Lidocaine, là một loại thuốc gây tê cục bộ. Nó cũng được sử dụng để điều trị nhịp tim thất trái và thực hiện gây tê thần kinh. Lidocaine trộn với một lượng nhỏ adrenaline cho phép gây tê liều cao hơn, bớt chảy máu hơn, và gây tê với thời gian lâu hơn.

Dạng trình bày

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch trong glucose 5%: 0,2% (500 ml); 0,4% (250 ml, 500 ml, 1000 ml); 0,8% (250 ml, 500 ml):

Dung dịch 4% (25 ml, 50 ml), dung dịch 5% (20 ml) để pha với dung dịch glucose 5% thành 250, 500, 1000 ml dịch tiêm truyền tĩnh mạch lidocain hydroclorid 0,2%, 0,4%, 0,8%, 1%.

Thuốc dùng ngoài: Gel: 2% (30 ml); 2,5% (15 ml). Thuốc mỡ: 2,5%, 5% (35 g). Dung dịch: 2% (15 ml, 240 ml); 4% (50 ml). Kem: 2% (56 g).

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Lidocain hydroclorid

Dược lực học

Lidocain là thuốc tê tại chỗ nhóm amid, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bế cả sự phát sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm của màng tế bào thần kinh với ion natri, do đó ổn định màng và ức chế sự khử cực, dẫn đến làm giảm lan truyền hiệu điện thế hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh.

Lidocain là thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na+, nhóm 1B, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhịp tâm thất. Lidocain làm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có nhồi máu cơ tim.

Chỉ định

Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khám nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hành các thủ thuật khác và để làm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh. Gây tê từng lớp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm, gây tê ngoài màng cứng, gây tê khoang cùng, và gây tê tủy sống.

Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hành các thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain là thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid; người bệnh có hội chứng Adams – Stokes hoặc có rối loạn xoang – nhĩ nặng, blốc nhĩ – thất ở tất cả các mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Liều và cách dùng

Gây tê

– Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khí phế quản, thực quản và đường niệu – sinh dục: Bôi trực tiếp dung dịch Lidocain 2%.

– Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vào mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid (0,5% – 1%). Ở người lớn: Khi không pha thêm adrenalin: liều sử dụng không được vượt quá 4,5 mg/kg, tổng liều tối đa không vượt quá 300mg; Khi có pha thêm adrenalin: liều dùng lidocain không nên vượt quá 7 mg/kg, tổng liều tối đa không vượt quá 500mg.

– Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da với cùng nồng độ và liều lượng như gây tê từng lớp.

– Gây tê phong bế thần kinh: Tiêm dung dịch Lidocain vào hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thần kinh ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên. Để phong bế trong 2 – 4 giờ, có thể dùng Lidocain 1% với liều khuyến cáo ở trên.

 Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Tiêm tĩnh mạch.

Liều thông thường cho người lớn: 50-100 mg, tốc độ tiêm khoảng 25-50 mg/phút, hoặc dùng liều 1-1,5 mg/kg. Nếu chưa đáp ứng yêu cầu điều trị, liều tiếp theo 25-50 mg có thể được sử dụng sau khi kết thúc liều tiêm thứ nhất 5-10 phút.

Nếu cần, tiêm tĩnh mạch các liều bổ sung 0,5-0,75 mg/kg, lặp lại mỗi 5-10 phút. Tổng liều dùng tối đa là 3 mg/kg.

Không được sử dụng quá 200-300 mg trong 1 giờ.

Bệnh nhân suy tim xung huyết hay sốc tim cần dùng liều thấp hơn.

Sau đó, có thể duy trì nồng độ lidocain ổn định trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 – 4 mg/phút.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trường hợp đặc biệt

Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản để gây tê tủy sống, gây tê ngoài màng cứng, hoặc khoang cùng.

Dùng hết sức thận trọng cho người có bệnh gan, suy tim, thiếu oxygen máu nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, blốc tim không hoàn toàn hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.

Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toàn thân với lidocain.

Không được tiêm thuốc tê vào những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vào niệu đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toàn thân thay vì phản ứng tại chỗ.

Thời kỳ mang thai

Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mà không thấy thông báo về những tác dụng có hại đối với người mẹ và thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rất nhỏ, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.

Tương tác thuốc

Adrenalin phối hợp với lidocain làm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dài thời gian tác dụng của lidocain.

Những thuốc tê dẫn chất amid có tác dụng chống loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toàn thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toàn thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng và họng, hoặc nuốt.

Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm chậm chuyển hóa lidocain do giảm lưu lượng máu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.

Cimetidin có thể ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.

Sucinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể làm tăng tác dụng của sucinylcholin.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Hạ huyết áp.

Nhức đầu khi thay đổi tư thế.

Rét run.

Ít gặp

Blốc tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.

Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.

Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giật, lo âu, sảng khoái, ảo giác.

Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.

Buồn nôn, nôn.

Dị cảm.

Nhìn mờ, song thị.

Quá liều

Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quá liều gồm: an thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, blốc nhĩ – thất, suy tim, và giảm huyết áp); các khoảng QRS và Q – T thường bình thường mặc dù có thể kéo dài khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khác gồm chóng mặt, dị cảm, run, mất điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.

Ðiều trị chỉ là hỗ trợ bằng những biện pháp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể phục hồi QRS bị kéo dài, loạn nhịp chậm và giảm huyết áp. Thẩm phân máu làm tăng thải trừ lidocain.

 

Bài viết LIDOCAIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>