Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:30:06 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay https://benh.vn/thuoc/alphachymotrypsine-choay/ Thu, 22 Dec 2022 03:05:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alphachymotrypsine-choay/ AlphaChymotrypsin Choay hay thường được gọi là thuốc Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều bệnh lý khác nhau. Tổng quan thuốc AlphaChymotrypsin Choay Thuốc AlphaChymotrypsin Choay hay thường gọi là Alpha Choay là […]

Bài viết AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AlphaChymotrypsin Choay hay thường được gọi là thuốc Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều bệnh lý khác nhau.

Alphachoay

Tổng quan thuốc AlphaChymotrypsin Choay

Thuốc AlphaChymotrypsin Choay hay thường gọi là Alpha Choay là một trong những thuốc bán phổ biến nhất tại nhà thuốc hiện nay với chỉ định chống phù nề nhất là trong các chứng viêm họng, sưng phù trong chấn thương, phẫu thuật.

Thành phần của thuốc Alpha Choay

Mỗi viên nén chứa: Alpha Chymotrypsine (tính theo mckatals) 21

Tá dược vừa đủ.

Quy cách đóng gói thuốc Alpha Choay

Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ có thể uống hoặc ngậm.

Mỗi hộp thuốc có chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Dược lực học và dược động học của thuốc Alpha Choay

Alpha Choay là một loại thuốc có thể sử dụng theo cả đường uống và đường ngậm dưới lưỡi. Thuốc dạng men có sẵn trong cơ thể, dễ dàng được hấp thu và phát huy tác dụng.

Dược lực học thuốc Alpha Choay

Chống phù nề và kháng viêm dạng men.

Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsine và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng tiêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.

Dược động học thuốc Alpha Choay

Chymotrypsine là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).

Trong cơ thể con người, chymotrypsine được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsine cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alpha Choay

Thuốc Alpha Choay có chỉ định cho nhiều bệnh có tình trạng phù nề khác nhau như viêm đường hô hấp, chấn thương… Chống chỉ định của thuốc Alphachoay tập trung vào các nhóm dị ứng với thành phần thuốc và một số trường hợp mắc bệnh mạnh tính.

Chỉ định thuốc AlphaChoay

Thuốc Alpha Choay được chỉ định làm thuốc chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).

Chống chỉ định thuốc Alpha Choay

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng chymotrypsine trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsine.

Liều lượng và Cách dùng của thuốc Alpha Choay

  • Đường uống: Uống một lần 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.

Tác dụng ngoại ý và lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay

Thuốc AlphaChoay không phải là loại thuốc an toàn tuyệt đối mà cũng cần lưu ý những tác udngj ngoại ý cũng như khi sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Tác dụng ngoại ý của thuốc Alpha Choay

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsine ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
  • Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên sử dụng chymotrypsine cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ vì chưa có đủ bằng chứng chứng minh độ an toàn cho đối tượng này. Tham khảo kỹ ý kiến chuyên gia nếu sử dụng.

Tương tác thuốc AlphaChoay

  • Chymotrypsine thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsine.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsine. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng chymotrypsine với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsine với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Bảo quản

Tránh ánh sáng và ẩm ướt, giữ ở nhiệt độ không quá 25 độ C.

Giá bán của thuốc Alpha Choay 2023

Thuốc có bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc với giá bán là 65,000 đ/hộp 2 vỉ x 15 viên.

Sản xuất tại: Sanofi Synthelabo Việt Nam

Bài viết AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
INDAPAMID https://benh.vn/thuoc/indapamid/ Thu, 22 Dec 2022 03:03:00 +0000 http://benh2.vn/thuoc/indapamid/ Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp. Mô tả thuốc Indapamide Thuốc Indapamide là thuốc kê đơn trình bày dạng viên nén. Dạng trình bày Viên nén bao phim 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg Dạng đăng kí […]

Bài viết INDAPAMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

idapamide

Mô tả thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide là thuốc kê đơn trình bày dạng viên nén.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim 1,25 mg; 1,5 mg; 2,5 mg

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Indapamid hemihydrat

Dược lực học và dược động học Indapamide

Indapamid là một sulfonamid lợi tiểu, có nhân indol, không thuộc nhóm thiazid. Thuốc có tác dụng lợi tiểu và chống tăng huyết áp.

Dược lực học thuốc Indapamide

Tác dụng lợi tiểu

Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid tăng bài tiết natri clorid và nước bằng cách ức chế tái hấp thu ion natri ở đoạn làm loãng của ống lượn xa tại vỏ thận. Thuốc tăng bài tiết natri và clorid và ở mức độ ít hơn, kali và magnesi, do đó tăng bài niệu.

Dùng indapamid dài ngày có thể gây nhiễm kiềm chuyển hóa nhẹ, kèm theo giảm kali huyết và clor huyết. Ở người bệnh tăng calci huyết, indapamid làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, indapamid, với liều điều trị, có thể giảm bài tiết acid uric qua nước tiểu. Ðã có báo cáo trên một số người bệnh, xuất hiện tăng acid uric huyết kèm theo triệu chứng, khi sử dụng indapamid.

Tác dụng chống tăng huyết áp:

Tác dụng chống tăng huyết áp của indapamid có cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế này làm tình trạng tăng phản ứng của mạch máu đối với các amin co mạch trở lại bình thường và giảm sức cản động mạch nhỏ ngoại vi. Cơ chế tác dụng trên mạch máu được giải thích bằng giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi trao đổi các ion qua màng, đặc biệt là ion calci, bằng giãn mạch do kích thích tổng hợp các prostaglandin giãn mạch, hạ huyết áp như PGE2, PGI2, cuối cùng bằng tăng cường tác dụng giãn mạch của bradykinin.

Ðã chứng minh tác dụng chống tăng huyết áp của thuốc có cơ chế ngoài thận ở chỗ thuốc vẫn duy trì được hiệu lực chống tăng huyết áp ở những người bệnh tăng huyết áp không còn chức năng thận.

Với liều lượng mỗi ngày 2,5 mg, indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp lâu dài trên người bệnh tăng huyết áp. Nghiên cứu về liên quan liều lượng – tác dụng, đã chứng minh rằng với liều mỗi ngày uống 2,5 mg, tác dụng chống tăng huyết áp đạt mức tối đa, còn tác dụng lợi tiểu không có biểu hiện lâm sàng.

Tác dụng chuyển hóa:

Indapamid tỏ ra ít tác động đến nồng độ triglycerid, cholesterol toàn phần, lipoprotein tỷ trọng cao (HDL), lipoprotein tỷ trọng rất thấp (VLDL) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL) trong huyết thanh, tuy số liệu khi điều trị lâu dài còn hạn chế. Glucose huyết thường không thay đổi, tuy vậy đã xảy ra tăng glucose huyết ở một số người bệnh dùng thuốc.

Dược động học Indapamide

Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường dạ dày – ruột. Thức ăn hay thuốc kháng acid hầu như không ảnh hưởng đến sự hấp thu của thuốc. Sau khi uống, nồng độ đỉnh trong máu đạt được trong khoảng 2 đến 2,5 giờ. Indapamid ưa lipid và phân bố rộng rãi trong các tổ chức của cơ thể. Khoảng 71 – 79% thuốc gắn với protein huyết tương.

Thuốc cũng gắn một cách thuận – nghịch với carbonic anhydrase trong hồng cầu. Nửa đời đào thải của indapamid khoảng 14 đến 18 giờ ở người trưởng thành chức năng thận bình thường.

Ở người suy giảm chức năng thận, nửa đời của thuốc cũng không kéo dài. Indapamid chuyển hóa mạnh ở gan, chủ yếu thành các chất liên hợp glucuronid và sulfat. Khoảng 60% thuốc bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ, chỉ có 7% thuốc bài tiết dưới dạng nguyên thể. Khoảng 16 – 23% thuốc bài tiết vào phân, qua đường mật. Thẩm tách máu không loại bỏ được indapamid ra khỏi tuần hoàn.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide có chỉ định trong bệnh tăng huyết áp vô căn và chống chỉ địn trong một số trường hợp bệnh nhân tai biến.

Chỉ định thuốc Indapamide

Indapamid dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp vô căn. Thuốc có thể dùng một mình hoặc dùng phối hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác như các thuốc chẹn beta – adrenergic, thuốc ức chế enzym chuyển đổi angiotensin, thuốc chẹn dòng calci, hoặc thuốc chẹn alpha1 – adrenergic. Indapamid có thể hiệp đồng hoặc tăng cường tác dụng các thuốc chống tăng huyết áp khác.

Indapamid cũng được dùng điều trị phù và giữ muối do suy tim hoặc nguyên nhân khác. Trong suy tim trái nặng, cấp, trước tiên phải dùng các thuốc lợi niệu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.

Chống chỉ định thuốc Indapamide

Không được dùng indapamid cho người bệnh mới bị tai biến mạch máu não, người vô niệu, người bệnh có tiền sử dị ứng với indapamid hoặc với các dẫn chất sulfonamid.

Liều và cách dùng thuốc Indapamide

Thuốc Indapamide là thuốc kê đơn do đó cần rất thận trọng với liều dùng và cách dùng của thuốc cho từng thể bệnh.

Indapamide điều trị tăng huyết áp

Liều dùng cho người lớn là 1 viên 2,5 mg indapamid mỗi ngày, uống vào buổi sáng. Tác dụng của indapamid phát triển dần, huyết áp có thể tiếp tục giảm và chỉ đạt hiệu quẩ tối đa sau nhiều tháng điều trị. Không cần thiết dùng liều lớn hơn 2,5 mg indapamid vì tác dụng chống tăng huyết áp không tăng thêm mà tác dụng lợi tiểu lại lộ rõ.

Sử dụng indapamid đồng thời với các thuốc chống tăng huyết áp khác có kết quả hạ huyết áp tốt hơn và tỷ lệ người bệnh đáp ứng với thuốc tăng so với người bệnh dùng một thuốc, nhưng cũng cần thông báo cho người bệnh biết khi kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác có thể gia tăng khả năng hạ huyết áp thế đứng.

Gần đây, liều khuyên dùng 1,25 mg/ngày, 1 lần, cho kết quả tốt và ít phản ứng phụ.

Indapamide điều trị phù

Liều dùng cho người lớn là 2,5 mg indapamid, dùng một lần trong ngày và sau 1 tuần có thể tăng tới 5 mg/lần/ngày. Hiện nay có những thuốc lợi tiểu mạnh hơn như bumetanid hoặc furosemid.

Chú ý: Chưa có kinh nghiệm dùng indapamid cho trẻ em.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng Indapamide

Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Indapamide trong một số trường hợp bệnh nhân có bệnh cảnh phức tạp.

Các bệnh mắc kèm

Phải dùng indapamid thận trọng ở người mắc bệnh thận nặng, vì thể tích huyết tương giảm kèm theo tốc độ lọc cầu thận giảm có thể thúc đẩy tăng nitrogen huyết. Nếu tổn thương thận tiến triển phải ngừng sử dụng indapamid.

Cần thận trọng khi sử dụng indapamid cho người bệnh có chức năng gan suy giảm hoặc có bệnh gan đang tiến triển, đặc biệt khi xuất hiện kali huyết thanh giảm, vì mất cân bằng nước và điện giải do thuốc có thể thúc đẩy hôn mê gan.

Trong thời gian điều trị bằng indapamid, phải định kỳ xác định nồng độ đường huyết, đặc biệt ở người bệnh đã bị hoặc nghi ngờ đái tháo đường.

Giống thuốc lợi tiểu thiazid, phải thận trọng khi dùng indapamid ở những người bệnh cường cận giáp trạng hoặc các bệnh tuyến giáp trạng. Nếu trong quá trình sử dụng indapamid xuất hiện tăng calci huyết và giảm phosphat huyết, phải ngừng thuốc trước khi tiến hành thử chức năng cận giáp trạng. Vì các thuốc lợi tiểu thiazid có thể làm trầm trọng thêm bệnh lupút ban đỏ toàn thân, nên khả năng này có thể xảy ra đối với indapamid.

Ðối với người bệnh phẫu thuật cắt bỏ thần kinh giao cảm, sử dụng indapamid cũng phải thận trọng vì tác dụng hạ huyết áp của thuốc có thể tăng lên ở những người bệnh này.

Thời kỳ mang thai

Nghiên cứu trên động vật cho thấy thuốc không gây độc hại đối với phát triển thai nhi. Tuy vậy trên người mang thai chưa có nghiên cứu đầy đủ và hoàn chỉnh nên không được dùng indapamid cho người mang thai trừ phi lợi ích của việc sử dụng thuốc lớn hơn bất cứ nguy cơ tiềm tàng nào.

Thời kỳ cho con bú

Chưa biết indapamid có phân bố ở trong sữa hay không. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc cho người cho con bú thì phải ngừng cho con bú.

Tương tác thuốc Indapamide

Không được dùng indapamid kết hợp với các thuốc lợi tiểu khác vì có thể gây giảm kali huyết và tăng acid uric huyết. Giống thuốc lợi tiểu thiazid, không được dùng indapamid đồng thời với lithi vì các thuốc lợi tiểu giảm sự thanh thải của thận đối với lithi, do đó gây nguy cơ ngộ độc lithi.

Indapamid giảm đáp ứng của động mạch đối với chất gây co mạch như noradrenalin, nhưng mức giảm không đủ để ngăn cản tác dụng điều trị của noradrenalin.

Tác dụng không mong muốn thuốc Indapamide

Ngoài rối loạn về điện giải và chuyển hóa, indapamid còn có những phản ứng không mong muốn sau đây:

Thường gặp

Mệt mỏi, yếu cơ.

Rối loạn điện giải và dịch.

Ðau đầu, chóng mặt hoa mắt.

Chán ăn, buồn nôn, nôn.

Ít gặp

Hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực.

Phát ban, mẩn ngứa, mày đay.

Hiếm gặp

Giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt.

Cận thị cấp tính

Chuột rút.

Quá liều thuốc Indapamide

Triệu chứng do quá liều gồm có rối loạn chất điện giải, hạ huyết áp, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, suy hô hấp.

Ðiều trị quá liều là điều trị triệu chứng, không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Nếu quá liều cấp tính, cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn ngay. Cần đánh giá cẩn thận cân bằng nước và chất điện giải sau khi rửa dạ dày. Ðiều trị hỗ trợ duy trì chức năng hô hấp và tuần hoàn.

Bài viết INDAPAMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Long huyết P/H https://benh.vn/thuoc/long-huyet-p-h/ https://benh.vn/thuoc/long-huyet-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:53:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70851 Người hay bị bầm tím cơ thể, người bị nội ngoại thương muốn nhanh tiêu sưng, cầm máu nhất định phải sử dụng càng sớm càng tốt Long huyết P/H – phương thuốc bí truyền từ các võ sư xưa. Giới thiệu Long huyết P/H Long huyết P/H là phương thuốc bí truyền thành phần […]

Bài viết Long huyết P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Người hay bị bầm tím cơ thể, người bị nội ngoại thương muốn nhanh tiêu sưng, cầm máu nhất định phải sử dụng càng sớm càng tốt Long huyết P/H – phương thuốc bí truyền từ các võ sư xưa.

Giới thiệu Long huyết P/H

Long huyết P/H là phương thuốc bí truyền thành phần chính là vỏ thân hóa gỗ màu đỏ của cây Dracaenae cambodianae già cỗi, sống hàng trăm năm trên các núi đá. Từ lâu nó đã được biết đến như là vị thuốc quý bí truyền của các võ sư, thầy thuốc dùng đặc trị nội ngoại thương như: Tiêu sưng, giảm đau, cầm máu, giúp nhanh liền viết thương do dao kiếm, bị đòn, té ngã, các chấn thương do va đập mạnh gây bầm tím, tụ máu, sưng đau….

Dạng trình bày

Viên nang cứng – Hộp 2 vỉ x 12 viên ; hộp 1 lọ x 60 viên

Cao thuốc – Hộp 1 tuýp 5g, 10g, 15g

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Long huyết P/H có thành phần chính là vỏ cây huyết giác được chiết xuất sau đó cô đặc thành dạng cao khô và đóng thành viên tiên dụng hoặc dùng dạng cao đặc và chế thành cao bôi ngoài da.

Cao khô huyết giác tinh chế 0,28g
Tá dược vđ 1 viên

Chỉ định

Long Huyết P/H có tác dụng hoạt huyết chỉ thống, tán ứ tiêu sưng, giảm phù nề, chỉ huyết sinh cơ:

– Dùng điều trị hiệu quả với các trường hợp va đập dẫn đến tụ máu chấn thương.

– Làm tan các vết bầm tím, tụ máu sưng đau do chấn thương, va đập, bị đòn, té ngã, tai nạn lao động – giao thông, hoạt động thể thao.

– Tiêu sưng, giúp các vết xây xát, vết loét, mụn nhọt, vết thương hở nhanh lành, chóng liền sẹo.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai

Không bôi ở vết thương nhiễm trùng

Liều và cách dùng

Dạng viên nang

– Trường hợp bệnh nhẹ: ngày uống 2 lần mỗi lần 4 viên.

– Trường hợp bệnh nặng: Ngày uống 3 lần mỗi lần 4 viên (sáng-chiều-tối).

– Đối với trường hợp vết thương hở thì bóc viên thuốc ra sau đó rắc lên vết thương nhằm mục đích làm cho vết thương mau lành, nhanh liền sẹo.

Dạng cao bôi

– Ngày bôi 1-3 lần

-Làm sạch vết thương, bôi cao thuốc lên phần da tổn thương rồi dùng gạc băng lại

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30 độ C

Giá bán Long huyết P/H năm 2019

Giá bán viên nang Long huyết P/H hộp 2 vỉ có giá 60,000 đ

Giá bán cao lỏng Long huyết P/H: 55,000đ

Xem thêm: Các phương pháp làm tiêu vết bầm tím hiệu quả

Bài viết Long huyết P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/long-huyet-p-h/feed/ 0
Ngũ canh tả P/H https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/ https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:38:55 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70847 Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm Dạng trình bày Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thục địa 33mg Bạch linh 48mg Hoài sơn 65mg Nhục quế 4mg Cao […]

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm

Dạng trình bày

Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 33mg
Bạch linh 48mg
Hoài sơn 65mg
Nhục quế 4mg
Cao dược liệu tương đương với:
Thục địa 33mg
Phụ tử chế 4mg
Bổ cốt chỉ 12mg
Thỏ ty tử 13mg
Sơn thù 13mg
Trạch tả 12mg
Ngũ vị tử 6mg
Mật ong vđ 300mg

Chỉ định

Có tác dụng ôn bổ thận dương, bổ mệnh môn hỏa. Thuốc được dùng trong các trường hợp:

–     Sôi bụng, đi ngoài đặc biệt là hiện tượng ỉa chảy vào buổi sáng.

–    Đau lưng mỏi gối di tinh, thị lực kém, ù tai, chân tay lạnh, chuột rút phù chân tay hoặc phù toàn thân.

–     Trẻ em chậm mọc răng, chậm biết đi, đái dầm, còi xương, suy dinh dưỡng.

–     Hỗ trợ điều trị bệnh suy giảm sinh lý, kích thích sự hưng phấn.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, người cao huyết áp, người thể nhiệt, trẻ em dưới 7 tuổi

Liều và cách dùng

–    Liều dùng: ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 10 – 15 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 -25 viên.

–    Không dùng thuốc cho trẻ dưới 7 tuổi.

–    Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Trong thời gian sử dụng không nên ăn các thức ăn lạnh

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30 độ C

Giá bán Ngũ Canh Tả P/H năm 2019

Ngũ Canh Tả P/H hộp 240 viên hoàn có giá 84000 đồng

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/feed/ 0
Furosemid 40mg https://benh.vn/thuoc/furosemid-40mg/ https://benh.vn/thuoc/furosemid-40mg/#respond Thu, 21 Nov 2019 11:37:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70187 Furosemid là thuốc lợi tiểu quai được chỉ định trong các trường hợp phù, tăng huyết áp Dạng trình bày Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 20 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Furosemid 40 mg/1 viên Dược lực học Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu […]

Bài viết Furosemid 40mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Furosemid là thuốc lợi tiểu quai được chỉ định trong các trường hợp phù, tăng huyết áp

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 20 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Furosemid 40 mg/1 viên

Dược lực học

Furosemide là dẫn chất của acid anthranilic, thuộc nhóm thuốc lợi niệu quai.

Dược động học

– Hấp thu: Furosemide dễ hấp thu qua đường tiêu hoá, mức độ hấp thu thay đổi giữa các thuốc, sinh khả dụng theo đường uống của furosemid là 60%.

– Phân bố: thuốc gắn nhiều với protein huyết tương khoảng 90-98%. Sau tiêm tĩnh mạch furosemid 3-5 phút xuất hiện tác dụng, và xuất hiện tác dụng 10-20 phút sau khi uống. Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương 1,5 giờ sau uống furosemid. Thời gian tác dụng của furosemid là 4-6 giờ.

– Thải trừ: thuốc thải trừ mạnh qua thận (65-80%), một phần qua mật (18-30%).

Chỉ định

– Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận.

– Phù phổi, phù não, phù do nhiễm độc thai nghén.

– Tăng huyết áp nhẹ hay trung bình.

– Liều cao dùng để điều trị thiểu niệu do suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbituric.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc, người bị bệnh não do gan, hôn mê gan.

– Các trường hợp giảm thể tích máu hoặc mất nước; tắc nghẽn đường tiểu trong tình trạng thiểu niệu; vô niệu hoặc suy thận do các thuốc gây độc đối với thận hoặc gan.

– Phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

Người lớn:

– Liều khởi đầu 40 mg (1 viên)/ngày. Sau đó tiếp tục điều trị với liều thấp nhất có hiệu quả, thường là 20 mg/ngày, hay 40 mg cách ngày. Khi cần có thể tăng liều lên 80 – 120 mg/ngày và có thể uống 1 liều duy nhất vào buổi sáng.

– Trong suy thận mãn, liều khởi đầu là 240 mg (6 viên)/ngày. Nếu không có hiệu quả có thể tăng 240 mg mỗi 6 giờ. Không được vượt quá 2000 mg (50 viên)/ngày.

Trẻ em: 1 – 3 mg/kg/ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Xơ gan cổ trướng

– Hôn mê gan và trong tình trạng tiêu hủy chất điện giải.

– Phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Furosemid xảy ra tương tác với các thuốc: Lithium, chlorothiazide, digitalin.

Tác dụng không mong muốn

Mất cân bằng nước & điện giải, khô miệng, khát nước, yếu sức, ngủ lịm, chóng mặt, bồn chồn, đau hoặc co rút cơ, mệt mỏi cơ, hạ huyết áp, nước tiểu ít, nhịp tim nhanh hoặc loạn nhịp, buồn nôn & nôn.

Quá liều

Khi nghi ngờ hoặc có các dấu hiệu quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp mặt trời, nhiệt độ không quá 30 độ C

Bài viết Furosemid 40mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/furosemid-40mg/feed/ 0
GLYCEROL https://benh.vn/thuoc/glycerol/ Sat, 27 Feb 2016 03:02:47 +0000 http://benh2.vn/thuoc/glycerol/ Mô tả thuốc Glycerol là thuốc làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương. Dạng trình bày Dạng uống (Osmoglyn) Ðạn trực tràng (Sani – supp) Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax) Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan) Dạng đăng kí Thuốc kê đơn […]

Bài viết GLYCEROL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Glycerol là thuốc làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

Dạng trình bày

Dạng uống (Osmoglyn)

Ðạn trực tràng (Sani – supp)

Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax)

Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan)

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Dạng uống (Osmoglyn): Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.

Ðạn trực tràng (Sani – supp): Glycerin và natri stearat (các cỡ trẻ em và người lớn).

Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax): 4 ml/dụng cụ đặt.

Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan): Glycerin khan có thêm 0,55% clorobutanol.

Dược lực học

Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

Glycerol đã được dùng uống làm giảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glôcôm cấp (thuốc uống Osmoglyn).

Glycerol có thể dùng bôi ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa (thuốc tra mắt Ophthalgan).

Glycerol đã được dùng uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp suất nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ.

Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng (biệt dược: Feet, Babylax, Sani – supp) để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc còn có tác dụng gây trơn và làm mềm phân.

Dược động học

Hấp thu

Khi uống: Glycerol dễ dàng hấp thụ ở ống tiêu hóa và được chuyển hóa nhiều.

Trực tràng: Hấp thu kém.

Chuyển hóa: Glycerol chuyển hóa chủ yếu ở gan, 20% chuyển hóa ở thận. Chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa đào thải vào nước tiểu.

Thải trừ: qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ: 30 – 45 phút.

Chỉ định

Táo bón.

Giảm phù nề giác mạc, giảm áp lực nhãn cầu.

Giảm áp lực nội sọ (ít sử dụng trên lâm sàng).

Chống chỉ định

Quá mẫn với glycerol hoặc bất kỳ một thành phần nào của thuốc.

Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.

Khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.

Liều và cách dùng

Chữa táo bón qua đường trực tràng:

Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng 1 đạn trực tràng trẻ em, mỗi ngày 1 – 2 lần, hay 2 – 5 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: Dùng 1 đạn trực tràng người lớn, mỗi ngày 1 – 2 lần nếu cần, hay 5 – 15 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Giảm phù nề giác mạc trước khi khám hoặc để làm trơn cứ 3 – 4 giờ nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt.

Giảm áp lực nhãn cầu: Uống với liều 1 – 1,8 g/kg thể trọng trước khi mổ 1 – 1,5 giờ, cách 5 giờ uống 1 lần.

Giảm áp lực nội sọ: Uống với liều 1,5 g/kg/ngày, chia làm 6 lần hoặc 1 g/kg/lần, cách 6 giờ uống 1 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh mắc kèm

Glycerol phải được dùng thận trọng đối với người bệnh bị bệnh tim, thận hay gan. Glycerol có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, vì thế cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.

Glycerol cũng phải dùng thận trọng với người bệnh bị mất nước, người bệnh cao tuổi.

Tác dụng chủ yếu của glycerol đối với người cao tuổi là nhuận tràng, mặc dù không được khuyên là thuốc chữa trị hàng đầu. Phải thận trọng khi sử dụng glycerol đối với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của thuốc chưa được xác định.

Glycerol có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được biết glycerol có vào sữa hay không, nhưng do tính an toàn của thuốc chưa được xác định nên phải thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng glycerol cùng với bismut subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ, làm mất tác dụng của glycerol.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Ðau đầu.

Nôn.

Ít gặp

Choáng váng, lú lẫn.

Uống nhiều.

Ỉa chảy, buồn nôn.

Khát.

Hiếm gặp

Loạn nhịp tim

Ðau.

Tăng đường huyết.

Kích ứng trực tràng, đau rát, co rút.

Quá liều

Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng và co rút, tăng đường huyết.

Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.

Bảo quản4

Dung dịch glycerol uống cần phải bảo quản trong bình kín ở nhiệt độ dưới 40 độ C (tốt nhất là 15 – 30 độ C). Cần tránh để đông lạnh.

Viên đặt trực tràng: Bảo quản ở lạnh.

Bài viết GLYCEROL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMILORID HYDROCLORID https://benh.vn/thuoc/amilorid-hydroclorid/ Sun, 04 Nov 2012 03:00:52 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amilorid-hydroclorid/ Amiloride hydrochloride là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali,được sử dụng để tăng bài tiết nước tiểu trong các trường hợp phù, suy giảm chức năng thận,…. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Amiloride hydrochloride: 5mg Dược lực học Hydroclorothiazide là thuốc lợi niệu thiazid. Dược […]

Bài viết AMILORID HYDROCLORID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Amiloride hydrochloride là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali,được sử dụng để tăng bài tiết nước tiểu trong các trường hợp phù, suy giảm chức năng thận,….

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Amiloride hydrochloride: 5mg

Dược lực học

Hydroclorothiazide là thuốc lợi niệu thiazid.

Dược động học

Sau khi uống, hydroclorothiazide hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 – 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi.

Chỉ định

Phù do suy tim hoặc xơ gan kèm cổ trướng. Amilorid thường được dùng phối hợp với các thuốc lợi niệu thải kali, như hydroclorothiazid và furosemid để tránh hạ kali – huyết.

Chống chỉ định

Tăng kali – huyết khi nồng độ kali trên 5,5 mmol/lít. Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali khác hoặc bổ sung kali. Vô niệu, suy thận cấp hoặc mạn, có chứng cứ bệnh thận do đái tháo đường. Quá mẫn với amilorid.

Liều và cách dùng

Dùng đơn độc, uống, bắt đầu 10 mg mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng (tối đa 20 mg/ngày).

Dùng phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai, uống, ban đầu 5 mg mỗi ngày, tăng lên 10 mg nếu cần (tối đa 20 mg/ngày).

Chú ý đề phòng và thận trọng

Người bệnh có nguy cơ tăng kali máu như khi nhiễm toan hô hấp hoặc toan chuyển hoá, hoặc đái tháo đường hoặc chức năng thận bị giảm. Người bệnh có creatinin máu tăng quá 130 micromol/lít hoặc ure máu tăng trên 10 mmol/lít. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi dùng amilorid cùng với thuốc ức chế enzym chuyển, nguy cơ tăngkali máu có thể tăng

Việc dùng đồng thời amilorid hydroclorid với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) cũgn có thể gây tăng kali máu và suy thận, đặc biệt với người bệnh cao tuổi. Vì vậy, khi dùng đồng thời amilorid với các thuốc chống viêm không steroid, cần phải kiểm tra chức năng thận và mức kali máu một cách thận trọng. Khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, clorpropamid để làm tăng nguy cơ giảm natri máu. Tránh ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều kali như chuối, cam, chanh, mận, lê, khoai tây, sữa.

Tác dụng không mong muốn

Tăng kali – huyết, giảm natri – huyết. Mệt, ăn không ngon, đau đầu; nôn; ỉa chảy; chuột rút. Ngủ gà, dị cảm, rụng tóc. Liệt dương, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, run, khát nước, phát ban, ho, đái khó, ù tai, mù mắt.

Quá liều

Triệu chứng: Tăng kali – huyết có thể gây tử vong.

Xử trí: Dùng dextrose 10% pha thêm 10 – 20 đv insulin trong 1 lít để truyền với tốc độ 300 – 500 ml/giờ; hoặc dùng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.Bảo quản

Để trong lọ kín, ở chỗ mát, tránh ánh sáng và ẩm.

Bài viết AMILORID HYDROCLORID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>