Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 18:04:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới https://benh.vn/thuoc/spermotrend/ https://benh.vn/thuoc/spermotrend/#comments Wed, 01 Jan 2020 02:54:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71477 Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng. Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng […]

Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm

Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng gói là viên nang cứng, mỗi viên nang cứng có chứa 0.45 g, mỗi hộp có chứa 90 viên.

Sản phẩm Spermotrend đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

1 viên Spermotrend

  • Dịch chiết cây Pygeum Affricanum 100 mg,
  • Vitamin C 30 mg,
  • Kẽm sulfat 20 mg,
  • Selen 0,02 mg,
  • Vitamin B6 1 mg;
  • Acid folic 100 mg,
  • Vitamin B12 0,5 mg,
  • Vitamin E 5 mg,
  • Arginin 50 mg
  • Carnitin 40 mg.

Công dụng của Spermotrend

Spermotrend cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

* Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Liều và cách dùng Spermotrend

Hướng dẫn sử dụng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Bảo quản

Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng, mát và tránh ánh nắngnhiệt độ không quá 30oC.

Giá bán lẻ sản phẩm

1,550,000 đồng / hộp

Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/spermotrend/feed/ 2
Tomikan https://benh.vn/thuoc/tomikan/ https://benh.vn/thuoc/tomikan/#respond Sat, 14 Dec 2019 14:21:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70910 Tomikan – Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối. Cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh. Dạng trình bày Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 20 viên Dạng […]

Bài viết Tomikan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tomikan – Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối. Cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim – Hộp 2 vỉ x 20 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

504 mg cao khô tương đương: Thục địa (Radix Angelicae sinensis) 1050mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 630mg, Đỗ trọng (Cortex Eucommiae) 630mg, Cam thảo (Radix Glycyrrhizae) 315mg, Nhân sâm (Radix Ginseng) 840mg, Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) 630mg, Câu kỷ tử (Fructus Lycii) 630mg, Sơn thù (Fructus  Corni officinalis) 315mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Bồi bổ cơ thể. Trị các chứng thận dương suy, lãnh cảm, di tinh, tiểu đêm, tiểu nhiều, đau lưng, mỏi gối, cơ thể suy nhược, kém ăn, ít ngủ, tóc bạc, tai ù, chân tay tê lạnh.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 10 tuổi.

Liều và cách dùng

  • Trị các bệnh về thận dương suy:  
    • Người lớn: ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
    • Trẻ em từ 10-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
  • Bồi bổ cơ thể trợ dương: uống 1 viên/lần vào buổi sáng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng: Người cao huyết áp.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Thuốc thường không gây ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo

Quá liều

Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Sử dụng đúng liều tác dụng  phụ sẽ hết.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

97000 đồng / hộp

Bài viết Tomikan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tomikan/feed/ 0
Sâm nhung bổ thận P/H https://benh.vn/thuoc/sam-nhung-bo-than-p-h/ https://benh.vn/thuoc/sam-nhung-bo-than-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 14:20:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70868 Sâm nhung bổ thận P/H – Bổ thận – Tăng cường sinh lực giúp bồi bổ chức năng tạng Thận, giúp nâng cao được sức đề kháng, giảm được tình trạng lão hóa – khôi phục tuổi thanh xuân, cải thiện được khả năng tình dục vốn xưa nay yếu kém, mất tự tin. Dạng […]

Bài viết Sâm nhung bổ thận P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Sâm nhung bổ thận P/H – Bổ thận – Tăng cường sinh lực giúp bồi bổ chức năng tạng Thận, giúp nâng cao được sức đề kháng, giảm được tình trạng lão hóa – khôi phục tuổi thanh xuân, cải thiện được khả năng tình dục vốn xưa nay yếu kém, mất tự tin.

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 1 lọ 10 hoàn, 12 hoàn

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 1,16g Bạch linh 0,27g
Đương quy 0,39g Bạch truật 0,16g
Ba kích 0,27g Xuyên khung 0,16g
Bách hợp 0,27g Viễn chí 0,08g
Thỏ ty tử 0,19g Nhung hươu 0,02g
Đảng sâm 0,16g Trạch tả 0,16g
Nhục thung dung 0,12g Cao ban long 0,03g
Nhân sâm 0,04g Câu kỷ tử 0,2g
Cam thảo 0,02g Cẩu tích 0,16g
Hoài sơn 0,39g Đỗ trọng 0,16g
Liên nhục 0,39g Tục đoạn 0,24g
Hà thủ ô đỏ 0,27g Mật ong vừa đủ 9g

Chỉ định

Sâm nhung bổ thận có tác dụng bổ thận, dưỡng tỳ vị, lợi thủy, cố tinh, thuốc được dùng trong các trường hợp:

–    Bồi bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực chống lại các tác nhân gây bệnh.

–    Điều trị bệnh thận hư, yếu sinh lý, rối loạn cương dương, di mộng tinh.

–    Đau lưng, mỏi gối, mỏi chân tay, chóng mặt ù tai, rụng tóc, phát dục không tốt.

–    Kinh nguyệt không đều, khí hư, bạch đới.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 – 3 lần sau bữa ăn, mỗi lần 1 viên.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của Sâm nhung bổ thận P/H Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều, Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có đấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

85000 hộp 10 viên hoàn

Bài viết Sâm nhung bổ thận P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/sam-nhung-bo-than-p-h/feed/ 0
Ngũ canh tả P/H https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/ https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:38:55 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70847 Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm Dạng trình bày Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thục địa 33mg Bạch linh 48mg Hoài sơn 65mg Nhục quế 4mg Cao […]

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm

Dạng trình bày

Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 33mg
Bạch linh 48mg
Hoài sơn 65mg
Nhục quế 4mg
Cao dược liệu tương đương với:
Thục địa 33mg
Phụ tử chế 4mg
Bổ cốt chỉ 12mg
Thỏ ty tử 13mg
Sơn thù 13mg
Trạch tả 12mg
Ngũ vị tử 6mg
Mật ong vđ 300mg

Chỉ định

Có tác dụng ôn bổ thận dương, bổ mệnh môn hỏa. Thuốc được dùng trong các trường hợp:

–     Sôi bụng, đi ngoài đặc biệt là hiện tượng ỉa chảy vào buổi sáng.

–    Đau lưng mỏi gối di tinh, thị lực kém, ù tai, chân tay lạnh, chuột rút phù chân tay hoặc phù toàn thân.

–     Trẻ em chậm mọc răng, chậm biết đi, đái dầm, còi xương, suy dinh dưỡng.

–     Hỗ trợ điều trị bệnh suy giảm sinh lý, kích thích sự hưng phấn.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, người cao huyết áp, người thể nhiệt, trẻ em dưới 7 tuổi

Liều và cách dùng

–    Liều dùng: ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 10 – 15 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 -25 viên.

–    Không dùng thuốc cho trẻ dưới 7 tuổi.

–    Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Trong thời gian sử dụng không nên ăn các thức ăn lạnh

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30 độ C

Giá bán Ngũ Canh Tả P/H năm 2019

Ngũ Canh Tả P/H hộp 240 viên hoàn có giá 84000 đồng

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/feed/ 0
Sâm Alipas https://benh.vn/thuoc/sam-alipas/ https://benh.vn/thuoc/sam-alipas/#respond Thu, 18 Apr 2019 07:16:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60395 Thực phẩm tăng cường sinh lý Sâm Alipas giúp tăng cường Luteinizing tự nhiên giúp tăng cường sinh lực nam giới, hỗ trợ tình trạng mãn dục sớm, cải thiện hội chứng chuyển hóa liên quan đến suy giảm Testoterol.  Thành phần Eurycoma Longifolia Extract 100:1 (LE-100) 240 mg Butea Superba Extract PE 30:1 100 […]

Bài viết Sâm Alipas đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm tăng cường sinh lý Sâm Alipas giúp tăng cường Luteinizing tự nhiên giúp tăng cường sinh lực nam giới, hỗ trợ tình trạng mãn dục sớm, cải thiện hội chứng chuyển hóa liên quan đến suy giảm Testoterol. 

Thành phần

Eurycoma Longifolia Extract 100:1 (LE-100) 240 mg
Butea Superba Extract PE 30:1 100 mg
Tribulus 45% Saponins 100 mg
Horny Goat Weed 10% Icariin 100 mg
L-Arginine HCI 100 mg
Zinc Picolinate 20%  55 mg
Avena Sativa Extract PE 10:1  50 mg
Ginkgo Biloba 24%  40 mg

Công dụng

Sâm Alipas Platinum với tinh chất Eurycoma Longifolia và các thảo dược quý từ thiên nhiên giúp tăng cường Luteinizing tự nhiên, thúc đẩy quá trình sản sinh Testosterone nội sinh nhanh hơn, bền vững hơn.

+ Tăng cường sức khỏe sinh lý, sức khỏe nền tảng cho nam giới; làm chậm quá trình mãn dục nam.

+ Hỗ trợ cải thiện tình trạng lãnh cảm tình dục, rối loạn cương dương, xuất tinh sớm; hỗ trợ cải thiện tình trạng vô sinh – hiếm muộn nam do yếu sinh lý.

+ Giúp cải thiện hội chứng chuyển hóa, giảm nguy cơ bệnh tim mạch, hỗ trợ điều hòa đường huyết.

+ Hỗ trợ lợi mật, tăng cường chức năng gan.

Liều và cách dùng

Chỉ sử dụng cho nam giới trên 18 tuổi.

  • Uống 1 viên / ngày trước hoặc trong bữa ăn.
  • Có thể uống 1 viên x 2 lần / ngày, trong trường hợp hỗ trợ cải thiện các bệnh lý có liên quan.
  • Nên dùng thường xuyên.

Thận trọng

  • Thận trọng trong các trường hợp suy gan suy thận.
  • Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng
  • Sử dụng đúng liều lượng quy định, không lạm dụng.

Giá sâm Alipas năm 2021?

Sâm Alipas Platinum lọ 30 viên giá 720,000 đ

Sản phẩm trên không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh. 

Sản phẩm được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. 

Bài viết Sâm Alipas đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/sam-alipas/feed/ 0
Rocket 1h https://benh.vn/thuoc/rocket-1h/ https://benh.vn/thuoc/rocket-1h/#respond Mon, 15 Apr 2019 12:46:08 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60263 Thực phẩm tăng cường sinh lý Rocket 1h chuyên dùng cho nam giới nhằm hỗ trợ bổ khí huyết, bổ thận, tráng dương, mạnh gân cốt, tăng cường sức đề kháng.  Thành phần Cho 1 viên nang Rocket 1h Chiết xuất tảo đỏ (EDpeptide): ………………….. 250mg Chiết xuất Bạch tật lê (Tribulus terrestris L): …186.9mg Chiết […]

Bài viết Rocket 1h đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm tăng cường sinh lý Rocket 1h chuyên dùng cho nam giới nhằm hỗ trợ bổ khí huyết, bổ thận, tráng dương, mạnh gân cốt, tăng cường sức đề kháng. 

Thành phần

Cho 1 viên nang Rocket 1h

  • Chiết xuất tảo đỏ (EDpeptide): ………………….. 250mg
  • Chiết xuất Bạch tật lê (Tribulus terrestris L): …186.9mg
  • Chiết xuất Bá bệnh (Eurycoma longifolia):…….21mg

Tá dược vd 1 viên

Công dụng

  • Hỗ trợ bổ thận tráng dương, tăng cường sinh lực
  • Hỗ trợ làm chậm quá trình mãn dục nam ở nam giới
  • Hỗ trợ cải thiện các triệu chứng: Mệt mỏi, đau lưng, mỏi gối

Đối tượng sử dụng

Dùng cho nam giới trong các trường hợp:

  • Nam giới có chức năng sinh lý suy giảm, xuất tinh sớm, liệt dương
  • Nam giới đang trong thời kỳ mãn dục.
  • Nam giới trên 18 tuổi

Liều và cách dùng

Ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên nang, trước khi đi ngủ khoảng 2 – 5 giờ. Tối đa 2 viên 1 tuần.

Chú ý :

Để đạt hiệu quả tốt nhất nên dùng kết hợp viên uống rocket 1h và viên uống rocket + như sau:

  • Viên uống rocket 1h: Uống trước khi có nhu cầu khoảng 2 – 5 giờ, mỗi lần uống 1 viên, một tuần uống tối đa 2 viên
  • Viên uống rocket + : Uống mỗi ngày 2 lần mỗi lần 1 – 2 viên vào buổi sáng và buổi tối, nên dùng hàng ngày.

Lưu ý:

  • Đọc kỹ hướng dẫn trước khi sử dụng
  • Không dùng cho phụ nữ và nam giới dưới 18 tuổi.
  • Không dùng quá liều hướng dẫn.
  • Không dùng khi uống bia, rượu, đồ uống có gas, chất kích thích trong vòng 24h.
  • Không dùng cho người gặp vấn đề tim mạch, tiểu đường, người trên 75 tuổi

Giá Rocket 1h năm 2019?

Thực phẩm tăng cường sinh lý Rocket 1h hộp 1 vỉ 6 viên giá 300,000đ

Sản phẩm này  không phải là thuốc, không thay thế thuốc chữa bệnh 

Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc!

Bài viết Rocket 1h đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/rocket-1h/feed/ 0
PROVIRONUM https://benh.vn/thuoc/provironum/ Sat, 04 Aug 2018 03:09:32 +0000 http://benh2.vn/thuoc/provironum/ Mô tả thuốc PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mesterolone 25 mg Đóng gói: 50 viên/hộp Dược lực học Mesterolone làm cân […]

Bài viết PROVIRONUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mesterolone 25 mg

Đóng gói: 50 viên/hộp

Dược lực học

Mesterolone làm cân bằng sự thiếu hụt tạo androgen. Sự tạo androgen bắt đầu giảm từ từ khi tuổi càng cao.

Do đó, Mesterolone thích hợp dùng để điều trị tất cả các tình trạng gây ra do thiếu tạo androgen nội sinh. Ở liều điều trị được khuyến cáo, Mesterolone không làm giảm sự tạo tinh trùng.

Mesterolone đặc biệt được gan dung nạp tốt.

Dược động học

Hấp thu

Trong khoảng liều 25 – 100 mg, sau khi uống, Provironum được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 3,1 ± 1,1 ng/ ml đạt được 1,6 ± 0,6 giờ sau khi uống thuốc. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ giảm đi với thời gian bán huỷ cuối cùng là 12- 13 giờ. 98% Mesterolone gắn với protein huyết tương, trong đó khoảng 40% gắn với albumin và 58% gắn với SHBG (hóc môn giới tính liên kết với globumin).

Chuyển hóa

Mesterolone nhanh chóng mất hoạt tính do bị chuyển hoá. Chỉ sô” thanh thải từ huyết tương được ước tính là 4,4 ±1,6 mL. phút kkg1. Không có sự bài tiết của thuốc chưa chuyển hoá qua thận. Chat chuyển hoá chính đã được xác định là 1 a – methyl- 5 a – androsterone, một châ”t dưới dạng hên hợp – ước tính vào khoảng 55 – 70% tổng các châ”t chuyển hoá được bài tiết qua thận. Tỉ lệ châ”t chuyển hoá chính glucuronide/ sulfat là khoảng 12: 1. Đã phát hiện ra chất chuyển hoá sau nữa là 1 a – methyl -5 a – androstane- 3 a , 17 (3 -diol, chiếm khoảng 3% của các chat chuyển hoá bài tiết qua thận.

Không thây có sự chuyển đổi thành các estrogen hoặc corticoid. Dưới dạng các châ”t chuyển hoá, khoảng 80% liều mesterolone được bài tiết qua thận và 13% liều được bài tiết qua phân. Trong vòng 7 ngày có 93% của liều được bài tiết, trong đó có một nửa được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Sinh khả dụng tuyệt đôi của mesterolone được xác định vào khoảng 3% của liều uống.

Dùng hàng ngày Provironum 25 sẽ làm tăng khoảng 30% nồng độ thuôc trong huyết tương.

Các số liệu an toàn tiền lâm sàng

Các nghiên cứu về dung nạp toàn thân khi dùng liều lặp lại Provironum không cho thây có kết quả nào ảnh hưởng đến việc dùng Provironum ở liều điều trị.

Chưa có những nghiên cứu thực nghiệm về phản ứng quá mẫn có thể xảy ra khi dùng Provironum.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Provữonum đối với bào thai vì Provironum chỉ được dùng để điều trị cho những bệnh nhân nam giới. Những nghiên cứu sinh sản để sáng tỏ những ảnh hưởng có hại có thể có của Provironum trên tế bào tinh trùng chưa được tiến hành. Theo kết quả của các nghiên cứu về dung nạp toàn thân lâu dài thì Provironum không gây độc tính trên tế bào tinh trùng, nhưng lại là chất ức chế trung eian sự tạo tinh trùng. Tuy đã được biết đến trên động vật thí nghiệm, nhưng tác động này không quan sát thây ưên người thậm chí sau nhiều năm sử dụng ở liều khuyến cáo.

Không có những nghiên cứu về khả năng gây biến dị. Tuy nhiên, những nghiên cứu về biến dị trên in vivo và in vitro của các hormon steroid khác cho kết quả âm tính nên không có nguy cơ gây biến dị khi sử dụng Provironum. Những nghiên cứu về dung nạp toàn thân khi sử dụng liều lặp lại trên chuột và chó trong thời gian 6-12 tháng không cho thấy khả năng xuất hiện khối u có liên quan đến sử dụng Provironum. Do đó, những nghiên cứu sâu hơn về khả năng sinh khối u không được tiến hành. Tuy nhiên, cần ghi nhớ rằng các steroid sinh dục có thể thúc đẩy sự phát triển của các mô và khôi u phụ thuộc hormon.

Tóm lại, từ các kết quả nghiên cứu về độc tính cho thấy không có nguy cơ về độc tính khi sử dụng Provironum trên người theo đúng chỉ định và đúng liều khuyến cáo.

Chỉ định

Giảm năng lực đối với người ở tuổi trung niên và người già

Các rối loạn do thiếu Androgen như giảm năng lực, dễ mệt mỏi, thiếu tập trung, trí nhớ kém, rối loạn hoạt động và khả năng tình dục, dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và rối loạn sinh dưỡng chung, có thể được chữa khỏi hoặc được cải thiện nhờ uống Provironum

Rối loạn năng lực tình dục

Rối loạn khả năng tình dục do thiếu Androgen được loại trừ nhờ uống Provironum. Nếu các nhân tố khác là nguyên nhân duy nhất hoặc góp phần gây ra rối loạn, thì có thể sử dụng Provironum hỗ trợ cho các liệu pháp khác.

Giảm năng tuyến sinh dục

Provironum kích thích tăng trưởng, phát triển, và chức năng của các cơ quan đích phụ thuộc Androgen. Provironum kích thích phát triển các đặc trưng nam tính thứ cấp trong các trường hợp thiếu Androgen ở độ tuổi trước dậy thì. Provironum loại trừ triệu chứng thiếu hụt ở các trường hợp mất chức năng tuyến sinh dục sau dậy thì.

Vô sinh

Giảm tinh trùng và thiếu tiết tế bào kẽ (Leydig-cell) có thể dẫn đến vô sinh. Nhờ Provừonum số lượng và chất lượng tinh trung cũng như nồng độ fructose khi xuất tinh có thể được cải thiện hoặc trở nên bình thường, vì vậy làm tăng khả năng sinh sản.

Chống chỉ định

Ung thư tiền liệt tuyến, đã hoặc đang có u gan.

Liều và cách dùng

Khởi phát điều trị: bạn dùng 1 viên, 3 lần/ngày. Liều dùng có thể giảm sau khi có cải thiện lâm sàng.

Duy trì điều trị: bạn dùng 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.

Tùy vào loại và mức độ nghiêm trọng của các rối loạn, liều điều trị tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo các yêu cầu riêng biệt.

Phát triển đặc điểm giới tính thứ phát ở nam giới: bạn dùng 1-2 viên, 3 lần/ngày trong vài tháng. Liều duy trì: 1 viên, 2-3 lần/ngày thường là đủ.

Liều dùng dành cho người bị vô sinh:

Để cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng: bạn dùng 1 viên, 2-3 lần/ngày đối với chu kỳ sinh tinh, ví dụ trong khoảng 90 ngày. Nếu cần, điều trị sẽ được lặp lại sau một khoảng thời gian vài tuần.

Để đạt được nồng độ fructose cao hơn trong lần xuất tinh và trong trường hợp thiếu tế bào Leydig, bạn dùng 1 viên hai lần mỗi ngày trong vài tháng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Androgen không thích hợp cho tăng cường phát triển cơ bắp ở người khỏe mạnh hoặc tăng khả năng thể chấL

Chỉ sử dụng Provironum cho các bệnh nhân nam.

Để phòng ngừa nên tiến hành khám tuyến tiền liệt đều đặn.

Người ta quan sát thấ> một số hiếm các trường hợp u lành tính và hiếm hơn các trường hợp u gan ác tính dẫn đến chảy máu trong ổ bụng đe dọa tính mạng sau khi sử dụng các chất hormon có trong Provironum. Nếu đau vùng thượng vị, gan to, hoặc có dấu hiệu xuất huyết trong ổ bụng nên cân nhắc tới khả năng có khôi u ở gan qua chẩn đoán phân biệt.

Tác dụng không mong muốn

Cá biệt nếu xảy ra cương cứng thường xuyên và kéo dài nên giảm liều hoặc ngưng thuốc để tránh tổn thương dương vật.

Quá liều

Những nghiên cứu về độc tính cấp khi sử dụng với liều duy nhất cho thây rằng Provừonum được xếp vào nhóm không gây độc.

Không có nguy cơ gây độc ngay cả khi vô tình dùng một liều gấp nhiều lần liều khuyến cáo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng. Không vượt quá nhiệt độ lưu trữ cao hơn 25 độ Celcius. Tránh xa ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Giữ khóa và tránh xa trẻ em.

Bài viết PROVIRONUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Levitra ODT 10mg https://benh.vn/thuoc/levitra-odt-10mg/ Mon, 01 May 2017 03:11:25 +0000 http://benh2.vn/thuoc/levitra-odt-10mg/ Levitra odt là nhóm thuốc hocmon, nội tiết tố được chỉ định cho các tình trạng cương dương, yếu sinh lí. Dạng trình bày Viên nén bao tan trong miệng Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Vardenafil hydrochloride trihydrate 10mg Dược lực học Sự cương cứng dương vật là một quá trình huyết […]

Bài viết Levitra ODT 10mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Levitra odt là nhóm thuốc hocmon, nội tiết tố được chỉ định cho các tình trạng cương dương, yếu sinh lí.

Dạng trình bày

Viên nén bao tan trong miệng

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Vardenafil hydrochloride trihydrate 10mg

Dược lực học

Sự cương cứng dương vật là một quá trình huyết động. Trong sự kích thích tình dục, oxit nitric được giải phóng. Nó kích hoạt các enzym cyclase guanylat, dẫn đến tăng nồng độ của monophosphat guanosin vòng (cGMP) ở đầu thể xốp. Ðiều này dẫn đến tình trạng thư giãn cơ trơn, cho phép tăng dòng máu chảy vào dương vật. Mức độ cGMP được quy định bởi tỷ lệ tổng hợp qua guanylat cyclase và tỷ lệ suy thoái qua cGMP thủy phân các phosphodiesteas (các PDE).

Vardenafil là một chất ức chế cGMP phosphodiesterase mạnh và chọn lọc với cụ thể là loại 5 (PDE5), PDE chủ yếu trong thể hang của con người. Vardenafil tăng mạnh tác dụng của oxit nitric nội sinh trong hang bằng cách ức chế PDE5. Khi oxit nitric được giải phóng để đáp ứng với kích thích tình dục, sự ức chế PDE5 do vardenafil gia tăng nồng độ cGMP trong đầu thể xốp.

Dược động học

 Hấp thu

Vardenafil được hấp thu nhanh sau khi uống viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg mà không cần nước. Thời gian trung bình để đạt Cmax dao động từ 45 đến 90 phút và tương tự hoặc hơi chậm hơn ( 8-45 phút) so với viên nén bao phim. Có nghĩa là AUC vardenafil đã tăng 21-29% (bệnh nhân trung niên và cao tuổi rối loạn cương dương) hoặc 44% (đối tượng thanh niên khỏe mạnh) với viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg so với phim viên nén bao phim như là kết quả của việc được hấp thu cục bộ của một lượng nhỏ thuốc ở khoang miệng. Không có khác biệt rõ rệt nào trong Cmax trung bình giữa viên nén phân tán trong miệng và viên nén bao phim.

Trong các đối tượng dùng viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg với một bữa ăn không gây ảnh hưởng lên AUC vardenafil và tmax đã được quan sát, trong khi vardenafil Cmax giảm 35% khi ăn cùng thức ăn. Dựa trên những kết quả viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg có sử dụng cùng thức ăn hoặc không.

Nếu viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg được uống với nước, AUC giảm 29%, Cmax vẫn không thay đổi và tmax trung bình được rút ngắn 60 phút so với uống thuốc không có nước. Viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg nên uống mà không kèm theo chất lỏng.

Phân bố

Lượng phân bố của vardenafil là 208 l, cho thấy phân bố được vào các mô.

Vardenafil và chất chuyển hóa lưu thông chính của nó (M1) được đánh giá gắn kết với protein huyết tương cao (khoảng 95% đối với vardenafil hoặc M1). Đối với vardenafil cũng như M1, việc gắn với protein là độc lập với tổng nồng độ thuốc.

Dựa trên các phép đo của vardenafil trong tinh dịch của người khỏe mạnh 90 phút sau khi dùng thuốc, không hơn 0,00012% liều dùng có thể xuất hiện trong tinh dịch của người bệnh.

Chuyển hóa

Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình chuyển hóa ở gan qua cytochrom P450 (CYP) isoform 3A4 với một số đóng góp của CYP3A5 và CYP2C đồng dạng.

Trong cơ thể người chất chuyển hóa cùng lưu thông (M1) là kết quả từ sự desethylation của vardenafil và tiếp tục chuyển hóa với thời gian bán thải huyết tương là khoảng 4 giờ. Các phần của M1 là trong dạng glucuronid trong hệ tuần hoàn. Chất chuyển hóa M1 cho thấy đặc tính chọn lọc phosphodiesterase giống với vardenafil và hiệu lực in vitro cho PDE5 vào khoảng 28% so với vardenafil, tạo ra sự đóng góp vào hiệu quả khoảng 7%.

Thời gian bán thải trung bình của vardenafil ở bệnh nhân uống viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg dao động từ 4-6 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa M1 là khoảng 3-5 giờ.

Thải trừ

Độ thanh thải toàn bộ cơ thể của vardenafil là 56 l/h với thời gian bán thải là khoảng 4-5 giờ. Sau khi uống, vardenafil được bài tiết chủ yếu là các chất chuyển hóa qua phân (khoảng 91-95% liều dùng) và ở một mức độ thấp hơn trong nước tiểu (khoảng 2-6% liều dùng).

Dược động trong nhóm bệnh nhân đặc biệt

Người cao tuổi

AUC và Cmax của vardenafil ở bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi trở lên) dùng viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg đã tăng tương ứng 31-39% và 16-21%, so với bệnh nhân từ 45 tuổi trở xuống. Vardenafil không tích tụ trong huyết tương ở bệnh nhân tuổi từ 45 tuổi trở xuống hoặc 65 tuổi hoặc sau liều một lần mỗi ngày nối tiếp nhau của viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg trong hơn mười ngày.

Bệnh nhân suy thận

Đối với những tình nguyện viên suy thận mức độ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin 30-80 ml/phút), dược động học của vardenafil là tương tự như đối với một nhóm đối tượng có kiểm soát với chức năng thận bình thường. Ở người tình nguyện bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), AUC trung bình đã tăng 21% và giá trị Cmax trung bình giảm 23%, so với nhóm tình nguyện viên không có suy thận. Không có thống kê tương quan đáng kể được quan sát thấy giữa thanh thải creatinin và việc tiếp xúc với vardenafil (AUC và Cmax). Dược động học của vardenafil chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân cần lọc thận.

Bệnh nhân suy gan

Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (Child-Pugh A và B), thải trừ vardenafil giảm tương ứng với mức độ suy gan. Ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ (Child-Pugh A), AUC và Cmax trung bình tăng tương ứng 17% và 22%, so với người khỏe mạnh. Ở những bệnh nhân bị suy gan vừa phải (Child-Pugh B), AUC và Cmax trung bình tăng tương ứng 160% và 133%, so với người khỏe mạnh. Dược động học của vardenafil ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng (Child-Pugh C) chưa được nghiên cứu.

Chỉ định

-Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, dương vật không đủ cương và yếu sinh lý

-Đối tượng sử dụng chủ yếu là người có vấn đề về cương dương, sức khỏe tình dục yếu

Chống chỉ định

Qúa mẫn với thành phần thuốc. Đang dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.

Liều và cách dùng

-Thuốc được sử dụng trước khi quan hệ 30 đến 60 phút:

-Đối với người chưa sử dụng bao giời hay người bị nhẹ thì có thể uống 5mg, người dùng quen rồi thì uống 10mg liều đầu tiên. Nghĩa là nên dò liều trong các hàm lượng trên để tìm ra liều phù hợp.

-Liều khuyến cáo là 10 mg (hoặc 20 mg) uống trước khi quan hệ tình dục 25-60 phút. Tối đa 1 lần. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.

-Người già hoặc bệnh nhân suy gan trung bình: liều khởi đầu 5 mg.

-Dùng thuốc theo đường uống.

-Viên nén tan trong miệng (ODT) 10mg không tương đương sinh học với viên nén bao phim (FCT) 10mg . Nên đặt viên ODT 10mg trên lưỡi cho đến khi hòa tan. Không dùng với nước để uống thuốc. Nên sử dụng ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.

-Trẻ em

Không chỉ định sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ. Bệnh tim mạch, hội chứng QT kéo dài, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III. Bất thường giải phẫu dương vật, tình trạng có thể gây cương đau dương vật. Suy gan nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu, loét dạ dày tiến triển.

Tương tác thuốc

Thuốc chẹn alpha, ketoconazole, itraconazole, erythromycin: không dùng chung quá 5 mg vardenafil.

Tác dụng không mong muốn

+ Hoa mắt chóng mặt đau đầu

+ Đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ rất thận trọng khi sử dụng. Không nên sử dụng cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch

+ Đối với những người không phù hợp thuốc còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể nhưng nổi mẩn, nặng hơn thì suy hô hấp do dị ứng….

+ Táo bón nhẹ với một số ít người

Quá liều

Ở liều đơn, liều lên đến và bao gồm 80 mg vardenafil (viên nén bao phim)/ngày có thể dung nạp được mà không gây ra tác dụng phụ nào.
Khi vardenafil được kê ở liều cao hơn và thường xuyên hơn liều khuyến cáo (viên nén bao phim 40 mg x 2 lần/ngày) dẫn đến đau lưng. Không liên quan đến độc cơ hay thần kinh nào.

Ở trường hợp quá liều, cần cân nhắc đến tiến hành các phương pháp bổ trợ. Việc lọc thận không mong chờ làm tăng thanh thải vì vardenafil có tỉ lệ gắn kết cao với protein huyết tương và đường tiểu không phải có con đường thải trừ chính.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bài viết Levitra ODT 10mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
YOHIMBIN Hydrochlorid https://benh.vn/thuoc/yohimbin-hydrochlorid/ Mon, 28 Nov 2016 03:11:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/yohimbin-hydrochlorid/ Yohimbin Hydrochlorid có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương Dạng trình bày: Dạng viên nén, viên nang Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Yohimbin.HCl Dược lực học Yocon (yohimbine hydrochloride) chặn các […]

Bài viết YOHIMBIN Hydrochlorid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Yohimbin Hydrochlorid có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương

Dạng trình bày: Dạng viên nén, viên nang

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Yohimbin.HCl

Dược lực học

Yocon (yohimbine hydrochloride) chặn các thụ thể adrenergic alpha-2 tiền ung thư. Yohimbine là làm tăng hoạt động giao cảm (cholinergic) .Yohimbine không có ảnh hưởng đáng kể đến kích thích tim và các tác dụng khác qua trung gian thụ thể beta-adrenergic

Yohimbine có tác dụng chống lợi tiểu nhẹ, có thể thông qua kích thích trung tâm vùng dưới đồi và giải phóng hormone tuyến yên sau .
Tác dụng của nó đối với huyết áp , nếu có, sẽ là hạ thấp nó; tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ nào sẵn sàng để định lượng tác dụng này về mặt liều lượng Yohimbine.

Dược động học

-Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh (nửa thời gian hấp thụ 0,17 +/- 0,11 giờ)

-Thải trừ : Nhanh chóng được loại bỏ khỏi huyết tương (nửa đời thải trừ 0,60 +/- 0,26 h). Độ thanh thải của yohimbine từ huyết tương không đổi trong khoảng 10 nửa đời thải trừ, cho thấy rằng việc phân phối vào ngăn dược lý thứ hai không chịu trách nhiệm cho sự suy giảm nhanh chóng nồng độ yohimbine trong huyết tương. Trong 24 giờ sau khi uống thuốc, hầu như không có loại yohimbine nào được loại bỏ trong nước tiểu (0,35 +/- 0,50% liều dùng). Hơn nữa, chỉ có 20% yohimbine được truyền máu nằm ở RBC.

Chỉ định

Thường được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương.

Ngoài ra còn được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm, điều trị nấm

Liều và cách dùng

Kích thước được đề nghị cho Yohimbine HCl là khoảng 4 – 8 mg, uống một lần đến 2 lần mỗi ngày. Tên thực tế chỉ nên bắt đầu với 2mg một ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không đè xuất sử dụng ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ có thai, không được đề xuất sử dụng cho bệnh nhân nhi, lão khoa hoặc tim-thận có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng. Cũng không nên sử dụng kết hợp với các thuốc điều chỉnh tâm trạng như thuốc chống trầm cảm, hoặc ở bệnh nhân tâm thần nói chung.

Tương tác thuốc

Dùng Yohimbine có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc chống trầm cảm như Phenelzine ( Nardil), tranylcypromine (Parnate) và các loại khác ngoài ra còn còn có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc tim mạch như Clonidine, Guanabenz

Tác dụng không mong muốn

Yohimbine dễ dàng thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương và tạo ra một kiểu phản ứng phức tạp với liều thấp hơn mức cần thiết để tạo ra sự phong tỏa alpha-adrenergic ngoại biên .

Chúng bao gồm, chống lợi tiểu, một bức tranh chung về kích thích trung tâm bao gồm tăng huyết áp và nhịp tim , tăng hoạt động vận động, khó chịu và run . Đổ mồ hôi , buồn nôn và nôn là phổ biến sau khi tiêm thuốc. 1,2 Cũng chóng mặt, nhức đầu, đỏ da báo cáo khi sử dụng bằng đường uống.

Có thể gặp buồn nôn, nôn, chóng mặt , hồi hộp

Quá liều

Có thể dùng quá liều. tuy nhiên dùng quá liều có thể gây mất kí ức , co giật, tử vong

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Bài viết YOHIMBIN Hydrochlorid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Priligy thuốc hay chữa bệnh xuất tinh sớm https://benh.vn/thuoc/priligy-thuoc-hay-chua-benh-xuat-tinh-som/ Fri, 06 May 2016 03:11:46 +0000 http://benh2.vn/thuoc/priligy-thuoc-hay-chua-benh-xuat-tinh-som/ Priligy là thuốc được biết đến với công dụng điều trị một số bệnh về khả năng tình dục, trong đó có xuất tinh sớm ở nam giới hoặc bệnh nhân bị rối loạn sinh lý do nhiều nguyên nhân. Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần […]

Bài viết Priligy thuốc hay chữa bệnh xuất tinh sớm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Priligy là thuốc được biết đến với công dụng điều trị một số bệnh về khả năng tình dục, trong đó có xuất tinh sớm ở nam giới hoặc bệnh nhân bị rối loạn sinh lý do nhiều nguyên nhân.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Dapoxetin (dưới dạng Dapoxetin HCl) 30mg

Dược lực học

Dapoxetine hoạt động bằng cách ức chế vận chuyển serotonin, làm tăng hoạt động của serotonin ở khe hở sau synap, và kết quả là thúc đẩy sự chậm trễ xuất tinh. Là một thành viên của nhóm ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), dapoxetine ban đầu được tạo ra như một thuốc chống trầm cảm. Tuy nhiên, không giống như các SSRI khác, dapoxetine được hấp thụ và loại bỏ nhanh chóng trong cơ thể.

Dược động học

• Hấp thu

Dapoxetine được hấp thu nhanh chóng với liều tối đa trong huyết tương (Cmax) đạt được xấp xỉ 1-2 giờ sau khi uống thuốc. Sinh khả dụng hoàn toàn là 42% (khoảng từ 15-76%). Sau khi dùng một liều uống 30 mg và 60 mg khi đói, nồng độ đỉnh trong huyết tương của Dapoxetine đạt được tương ứng là 297 ng/ml sau 1,01 giờ và 498 ng/ml sau 1,27 giờ.

Khi ăn nhiều chất béo sẽ làm giảm nhẹ Cmax (khoảng 10%) và tăng nhẹ diện tích đường cong dưới nồng độ AUC (khoảng 12%) của dapoxetine và làm chậm lại chút ít thời gian đạt tới nồng độ đỉnh của Dapoxetine; tuy nhiên, khi tiêu thụ một lượng chất béo nhiều hơn sẽ không làm ảnh hưởng đến quá trình hấp thu thuốc. Những thay đổi này không có ý nghĩa trên lâm sàng. PRILIGY có thể uống khi đói hoặc khi no.

• Phân bố

Có hơn 99% dapoxetine được gắn kết với protein huyết tương của người trong các nghiên cứu in vitro. Chất chuyển hóa có hoạt tính là desmethyldapoxetine gắn kết tới 98.5% với protein. Dapoxetine được phân bố nhanh chóng với thể tích hằng định trung bình là 162L. Sau khi tiêm tĩnh mạch cho người , thời gian bán thải trung bình ban đầu, thời gian bán thải trung gian và thời gian bán thải cuối cùng tương ứng là 0,10 giờ, 2,19 giờ và 19,3 giờ.

• Biến đổi sinh học

Các nghiên cứu in vitro gợi ý rằng dapoxetine được làm sạch bởi một hệ thống enzym ở gan và thận, chủ yếu là CYP2D6, CYP3A4, và flavin monooxygenase (FMO1). Sau khi uống thuốc, trong một nghiên cứu trên lâm sàng được thiết kế để tìm hiểu về sự chuyển hóa của 14C-dapoxetine, dapoxetine được chuyển hóa chủ yếu thành nhiều loại chất chuyển hóa, chủ yếu thông qua con đường biến đổi sinh học: N-oxidation, N-demethylation, naphthyl hydroxylation, glucuronidation và sulfation. Cũng có bằng chứng cho thấy đầu tiên thuốc trải qua quá trình chuyển hóa tiền hệ thống sau khi uống.

Dapoxetine không chuyển hóa và dapoxetine-N-oxide là 2 chất chủ yếu được lưu thông trong huyết tương. Các chất chuyển hóa phụ bao gồm desmethyldapoxetine, có đáp ứng tương đương với dapoxetine, và didesmethyldapoxetine, chiếm khoảng 50% hiệu lực của Dapoxetine. Cần lưu ý đến lượng Dapoxetine có hiệu lực và không gắn kết với protein huyết tương, chỉ có desmethyldapoxetine có thể góp phần tạo nên tác dụng của dapoxetine trong in vivo (xem phần Dược động học trên các nhóm bệnh nhân đặc biệt; suy gan và CYP2D6 Polymorphism). Thời gian bán hủy của desmethyldapoxetine tương đương với dapoxetine.

• Thải trừ

Các chất chuyển hóa của dapoxetine chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu ở dạng tiếp hợp. Phần thuốc không chuyển hóa không xác định được trong nước tiểu. Dapoxetine được thải trừ nhanh chóng, dựa vào bằng chứng cho thấy nồng độ còn lại rất thấp sau 24 giờ (dưới 5% so với nồng độ đỉnh). Có một lượng nhỏ Dapoxetine được tích lũy sau khi dùng liều hàng ngày. Thời gian bán hủy cuối cùng xấp xỉ vào khoảng 19 giờ sau khi uống thuốc.

Chỉ định

Xuất tinh sớm ở nam giới độ tuổi 18-64 có các triệu chứng:

Xuất tinh dai dẳng và tái phát khi có kích thích tình dục ở mức độ tối thiểu, trước trong hoặc ngay sau khi thâm nhập, trước khi bệnh nhân có chủ định

Cảm giác lo lắng hoặc khó chịu như là hậu quả của xuất tinh sớm

Khó kiểm soát hiện tượng xuất tinh

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh lý tim mạch mạn tính như suy tim độ II-IV NYHA, block nhĩ thất cấp II-IV hoặc h/c xoang không được điều trị hoặc bệnh nhân đặt máy tạo nhịp, thiếu máu cơ tim rõ rệt, bệnh van tim mạn tính. Dùng đồng thời IMAO hoặc trong vòng 14 ngày kể từ khi ngừng điều trị IMAO & không dùng IMAO trong vòng 7 ngày sau khi ngừng sử dụng thuốc.

Dùng đồng thời thioridazine hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng sử dụng thioridazine & không dùng thioridazine trong vòng 7 ngày sau khi ngừng thuốc. Dùng đồng thời chất ức chế tái hấp thu serotonin, thuốc chống trầm cảm 3 vòng hay thuốc/thảo dược có tác dụng cường giao cảm hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngừng điều trị các thuốc trên & không dùng những thuốc này trong vòng 7 ngày từ khi ngừng sử dụng thuốc. Dùng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4.

Liều và cách dùng

Khởi đầu 30 mg, uống trước khi quan hệ 1-3 giờ. Nếu không hiệu quả và tác dụng phụ có thể chấp nhận được: có thể tăng tới liều tối đa 60 mg. Liều tối đa khi sử dụng thường xuyên là 1 lần trong 24 giờ.

Cách dùng: Có thể dùng lúc đói hoặc no: Nuốt cả viên thuốc với một ly đầy nước, cùng với thức ăn hoặc không.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân đang dùng thuốc giãn mạch, thuốc ức chế CYP3A4 trung bình (liều thuốc không quá 30mg), chất ức chế mạnh CYP2D6 (khi tăng liều thuốc tới 60mg), thuốc ức chế PDE5, chất ức chế thụ thể alpha andreneric. Bệnh nhân khó chuyển hóa CYP2D6, động kinh được kiểm soát, có tiền sử ưa chảy máu hoặc rối loạn đông máu, suy thận vừa-nhẹ.

Bệnh nhân có tiền sử rối loạn cảm xúc hoặc rối loạn lưỡng cực, động kinh không ổn định, rối loạn tâm thần, suy thận nặng, trẻ 18 tháng , phụ nữ: Không sử dụng. Không nên uống rượu. Dấu hiệu tiền triệu (buồn nôn, chóng mặt, nhức đầu, trống ngực, mệt mỏi, lẫn lộn, toát mồ hôi) trong vòng 3 giờ đầu sau khi uống thuốc thường dẫn đến ngất, hoặc đau đầu nhẹ khi đứng dậy sau khi nằm hoặc ngồi thời gian dài. Ngừng sử dụng khi xuất hiện triệu chứng co giật.

Tương tác thuốc

Thận trọng dùng đồng thời: thuốc tác động lên chức năng tiểu cầu, chế phẩm chống kết tụ tiểu cầu, warfarin, thuốc tác dụng trên hệ thần kinh trung ương.

Tác dụng không mong muốn

Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, tiêu chảy, khó ngủ, mệt mỏi.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để theo dõi các triệu chứng lạ và có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Bảo quản trong môi trường khô ráo, thoáng mát

Giá bán:  201,000 đồng

Bài viết Priligy thuốc hay chữa bệnh xuất tinh sớm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>