Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 19 Oct 2023 02:03:57 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PRO-DAFALGAN 1 g https://benh.vn/thuoc/pro-dafalgan-1-g/ Tue, 15 Aug 2023 03:09:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pro-dafalgan-1-g/ Pro-Dafalgan là thuốc tiêm truyền có tác dụng giảm đau hạ sốt nhờ thành phần Propacetamol, một tiền chất của Paracetamol. Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 2 lọ bột + 2 ống dung môi 5 ml. Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền […]

Bài viết PRO-DAFALGAN 1 g đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pro-Dafalgan là thuốc tiêm truyền có tác dụng giảm đau hạ sốt nhờ thành phần Propacetamol, một tiền chất của Paracetamol.

Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 2 lọ bột + 2 ống dung môi 5 ml.

Bột pha tiêm bắp, tĩnh mạch và tiêm truyền tĩnh mạch 1 g : hộp 5 lọ bột + 5 ống dung môi 5 ml.

THÀNH PHẦN

Cho 1 đơn vị

Propacétamol chlorhydrate   1 g

Ống dung môi: Citrate trisodique 100 mg, nước cất pha tiêm vừa đủ 5 ml

DƯỢC LỰC

Giảm đau, hạ sốt.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Propacétamol là một tiền chất sinh học của paracétamol. Chất này được thủy phân nhanh chóng bởi các estérase trong huyết tương và giải phóng paracétamol ngay sau khi chấm dứt thao tác tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Sự chuyển hóa của propac tamol cũng chính là sự chuyển hóa của paracétamol.

Chuyển hóa ở gan: parac tamol được chuyển hóa theo 2 đường và được đào thải trong nước tiểu dưới dạng liên hợp glucuronic (60-80%) và liên hợp sulfonic (20-30%), và dưới 5% dưới dạng không đổi. Một phần nhỏ (< 4%) được chuyển hóa dưới tác dụng của cytochrome P450 thành chất chuyển hóa, chất này sau đó được khử độc nhanh chóng bởi glutathion. Trường hợp ngộ độc do dùng liều cao, lượng chất chuyển hóa này tăng lên.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng cơn đau:

  • Trong phẫu thuật, đặc biệt giai đoạn hậu phẫu,
  • Trong khoa ung thư.

Điều trị triệu chứng sốt trong các bệnh nhiễm trùng, bệnh ác tính, khi các đường dùng khác (nhất là đường uống) không thích hợp.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Tuyệt đối:

  • Tăng cảm với propacétamol.
  • Nghi ngờ có dị ứng với propacétamol ở những người thao tác propacétamol, nhất là ở những nhân viên y tế tiếp xúc với thuốc này mà lại có chàm do tiếp xúc.
  • Dị ứng với paracétamol hoặc một trong những thành phần của thuốc.
  • Suy tế bào gan.
  • Đang điều trị bằng thuốc chống đông máu (nguy cơ gây bọc máu như đối với tất cả các thuốc tiêm bắp).

Tương đối:

Có thai 3 tháng đầu.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

1 g propacétamol phóng thích 0,5 g paracétamol. Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch trực tiếp (1 đến 2 phút) hoặc tiêm truyền tĩnh mạch (125 ml dung dịch đẳng trương, hoặc glucose 5% hoặc NaCl 0,9%, trong 15 phút). Các lần dùng phải được cách khoảng ít nhất 4 giờ.

Dành cho người lớn và trẻ em >= 17 kg.

Trẻ em: 30 mg/kg cho mỗi lần tiêm. Không vượt quá liều tối đa là 120 mg/ngày propacetamol, nghĩa là 60 mg/kg paracetamol.

Người lớn: 1-2 g, 2 đến 4 lần/ngày, không dùng quá 6 g/ngày, ngoại lệ có khi đến 8 g/ngày.

Suy thận nặng (thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút): khoảng cách giữa 2 lần dùng tối thiểu phải là 8 giờ.

QUÁ LIỀU

Triệu chứng:

  • Buồn nôn, ói mửa, chán ăn, xanh xao, đau bụng trong vòng 24 giờ đầu.
  • Dùng liều quá cao, trên 10 g paracétamol ở người lớn (liều thấp hơn ở người nghiện rượu) và trên 150 mg/kg ở trẻ em, dùng một liều, có thể gây phân hủy tế bào gan đưa đến hoại tử hoàn toàn và không hồi phục, nhiễm toan chuyển hóa, bệnh lý não dẫn đến hôn mê hoặc tử vong.

Xử trí cấp cứu: Chuyển ngay đến bệnh viện.

Dùng càng sớm càng tốt chất giải độc N- acétylcystéine uống hoặc tiêm tĩnh mạch: 140 mg/kg lần đầu, sau đó là 70 mg/kg/4 giờ trong 3 ngày.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

  • Điều trị bằng thuốc tiêm này cần được thay thế ngay khi có thể dùng paracétamol bằng đường uống.
  • Đã có báo cáo về chàm do dị ứng ở các nhân viên y tế sau khi pha chế thuốc này.

Đó là do khi hòa tan bột thuốc propacétamol bằng dung môi thì có những giọt nhỏ dung dịch thuốc có thể bị phóng ra khỏi lọ do tăng áp lực khi rút kim tiêm.

Như vậy:

  • Phải đeo găng tay khi pha thuốc.
  • Nếu thiếu hệ thống bơm hút thuốc thì không để nhân viên thao tác pha thuốc nếu người đó đã có tiền sử eczema khi tiếp xúc với propacétamol.

Hơn nữa, dùng thuốc ở người mẫn cảm với thuốc sẽ có nguy cơ tai biến dị ứng (chàm lan tỏa, ngứa nhiều nơi, thậm chí phù Quincke).

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Thuốc này có thể gây một số tác dụng ít nhiều khó chịu ngoại ý từ nặng đến nhẹ đối với một số người.

  • Phát ban và/hoặc phản ứng dị ứng có thể xảy ra ở một số hiếm các trường hợp.
  • Đặc biệt có thể có những thay đổi sinh học như tỷ lệ thấp bất thường của tiểu cầu (phản ảnh ở chảy máu cam, chảy máu lợi).
  • Có thể gặp những tác dụng ngoại ý do đường dùng thuốc: chóng mặt, khó ở, giảm huyết áp nhẹ sau khi tiêm tĩnh mạch, hoặc đau tại chỗ tiêm.
  • Trường hợp chàm do tiếp xúc (ở tay, cánh tay, cổ, mặt) do mẫn cảm với propacetamol đã được ghi nhận trên nhân viên y tế sau khi thao tác pha chế thuốc đặc biệt khi thuốc có thể bị phóng ra khỏi lọ.
  • Những trường hợp phản ứng dị ứng nặng đã được ghi nhận khi sử dụng propacétamol trên những nhân viên y tế trước đó đã mẫn cảm trong thời gian thao tác propacétamol.

UPSA

Bài viết PRO-DAFALGAN 1 g đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Miếng dán hạ sốt Sakura https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/ https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:04:03 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71214 Miếng dán hạ sốt Sakura – Hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, say nắng, đau đầu, đau cơ bắp hiệu quả. Làm mát trong suốt 10 tiếng sử dụng, không gây dị ứng hại da, an toàn khi sử dụng, dính tốt và dễ gỡ bỏ Dạng trình bày Miếng dán – Hộp 6 miếng […]

Bài viết Miếng dán hạ sốt Sakura đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Miếng dán hạ sốt Sakura – Hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, say nắng, đau đầu, đau cơ bắp hiệu quả. Làm mát trong suốt 10 tiếng sử dụng, không gây dị ứng hại da, an toàn khi sử dụng, dính tốt và dễ gỡ bỏ

Dạng trình bày

Miếng dán – Hộp 6 miếng

Dạng đăng kí

Dụng cụ y tế

Thành phần

Aluminium glycinat, Glycerin, Natri polyacrylate, Menthol, Eucalytol, Water…

Chỉ định

Sakura Giúp hạ nhiệt, hạ sốt, giảm đau, đau đầu, đau cơ bắp, say nắng. Ngăn ngừa các cơn co giật. Miếng dán lạnh dùng được cho trẻ sơ sinh.

Liều và cách dùng

Gỡ tấm film ra khỏi miếng dán, dán mặt dính lên vùng da khô sạch nơi muốn làm mát hoặc giảm đau như: trán, bẹn, nách, vai, lưng, cơ bắp.

Có thể cắt nhỏ miếng dán lạnh theo kích thước cần dùng.

Muốn tăng công dụng của miếng dán hạ sốt, có thể dán nhiều miếng ở nhiều vị trí khác nhau cùng lúc.

Để tăng hiệu quả làm mát của miếng dán hạ sốt, cho nguyên túi chưa mở vào ngăn mát của tủ lạnh trước khi dùng.

Miếng dán có hiệu quả làm mát liên tục trong 10 tiếng.

Mỗi miếng dán lạnh sakura chỉ sử dụng một lần. Khi mở túi, miếng dán lạnh phải được dùng ngay.

Không dán miếng dán lạnh sakura lên mắt, niêm mạc, vùng da bị tổn thương.

Khi sử dụng cho trẻ nhỏ phải có sự giám sát của người lớn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

SẢN PHẨM NÀY KHÔNG PHẢI LÀ THUỐC – NẾU SỐT KÉO DÀI HÃY ĐẾN BÁC SỸ

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát dưới 30 độ C tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

45000 đồng / hộp 6 miếng

Bài viết Miếng dán hạ sốt Sakura đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/mieng-dan-ha-sot-sakura/feed/ 0
Fitenka https://benh.vn/thuoc/fitenka/ https://benh.vn/thuoc/fitenka/#respond Sun, 29 Dec 2019 18:39:16 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71192 Fitenka – Hỗ trợ giảm các triệu chứng của cảm sốt như: sốt cao, rùng mình, cảm giác ớn lạnh, đau đầu, nhức mỏi cơ thể, khát nước, hắt hơi, sổ mũi, ho, biếng ăn, mệt mỏi. Dạng trình bày Hộp 1 chai 60ml, 120ml Lọ 60 viên Dạng đăng kí Thực phẩm chức năng […]

Bài viết Fitenka đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fitenka – Hỗ trợ giảm các triệu chứng của cảm sốt như: sốt cao, rùng mình, cảm giác ớn lạnh, đau đầu, nhức mỏi cơ thể, khát nước, hắt hơi, sổ mũi, ho, biếng ăn, mệt mỏi.

Dạng trình bày

Hộp 1 chai 60ml, 120ml

Lọ 60 viên

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

– Siro Fitenka (cho 120ml): Cao lỏng: Sài hồ 12g, Cam thảo 2g, Khương hoạt 4g, Bạch thược 10g, Cát căn 12g, Bạch chỉ 6g, Cát cánh 8g, Thạch cao 10g, Hoàng cầm 8g. Phụ liệu: Đường ngô, Maltodextrin, Xanthan gum, Acid sorbic, Hương cam, Nước uống được vừa đủ.

– Viên nén Fitenka (cho 1 viên nén): Hỗn hợp cao dược diệu (tương đương các nguyên liệu sau): Sài hồ 250mg, Cam thảo 41,7mg, Khương hoạt 83,3mg, Bạch thược 208mg, Cát căn 250mg, Bạch chỉ 125mg, Cát cánh 166,7mg, Thạch cao 208mg, Hoàng cầm 166,7mg. Phụ liệu vừa đủ một viên.

Chỉ định

Fitenka giúp Thanh nhiệt, giải cảm. Hỗ trợ giảm các triệu chứng của cảm sốt như: sốt cao, rùng mình, cảm giác ớn lạnh, đau đầu, nhức mỏi cơ thể, khát nước, hắt hơi, sổ mũi, ho, biếng ăn, mệt mỏi.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 1 tuổi

Liều và cách dùng

  • Trẻ em từ 1-3 tuổi: 5ml/lần; Hoặc 2 viên/lần
  • Trẻ em từ 4-7 tuổi: 7,5ml/lần; Hoặc 3 viên/lần
  • Trẻ em từ 8-11 tuổi: 10ml/lần; Hoặc 4 viên/lần
  • Trẻ em từ 12-14 tuổi: 12,5ml/lần; Hoặc 5 viên/lần
  • Trẻ em từ 15 tuổi, người lớn: 15ml/lần; Hoặc 6 viên/lần

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sản phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo

Quá liều

Chưa có báo cáo

Bảo quản

Để nơi khô mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Giá bán lẻ sản phẩm

77000 đồng / chai siro Fitenka

Bài viết Fitenka đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/fitenka/feed/ 0
Coldko Nam Hà https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/ https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/#respond Fri, 13 Dec 2019 18:58:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70899 COLDKO Vỉ Sủi – Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi. Dạng trình bày Viên nén sủi – Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol      […]

Bài viết Coldko Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
COLDKO Vỉ Sủi – Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.

Dạng trình bày

Viên nén sủi – Hộp 4 vỉ x 4 viên nén sủi bọt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol                                            500 mg

Chlorpheniramin maleate                         2 mg

Dextromethophan Hydrobromid           10 mg

Tá dược vừa đủ 1 viên

Tá dược gồm: Đường Biên Hòa, acid citric, natri hydrocarbonat, natricarbonat, natri saccharin, kali hydrocarbonat, aspartam, natri benzoat, HPMC, tween 80, tinh dầu cam, màu sunset yellow, dầu parafin.

Dược lực học

– Clorpheniramin maleat là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin maleat thông qua phong bế cạnh tranh các thụ thể H, của các tế bào tác động.

– Dextromethorphan HBr là thuốc giảm ho có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Được dùng giảm ho nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích, có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không đờm. Thuốc thường được phối hợp với nhiều chất khác để điều trị triệu chứng đường hô hấp trên.

– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu. Thuốc tác động lên trung tâm điều nhiệt ở vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, tăng tỏa nhiệt do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên làm giảm thân nhiệt ở người bị sốt, nhưng hiếm khi làm giảm thân nhiệt bình thường.

Chỉ định

Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Nhức đầu, sốt, cơ thể đau nhức khó chịu, ho, nghẹt mũi, chảy nước mũi, hắt hơi.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Người suy gan,suy thận nặng.

– Người thiếu hụt G6PD.

– Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.

– Người bệnh đang cơn hen cấp.

Liều và cách dùng

Hoà tan viên thuốc vào ly nước khoảng 100-200 ml.( Có thể dùng nước ấm nếu cần thiết).

Uống thuốc mỗi lần cách nhau 4-6 h.

– Trẻ em và người lớn trên 12 tuổi: 1 viên mỗi lần hoặc 2 viên nếu sốt cao và đau nặng- 1 ngày không quá 8 viên.

– Trẻ em từ 7-12 tuổi: mỗi lần ½ – 1 viên, mỗi ngày không quá 4 viên.

– Trẻ em từ 2-6 tuổi: ½ viên mỗi lần, mỗi ngày không quá 2 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

*Thận trọng:

– Không dùng cùng thuốc có thành phần tương tự để tránh quá liều.

– Người bệnh có nguy cơ hoặc đang bị suy giảm hô hấp.

– Không uống rượu khi dùng thuốc vì gây tăng độc tính với gan và tăng tác dụng an thần của thuốc.

– Dùng thận trọng với người cao tuổi.

– Thận trọng với trẻ em bị dị ứng.

* Với phụ nữ có thai và cho con bú phải hỏi ý kiến bác sỹ.

* Thuốc gây buồn ngủ không dùng cho người điều khiển máy móc, lái xe.

Tương tác thuốc

–    Không nên uống rượu khi dùng thuốc vì rượu làm tăng tác dụng dịu thần kinh.

–    Không nên phối hợp với IMAO.

Tác dụng không mong muốn

– Có thể gây buồn ngủ, khô miệng, mệt mỏi, chóng mặt, buồn nôn. Ban da và các phản ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường gặp là ban đỏ hoặc mề đay.

Chú ý: Thông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

80000 đồng hộp 16 viên

Bài viết Coldko Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/coldko-nam-ha/feed/ 0
Khung chỉ P/H https://benh.vn/thuoc/khung-chi-p-h/ https://benh.vn/thuoc/khung-chi-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 17:54:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70819 Người bị cảm cúm hoặc muốn phòng cảm cúm mùa lạnh không thể không biết đến Khung chỉ P/H. Nhờ các dược liệu chứa hàm lượng tinh dầu cao, Khung chỉ P/H giúp giải cảm hiệu quả mà không gây buồn ngủ. Giới thiệu về bệnh Cảm mạo Cảm mạo là bệnh lý phổ biến […]

Bài viết Khung chỉ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Người bị cảm cúm hoặc muốn phòng cảm cúm mùa lạnh không thể không biết đến Khung chỉ P/H. Nhờ các dược liệu chứa hàm lượng tinh dầu cao, Khung chỉ P/H giúp giải cảm hiệu quả mà không gây buồn ngủ.

Giới thiệu về bệnh Cảm mạo

Cảm mạo là bệnh lý phổ biến đặc biệt ở các nước khí hậu nhiệt đới gió mùa như Việt nam. Cảm mạo được mô tả trong sách y học cổ truyền với các triệu chứng: hắt hơi, sổ mũi, sốt, đau nhức đầu nhẹ đến vừa. Người bệnh có cảm giác sợ gió, sợ lạnh, có thể kèm theo chán ăn hay mệt mỏi.
Nguyên nhân gây ra cảm mạo là do sự thay đổi thời tiết gây ra. Khi nhiệt độ không khí đột ngột như gió lạnh, khí nóng, hay chuyển từ nhiệt độ nóng lạnh đột ngột (khí ngoại cảm: phong – hàn – thấp – táo) mà cơ thể chưa kịp thích nghi sẽ gây suy yếu miến dịch và gây ra các biểu hiện ở cơ quan hô hấp như hắt hơi, sổ mũi, đau đầu…

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ x 60 viên nén bao đường.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Bột bạch chỉ 100mg
Cao hương phụ 50mg
Bột xuyên khung 50mg
Tá dược vđ 1 viên

Chỉ định

Khung chỉ P/H bao gồm các vị thuốc có chứa tinh dầu, giúp giải cảm, làm ra mồ hôi, tống xuất các khí ngoại cảm gây bệnh ra ngoài, làm các triệu chứng bệnh thuyên giảm và hết dần. Sức khỏe ổn định trở lại, bệnh không tái phát. Khung chỉ PH dùng khi có sự thay đổi thời tiết cũng giúp phòng ngừa cảm mạo hiệu quả.

Khung chỉ P/H điều trị rất hiệu quả các triệu chứng cảm mạo: sốt, nhức đầu, hắt hơi, sổ mũi, chảy nước mũi.

Liều và cách dùng Khung Chỉ P/H

Ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Người lớn mỗi lần uống 4 – 5 viên

Trẻ em 4 – 6 tuổi mỗi lần uống 1 – 2 viên

Trẻ em 7 – 14 tuổi mỗi lần uống 3 – 4 viên

Nên dùng khi thay đổi thời tiết để phòng ngừa cảm mạo. Trong trường hợp đã bị cảm, nên dùng hết lo thuốc để tăng cường đề kháng, ngăn ngừa cảm mạo tái phát.

Tương tác thuốc

Trong thời gian dùng thuốc không nên ăn các thực phẩm cay nóng như ớt, hạt tiêu. Các thực phẩm dễ gây dị ứng như tôm, cua, hải sản,… và không nên sử dụng rượu bia

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của khung chỉ P/H. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Khung Chỉ P/H năm 2019

Khung chỉ P/H 1 lọ 60 viên nén bao đường có giá tham khảo: 90,000 đ

Xem thêm: 9 mẹo chữa cảm lạnh hiệu quả

Bài viết Khung chỉ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/khung-chi-p-h/feed/ 0
Ameflu Multi Symptom Relief https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/ https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/#respond Fri, 15 Feb 2019 09:17:22 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=54215 Ameflu Multi Symptom Relief dạng siro giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường: nhức đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt. Dạng trình bày Chai 60 ml, chai 30 ml. Dạng đăng ký Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi 5 ml chứa: Acetaminophen 160mg Phenylephrin HCI […]

Bài viết Ameflu Multi Symptom Relief đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ameflu Multi Symptom Relief dạng siro giúp làm giảm các triệu chứng cảm lạnh thông thường: nhức đầu, đau họng, nghẹt mũi, ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Dạng trình bày

Chai 60 ml, chai 30 ml.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi 5 ml chứa:

  • Acetaminophen 160mg
  • Phenylephrin HCI 2.5mg
  • Dextromethorphan HBr 5mg
  • Chlorpheniramin maleat 1mg

Tá dược: Natri benzoat, glycerin, sorbitol 70%, sucralose, acid citric, sunset yellow, polyethylen glycol 400, propylen glycol, mùi dâu, Red No 40, nước tinh khiết.

Dược lực học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất

Dược động học

Không có thông tin do chế phẩm có nhiều hoạt chất

Chỉ định

Làm giảm tạm thời các triệu chứng cảm lạnh thông thường: Các cơn đau nhẹ, nhức đầu, đau họng, sung huyết mũi (nghẹt mũi), ho, chảy mũi, hắt hơi và sốt.

Chống chỉ định

Bệnh nhân được biết quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân đang dùng các thuốc IMAO (xem phần tương tác thuốc).

Bệnh nhân có bệnh mạch vành và cao huyết áp nặng.

Thiếu hụt G6PD.

Bệnh nhân bị suy gan nặng.

Tăng nhãn áp góc hẹp.

Phì đại tuyến tiền liệt.

Đang cơn hen cấp.

Tắc nghẽn cổ bàng quang.

Suy hô hấp.

Loét dạ dày – tá tràng, hẹp tắc môn vị – tá tràng.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi: uống 2 muỗng cà phê (10ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 10 muỗng cà phê (50ml)/24 giờ.

Trẻ em từ 4 đến 5 tuổi: Theo sự chỉ định của bác sĩ hoặc uống 1 muỗng cà phê (5 ml) cách mỗi 4 giờ. Không dùng quá 5 muỗng cà phê (25 ml)/24 giờ.

Trẻ em dưới 4 tuổi: Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc chứa hoạt chất acetaminophen: Bác sĩ cần cảnh báo bệnh nhân về các dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN), hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Phản ứng phụ nghiêm trọng trên da mặc dù tỉ lệ mắc phải là không cao nhưng nghiêm trọng, thậm chí de dọa tính mạng bao gồm hội chứng Stevens – Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

Triệu chứng của các hội chứng nêu trên được mô tả như sau:

Hội chứng Stevens – Johnson (SJS): Là dị ứng thuốc thể bọng nước, bọng nước khu trú ở quanh các hốc tự nhiên: mặt, mũi, miệng, tai, bộ phận sinh dục và hậu môn. Ngoài ra có thể kèm sốt cao, viêm phổi, rối loạn chức năng gan, thận. Chẩn đoán hội chứng Stevens – Johnson (SJS) khi có ít nhất 2 hốc tự nhiên bị tổn thương.

Hội chứng da nhiễm độc (TEN): Là thể dị ứng thuốc nặng nhất, gồm:

  • Các tổn thương đa dạng ở da: Ban dạng sởi, ban dạng tinh hồng nhiệt, hổng ban hoặc các bọng nước bùng nhùng, các tổn thương nhanh chóng lan tỏa khắp người.
  • Tổn thương niêm mạc mắt: Viêm giác mạc, viêm kết mạc mủ, loét giác mạc.
  • Tổn thương niêm mạc dường tiêu hóa: Viêm miệng, trợt niêm mạc miệng, loét hầu, họng thực quản, dạ dày, ruột.
  • Tổn thương niêm mạc đường sinh dục, tiết niệu.
  • Ngoài ra còn có các triệu chứng toàn thân trầm trọng như sốt, xuất huyết đường tiêu hóa, viêm phổi, viêm cầu thận, viêm gan… tỷ lệ tử vong cao 15 – 30%.
  • Hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP): Mụn mủ vô trùng nhỏ phát sinh trên nền hồng ban lan rộng. Tổn thương thường xuất hiện ở các nếp gấp như nách, bẹn và mặt, sau đó có thể lan rộng toàn thân. Triệu chứng toàn thân thường có là sốt, xét nghiệm máu bạch cầu trung tính tăng cao.

Khi phát hiện những dấu hiệu phát ban trên da đầu tiên hoặc bất kỳ dấu hiệu phản ứng quá mẫn nào khác, bệnh nhân cần phải ngừng sử dụng thuốc. Người đã từng bị các phản ứng trên da nghiêm trọng do acetaminophen gây ra thì không được dùng thuốc trở lại và khi đến khám chữa bệnh cần phải thông báo cho nhân viên y tế biết về vấn đề này.

Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn có bệnh:

  • Bệnh gan, bệnh tim, huyết áp cao, bệnh tuyến giáp, tiểu dường.
  • Tiểu khó do phì dại tuyến tiền liệt.
  • Chứng ho kéo dài hay ho mạn tính như ho do bệnh hen.
  • Chứng ho kèm với tiết đàm (chất nhầy) quá mức.
  • Có vấn đề ở đường hô hấp như viêm phế quản mạn tính.
  • Tăng nhãn áp.

Thận trọng khi dùng sản phẩm này:

  • Thuốc có thể gây kích thích, đặc biệt ở trẻ em.
  • Thuốc gây buồn ngủ.
  • Các thuốc giảm đau và an thần có thể làm tăng tác dụng gây buồn ngủ.
  • Không dùng với các thuốc khác có chứa acetaminophen.

Ngưng dùng thuốc và tham khảo ý kiến bác sĩ nếu:

  • Cảm giác bồn chồn, chóng mặt hoặc mất ngủ.
  • Cơn đau, sung huyết mũi, hoặc ho nặng hơn hoặc kéo dài hơn 5 ngày.
  • Sốt nặng hơn hoặc kéo dài hơn 3 ngày.
  • Đỏ da hoặc sưng phù.
  • Có các triệu chứng mới.
  • Ho tái phát hoặc có kèm theo sốt, phát ban da hoặc nhức đầu kéo dài.

Tương tác thuốc

Không dùng cùng các thuốc ức chế men monoamino oxydase (IMAO) (thuốc điều trị trầm cảm, bệnh lý tâm thần hay cảm xúc, bệnh parkinson) hoặc trong vòng 2 tuần sau khi ngưng dùng các thuốc IMAO. Nếu bạn không biết rõ rằng thuốc đang dùng theo đơn bác sĩ có chứa IMAO hay không, hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng thuốc này.

Các thuốc chống co giật (gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin), isoniazid có thể làm tăng độc tính của acetaminophen trên gan.

Dùng đồng thời phenylephrin với các amin có tác dụng giống thần kinh giao cảm có thể làm gia tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch.

Phenylephrin có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc chẹn beta và các thuốc chống tăng huyết áp (bao gồm debrisoquin, guanethidin, reserpin, methyldopa). Rủi ro về tăng huyết áp và các tác dụng không mong muốn về tim mạch có thể được gia tăng.

Thuốc chống trầm cảm ba vòng (amitriptylin, imipramin): Có thể làm tăng các tác dụng không mong muốn về tim mạch của phenylephrin.

Dùng đồng thời phenylephrin với alkaloid nấm cựa gà (ergotamin và methylsergid): Làm tăng ngộ độc nấm cựa gà.

Dùng đồng thời phenylephrin với digoxin: Làm tăng rủi ro nhịp tim không bình thường hoặc đau tim.

Dùng đồng thời phenylephrin với atropin sẽ phong bế tác dụng chậm nhịp tim phản xạ do phenylephrin gây ra.

Ethanol hoặc các thuốc an thần gây ngủ có thể làm tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của chlorpheniramin.

Chlorpheniramin ức chế chuyển hóa phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc phenytoin.

Dùng đồng thời dextromethorphan với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này.

Quinidin ức chế cytochrom P450 2D6, làm tăng nồng độ dextromethorphan trong huyết thanh và tăng các tác dụng không mong muốn của dextromethorphan.

Tác dụng ngoài ý

Thuốc có thể gây buồn ngủ.

Một số trường hợp dị ứng với thuốc hiếm khi xảy ra như: Phát ban, đỏ da, mày đay.

Tác dụng phụ khác có thể là buồn nôn, nôn, bồn chồn, nhức đầu, chóng mặt, đau dạ dày, run, thay đổi tâm trạng, sốt nhẹ, kém ngon miệng, vàng da, mất ngủ, phát ban, phù mặt, lưỡi, môi hay đau họng, mệt, khô miệng, bí tiểu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu, bệnh thận, cao huyết áp, da nhợt nhạt, đánh trống ngực, run rẩy, ảo giác, khó thở, loạn nhịp tim, kích thích đặc biệt ở trẻ.

Thuốc có thể gây hưng phấn, đặc biệt ở trẻ em.

Quá liều

Acetaminophen:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn và đau bụng (xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi uống). Sau 24 giờ, triệu chứng có thể xuất hiện căng đau hạ sườn phải, thường cho biết sự phát triển của hoại tử gan. Tổn thương gan nhiều nhất trong khoảng 3 – 4 ngày sau khi uống thuốc quá liều dùng và có thể dẫn đến bệnh não, xuất huyết, hạ đường huyết, phù não và tử vong.
  • Cách xử trí: Xử lý tùy thuộc vào nồng độ trong huyết tương. Acetylcystein bảo vệ gan nếu dùng trong khoảng 24 giờ kể từ khi quá liều acetaminophen (hiệu quả nhất nếu dùng trong khoảng 8 giờ). Liều uống đầu tiên là 140mg/kg (liều tải), sau đó cho tiếp 17 liều nữa, mỗi liều 70mg/kg cách nhau 4 giờ một lần. Than hoạt hoặc rửa dạ dày có thể được thực hiện để giảm sự hấp thu của acetaminophen.

Phenylephrin hydrochloric:

  • Triệu chứng: Tăng huyết áp, nhức đầu, cơn co giật, xuất huyết não, đánh trống ngực, nhịp tim chậm.
  • Cách xử trí: Nên điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan:

  • Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp và co giật.
  • Cách xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể dùng naloxon 2mg tiêm tĩnh mạch, dùng lặp lại nếu cần.

Chlorpheniramin maleat:

  • Triệu chứng:

Liều gây chết của chlorpheniramin khoảng 20 – 50mg/kg thể trọng.

Những triệu chứng và dấu hiệu quá liều bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng kháng acetylcholin, phản ứng loạn trương lực, trụy tim mạch và loạn nhịp.

  • Cách xử trí:

Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng sirô Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu.

Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim, cân bằng nước và điện giải.

Trong trường hợp dùng quá liều, phải liên hệ ngay bác sĩ hay đến bệnh viện gần nhất.

Benh.vn

Bài viết Ameflu Multi Symptom Relief đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ameflu-multi-symptom-relief/feed/ 0
ASPÉGIC https://benh.vn/thuoc/aspegic/ Sun, 12 Nov 2017 03:05:45 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aspegic/ ASPÉGIC là thuốc có thành phần chính là acid acetylsalicyclic được sử dụng trong điều trị dự phòng cơn nhồi máu cơ tim và các cơn đau nhẹ và đau vừa. Dạng trình bày Bột pha dung dịch uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Acid acetylsalicyclic Dược lực học Thuốc thuộc nhóm […]

Bài viết ASPÉGIC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ASPÉGIC là thuốc có thành phần chính là acid acetylsalicyclic được sử dụng trong điều trị dự phòng cơn nhồi máu cơ tim và các cơn đau nhẹ và đau vừa.

Dạng trình bày

Bột pha dung dịch uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Acid acetylsalicyclic

Dược lực học

Thuốc thuộc nhóm giảm đau, hạ sốt, chống viêm phi steroid (NSAIDs) có tác dụng ức chế enzym cox ức chế tổng hợp prostaglandin là chất gây đau

Thuốc có tác dụng thông qua 3 cơ chế :

– Thuốc giảm đau salicylat.

– Thuốc hạ sốt , chống viêm không steroid.

– Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu do ức chế enzym COX trên bề mặt tiểu cầu

Dược động học

– Hấp thu: qua đường tiêu hoá, sau khi uống 30phút bắt đầu phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2h, duy trì tác dụng điều trị khoảng 4h. Lysine acetylsalicylate vào cơ thể chuyển thành Lysine và acid acetylsalicylic.

– Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70 – 80%. Phân bố tới hầu hết các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,5L/Kg.

– Chuyển hoá: chủ yếu qua gan.

– Thải trừ: qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá là cid salicyluric và acid gentisic. Thời gian bán thải khoảng 6h. Thời gian bán thải của aspirin còn tuỳ thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước tiểu kiềm thuốc thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/h

Chỉ định

– Dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim & đột quỵ.

– Điều trị các cơn đau nhẹ & vừa, hạ sốt, viêm xương khớp, thấp khớp.

Chống chỉ định

– Dị ứng đã biết với dẫn xuất salicylate và các chất cùng nhóm, nhất là các kháng viêm không stéroide.

– Phụ nữ 3 tháng cuối thai kì

– Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.

– Bệnh chảy máu do thể tạng hoặc mắc phải.

– Nguy cơ xuất huyết.

Liều và cách dùng

* Dạng uống

– Trẻ em: 25-50 mg/kg/ngày aspirine chia làm nhiều lần trong ngày. Không cho > 80 mg/kg/ngày đối với trẻ em dưới 30 tháng tuổi và > 100 mg/kg/ngày đối với trẻ từ 30 tháng tuổi đến 15 tuổi. Người lớn : 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 3 g/ngày.

– Người lớn tuổi: 500-1000 mg mỗi lần, tối đa 2 g/ngày. Bệnh thấp khớp :

– Người lớn: 4-6 g/ngày, chia làm 3 đến 4 lần. Trẻ em : 50-100 mg/kg/ngày, chia làm 4 đến 6 lần.

* Dạng tiêm

– Tiêm bắp sâu hoặc tiêm tĩnh mạch, có thể tiêm tĩnh mạch trực tiếp hoặc pha trong dung môi tương hợp để tiêm truyền (dung dịch NaCl, glucose hoặc sorbitol). Không nên pha Aspégic với một loại thuốc tiêm khác trong cùng một ống tiêm. Các lần dùng thuốc cách nhau ít nhất 4 giờ.

– Dùng cho người lớn:

– Người lớn: 0,5-1 g mỗi lần, 2-3 lần nếu thấy cần thiết, tối đa 4 g aspirine/ngày.

– Người lớn tuổi: 0,5-1 g mỗi lần, tối đa 2 g aspirine/ngày.

– Bệnh thấp khớp: Tối đa 6 g/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp có tiền sử bị loét dạ dày tá tràng hoặc xuất huyết tiêu hóa, suy thận, hen phế quản (trường hợp bị dị ứng với thuốc kháng viêm không stéroide hay aspirine, có thể gây ra cơn hen phế quản), rong huyết / băng huyết, bệnh do virus ở trẻ em dưới 12 tuổi (có thể gây hội chứng Reye).

– Không nên dùng trong bệnh thống phong.

– Khi dùng liều cao trong các bệnh thấp khớp, cần theo dõi các dấu hiệu như ù tai, giảm thính lực hay chóng mặt : nếu xảy ra các triệu chứng này, phải lập tức giảm liều.

Tương tác thuốc

* Chống chỉ định phối hợp

– Méthotrexate ở liều ≥ 15 mg/tuần : tăng độc tính trên máu của méthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận, ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyết tương).

– Salicylate liều cao (≥ 3 g/ngày ở người lớn) với các thuốc uống chống đông máu: Tăng nguy cơ xuất huyết do ức chế chức năng của tiểu cầu, tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng và cắt liên kết của thuốc uống chống đông máu với protéine huyết tương.

* Không nên phối hợp

– Héparine dạng tiêm: Tăng nguy cơ xuất huyết do dẫn xuất salicylate gây ức chế chức năng tiểu cầu và tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng.

– Thay bằng một thuốc giảm đau hạ sốt khác (như paracetamol).

– Các thuốc kháng viêm không stéroide với salicylate liều cao: Tăng nguy cơ gây lo t và xuất huyết đường tiêu hóa do hiệp đồng tác dụng.

– Các thuốc chống đông máu với salicylate liều thấp: Tăng nguy cơ xuất huyết do dẫn xuất salicylate gây ức chế chức năng của tiểu cầu và tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng. Cần đặc biệt kiểm tra thời gian máu chảy.

– Ticlopidine: Tăng nguy cơ xuất huyết do hiệp đồng tác dụng chống kết tập tiểu cầu cộng với tác dụng tấn công lên niêm mạc dạ dày-tá tràng của dẫn xuất salicylate. Nếu bắt buộc phải phối hợp thuốc, nên tăng cường theo dõi lâm sàng và sinh học, đặc biệt là thời gian máu chảy.

– Các thuốc thải acide urique niệu như benzbromarone, prob n cide : giảm tác dụng thải acide urique do cạnh tranh sự đào thải acide urique ở ống thận.

* Thận trọng khi phối hợp

– Thuốc trị tiểu đường (insuline, chlorpropamide): Tăng tác dụng hạ đường huyết với acide acétylsalicyque liều cao (acide acétylsalicylique có tác dụng hạ đường huyết và cắt sulfamide ra khỏi liên kết với protéine huyết tương).

– Báo cho bệnh nhân biết điều này và tăng cường tự theo dõi đường huyết.

– Glucocorticoide đường toàn thân: Giảm nồng độ salicylate trong máu trong thời gian điều trị bằng corticoide với nguy cơ quá liều salicylate sau ngưng phối hợp do corticoide làm tăng đào thải salicylate.

Điều chỉnh liều salicylate trong thời gian phối hợp và sau khi ngưng phối hợp với glucocorticoide.

– Interferon a: Nguy cơ gây ức chế tác dụng của thuốc này. Nên thay bằng một thuốc giảm đau hạ sốt khác không thuộc nhóm salicylate.

– Méthotrexate liều thấp, dưới 15 mg/tuần: Tăng độc tính trên máu của méthotrexate (do thuốc kháng viêm làm giảm thanh thải của méthotrexate ở thận, ngoài ra nhóm salicylate còn cắt liên kết của méthotrexate với protéine huyết tương).

– Kiểm tra huyết đồ hàng tuần trong các tuần lễ đầu điều trị phối hợp.

– Tăng cường theo dõi trường hợp chức năng thận của bệnh nhân bị hư hại, dù nhẹ, cũng như tăng cường theo dõi ở người già.

– Pentoxifylline: Tăng nguy cơ xuất huyết.

– Tăng cường theo dõi lâm sàng và kiểm tra thường hơn thời gian máu chảy.

– Salicylate liều cao với thuốc lợi tiểu : gây suy thận cấp ở bệnh nhân bị mất nước do giảm độ thanh lọc ở tiểu cầu tiếp theo sau sự giảm tổng hợp prostaglandine ở thận. Bù nước cho bệnh nhân và theo dõi chức năng thận trong thời gian đầu phối hợp.

*Lưu ý khi phối hợp

– Dụng cụ đặt trong tử cung: Nguy cơ (còn đang tranh luận) giảm hiệu lực tránh thai.

– Thuốc làm tan huyết khối: Tăng nguy cơ xuất huyết.

-Thuốc băng niêm mạc dạ dày-ruột (muối, oxyde và hydroxyde của Mg, Al và Ca): tăng bài tiết salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn

– Ù tai, giảm thính lực, nhức đầu, thường là dấu hiệu của sự quá liều.

– Loét dạ dày.

– Xuất huyết tiêu hóa rõ ràng (nôn ra máu, đi cầu ra máu…) hoặc tiềm ẩn đưa đến tình trạng thiếu máu do thiếu sắt.

– Hội chứng xuất huyết (chảy máu cam, chảy máu lợi, ban xuất huyết), với sự gia tăng thời gian máu chảy. Tác động này còn k o dài đến 4 hoặc 8 ngày sau khi ngưng dùng aspirine. Có thể gây nguy cơ xuất huyết trong phẫu thuật.

– Tai biến do mẫn cảm (phù Quincke, nổi mày đay, hen suyễn, tai biến phản vệ).

– Đau bụng.

Quá liều

– Không được lơ là khi thấy có dấu hiệu ngộ độc aspirine nhất là ở người lớn tuổi và trẻ nhỏ do thường có tính chất trầm trọng và có thể dẫn đến tử vong.

* Dấu hiệu lâm sàng

– Ngộ độc vừa phải: Ù tai, giảm thính lực, nhức đầu, chóng mặt, nôn, đây là những dấu hiệu cho thấy quá liều, cần phải giảm liều.

– Ngộ độc nặng: Sốt, thở gấp, tích cétone, nhiễm kiềm đường hô hấp, nhiễm acide chuyển hóa, hôn mê, trụy tim mạch, suy hô hấp, hạ đường huyết nhiều.

* Điều trị

– Chuyển lập tức đến bệnh viện chuyên khoa.

– Rửa dạ dày để loại chất nuốt vào bao tử.

– Kiểm tra cân bằng acide-kiềm; tăng bài niệu; có thể làm thẩm phân lọc máu hoặc thẩm phân phúc mạc nếu cần thiết.

-Điều trị triệu chứng.

Bảo quản

– Đảm bảo về các điều kiện bảo quản thuốc như ánh sáng, nhiệt độ , độ ẩm,…theo đúng quy định bảo quản thuốc

– Không tự ý xử lí thuốc khi chưa sử dụng hết thuốc như cho thuốc vào toilet, cống rãnh…..

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM

180 000 đ / 1 hộp

Bài viết ASPÉGIC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACETYLSALICYLIC Acid https://benh.vn/thuoc/acetylsalicylic-acid/ Tue, 19 Sep 2017 03:12:27 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylsalicylic-acid/ Acid acetylsalicylic thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu. Dạng trình bày – Viên nén – Viên nén nhai được – […]

Bài viết ACETYLSALICYLIC Acid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acid acetylsalicylic thuộc nhóm thuốc chống viêm không steroid có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm, chống kết tập tiểu cầu, khi dùng liều thấp kéo dài có thể phòng ngừa đau tim và hình thành cục nghẽn trong mạch máu.

Dạng trình bày

– Viên nén

– Viên nén nhai được

– Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột)

– Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Viên nén 325 mg, 500 mg, 650 mg.

– Viên nén nhai được 75 mg, 81 mg.

– Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột) 81 mg, 162 mg, 165 mg, 365 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg.

– Viên nén bao phim 325 mg, 500 mg.

Dược lực học

Thuốc giảm đau salicylat.

Thuốc hạ sốt, chống viêm không steroid.

Thuốc ức chế kết tập tiểu cầu.

Dược động học

– Hấp thu: qua đường tiêu hoá, sau khi uống 30 phút bắt đầu phát huy tác dụng, đạt nồng độ tối đa trong máu sau 2h, duy trì tác dụng điều trị khoảng 4h.

– Phân bố: Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 70 – 80%. Phân bố tới hầu hết các mô, qua hàng rào máu não và nhau thai, thể tích phân bố khoảng 0,5L/Kg.

– Chuyển hoá: chủ yếu qua gan.

– Thải trừ: qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá là acid salicyluric và acid gentisic. Thời gian bán thải khoảng 6h. Thời gian bán thải của aspirin còn tuỳ thuộc vào pH nước tiểu( nếu pH nước tiểu kiềm thuốc thải trừ nhanh hơn và ngược lại). Độ thanh thải là 39L/h

Chỉ định

– Đau nhẹ tới vừa: thống kinh, nhức đầu, đau và viêm trong bệnh thấp khớp và các bệnh cơ xương khác (kể cả viêm khớp thiếu niên);

– Dùng để hạ sốt (khi không có paracetamol);

– Cơn đau nửa đầu cấp

– Chống kết dính tiểu cầu

– Hội chứng Kawasaki.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm (bao gồm hen, phù mạch, mẩn ngứa hoặc sổ mũi) với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc chống viêm không steroid khác

– Trẻ em dưới 12 tuổi, trừ khi bị bệnh Still (viêm khớp thiếu niên) hoặc hội chứng Kawasaki

– Loét dạ dày tá tràng;

– Hemophili và các bệnh chảy máu khác;

– Bệnh gout

Liều và cách dùng

– Cách dùng: Uống thuốc trong bữa ăn hoặc với sữa, hoặc một cốc nước đầy để giảm tối đa kích ứng dạ dày. Không nhai các viên nén giải phóng chậm hoặc viên nén bao phim.

– Liều dùng:

+ Đau nhẹ tới vừa, sốt, người lớn: Uống 300 – 900 mg cách nhau 4 – 6 giờ nếu cần; tối đa 4 g/ngày.

+ Viên đạn trực tràng, người lớn: 600 – 900 mg cách nhau 4 – 6 giờ nếu cần; tối đa 3,6 g/ngày.

+ Viêm khớp và các bệnh thấp khớp: Người lớn, uống 3 – 5 g/ngày chia làm 3 – 4 lần.

+ Viêm khớp dạng thấp, viêm khớp thiếu niên (bệnh Still): Trẻ em uống 60 – 110 mg/kg/ngày chia làm nhiều liều nhỏ. Các thuốc chống viêm không steroid khác có thể dùng thay thế.

+ Thấp khớp cấp (thấp tim) chưa có tim to: Trẻ em uống 100 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, uống trong 2 tuần đầu, sau đó 75 mg/kg/ngày chia làm nhiều lần, trong 4 – 6 tuần. Các thuốc chống viêm không steroid khác có thể dùng thay thế, nhưng kinh nghiệm chưa nhiều.

+ Bệnh Kawasaki: Trẻ em uống 80 – 120 mg/kg/ngày chia làm 4 lần trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm; giảm tới 10 mg/kg/ngày sau khi hết sốt.

+ Người cao tuổi rất dễ bị chảy máu đường tiêu hoá và suy thận cấp: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Hen, các bệnh dị ứng; suy thận hoặc gan

– Phụ nữ mang thai, cho con bú

– Người cao tuổi; để tránh nguy cơ chảy máu, không dùng acid acetylsalicylic trong vòng 7 ngày khi phải phẫu thuật

– Người bị thiếu hụt G6PD

– Tình trạng mất nước.

Tương tác thuốc

Không nên phối hợp với glucocorticoid, NSAID, methotrexate, heparin, warfarin, thuốc thải acid uric niệu, pentoxifyllin.

Tác dụng không mong muốn

– Cảm giác khó chịu ở dạ dày – ruột, hoặc buồn nôn, loét kèm theo chảy máu ẩn, đôi khi chảy máu rõ nhìn thấy

– Chảy máu dưới kết mạc

– Rối loạn thính lực như ù tai (hiếm có điếc), chóng mặt lú lẫn, phản ứng mẫn cảm (phù mạch, co thắt phế quản, phát ban)

– Thời gian chảy máu kéo dài; hiếm có phù, viêm cơ tim, rối loạn máu (đặc biệt giảm tiểu cầu).

Quá liều

Người cao tuổi và trẻ em dễ bị quá liều.

Nhiễm độc vừa: ù tai, nhức đầu, chóng mặt, buồn nôn. Cần giảm liều khi thấy các triệu chứng đó.

Nhiễm độc nặng: sốt, tăng thông khí, nhiễm ceton, nhiễm kiềm hô hấp, nhiễm toan chuyển hoá, hôn mê, truỵ tim mạch, suy thở và giảm glucose – máu mạnh.

Xử trí: Chuyển cấp cứu đi bệnh viện. Rửa dạ dày. Xử trí thăng bằng kiềm toan, nước và điện giải. Lợi niệu kiềm cưỡng bức. Thẩm phân màng bụng hoặc máu nếu cần.

Bảo quản

Để nơi khô ráo và mát. Trong môi trường ẩm thuốc thuỷ phân dần thành acid salicylic và acid acetic, có mùi như dấm; nhiệt làm tăng tốc độ thuỷ phân. Thuốc đạn bảo quản ở nhiệt độ 2 – 8 oC. Không dùng nếu thấy mùi dấm.

Giá sản phẩm

Aspirin 81: 5 000VND/ vỉ

Aspirin 100 Traphaco: 25 000VND/ hộp

Bài viết ACETYLSALICYLIC Acid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACEGOI (Agimexpharm) -Thuốc trị cảm sốt https://benh.vn/thuoc/acegoi-agimexpharm-thuoc-tri-cam-sot/ Wed, 12 Jul 2017 03:12:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acegoi-agimexpharm-thuoc-tri-cam-sot/ Acegoi có thành phần chính là paracetamol, được sử dụng chủ yếu cho trẻ em trong các trường hợp bị sốt nhẹ đến vừa, ngoài ra cũng được sử dụng trong giảm đau nhẹ. Dạng trình bày Thuốc bột uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol 325mg Natri benzoate 100mg Clorpheniramin maleat […]

Bài viết ACEGOI (Agimexpharm) -Thuốc trị cảm sốt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acegoi có thành phần chính là paracetamol, được sử dụng chủ yếu cho trẻ em trong các trường hợp bị sốt nhẹ đến vừa, ngoài ra cũng được sử dụng trong giảm đau nhẹ.

Dạng trình bày

Thuốc bột uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol 325mg

Natri benzoate 100mg

Clorpheniramin maleat 2mg

Dược lực học

– Paracetamol là thuốc giảm đau – hạ sốt hữu hiệu.

– Chlorpheniramin là thuốc kháng histamin H1 có tác dụng trị viêm mũi, dị ứng.

Dược động học

– Paracetamol: Hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 – 60 phút. Phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Thời gian bán hủy khoảng 2 giờ. Chuyển hoá ở gan. Đào thải qua nước tiểu chủ yếu dưới dạng liên hợp với glucuronic.

– Chlorpheniramin: Hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30 – 60 phút. Chuyển hoá nhanh và nhiều. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ, ở người bệnh suy thận mạn thời gian bán hủy kéo dài. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.

Chỉ định

– Sốt, đau đầu, đau nhức cơ bắp, đau khớp.

– Nhiễm trùng đường hô hấp trên gây hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi, sổ mũi, ớn lạnh.

– Viêm xoang mũi do nhiễm khuẩn hay thời tiết, viêm mũi dị ứng.

Chống chỉ định

– Bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc IMAO hoặc đã dùng IMAO trong khoảng thời gian 2 tuần trước. Suy gan, suy thận. Người đang lái tàu, xe hoặc vận hành máy móc. Glocom góc hẹp, u xơ tiền liệt tuyến, hẹp cổ bàng quang.

Liều và cách dùng

Hòa tan thuốc vào lượng nước (thích hợp cho bé) đến khi sủi hết bọt.

Khoảng cách giữa các lần dùng thuốc từ 4 – 6 giờ, không quá 5 lần/ngày.

– Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: uống 1 gói ( Paracetmol 325 mg; Chlorpheniramin maleat 2 mg) / lần.

– Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: uống 1 ½ gói (Paracetamol 325 mg; Chlorpheniramin maleat 2 mg) / lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Paracetamol có thể gây các phản ứng trên da nghiêm trọng như hội chứng Steven– Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội chứng ngoại ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP).

– Thận trọng khi sử dụng Paracetamol cho người bệnh thiếu máu từ trước.

– Không uống rượu khi dùng thuốc.

– Chỉ dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú khi thật cần thiết.

– Lưu ý khi lái xe và vận hành máy vì thuốc có thể gây buồn ngủ.

– Trường hợp ăn kiêng muối cần lưu ý thuốc có chứa 95,1mg Na trong 1 gói.

Tương tác thuốc

– Isoniazid, Alcool, các thuốc chống co giật (Phenytoin, Barbiturat, Carbamazepin) có thể làm gia tăng nguy cơ độc gan gây bởi Paracetamol.

– Dùng chung Phenothiazin với Paracetamol có thể dẫn đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng.

– Metoclopramid có thể làm gia tăng sự hấp thu của Paracetamol.

– Ethanol, các thuốc an thần gây ngủ có thể tăng tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương của Chlopheniramine.

– Chlopheniramine ức chế chuyển hóa Phenytoin và có thể dẫn đến ngộ độc Phenytoin.

– Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Tác dụng không mong muốn

Khô miệng, buồn ngủ, rối loạn điều tiết, bí tiểu.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

– Quá liều Paracetamol có thể do dùng một liều cao duy nhất, hoặc do uống lặp lại liều cao Paracetamol (7,5 – 10g mỗi ngày, trong 1 – 2 ngày), hoặc do uống thuốc dài ngày. Hoại tử gan là tác dụng độc cấp tính nghiêm trọng nhất do quá liều và có thể gây tử vong. Buồn nôn, nôn và đau bụng thường xảy ra trong vòng 2 – 3 giờ sau khi uống liều cao của thuốc. Quá liều Chlopheniramine gây kích thích hệ thần kinh trung ương, động kinh, co giật, ngừng thở (liều gây chết của Chlopheniramine khoảng 25 – 50 mg/kg thể trọng).

– Xử lý:

Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4 giờ sau khi uống và điều trị hỗ trợ tích cực.

Sử dụng thuốc giải độc: N– acetylcystein, Methionin, gây nôn bằng sirô ipecacuanha.

Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối để làm giảm hấp thu.

Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.

Bảo quản

Bảo quản thuốc tại nơi khô ráo, dưới 30 độ C

Bài viết ACEGOI (Agimexpharm) -Thuốc trị cảm sốt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ALAXAN https://benh.vn/thuoc/alaxan/ Mon, 03 Apr 2017 03:05:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alaxan/ Alaxan là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs), được sử dụng trong giảm đau do nhiều nguyên nhân như chấn thương tại xương khớp, đau đầu, đau dây thần kinh,…. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Paracetamol: 325 mg Ibuprofen: 200 mg Dược lực học […]

Bài viết ALAXAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Alaxan là thuốc thuộc nhóm thuốc giảm đau không steroid (NSAIDs), được sử dụng trong giảm đau do nhiều nguyên nhân như chấn thương tại xương khớp, đau đầu, đau dây thần kinh,….

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Paracetamol: 325 mg

Ibuprofen: 200 mg

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Ibuprofen là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm acid propionic trong tập hợp các dẫn xuất của acid arylcarboxylic.

Liều thấp, ibuprofen có tác động giảm đau, hạ sốt. Liều cao (> 1200 mg/ngày) thì có tác động kháng viêm.

Dược động học

– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.

Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Chỉ định

– Viêm bao khớp, viêm khớp, đau cơ, đau lưng, thấp khớp & chấn thương do thể thao.

– Giảm đau & viêm trong nha khoa, sản khoa & chỉnh hình.

– Giảm đau đầu, đau răng, thống kinh, đau do ung thư.

– Giảm sốt.

Chống chỉ định

Bệnh gan tiến triển, viêm gan siêu vi hoặc người nghiện rượu. Suy thận nặng. Polyp mũi, co thắt phế quản, phù mạch, phản vệ hoặc dị ứng do aspirin hoặc NSAID khác. Loét dạ dày tá tràng.

Liều và cách dùng

Người lớn: 1 viên mỗi 4 – 6 giờ/ngày. Tối đa 8 viên/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Bệnh thận, thiếu máu, hen phế quản.

– Phụ nữ có thai, người cao tuổi không dùng.

Tương tác thuốc

Không dùng chung với thức uống có cồn. Thuốc chống đông, coumarin, dẫn chất indandione. Thuốc trị tăng huyết áp, thuốc lợi tiểu. Digoxin. Insulin, thuốc uống đái tháo đường. Colchicine. Hợp chất có chứa vàng. Lithium, methotrexate & probenecid.

Tác dụng không mong muốn

– Loét dạ dày, viêm gan.

– Hiếm: choáng váng, lo âu, kích ứng, suy tim sung huyết, suy thận, viêm bàng quang, đa niệu, viêm da dị ứng, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens Johnson, thiếu máu.

Quá liều

Khi dùng quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn

Bài viết ALAXAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>