Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:40:19 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Dịch truyền Kabiven Peripheral https://benh.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Fri, 02 Dec 2022 03:11:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch Thành Phần Kabiven Peripheral Mỗi 1000 mL hỗn hợp: Dầu đậu nành tinh khiết 35 g, Glucose 68 g, alanine 3.3 g, arginine 2.4 g, aspartic acid 0.71 g, phenylalanine 1.6 g, glutamic acid 1.2 g, glycine 1.6 g, histidine 1.49 g, isoleucine 1.2 g, leucine 1.6 g, […]

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

Thành Phần Kabiven Peripheral

Mỗi 1000 mL hỗn hợp:

  • Dầu đậu nành tinh khiết 35 g,
  • Glucose 68 g,
  • alanine 3.3 g,
  • arginine 2.4 g,
  • aspartic acid 0.71 g,
  • phenylalanine 1.6 g,
  • glutamic acid 1.2 g,
  • glycine 1.6 g,
  • histidine 1.49 g,
  • isoleucine 1.2 g,
  • leucine 1.6 g,
  • lysine 1.9 g,
  • methionine 1.2 g,
  • proline 1.4 g,
  • serine 0.94 g,
  • threonine 1.2 g,
  • tryptophan 0.4 g,
  • tyrosine 0.05 g,
  • valine 1.6 g,
  • Na glycerophosphate 1 g, CaCl2 0.15 g, KCl 12 g, Mg sulfate 0.33 g, Na acetate 1 g. Năng lượng 720 kCal.

Chỉ định KABIVEN PERIPHERAL INJ 1440ML

Dung dịch được dung trong các trường hợp:

  • Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2t.
  • Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc CCĐ.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với protein trứng, đậu nành hoặc bất kỳ tá dược nào.

Lipid máu rất cao. Suy gan nặng. Rối loạn đông máu nặng. Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh. Suy thận nặng không thể lọc máu/thẩm tách. Sốc cấp tính.

Bệnh nhân tiểu đường cần dùng hơn 6 đơn vị insulin/giờ. Tăng bệnh lý nồng độ chất điện giải kèm theo trong huyết tương. Phù phổi cấp, sự hydrat quá mạnh, suy tim mất bù, mất nước nhược trương. H/c bạch cầu hạt máu.

Tình trạng không ổn định (sau chấn thương nặng, tiểu đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, chuyển hóa nhiễm acid, nhiễm trùng nặng, hôn mê do đường huyết cao).

Trẻ sơ sinh, trẻ < 2t.

Phản ứng có hại

Tăng thân nhiệt, tăng mạnh enzyme gan. Phản ứng quá mẫn. Tiêu huyết, tăng hồng cầu lưới, đau bụng, đau đầu, nôn, buồn nôn, mệt mỏi, tăng tính dục. H/c quá liều chất béo.

Liều Dùng

Truyền tĩnh mạch ngoại vi/trung tâm. Người lớn, trẻ > 10t. 27-40 mL/kg/ngày, trẻ 2-10t. 14-28 mL/kg, tăng dần lên 10-15 mL/kg/ngày đến liều tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền: không quá 3.7 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 12-24 giờ. Tối đa 40 mL/kg/ngày.

Giảm thiểu viêm tắc tĩnh mạch ngoại biên: thay đổi vị trí truyền hằng ngày.

Sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Trình bày/Đóng gói: 1 gói truyền 1440ml

Nhà sản xuất: FRESENIUS KABI

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:52:09 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71236 Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao. Dạng trình bày Hộp 1 lọ 100ml […]

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Siro Ăn Ngon Ích Nhi giúp khôi phục vị giác, tăng chuyển hóa và hấp thu dưỡng chất, từ đó giúp trẻ thèm ăn tự nhiên, tăng cảm giác ăn ngon miệng, giúp trẻ hết biếng ăn và phát triển cân năng, chiều cao.

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 100ml

Hộp 20 ống x 10ml

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi chai 100ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….100mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………160mcg

L – Lysine…………………………………..600mg

Tarine ………………………………………50mg

Vitamin B1 …………………………………6mg

Vitamin B2 …………………………………6mg

Vitamin B6 …………………………………3mg

Vitamin D3 ………………………………2000UI

Calci gluconat …………………………1,2g

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..100ml

Mỗi ống siro ăn ngon ích nhi 10ml chứa

Kẽm có nguồn gốc thực vật ………….10mg

Selen có nguồn gốc thực vật…………16mcg

L – Lysine…………………………………..60mg

Tarine ………………………………………5mg

Vitamin B1 …………………………………0,6mg

Vitamin B2 …………………………………0,6mg

Vitamin B6 …………………………………0,3mg

Vitamin D3 ………………………………200UI

Calci gluconat …………………………120mg

Saccarose, Kali sorbat, nước, flavour vđ …..10ml

Chỉ định

Công dụng:

  • Giúp bổ sung các vi chất quan trọng của cơ thể như Kẽm và Selen, cải thiện chứng biếng ăn, giúp trẻ thèm ăn tự nhiên và ăn ngon miệng, ăn nhanh.
  • Giúp tăng chuyển hoá và hấp thu dưỡng chất, giúp trẻ tăng cân nặng và phát triển chiều cao.

Chú ý: Siro ăn ngon ích nhi không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

            Không dùng cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Đối tượng sử dụng:

– Trẻ em mất cảm giác thèm ăn và ăn không ngon miệng do thiếu những vi chất quan trọng như Kẽm và Selen.

– Trẻ biếng ăn, chuyển hoá thức ăn và hấp thu dinh dưỡng kém dẫn đến chậm tăng cân, gầy yếu, thấp bé, suy dinh dưỡng.

Liều và cách dùng

– Từ 6 tháng – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 2 lần/ngày.

– Từ 1 – 3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 2 lần/ngày.

– Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 2 lần/ngày.

– Đợt dùng ít nhất 3 đến 4 lọ.

Sau khi mở nắp nên bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh

Lắc kỹ trước khi dùng.

Bảo quản

Để nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

65000 đồng / chai

115000 đồng / hộp 20 ống

Bài viết TPBVSK Siro Ăn Ngon Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tpbvsk-siro-an-ngon-ich-nhi/feed/ 0
Ngũ canh tả P/H https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/ https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:38:55 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70847 Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm Dạng trình bày Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thục địa 33mg Bạch linh 48mg Hoài sơn 65mg Nhục quế 4mg Cao […]

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm

Dạng trình bày

Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 33mg
Bạch linh 48mg
Hoài sơn 65mg
Nhục quế 4mg
Cao dược liệu tương đương với:
Thục địa 33mg
Phụ tử chế 4mg
Bổ cốt chỉ 12mg
Thỏ ty tử 13mg
Sơn thù 13mg
Trạch tả 12mg
Ngũ vị tử 6mg
Mật ong vđ 300mg

Chỉ định

Có tác dụng ôn bổ thận dương, bổ mệnh môn hỏa. Thuốc được dùng trong các trường hợp:

–     Sôi bụng, đi ngoài đặc biệt là hiện tượng ỉa chảy vào buổi sáng.

–    Đau lưng mỏi gối di tinh, thị lực kém, ù tai, chân tay lạnh, chuột rút phù chân tay hoặc phù toàn thân.

–     Trẻ em chậm mọc răng, chậm biết đi, đái dầm, còi xương, suy dinh dưỡng.

–     Hỗ trợ điều trị bệnh suy giảm sinh lý, kích thích sự hưng phấn.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, người cao huyết áp, người thể nhiệt, trẻ em dưới 7 tuổi

Liều và cách dùng

–    Liều dùng: ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 10 – 15 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 -25 viên.

–    Không dùng thuốc cho trẻ dưới 7 tuổi.

–    Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Trong thời gian sử dụng không nên ăn các thức ăn lạnh

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30 độ C

Giá bán Ngũ Canh Tả P/H năm 2019

Ngũ Canh Tả P/H hộp 240 viên hoàn có giá 84000 đồng

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/feed/ 0
Táo kết hoàn P/H https://benh.vn/thuoc/tao-ket-hoan-p-h/ https://benh.vn/thuoc/tao-ket-hoan-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:30:45 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70844 Táo kết hoàn P/H với thành phần chính là bài thuốc cổ phương “lục vị hoàn” gia giảm thêm các vị thuốc quý như Nhục thung dung, ngưu tất, Ma nhân… điều trị chứng bệnh táo bón hiệu quả đa cơ chế. Táo kết hoàn P/H – đặc trị táo bón cho cả gia đình […]

Bài viết Táo kết hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Táo kết hoàn P/H với thành phần chính là bài thuốc cổ phương “lục vị hoàn” gia giảm thêm các vị thuốc quý như Nhục thung dung, ngưu tất, Ma nhân… điều trị chứng bệnh táo bón hiệu quả đa cơ chế.

Táo kết hoàn P/H – đặc trị táo bón cho cả gia đình

Táo bón là chứng bệnh phổ biến ở cả người lớn và trẻ em. Nguyên nhân chủ yếu gây táo bón do chế độ ăn thiếu chất xơ, ít vận động và uống ít nước. Táo bón gây ra bất tiện trong cuộc sống. Nếu không điều trị sớm có thể gây viêm đại tràng mạn tính, sa trực tràng (trĩ), xuất huyết hậu môn. Táo bón lâu ngày làm độc tố trong phân bị ứ đọng nhiều, không được đào thải ra ngoài và  bị thấm ngược trở lại sinh ra các bệnh lý như mụn nhọt, viêm ruột, hoại tử ruột thậm chí là ung thư ruột kết…

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên x 0,28g. Hộp 1 lọ 480 viên x 0,28g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Táo kết hoàn P/H

Thục địa 50mg
Bạch linh 30mg
Hoài sơn 40mg
Sơn thù 40mg
Ma nhân 30mg
Thục địa 20mg
Mẫu đơn bì 30mg
Nhục thung dung 30mg
Trạch tả 30mg
Ngưu tất 20mg
Mật ong vđ  280mg

Chỉ định

Táo kết hoàn P/H có tác dụng nhuận tràng, bổ âm (can, thận), sinh tân, kiện tỳ, được dùng trong các trường hợp

–    Điều trị táo bón cho mọi lứa tuổi, bồi bổ sức khỏe dùng cho người mới ốm dậy, người già, người hình thể tiều tụy phụ nữ thiếu máu da xanh xao.

–    Điều trị các chứng chóng mặt, váng đầu, ù tai, đau lưng, mỏi gối, mồ hôi trộm, di tinh, tiêu khát, thị lực giảm sút.

–    Trẻ bị chậm mọc răng, chậm biết đi, đái dầm, còi xương, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, băng huyết

Liều và cách dùng Táo kết hoàn P/H

Sử dụng ngày 2-3 lần với liều lượng như sau

Trẻ em dưới 2 tuổi, mỗi lần 2 – 3 viên.

Trẻ em 2 – 6 tuổi, mỗi lần 5 -10 viên.

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 15 -20 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 – 25 viên.

Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc Táo kết hoàn P/H cho người bị hư hàn, đại tiện lỏng nát

Chưa có trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe , vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác của thuốc được ghi nhận

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát nhiệt độ dưới 30 độ

Giá bán Táo kết hoàn P/H năm 2019

Táo kết hoàn  lọ 240 viên có giá 100,000 đồng

Bài viết Táo kết hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tao-ket-hoan-p-h/feed/ 0
Siro bổ tỳ P/H https://benh.vn/thuoc/siro-bo-ty-p-h-kien-ty-ich-khi/ https://benh.vn/thuoc/siro-bo-ty-p-h-kien-ty-ich-khi/#comments Tue, 10 Dec 2019 18:32:15 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70835 Bổ Tỳ P/H là bài thuốc cổ truyền gồm các vị thuốc thảo dược có tác dụng kiện tỳ- ích khí năng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị, được bào chế dưới dạng siro nên rất tiện sử dụng đối với trẻ em. Bổ tỳ P/H giúp bé hay ăn chóng lớn, tiêu hóa […]

Bài viết Siro bổ tỳ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Bổ Tỳ P/H là bài thuốc cổ truyền gồm các vị thuốc thảo dược có tác dụng kiện tỳ- ích khí năng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị, được bào chế dưới dạng siro nên rất tiện sử dụng đối với trẻ em.

Bổ tỳ P/H giúp bé hay ăn chóng lớn, tiêu hóa tốt.

Trong ruột người có hàng nghìn vi khuẩn khác nhau, các vi khuẩn có lợi và có hại sống “ bình đẳng ” với nhau khi cơ thể khỏe mạnh. Do nhiều nguyên nhân như sử dụng thuốc kháng sinh trong thời gian dài, chế độ ăn uống nhiều đường hoặc quá ít sữa lên men tự nhiên như sữa chua, phô mai không béo… Sự cân bằng này bị biến mất. Khi các vi khuẩn có lợi bị tiêu diệt, vi khuẩn có hại dễ dàng xâm nhập gây ra rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đầy hơi, trướng bụng, táo bón….

Theo YHCT các bệnh thuộc hệ tiêu hóa xảy ra ở tỳ, vị là chủ yếu. Bổ Tỳ P/H là bài thuốc cổ truyền gồm các vị thuốc thảo dược có tác dụng kiện tỳ- ích khí năng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị, được bào chế dưới dạng siro nên rất tiện sử dụng đối với trẻ em.

Dạng trình bày

Siro thuốc Bổ Tỳ P/H – Hộp 1 lọ 90ml, 25ml, 100ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần siro bổ tỳ P/H

Bạch truật 15g
Liên nhục 4g
Cát cánh 12g
Cam thảo 4g
Trần Bì 4g
Bạch Linh 10g
Mạch nha 10g
Long nhãn 6g
Sử quan tử 4g
Bán hạ 4g
Tá dược vđ 100ml

Chỉ định và cách dùng Siro bổ tỳ P/H

Thuốc Siro bổ tỳ P/H được chỉ định để kích thích tiêu hóa cho trẻ, cách sử dụng uống trực tiếp hoặc uống cùng nước.

Chỉ định Siro bổ tỳ P/H

Kiện tỳ ích khí – nâng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị.

Dùng cho trẻ chán ăn, còi xương, suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, phân sống, tiêu chảy kéo dài.

Liều và cách dùng siro bổ tỳ P/H

Ngày uống hai lần:

-Trẻ em 6 tháng tuổi – 3 tuổi ,mỗi lần uống 2 thìa càfê (10ml).

-Trẻ em từ 4 – 12 tuổi mỗi lần uống 2 – 3 thìa càfê (15ml).

– Người lớn mỗi lần 4 thìa càfê (20 ml).

Có thể pha loãng với nước ấm cho dễ uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc bổ tỳ P/H. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng hoạt huyết thông mạch quá liều của bổ tỳ P/H. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Siro Bổ Tỳ P/H năm 2019

Giá bán siro bổ tỳ P/H năm 2019 tham khảo cho chai 100ml là 25000 đồng

Bài viết Siro bổ tỳ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/siro-bo-ty-p-h-kien-ty-ich-khi/feed/ 2
LIPOFUNDIN MCT/LCT 10% – 20% https://benh.vn/thuoc/lipofundin-mct-lct-10-20/ Wed, 17 Oct 2018 03:08:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/lipofundin-mct-lct-10-20/ B. BRAUN dịch truyền 10%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml. dịch truyền 20%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml. THÀNH PHẦN – Lipofundin MCT/LCT 10%: cho 1000 ml dịch truyền Dầu đậu nành   50 g Triglyceride chuỗi trung bình   50 g Phospholipide lòng đỏ trứng   12 g Glycerol   25 g Nước tiêm […]

Bài viết LIPOFUNDIN MCT/LCT 10% – 20% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
B. BRAUN

dịch truyền 10%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

dịch truyền 20%: chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

THÀNH PHẦN

– Lipofundin MCT/LCT 10%:

cho 1000 ml dịch truyền

  • Dầu đậu nành   50 g
  • Triglyceride chuỗi trung bình   50 g
  • Phospholipide lòng đỏ trứng   12 g
  • Glycerol   25 g
  • Nước tiêm truyền vừa đủ   1000 ml
  • Phosphate (mmol/l)   14,5
  • Giá trị năng lượng: (kJ/l)   4430 (kcal/l)   1058
  • Áp suất thẩm thấu   345 mOsmol/l

– Lipofundin MCT/LCT 20%:

cho 1000 ml dịch truyền

  • Dầu đậu nành   100 g
  • Triglyceride chuỗi trung bình   100 g
  • Phospholipide lòng đỏ trứng   12 g
  • Glycerol   25 g
  • Nước tiêm truyền vừa đủ   1000 ml
  • Phosphate (mmol/l)   14,5
  • Giá trị năng lượng: (kJ/l)   7900 (kcal/l)   1908
  • Áp suất thẩm thấu   380 mOsmol/l

TÍNH CHẤT DỊCH TRUYỀN

Lipofundin MCT/LCT là một nhũ dịch béo vô trùng, chứa triglycerid chuỗi dài (LCT) và chuỗi trung bình (MCT) với tỷ lệ 1:1, không có chí nhiệt tố, dùng để tiêm truyền. Nhũ dịch có pH dao động trong khoảng 6,5-8,5.

Nhũ dịch chứa dầu đậu nành là sản phẩm tự nhiên đã được tinh chế chứa triglyceride trung tính trong đó phần lớn là những acid béo không no.

Triglyceride chuỗi trung bình (MCT) là hỗn hợp những triglyceride trung tính gồm khoảng 60% caprylic acid và 40% capric acid.

DƯỢC LÝ HỌC

– Lipofundin MCT/LCT cung cấp năng lượng và acid béo không no thiết yếu cho những bệnh nhân cần nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

– Triglyceride chuỗi trung bình (MCT) được thanh thải nhanh hơn và oxy hóa tạo năng lượng hoàn toàn hơn triglyceride chuỗi dài (LCT). Do đó, MCT được xem như một nguồn cung cấp năng lượng lý tưởng cho cơ thể đặc biệt trong những trường hợp sự oxy hóa của LCT bị suy giảm như do thiếu hụt carnitin hay do giảm hoạt động của enzym carnitin palmitoyl transferase.

– Triglyceride chuỗi dài (LCT) cung cấp những acid b o không no để ngăn ngừa và điều chỉnh về mặt lâm sàng những rối loạn sinh hóa do thiếu acid béo thiết yếu.

– Phosphatid chứa phospholipid của lòng đỏ trứng liên quan đến sự thành lập cấu trúc màng tế bào và những chức năng sinh học khác.

– Glycerol chuyển hóa tạo năng lượng hay được dự trữ dưới dạng glycogen và chất béo.

CHỈ ĐỊNH

Cung cấp năng lượng cho bệnh nhân nuôi ăn qua đường tĩnh mạch. Khi sự dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch k o dài trên 5 ngày, Lipofundin MCT/LCT ngăn ngừa các biểu hiện lâm sàng của sự thiếu hụt các acid béo thiết yếu.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Ở bệnh nhân có những biểu hiện rối loạn chuyển hóa lipid như tăng lipid máu bệnh lý, thận hư nhiễm mỡ, viêm tụy cấp kèm tăng lipid máu.

Các chống chỉ định khác: tình trạng nhiễm toan máu do nhiễm ceton, tình trạng thiếu oxy máu, thuyên tắc, sốc cấp.

LIỀU LƯỢNG – CÁCH DÙNG

Liều lượng

Người lớn:

  • Lipofundin MCT/LCT có thể cung cấp tới 60% nhu cầu năng lượng (không do protein) hàng ngày, liều trung bình 1-2 g/kg/ngày.
  • Lipofundin MCT/LCT 10%: Trong 15 phút đầu: tốc độ không quá 0,5-1,0 ml/kg/giờ.
  • Nếu không có phản ứng phụ, có thể tăng đến 2 ml/kg/giờ sau đó.
  • Lipofundin MCT/LCT 20%: Trong 15 phút đầu: tốc độ không quá 0,25-0,5 ml/kg/giờ. Nếu không có phản ứng phụ, có thể tăng đến 1 ml/kg/giờ sau đó.
  • Trong ngày đầu tiên chỉ truyền 500 ml Lipofundin MCT/LCT 10% hay 250 ml Lipofundin MCT/LCT 20%. Nếu bệnh nhân không có phản ứng phụ, liều dùng có thể tăng lên trong những ngày kế tiếp.

Trẻ sơ sinh:

  • Tối đa 3 g/kg/ngày.
  • Tốc độ truyền tối đa: 0,15 g/kg/giờ (tương ứng với dịch truyền 10% là 1,5 ml/kg/giờ; và dịch truyền 20% là 0,75 ml/kg/giờ).

Cách dùng

  • Lipofundin MCT/LCT được dùng như một phần trong dinh dưỡng toàn phần ngoài đường ruột qua tĩnh mạch ngoại biên hay tĩnh mạch trung tâm.
  • Lipofundin MCT/LCT có thể truyền cùng lúc với carbonhydrate, amino acid (bằng cách đặt khóa 3 ngã gần vị trí truyền dịch). Nó cho phép trộn lẫn các loại dịch này tức thời trước khi đi vào tĩnh mạch.
  • Không nên trộn lẫn nhũ dịch béo với chất điện giải, thuốc…

Lưu ý

  • Lipofundin MCT/LCT được chứa trong chai thủy tinh dùng một lần. Nếu sử dụng không hết, phần c̣òn lại phải hủy bỏ.
  • Không được tiêm truyền nếu nhũ dịch bị tách lớp.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thận trọng ở bệnh nhân trong tình trạng nhiễm toan, bệnh gan trầm trọng, bệnh phổi, nhiễm trùng, bệnh lý liên quan đến hệ võng nội mô, thiếu máu, những rối loạn trong sự đông máu hay khi có sự đe dọa tắc nghẽn do mỡ.

Truyền quá nhanh nhũ dịch béo có thể gây ra sự tăng thể tích và chất béo quá mức do pha loãng đột ngột với huyết tương của cơ thể, sự thặng dư nước, tình trạng sung huyết, phù phổi, suy giảm chức năng trao đổi khí của phổi.

Khi truyền Lipofundin MCT/LCT, phải chú ý theo dõi chặt chẽ sự thanh thải chất béo ra khỏi huyết tương – Lipid máu phải trở về bình thường một ngày sau khi truyền dịch.

– Nếu truyền nhũ dịch chất béo trong thời gian dài phải đặc biệt chú ý đến huyết đồ, thời gian đông máu, chức năng gan và số lượng tiểu cầu.

– Bệnh nhi: Lipofundin MCT/LCT 20% sử dụng an toàn và hiệu quả trên bệnh nhi (trẻ sơ sinh và

trẻ em) trong dinh dưỡng toàn phần ngoài đường ruột.

LÚC CÓ THAI

Không nên dùng cho phụ nữ mang thai nhất là trong 3 tháng đầu thai kỳ.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Tác dụng ngoại ý được biểu hiện dưới 2 dạng:

  • Tức thì: khó thở, tím tái, phản ứng dị ứng, gia tăng lipid máu, tăng đông máu, nôn mửa, nhức đầu, gia tăng thân nhiệt, run, đổ mồ hôi, đau lưng.
  • Phản ứng muộn: gan to, vàng da do thuyên tắc trung tâm tiểu thùy, lách to, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, thay đổi chức năng gan và hội chứng quá tải.

QUÁ LIỀU

Khi quá tải chất béo hoặc có xuất hiện những phản ứng phụ trong điều trị, ngưng ngay truyền dịch Lipofundin MCT/LCT đến khi nồng độ triglycerid trong huyết tương (được kiểm tra bằng phương pháp đo độ đục) đạt ở mức cho phép.

Benh.vn

Bài viết LIPOFUNDIN MCT/LCT 10% – 20% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PLENYL https://benh.vn/thuoc/plenyl/ Tue, 04 Sep 2018 03:09:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/plenyl/ Mô tả thuốc Plenyl là thuốc được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu vitamin và khoáng chất trong cơ thể. Dạng trình bày Viên nén nhai : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống. Viên nén sủi bọt : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống. […]

Bài viết PLENYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Plenyl là thuốc được sử dụng để điều trị hoặc ngăn ngừa thiếu vitamin và khoáng chất trong cơ thể.

Dạng trình bày

Viên nén nhai : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống.

Viên nén sủi bọt : ống 15 viên, hộp 2 ống và hộp 1 ống.

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Rétinol palmitate (vitamine A) 3000 UI

Tocophérol DL acétate (vitamine E) 20 UI

Cocarboxylase (vitamine B1) 1,6 mg

Riboflavine phosphate Na (vitamine B2) 2 mg

Panthénol muối Ca (vitamine B5) 6,87 mg

Pyridoxine chlohydrate (vitamine B6) 4,11 mg

Cyanocobalamine (vitamine B12) 4 mg

Acide ascorbique (vitamine C) 150 mg

Nicotinamide (vitamine PP) 30 mg

Dược lực học

Phối hợp vitamine và các nguyên tố vi lượng.

Dược động học

Dược động học Vitamin A

Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, giảm hấp thu khi ăn thiếu protein, rối loạn chức năng gan hay chức năng tụy. Một phần vitamin A được dự trữ ở gan và được giải phóng vào máu dưới dạng gắn với globulin đặc hiệu. Một phần vitamin A bị liên hợp glucuronic và bị oxy hóa thành retinal và acid retinoic rồi được đào thải qua nước tiểu và phân cùng với những chất chuyển hóa khác.

Chỉ định

Ngăn ngừa hoặc điều chỉnh những rối loạn liên quan đến chế độ ăn thiếu dinh dưỡng hoặc mất cân đối ở người lớn và thanh thiếu niên.

Chống chỉ định

Dùng đồng thời với dầu parafin

Quá mẫn với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

1 viên/ngày, một đợt điều trị 15 ngày đến 1 tháng.

Viên nén sủi bọt được hòa tan trong 1/2 ly nước.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Do có chứa vitamine A, phải chú ý liều dùng trong các trường hợp phối hợp những chế phẩm khác đã có vitamine này.

Mỗi viên sủi bọt chứa 204 mg Na.

Có thai và cho con bú: Lượng vitamine A (tính luôn thực phẩm) đưa vào cơ thể phải giữ mức dưới 6.000 UI/ngày, trừ khi có lý do chính xác.

Tương tác thuốc

Ở liều rất cao một số vitamine có thể làm giảm hiệu lực của phénytoine, phénobarbital, primidone, lévodopa.

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ nghiêm trọng bạn có thể gặp khi dùng thuốc như phát ban, ngứa, khó thở, thắt ngực, sưng miệng, mặt, môi hoặc lưỡi.

Quá liều

Các biểu hiện quá liều vitamine A có thể xảy ra trong : trường hợp chỉ định dùng liều quan trọng kéo dài, hoặc cũng có thể xảy ra ở trường hợp hấp thu một liều rất lớn ở trẻ nhũ nhi.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Bài viết PLENYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GROVIT – GROVIT PLUS https://benh.vn/thuoc/grovit-grovit-plus/ Thu, 30 Aug 2018 03:07:34 +0000 http://benh2.vn/thuoc/grovit-grovit-plus/ Thuốc giọt (Grovit): chai 15 ml. Sirô (Grovit Plus): chai 100 ml. THÀNH PHẦN – cho 0,6 ml thuốc giọt (1 giọt) Vitamin A (dạng palmitat)   3.000 UI Vitamin B1 (Thiamin mononitrat)   2 mg Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat tương đương với Riboflavin) 1 mg Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochloride)   1 mg Vitamin C (Acid ascorbic)   […]

Bài viết GROVIT – GROVIT PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc giọt (Grovit): chai 15 ml.

Sirô (Grovit Plus): chai 100 ml.

THÀNH PHẦN

– cho 0,6 ml thuốc giọt (1 giọt)

  • Vitamin A (dạng palmitat)   3.000 UI
  • Vitamin B1 (Thiamin mononitrat)   2 mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin natri phosphat tương đương với Riboflavin) 1 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydrochloride)   1 mg
  • Vitamin C (Acid ascorbic)   40 mg
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol)   400 UI
  • Vitamin E (a-Tocopheryl acetat)   5 mg
  • Nicotinamide   10 mg
  • Dexpanthenol   3 mg
  • (Có thêm một lượng vitamin dư thích hợp để bù đắp lại lượng hao hụt trong quá trình bảo quản). Các vitamin tan trong dầu được bào chế dưới dạng tan trong nước.
  • Tá dược: sodium hydroxide, propylene glycol, glycerol, polysorbate 80, propyl gallate, butylated hydroxy anisole, flavour raspberry, flavour apricot, flavour pineapple, flavour caramel, flavour butter scotch, disodium edetate, thiourea.

– cho 5 ml xirô

  • Vitamin A (dạng palmitat)   2.500 UI
  • Vitamin B1 (Thiamin hydrocloride)   2 mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin)   1 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxin hydrocloride)  1 mg
  • Vitamin C (Acid ascorbic)   50 mg
  • Vitamin D3 (Cholecalciferol)   200 UI
  • Nicotinamide   15 mg
  • Dexpanthenol   2,5 mg
  • Citrus Bio-flavonoid compound   5 mg (Có thêm một lượng vitamin dư thích hợp để bù đắp lại lượng hao hụt trong quá trình bảo quản)
  • Tá dược: alpha tocopheryl acetate, methyl hydroxy benzoate, sodium hydroxide, propylene glycol, sucrose, sodium bicarbonate, liquid glucose, sodium benzoate, propyl hydroxy benzoate, disodium edetate, coconut oil, butylated hydroxy anisole, acacia, sodium lauryl sulphate, mixed fruit flavour, orange oil terpeneless, saccharine sodium.

DƯỢC LỰC

Vitamin là những hợp chất hữu cơ cần thiết cho sự tăng trưởng bình thường và duy trì sự sống cho con người. Chức năng của vitamin có thể chia làm hai loại: duy trì cấu trúc bình thường và các chức năng chuyển hóa thông thường. Tất cả các vitamin đều không thể được tổng hợp trong các mô của cơ thể người. Không có nguồn tự nhiên nào chứa một tỷ lệ cân xứng tất cả các vitamin cần cho sự dinh dưỡng của con người. Do đó, nhằm đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho sự tăng trưởng bình thường và cho sự phát triển và duy trì sức khoẻ tốt, bổ sung vitamin là điều cần thiết.

Xirô và thuốc giọt Grovit cung cấp cả các vitamin tan trong nước lẫn các vitamin tan trong dầu dưới dạng dung dịch nước, vì vậy bảo đảm các vitamin tan trong dầu được hấp thụ tốt hơn.

CHỈ ĐỊNH

Xirô Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn, đáp ứng nhu cầu vitamin gia tăng trong các trường hợp như trẻ đang lớn, chăm sóc sau phẫu thuật và các bệnh nhiễm trùng nặng.

Thuốc giọt Grovit được chỉ định điều trị tình trạng thiếu vitamin và dùng như một nguồn bổ sung dinh dưỡng trong chế độ ăn của trẻ em. Vitamin E được đưa vào chế phẩm đặc biệt hữu ích đối với trẻ sinh non hoặc sinh thiếu cân.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng thuốc giọt hay xirô Grovit nếu có hiện tượng quá mẫn đối với bất kỳ vitamin nào hoặc là có rối loạn thừa vitamin trước đó.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Chưa có thuốc nào được biết có gây tương tác với thuốc giọt hay xirô Grovit.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Có thể xảy ra phản ứng dị ứng sau khi dùng thiamin.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc giọt Grovit:

  • Trẻ nhỏ (từ 0 đến 7 tuổi): khởi đầu 0,3 ml một lần mỗi ngày, có thể tăng đến 0,6 ml một lần mỗi ngày.

Xirô Grovit:

  • Trẻ em: 1 muỗng cà phê (5 ml) mỗi ngày.

Benh.vn

Bài viết GROVIT – GROVIT PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Berocca https://benh.vn/thuoc/berocca/ Wed, 20 Jun 2018 03:11:25 +0000 http://benh2.vn/thuoc/berocca/ Thuốc multivitamin Berocca Calcium và Magnesium dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các vitamin tan trong nước: như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mới, bứt rứt khó chịu, mất ngủ,… Thành phần một viên Berocca […]

Bài viết Berocca đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc multivitamin Berocca Calcium và Magnesium dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các vitamin tan trong nước: như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mới, bứt rứt khó chịu, mất ngủ,…

Thành phần một viên Berocca chứa

Vitamin B1…………………………..15,00 mg

Vitamin B2…………………………..15,00 mg

Vitamin B5…………………………..23,00 mg

Vitamin B6…………………………..10,00 mg

Vitamin B8……………………………0,15 mg

Vitamin B12………………………….0,01 mg

Vitamin C………………………….1000,00 mg

Vitamin PP…………………………..50,00 mg

Can xi……………………………….100,00 mg

Magiê……………………………….100,00 mg

Kèm theo tá dược vừa đủ: Acid citric khan, bicarbonat natri, natri clorua, aspartam, β-carotene, chất tạo màu đỏ củ cải, hương cam, laurysulfat, natri, mannitol.

Một viên sủi chứa 80 mg mannitol=0,8 kJ (0,19 Kcal) và lượng natri tương đương 0,7g muối.

Dược lực

Berocca Calcium và Magnesium có 7 vitamin của nhóm B, vitamin C, Can xi và magiê. Những chất này đóng vai trò quan trọng trong sự hoạt động và tăng trưởng của các tế bào thần kinh (các vitamin nhóm B), là thành phần quan trọng của xương, răng (Can xi), bảo đảm sự dẫn truyền các xung động thần kinh đến các cơ, điều hòa hoạt động của các cơ, điều hòa hoạt động của các cơ và rất cần cho quá trình cung cấp năng lượng cho cơ bắp (magiê và can xi).

Chỉ định

Thuốc multivitamin Berocca Calcium và Magnesium dùng để phòng ngừa và bổ sung trong các tình trạng tăng nhu cầu hoặc tăng nguy cơ thiếu các vitamin tan trong nước: như khi bị stress sinh lý và tăng chuyển hóa năng lượng, mệt mới, bứt rứt khó chịu, mất ngủ v.v…

Dùng cho người lớn và trẻ em lớn hơn 15 tuổi.

Đặc biệt đáp ứng nhu cầu gia tăng các vitamin tan trong nước ở các đối tượng hoặc tình trạng sau:

  • Lao động chân tay nặng, stress kéo dài
  • Nhiễm trùng kéo dài và sốt
  • Bệnh lý đường ruột, cắt dạ dày, nghiện rượu
  • Điều trị hỗ trợ các bệnh lý nặng hoặc mạn tính

Chống chỉ định

Không dùng Berocca Calcium và Magnesium khi có dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Nếu đang bị suy giảm chức năng thận hoặc sỏi đường tiết niệu, bạn không nên dùng Berocca Calcium và Magnesium. Trong trường hợp nghi ngờ, hãy hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Cách sử dụng

1 đến 2 viên sủi bọt mỗi ngày pha vào 200ml nước hoặc theo hướng dẫn của thầy thuốc. Bạn sẽ được một thức uống có hương vị thơm ngon khi hòa tan viên sủi trong ly nước.

Thận trọng

Cần phải báo ngay cho bác sĩ nếu:

  • Đang bị một bệnh nào khác
  • Bị dị ứng hoặc
  • Đang sử dụng các loại thuốc khác (kể cả các loại thuốc không kê toa).

Tương tác thuốc

Berocca nên được dùng cách xa với thuốc tetracyline, diphosphonate, hoặc thuốc băng dạ dày tối thiểu 3 giờ. Một số vitamin liều cao có thể làm giảm tác dụng của phenytoine, phenolbarbital, primidon, levodopa.

Có thai và cho con bú

Trong thời gian có thai và cho con bú, vẫn dùng được các vitamin có trong Berocca Calcium và Magnesium.

Tác dụng phụ

Những người bệnh tiểu đường tự kiểm tra hàm lượng đường trong nước tiểu cần phải ngưng dùng thuốc Berocca Calcium và Magnesium vài ngày trước khi tiến hành thử nghiệm, bởi các vitamin C có trong thuốc có thể gây ra ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm.

Lượng dư của vitamin B, vitamin C, canxi và magiê sẽ được nhanh chóng đào thải qua nước tiểu.

Nước tiểu chuyển thành màu vàng sau khi dùng Berocca Calcium và Magnesium là do vitamin B2 có màu vàng, thải ra trong nước tiểu.

Chú ý đề phòng

Không nên dùng thuốc quá hạn đã được ghi trên hộp.

Bảo quản: Thuốc phải được bảo quản trong lọ nguyên gốc, đậy kín, tránh ẩm, ở nhiệt độ dưới 25oC.

Không được để thuốc trong tầm tay với của trẻ con.

Hạn sử dụng: 3 năm từ ngày sản xuất.

Bài viết Berocca đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MORIAMIN S-2 https://benh.vn/thuoc/moriamin-s-2/ Sun, 29 Apr 2018 03:08:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/moriamin-s-2/ Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: chai thủy tinh 500 ml, thùng 10 chai. Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: ống thuốc 20 ml, hộp 50 ống. THÀNH PHẦN chai 500 ml L-Leucine   6,150 g L-Isoleucine   2,750 g L-Lysine HCl   11,150 g L-Méthionine   3,550 g L-Phénylalanine   4,350 g L-Thréonine   2,70 g L-Valine   3,050 g L-Tryptophane   […]

Bài viết MORIAMIN S-2 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: chai thủy tinh 500 ml, thùng 10 chai.

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: ống thuốc 20 ml, hộp 50 ống.

THÀNH PHẦN

chai 500 ml

  • L-Leucine   6,150 g
  • L-Isoleucine   2,750 g
  • L-Lysine HCl   11,150 g
  • L-Méthionine   3,550 g
  • L-Phénylalanine   4,350 g
  • L-Thréonine   2,70 g
  • L-Valine   3,050 g
  • L-Tryptophane   0,90 g
  • L-Arginine HCl   4 g
  • L-Histidine HCl.H2O   2 g
  • Glycine   5 g
  • D-Sorbitol   25 g
  • ứng với: Tổng lượng acide amine   45,6 g
  • ứng với: Nồng độ acide amine   9,12% (Na+)   (18 mEq/l) (Cl-)   (182 mEq/l)

ống thuốc 20 ml

  • L-Leucine   0,246 g
  • L-Isoleucine   0,110 g
  • L-Lysine HCl   0,446 g
  • L-Méthionine   0,142 g
  • L-Phénylalanine   0,174 g
  • L-Thréonine   0,108 g
  • L-Valine   0,122 g
  • L-Tryptophane   0,036 g
  • L-Arginine HCl   0,160 g
  • L-Histidine HCl.H2O   0,080 g
  • Glycine   0,20 g
  • D-Sorbitol   1 g
  • ứng với: Tổng lượng acide amine   1,824 g
  • ứng với: Nồng độ acide amine   9,12% (Na+)   (18 mEq/l) (Cl-)   (182 mEq/l)

DƯỢC LỰC

Dung dịch đạm nồng độ cao.

CHỈ ĐỊNH

Giảm protide máu. Dinh dưỡng kém. Tiền và hậu phẫu.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không được dùng trong các trường hợp:

– Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.

– Suy thận nặng hoặc có urê huyết cao.

– Rối loạn chuyển hóa acide amine.

– Không dung nạp fructose do di truyền.

Dùng cẩn thận trong trường hợp:

– Toan huyết nặng.

– Suy tim sung huyết.

– Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền…

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Triệu chứng tăng cảm như nổi mẩn đỏ hiếm khi xảy ra, và nếu có ngưng dùng thuốc.

Đường tiêu hóa : đôi khi có buồn nôn, ói mửa…

Tim mạch : đôi khi có nặng ngực, hồi hộp.

Truyền nhanh một lượng lớn có thể gây toan huyết.

Các tác dụng phụ khác: có thể có cảm giác ớn lạnh hoặc nóng bừng, sốt, nhức đầu hoặc đau dọc tĩnh mạch.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Người lớn: thường dùng 20-500 ml mỗi lần, bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Nên truyền với vận tốc khoảng 10 g acide amine trong 60 phút để thuốc đạt được hiệu quả cao.

Thường vận tốc chuẩn là 200 ml trong 80-100 phút (khoảng 30-40 giọt/phút) đối với người lớn.

Ở trẻ em, người già hoặc bệnh nặng, vận tốc truyền phải chậm hơn.

Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng, nhưng lượng D-Sorbitol không được vượt quá 100 g/ngày.

LƯU Ý KHI DÙNG

– Dung dịch có chứa Na+ (~ 18 mEq/l) và Cl- (~ 182 mEq/l), nên thận trọng về cân bằng điện giải trong trường hợp truyền một lượng lớn hoặc dùng phối hợp với một dung dịch điện giải.

– Truyền tĩnh mạch với vận tốc chậm.

– Dung dịch có thể kết tinh, cần làm nóng đến 50-60oC, sau đó để nguội lại bằng thân nhiệt trước khi dùng.

– Chỉ dùng khi thấy dung dịch hoàn toàn trong suốt.

– Không sử dụng chai thuốc, ống thuốc đã dùng dở dang.

– Chai 500 ml không có ống dẫn khí. Chỉ ghim kim dẫn khí tức thì ngay trước khi tiêm truyền cho bệnh nhân để tránh bị rò rỉ.

– Ống 20 ml có một điểm cắt và được mở bằng cách búng vào cổ ống thuốc theo đúng hướng nghịch với điểm đánh dấu màu xanh dương.

Bài viết MORIAMIN S-2 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>