Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 07:11:11 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Lohha Trí Não https://benh.vn/thuoc/lohha-tri-nao/ https://benh.vn/thuoc/lohha-tri-nao/#respond Sat, 08 Feb 2020 06:19:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72371 Thực phẩm chức năng Lohha Trí Não có tác dụng giúp tăng cường hoạt động của trí não, hỗ trợ giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, rối loạn hành vi. Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nén […]

Bài viết Lohha Trí Não đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Lohha Trí Não có tác dụng giúp tăng cường hoạt động của trí não, hỗ trợ giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, rối loạn hành vi.

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Mỗi viên Lohha trí não chứa:

Cao Lycoprin (Thành ngạnh, thạch tùng thân gập), bạch phục linh, câu kỷ tử, trạch tả, hoài sơn, sơn thù, lá dâu 600mg, gồm:

  • Câu kỷ tử ……………………..110 mg
  • Bạch phục linh:………………90 mg
  • Lá dâu:…………………………..80mg
  • Trạch tả:…………………………75mg
  • Hoài sơn:………………………..60mg
  • Sơn thù:…………………………..60mg
  • Thành ngạnh: …………………..50mg
  • Thạch tùng thân gập: …………30mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ tăng cường hoạt động của trí não
  • Hỗ trợ giảm  các triệu chứng của hội chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, giảm rối loạn chức năng và các rối loạn hành vi…

Liều và cách dùng

Đối tượng sử dụng

Lohha Trí Não có thể sử dụng hiệu quả cho các đối tượng:

  • Người có nguy cơ teo não sau tai biến, sau chấn thương sọ não
  • Người già có nguy cơ bị Alzheimer
  • Người có biểu hiện hay quên, suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, suy giảm vận động

Cách dùng

  • Ngày dùng: 4 viên/ngày chia làm 2 lần lúc 8h và 20 h.
  • Khi có kết quả tốt dùng: 2 viên/ngày. Sử dụng 1 lần vào lúc 8 h.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

250000 đồng / hộp

Bài viết Lohha Trí Não đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/lohha-tri-nao/feed/ 0
Cebraton https://benh.vn/thuoc/cebraton/ https://benh.vn/thuoc/cebraton/#respond Thu, 30 Jan 2020 04:18:08 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72046 Cebraton làm tăng cường chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, làm tăng trí nhớ và khôi phục trí nhớ, giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ, […]

Bài viết Cebraton đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cebraton làm tăng cường chức năng hệ thần kinh trung ương, tăng hoạt hóa vỏ não, làm tăng trí nhớ và khôi phục trí nhớ, giảm các biểu hiện của suy tuần hoàn não như đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiền đình, giảm trí nhớ và độ minh mẫn.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ, 2 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x10 viên nang mềm.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Cao đặc rễ Đinh lăng 5:1 (Extractum Radix Polysciasis spissum)…..300 mg

Cao khô lá Bạch quả (Extractum Folii Ginkgo siccus)………………..100 mg(Hàm lượng Flavonoid toàn phần 24%)

Tá dược (Dầu đậu nành, Sáp ong trắng, Palm oil, Colloidal silicon dioxid, Lecithin, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Methylparaben, Propylparaben, Ethyl vanilin, Oxyd sắt đen , Brown HT, Nước tinh khiết)………..vđ……….1 viên

Chỉ định

Phòng và điều trị các bệnh sau:

Suy giảm trí nhớ, căng thẳng thần kinh, kém tập trung.

Thiểu năng tuần hoàn não, hội chứng tiền đình với các biểu hiện: đau đầu, hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, mất thăng bằng.

Giảm chức năng não bộ: giảm trí nhớ, suy nhược thần kinh, di chứng não.

Chứng run giật của bệnh nhân Parkinson.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Không dùng cho phụ nữ có thai.

– Người có rối loạn về máu, rong kinh, người đang xuất huyết.

– Không dùng với thuốc chỉ huyết.

Liều và cách dùng

* Người lớn: uống 1 viên/lần x 2 lần/ngày.

* Trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên/ngày.

Tác dụng không mong muốn

Chưa thấy có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

177000 đồng / hộp

Bài viết Cebraton đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cebraton/feed/ 0
Cebral https://benh.vn/thuoc/cebral/ https://benh.vn/thuoc/cebral/#respond Thu, 30 Jan 2020 04:09:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72043 Cebral – Thuốc có tác dụng tăng tuần hoàn não, cải thiện cung cấp máu và oxy cho não, tăng sức bền thành mạch, giảm phù và xuất huyết não. Dạng trình bày Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi viên bao phim […]

Bài viết Cebral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cebral – Thuốc có tác dụng tăng tuần hoàn não, cải thiện cung cấp máu và oxy cho não, tăng sức bền thành mạch, giảm phù và xuất huyết não.

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ x 20 viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên bao phim Cebral chứa:

Cao bạch quả (Ginkgo biloba Extract) … 40mg

Tá dược (Tinh bột, AviceL, Lactose, HPMC, HPMCP, Sắt oxyd, Titan dioxyd, Magnesi stearat, Talc) … vừa đủ

Chỉ định

– Thiểu năng tuần hoàn não, suy giảm trí nhớ, kém minh mẫn, trầm cảm, kém tập trung.

– Điều trị di chứng sau tai biến mạch máu não và chấn thương sọ não.

 Các trường hợp đau đầu, chóng mặt, ù tai, giảm thính lực, suy võng mạc do thiếu máu cục bộ.

– Các chứng đau cách hồi của bệnh tắc động mạch chi dưới mãn tính.

– Cải thiện hội chứng Raynaud.

Chống chỉ định

– Dị ứng với cao Ginkgo biloba.

– Phụ nữ có thai, trẻ em dưới 12 tuổi.

– Người có rối loạn đông máu, đang có xuất huyết, rong huyết.

Liều và cách dùng

Liều thông thường: 1 – 2 viên/lần x 3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc này không phải là một thuốc hạ huyết áp, không dùng thay thế thuốc điều trị tăng huyết áp.

Tác dụng không mong muốn

Một vài tác dụng nhẹ và rất hiếm gặp như rối loạn tiêu hoá, nhức đầu, dị ứng ngoài da.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

48000 đồng / hộp

Bài viết Cebral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cebral/feed/ 0
OTiV https://benh.vn/thuoc/otiv/ https://benh.vn/thuoc/otiv/#respond Wed, 29 Jan 2020 13:58:59 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72009 OTiV chứa các hoạt chất sinh học quý được tinh chiết từ Blueberry, hỗ trợ chống Oxy hóa, trung hòa gốc tự do, bảo vệ và chống lão hóa tế bào thần kinh Dạng trình bày Lọ thủy tinh 30 viên và 15 viên nén Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành […]

Bài viết OTiV đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OTiV chứa các hoạt chất sinh học quý được tinh chiết từ Blueberry, hỗ trợ chống Oxy hóa, trung hòa gốc tự do, bảo vệ và chống lão hóa tế bào thần kinh

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 30 viên và 15 viên nén

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Blueberry Extract (4:1)……………………………….100 mg

GinkgoPure (Ginkgo Biloba Extract) ………..80 mg

Gelatin, Maltodextrin & Magnesium stearate.

Chỉ định

Người từ 12 tuổi trở lên

Giúp cải thiện tình trạng thiếu máu não, mất ngủ, đau nửa đầu; giảm nguy cơ tai biến mạch máu não.

Giúp cải thiện tình trạng sa sút trí tuệ, suy giảm trí nhớ; giảm stress; cải thiện thính giác và thị giác.

Chống chỉ định

Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, bệnh nhân bị rối loạn đông máu.

Liều và cách dùng

– Ngày uống 01 viên

– Nên dùng thường xuyên

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sản phẩm OTiV không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Hiệu quả của sản phẩm tùy thuộc vào thể trạng của từng người.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

330000 đồng / hộp 30 viên

170000 đồng / hộp 15 viên

Bài viết OTiV đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/otiv/feed/ 0
CEREBROLYSIN https://benh.vn/thuoc/cerebrolysin/ Tue, 26 Jan 2016 03:06:12 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cerebrolysin/ Mô tả thuốc Cerebrolysin là hỗn hợp các peptide được tinh chế từ não lợn, bao gồm yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ não, yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ tế bào thần kinh đệm, yếu tố tăng trưởng thần kinh và yếu tố thần kinh đường mật. Dạng trình bày […]

Bài viết CEREBROLYSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Cerebrolysin là hỗn hợp các peptide được tinh chế từ não lợn, bao gồm yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ não, yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ tế bào thần kinh đệm, yếu tố tăng trưởng thần kinh và yếu tố thần kinh đường mật.

Dạng trình bày

Dung dịch tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1ml dung dịch: Cerebrolysin 215,2 mg, Na hydroxide 2,1mg, nước cất pha tiêm vừa đủ

Dược lực học

Hiệu quả của Cerebrolysin được chứng minh qua 1 số thử nghiệm trên súc vật và trên lâm sàng. Cerebrolysin có bản chất là peptid não có tác dụng dinh dưỡng thần kinh rất đặc hiệu, tác động trên não và hệ thần kinh trung ương theo nhiều cơ chế:

1. Tăng cường và cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, do đó ngăn chặn được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu oxy não hoặc thiếu máu não

2. Điều chỉnh lại dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập

3. Có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh độc đáo, bao gồm tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảo chức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não khỏi các tổn thương do thiếu máu và nhiễm độc gây nên

Dược động học

Cerebrolysin vượt qua được hàng rào máu não, 8h sau khi tiêm tĩnh mạch.

Cerebrolysin, hoạt tính dinh dưỡng thần kinh có thể được phát hiện trong huyết thanh người chứng tỏ hiệu quả kéo dài, ngay chỉ sau 1 lần dùng duy nhất

Chỉ định

+ Rối loạn trí nhớ, rối loạn độ tập trung.

+ Sa sút trí tuệ do thoái hóa, bao gồm bệnh Alzheimer.

+ Sa sút trí tuệ do bệnh bạch não, do nhồi máu đa ổ.

+ Sa sút trí tuệ phức hợp (cả thoái hóa và mạch máu).

+ Đột quỵ (thiếu máu cục bộ và chảy máu).

+ Sau chấn thương và phẫu thuật, sau chấn động, đụng dập và sau phẫu thuật thần kinh.

Chống chỉ định

+ Tăng nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

+ Tình trạng động kinh hoặc động kinh cơn lớn, hoặc người động kinh với tần suất động kinh tăng lên.

+ Suy thận nặng.

Liều và cách dùng

Cerebrolysin được đóng ống với các loại 1ml, 5ml, 10ml. Nếu liều dùng tới 5ml có thể tiêm bắp. Lớn hơn 5ml có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền.

Cerebrolysin có thể pha trong dung dịch chuẩn (muối, đường đẳng, dung dịch Ringer, dextran 40) và truyền chậm trong vòng tối thiểu 20 – 60 phút.

Cerebrolysin tiêm ngày một lần và trong vòng tối thiểu 10 – 20 ngày. Đó được coi là một liệu trình điều trị. Trong trường hợp nhẹ có thể dùng 1 – 5ml, trường hợp nặng từ 10 – 30ml, độ dài của thời gian điều trị và liều phụ thuốc vào tuổi của người bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Thường thì quá trình điều trị kéo dài 3 hoặc 4 tuần.

Liệu trình điều trị có thể nhắc lại vài lần và điều đó phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Giữa các đợt điều trị, nên nghỉ thuốc. Trong trường hợp nặng không nên ngừng thuốc đột ngột mà nên tiếp tục điều trị bằng cách tiêm thuốc ngày một lần và hai ngày một lần trong thời gian 4 tuần. Từ những thử nghiệm lâm sàng trên hướng dẫn liều dùng cho người lớn được gợi ý như sau:

+ Sa sút trí tuệ: liều từ 5 – 30ml/24 giờ.

+ Sai cơn đột quỵ ngập máu hoặc chấn thương sọ não: 10 – 50ml/24 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Người bệnh suy thận nặng không nên dùng Cerebrolysin. Thực nghiệm trên động vật không thấy bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây quái thai.

Vìkhông có số liệu lâm sàng về dùng Cerebrolysin trên bệnh nhân có thai nên không dùng Cerebrolysin trong thời gian cho con bú trừ trường hợp dự tính hiệu quả đem lại lớn hơn khả năng gây hại.

Tương tác thuốc

Dùng Cerebrolysin cùng các thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế MAO có thể gây tăng tích lũy thuốc. Trong trường hợp đó nên giảm liều dùng của thuốc đó.

Tác dụng không mong muốn

Nói chung Cerebrolysin dung nạp tốt. Nếu tiêm quá nhanh có thể gây ra cảm giác nóng. Trong một số hiếm các trường hợp tăng mẫn cảm có thể run, đau đầu hoặc tăng thân nhiệt nhẹ. Cho đến nay không có trường hợp nào có triệu chứng không mong muốn kéo dài hoặc đe dọa tính mạng người bệnh.

Bảo quản

– Bảo quản nơi an toàn, tránh xa tầm với trẻ em.

– Giữ ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.

Bài viết CEREBROLYSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DUXIL https://benh.vn/thuoc/duxil/ Sat, 16 Jan 2016 03:06:58 +0000 http://benh2.vn/thuoc/duxil/ Mô tả thuốc Tuổi tác chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến nhiều bệnh lý, bởi do cơ thể đã bắt đầu thoái hóa, hệ miễn dịch suy giảm, nhiều chức năng bộ phận cũng theo đó đi xuống, trong đó tình trạng hay mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ là bệnh lý […]

Bài viết DUXIL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Tuổi tác chính là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến nhiều bệnh lý, bởi do cơ thể đã bắt đầu thoái hóa, hệ miễn dịch suy giảm, nhiều chức năng bộ phận cũng theo đó đi xuống, trong đó tình trạng hay mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ là bệnh lý ai cũng gặp phải theo độ tuổi. Thuốc Duxil là một giải pháp giúp hỗ trợ lấy lại được trí nhỡ minh mẫn cho bệnh nhân.

Dạng trình bày

Viên bao: Hộp 30 viên.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Almitrine bismésilate 30mg.

Raubasine 10mg.

Dược lực học

Duxil làm giàu oxygene cho máu động mạch, giải quyết được tình trạng thiếu oxy mô. Tác động của Duxil được chứng tỏ rất tốt trong các khảo sát trên động vật được gây thiếu oxy ở mô não, cũng như trong các nghiên cứu dược lý lâm sàng trên người.

Ở động vật, Duxil gây tăng áp suất riêng phần của oxy trong máu động mạch (PaO2), do đó làm:

Tăng áp suất oxy đến mô (PO2) ở vỏ não.

Tăng sử dụng oxy ở mô não.

Hướng sự chuyển hóa ở tế bào não theo hướng hiếu khí với tăng năng lượng ở tế bào. Tác động của Duxil trên PaO2, PO2, trên mức độ sử dụng oxy ở não và điện não đồ chủ yếu là do tác động của almitrine. Đây là một hoạt chất chính của Duxil, mà tác động của nó được bổ sung về cường độ và thời gian bởi một hoạt chất chính khác là raubasine.

Ở người, các nghiên cứu dược lý lâm sàng cho phép kết luận rằng Duxil có những tác động như sau :

Tăng áp suất riêng phần của oxy trong máu động mạch (PaO2).

Tăng độ bão hòa về oxy ở động mạch (SaO2).

Giảm sự mất bão hòa về oxy ở động mạch khi gắng sức, kiểm tra động học được xem như là một trong những biện pháp tốt nhất hiện nay để đánh giá hiệu quả điều trị thiếu oxy mô.

Tăng hàm lượng trong máu của 2-3 diphosphoglycerate, là một dạng tồn tại của oxy trong máu động mạch.

Hoạt hóa sự chuyển hóa ở mô não được xác nhận qua các kiểm tra về glucose, nghiên cứu điện sinh vỏ não bằng điện não đồ định lượng.

Sự cải thiện các thông số đo khí có liên quan đến sự tăng hiệu suất của quá trình trao đổi khí ở phế nang, được gây bởi almitrine, hoạt chất chính của Duxil mà không làm biến đổi các chỉ số thông khí.

Trong các trường hợp sau tai biến mạch máu não, các nghiên cứu được thực hiện nhờ vào phương pháp chụp cắt lớp phát xạ positron và photon cho thấy dưới tác dụng của Duxil, mối tương quan tưới máu/ chuyển hóa đạt được tối ưu và có cải thiện sự tưới máu dự trữ não.

Dược động học

Almitrine được hấp thu nhanh và đạt đỉnh hấp thu trong huyết tương 3 giờ sau khi uống thuốc. Thuốc chủ yếu được chuyển hóa ở gan.

Almitrine và các chất chuyển hóa chủ yếu được bài tiết qua mật.

Thuốc được đào thải qua phân và nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa không có hoạt tính. Sau khi dùng một liều duy nhất, thuốc có thời gian bán hủy đào thải trong khoảng 40 đến 80 giờ ; thời gian này là 30 ngày sau khi dùng lặp lại.

Gắn kết với protéine huyết tương cao (trên 99%). Raubasine được hấp thu nhanh và đạt đỉnh hấp thu trong huyết tương từ 1 đến 2 giờ sau khi uống thuốc. Sau khi dùng liều duy nhất, chất này có thời gian đào thải trong khoảng 7 đến 15 giờ ; thời gian này là 11 giờ sau khi dùng lặp lại.

Chỉ định

Duxil được dùng điều trị các triệu chứng giảm sút trí tuệ bệnh lý ở người già (như không tập trung, mất trí nhớ…).

Duxil được đề nghị trong :

– Các rối loạn màng mạch-võng mạc có nguồn gốc do thiếu máu cục bộ,

– Các rối loạn tiền đình ốc tai có nguồn gốc do thiếu máu cục bộ.

Duxil được chỉ định sau các tai biến thiếu máu não cục bộ.

Chống chỉ định

Không phối hợp với IMAO.

Liều và cách dùng

Liều thông thường từ 1 đến 2 viên/ngày, chia 2 lần cách khoảng đều nhau. Nếu điều trị dài hạn trên 1 năm, cần tham khảo Thận trọng lúc dùng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Nếu có cảm giác kiến bò, kim châm hoặc tê ở các chi dưới xuất hiện và dai dẳng cũng như giảm cân trên 5%, cần phải ngưng điều trị.

Các dấu hiệu này xuất hiện khi điều trị kéo dài, sau đó sẽ giảm dần và biến mất khi ngưng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra rối loạn thần kinh ngoại biên : tỉ lệ xuất hiện là 5 trường hợp trên 100.000 tháng điều trị, trường hợp này cần phải ngưng điều trị.

Không được phối hợp Duxil với các thuốc khác có chứa almitrine (như Vectarion).

Không được kê toa vượt quá liều khuyến cáo.

Ở bệnh nhân cao huyết áp, song song với điều trị bằng Duxil, cần duy trì việc điều trị chuyên biệt bệnh cao huyết áp.

Có thai

Không nên dùng Duxil cho phụ nữ mang thai, đặc biệt là trong các tháng đầu thai kỳ, ngoại trừ khi có chỉ định của bác sĩ, trường hợp này lợi ích của việc điều trị phải cao hơn những nguy cơ có thể xảy ra.

Tương tác thuốc

Không được phối hợp Duxil với các thuốc khác có chứa almitrine (như Vectarion).

Tác dụng không mong muốn

Hiếm khi ghi nhận có những tác dụng phụ như :

– Sụt cân, rối loạn thần kinh ngoại biên với các cảm giác bất thường ở chi dưới hoặc bị dị cảm (cảm giác kim châm, kiến bò, tê…). Các tác dụng này thường xảy ra khi điều trị kéo dài trên 1 năm ; khi gặp những trường hợp này cần phải ngưng điều trị (xem Chú ý đề phòng và Thận trọng lúc dùng) ;

– Buồn nôn, có cảm giác nóng và nặng thượng vị, khó tiêu, rối loạn nhu động ruột, rối loạn giấc ngủ kiểu mất ngủ, ngủ gật, kích động, lo âu, đánh trống ngực, cảm giác chóng mặt.

Quá liều

Trường hợp ngộ độc do vô tình hay cố ý dùng thuốc quá liều, có thể xảy ra:

Tim đập nhanh và hạ huyết áp.

Thở nhanh với nhiễm kiềm hô hấp.

Xử lý

Rửa dạ dày.

Điều trị triệu chứng các rối loạn quan sát được, theo dõi tim-hô hấp và đo khí liên tục.

Bài viết DUXIL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
FITOVIT https://benh.vn/thuoc/fitovit/ Thu, 01 Jan 2015 03:07:17 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fitovit/ Fitovit, thuốc tăng lực phối hợp các thành phần tinh chiết từ dược thảo thiên nhiên mà hệ thống thuốc cổ đại Ấn Độ (Ayuveda) đã chắt lọc và sử dụng từ khoảng 5000 năm trước công nguyên. Thuốc có tác dụng tái đạt và cân bằng sức khỏe đã bị mất do rối loạn […]

Bài viết FITOVIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fitovit, thuốc tăng lực phối hợp các thành phần tinh chiết từ dược thảo thiên nhiên mà hệ thống thuốc cổ đại Ấn Độ (Ayuveda) đã chắt lọc và sử dụng từ khoảng 5000 năm trước công nguyên.

Thuốc có tác dụng tái đạt và cân bằng sức khỏe đã bị mất do rối loạn các bộ phận chức năng của cơ thể. Các thành phần thảo dược này đã được nghiên cứu và sử dụng lâu dài với những kết quả tốt mà không gây tác dụng phụ.

FITOVIT-1

Dạng trình bày

Viên nén

Siro

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Cho 1 viên

Withania somnifera 760 mg.

Emblica officinalis 360 mg.

Asparagus racemosus 200 mg.

Tinospora cordifolia 140 mg.

Tribulus terrestris 100 mg.

Picrorhiza kurroa 40 mg.

Cyperus scariosus 60 mg.

Bacopa monniera 200 mg.

Terminalia chebula 80 mg.

Piper longum 100 mg.

Myristica fragrans 40 mg.

Cho 10 ml syrô

Withania somnifera 380 mg.

Emblica officinalis 180 mg.

Asparagus racemosus 100 mg.

Tinospora cordifolia 70 mg.

Tribulus terrestris 50 mg.

Picrorhiza kurroa 20 mg.

Cyperus scariosus 30 mg.

Bacopa monniera 100 mg.

Terminalia chebula 40 mg.

Piper longum 50 mg.

Myristica fragrans 20 mg.

Dược lực học

Dạng phối hợp các thảo dược có tác động

Chống stress.

Bồi bổ cơ thể, chống suy nhược.

Tăng cường trí nhớ.

Kích thích ăn ngon, giúp tiêu hóa.

Kích thích hệ thống miễn dịch.

Giúp phát triển cơ thể’ ở trẻ em.

Tăng cường thị lực.

Cải thiện chức năng gan.

Chống xơ vữa động mạch giai đoạn đầu.

Tăng cường khả năng sinh dục.

Tác dụng của từng thành phần

Withania somnifera:

Kích thích hệ thống bảo vệ cơ thể, chống stress, chống viêm nhiễm và kích thích hệ thống miễn dịch, tăng cường sinh dục.

Emblica officinalis:

Kích thích tiêu hóa, giảm chứng khó tiêu, tạo sự ngon miệng, thèm ăn; giảm cholesterol máu; tăng cường sức đề kháng của cơ thể’ với vi sinh vật gây bệnh.

Asparagus racemosus:

Kích thích tiêu hóa, bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống loét do stress; kích thích hệ thống miễn dịch; tăng cường sinh dục.

Tinospora cordifolia:

Tăng cường sinh lực, kích thích miễn dịch, cải thiện chức năng gan; tác dụng giảm đau, kháng viêm.

Tribulus terrestris:

Chống xơ vữa động mạch, giảm cholesterol và lipid toàn phần trong máu; tác dụng tăng lực.

Picrorhiza kurroa:

Có tính kháng viêm, điều hòa vận động đường tiêu hóa.

Cyperus scariosus:

Kích thích sự ngon miệng, thèm ăn, kích thích tiêu hóa.

Bacopa monniera:

Cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, tăng trí nhớ.

Terminalia chebula:

Cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, tăng trí nhớ, tăng thị lực, bảo vệ gan.

Piper longum

Tăng lực, kích thích hệ thống bảo vệ cơ thể, cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, kích thích hệ thống tạo máu; có tính kháng viêm, kháng dị ứng, long đàm.

Myristica fragrans:

Kích thích tiêu hóa, tăng lực, tăng cường sinh dục.

Chỉ định

Suy nhược toàn thân, suy giảm hệ thống bảo vệ cơ thể, hội chứng suy nhược do những nguồn gốc khác nhau.

Trạng thái căng thẳng tâm lý kéo dài, trầm trọng về thể xác và tâm thần, thời kỳ dưỡng bệnh, hồi phục sau đợt bệnh nặng.

Các rối loạn ở não, sa sút trí nhớ, giảm khả năng chú ý tập trung.

Giúp phát triển cơ thể ở trẻ em.

Giai đoạn đầu của xơ vữa động mạch có tăng lượng cholesterol và lipid toàn phần trong huyết tương.

Rối loạn đường tiêu hóa (ăn không ngon, sụt cân, chứng khó tiêu), giảm khả năng sinh dục.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Viên nang: 1 hoặc 2 viên mỗi ngày.

Syrô: 1-3 muỗng/ngày.

Tác dụng không mong muốn

Quá mẫn cảm ở 1 vài cá thể

Bảo quản

Ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ không cao hơn 30 ° C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Bài viết FITOVIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>