Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:15:43 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PAXÉLADINE https://benh.vn/thuoc/paxeladine/ Tue, 26 Sep 2023 03:09:13 +0000 http://benh2.vn/thuoc/paxeladine/ Thuốc Paxeladine là một loại thuốc ho điều trị ho do nhiều nguyên nhân gây ra. Viên nang 40 mg: hộp 15 viên. Sirô 0,2%: chai 125 ml + muỗng lường 5 ml. THÀNH PHẦN Cho 1 viên Oxéladine citrate   40 mg Tá dược: bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose. Cho 1 muỗng […]

Bài viết PAXÉLADINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Paxeladine là một loại thuốc ho điều trị ho do nhiều nguyên nhân gây ra.

Viên nang 40 mg: hộp 15 viên.

Sirô 0,2%: chai 125 ml + muỗng lường 5 ml.

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên

Oxéladine citrate   40 mg

Tá dược: bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose.

Cho 1 muỗng đường

Oxéladine citrate   10 mg

Tá dược  phẩm màu vàng cam S (E 110),  rythrosine (E 127), mùi thơm cacao, saccharose (4,25 g/muỗng lường), nước tinh khiết. Chất bảo quản: méthyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate

DƯỢC LỰC

Thuốc ho có tính chất làm dễ thở.

Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.

Paxéladine có tác dụng chọn lọc trên các trung tâm ho của hệ thống thần kinh trung ương. Ở liều chống ho, thuốc không ức chế trung tâm hô hấp và có tác dụng nhẹ làm dễ thở.

Paxéladine không gây buồn ngủ và có thể dùng cho người làm những công việc đòi hỏi chú ý cao.

Paxéladine không làm chậm nhu động ruột.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nồng độ trong máu đạt đỉnh cao vào khoảng 4 đến 6 giờ và vẫn còn tìm thấy 9 giờ sau khi uống thuốc.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau:

Ho do cảm cúm, viêm mũi họng, viêm khí quản, viêm thanh quản, bệnh phế quản phổi, ho gà và sởi

Ho triệu chứng và do phản xạ

Ho do kích thích.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc ho dùng để điều trị triệu chứng nên sử dụng ngắn hạn và uống thuốc vào các thời điểm thường xảy ra cơn ho.

Người lớn:

  • Dạng viên phóng thích kéo dài (chỉ dành cho người lớn): mỗi lần uống 1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
  • Sirô: 2 đến 5 muỗng lường mỗi ngày.

Trẻ em: 1 muỗng lường xirô cho 10 kg thể trọng trong 24 giờ.

  • < 4 tuổi : 1 đến 2 muỗng lường mỗi ngày.
  • Từ 4 đến 15 tuổi: 2 đến 3 muỗng lường mỗi ngày

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không có.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Không có.

Thuốc của hãng: BEAUFOUR IPSEN

Bài viết PAXÉLADINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Avamys https://benh.vn/thuoc/avamys/ Fri, 14 Jul 2023 03:12:08 +0000 http://benh2.vn/thuoc/avamys/ Avamys kết hợp giữa gốc fluticasone và 17-α furoate ester. Là phân tử thuốc riêng biệt và không phải là muối hay một dạng tiền chất của fluticasone. Avamys có ái lực mạnh mẽ đối với thụ thể glucocorticoid. Dược lực Cải thiện đáng kể và nhất quán của các triệu chứng mũi và mắt […]

Bài viết Avamys đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Avamys kết hợp giữa gốc fluticasone và 17-α furoate ester. Là phân tử thuốc riêng biệt và không phải là muối hay một dạng tiền chất của fluticasone.

Avamys có ái lực mạnh mẽ đối với thụ thể glucocorticoid.

Dược lực

Cải thiện đáng kể và nhất quán của các triệu chứng mũi và mắt ở người lớn với viêm mũi dị ứng theo mùa.

Avamys là dịu các triệu chứng ở mũi của người lớn với viêm mũi dị ứng quanh năm.

Avamys 110µg một lần mỗi ngày giảm hiệu quả tất cả các triệu chứng ở mũi của viêm mũi dị ứng quanh năm bao gồm cả nghẹt mũi trong thời gian 24h, giúp tăng cường chất lượng giấc ngủ cũng như chất lượng cuộc sống.

Tác dụng phụ

Tai mũi họng

  • Chảy máu cam
  • Đau họng và khô mũi
  • Nóng trong người
  • Cảm giác châm trích
  • Loét mũi
  • Tác dụng phụ toàn thân

Tác dụng lên trục hạ đồi- tuyến yên- thượng thận

  • Tác dụng trên sự tăng trưởng ở trẻ em
  • Tác dụng trên mật độ xương

Hậu quả trên mắt

Đau đầu

CHỈ ĐỊNH

Trẻ em (2 đến 11 tuổi): Điều trị các triệu chứng ở mũi của cả viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Người lớn và Thiếu niên (12 tuổi trở lên): Điều trị các triệu chứng ở mũi (chảy nước mũi, xung huyết mũi, ngứa mũi, hắt hơi) của viêm mũi dị ứng quanh năm. Điều trị các triệu chứng ở mũi và ở mắt (ngứa/ cảm giác rát bỏng mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt) của viêm mũi dị ứng theo mùa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thuốc xịt mũi AVAMYS chuyển hóa bước đầu khá nhiều bởi enzyme CYP3A4 tại gan, do đó dược động học của thuốc xịt mũi AVAMYS ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng có thể bị biến đổi. Dựa trên các dữ liệu về một glucocorticoid khác được chuyển hóa bởi CYP3A4, thuốc được khuyến cáo không sử dụng kết hợp với ritonavir do có nguy cơ tăng nồng độ toàn thân với thuốc xịt mũi AVAMYS.

LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

Không có sẵn số liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS trong thai kỳ và cho con bú ở người. Chỉ nên sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS trong thai kỳ khi mà lợi ích điều trị cho người mẹ vượt trội các nguy cơ tiềm tàng có thể gặp đối với thai nhi.

Sau khi dùng thuốc xịt mũi AVAMYS ở liều được khuyến cáo tối đa cho người qua đường xịt vào trong mũi (110 microgram mỗi ngày), các nồng độ của fluticasone furoate trong huyết tương không thể định lượng được một cách điển hình và do vậy nguy cơ gây độc trên khả năng sinh sản được dự đoán là rất thấp.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc xịt mũi AVAMYS được thải trừ nhanh bởi chuyển hóa bước đầu khá nhiều qua trung gian cytochrome P450 3A4. Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa thuốc xịt mũi AVAMYS với chất ức chế mạnh CYP 3A4 là ketoconazole, số lượng bệnh nhân với nồng độ fluticasone furoate có thể đo được trong huyết tương ở nhóm dùng ketoconazole (6 trên 20 bệnh nhân) cao hơn so với nhóm dùng giả dược (1 trên 20 bệnh nhân). Sự tăng nhẹ nồng độ thuốc này không dẫn đến khác biệt có ý nghĩa thống kê về các mức cortisol huyết thanh trong 24 giờ giữa 2 nhóm.

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

Chỉ sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS qua đường xịt vào trong mũi. Nên khuyên bệnh nhân sử dụng thuốc đều đặn để có được hiệu quả điều trị đầy đủ. Thuốc khởi phát tác dụng sớm khoảng 8 giờ sau khi dùng liều khởi đầu. Có thể cần dùng thuốc trong vài ngày để đạt được lợi ích tối đa. Cần giải thích cho bệnh nhân rằng hiệu quả điều trị của thuốc không xuất hiện ngay.

Người lớn và Thiếu niên (12 tuổi trở lên)

Liều khởi đầu được đề nghị là 2 nhát xịt (27,5 microgram/nhát xịt) vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 110 microgram).

Một khi các triệu chứng đã được kiểm soát đầy đủ, việc giảm liều xuống còn 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram) có thể có hiệu quả để điều trị duy trì.

Trẻ em (từ 2 đến 11 tuổi)

Liều khởi đầu được đề nghị là 1 nhát xịt (27,5 microgram/nhát xịt) vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram).

Có thể sử dụng 2 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều hàng ngày là 110 microgram) khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liều 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram). Một khi các triệu chứng đã được kiểm soát đầy đủ, nên giảm liều xuống 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram).

Trẻ em dưới 2 tuổi

Không có dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm ở trẻ em dưới 2 tuổi.

QUÁ LIỀU

Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn toàn thân khi dùng liều cao đến gấp 24 lần so với liều hàng ngày dành cho người lớn được khuyến cáo qua đường xịt mũi trong hơn 3 ngày. Quá liều cấp tính có thể không cần điều trị gì ngoài việc quan sát theo dõi.

BẢO QUẢN

Bảo quản dưới 30oC. Không để trong tủ lạnh hoặc đông đá.

Hãng sản xuất gsk

Bài viết Avamys đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay https://benh.vn/thuoc/alphachymotrypsine-choay/ Thu, 22 Dec 2022 03:05:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alphachymotrypsine-choay/ AlphaChymotrypsin Choay hay thường được gọi là thuốc Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều bệnh lý khác nhau. Tổng quan thuốc AlphaChymotrypsin Choay Thuốc AlphaChymotrypsin Choay hay thường gọi là Alpha Choay là […]

Bài viết AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AlphaChymotrypsin Choay hay thường được gọi là thuốc Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều bệnh lý khác nhau.

Alphachoay

Tổng quan thuốc AlphaChymotrypsin Choay

Thuốc AlphaChymotrypsin Choay hay thường gọi là Alpha Choay là một trong những thuốc bán phổ biến nhất tại nhà thuốc hiện nay với chỉ định chống phù nề nhất là trong các chứng viêm họng, sưng phù trong chấn thương, phẫu thuật.

Thành phần của thuốc Alpha Choay

Mỗi viên nén chứa: Alpha Chymotrypsine (tính theo mckatals) 21

Tá dược vừa đủ.

Quy cách đóng gói thuốc Alpha Choay

Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ có thể uống hoặc ngậm.

Mỗi hộp thuốc có chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Dược lực học và dược động học của thuốc Alpha Choay

Alpha Choay là một loại thuốc có thể sử dụng theo cả đường uống và đường ngậm dưới lưỡi. Thuốc dạng men có sẵn trong cơ thể, dễ dàng được hấp thu và phát huy tác dụng.

Dược lực học thuốc Alpha Choay

Chống phù nề và kháng viêm dạng men.

Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsine và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng tiêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.

Dược động học thuốc Alpha Choay

Chymotrypsine là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).

Trong cơ thể con người, chymotrypsine được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsine cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alpha Choay

Thuốc Alpha Choay có chỉ định cho nhiều bệnh có tình trạng phù nề khác nhau như viêm đường hô hấp, chấn thương… Chống chỉ định của thuốc Alphachoay tập trung vào các nhóm dị ứng với thành phần thuốc và một số trường hợp mắc bệnh mạnh tính.

Chỉ định thuốc AlphaChoay

Thuốc Alpha Choay được chỉ định làm thuốc chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).

Chống chỉ định thuốc Alpha Choay

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng chymotrypsine trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsine.

Liều lượng và Cách dùng của thuốc Alpha Choay

  • Đường uống: Uống một lần 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.

Tác dụng ngoại ý và lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay

Thuốc AlphaChoay không phải là loại thuốc an toàn tuyệt đối mà cũng cần lưu ý những tác udngj ngoại ý cũng như khi sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Tác dụng ngoại ý của thuốc Alpha Choay

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsine ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
  • Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên sử dụng chymotrypsine cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ vì chưa có đủ bằng chứng chứng minh độ an toàn cho đối tượng này. Tham khảo kỹ ý kiến chuyên gia nếu sử dụng.

Tương tác thuốc AlphaChoay

  • Chymotrypsine thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsine.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsine. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng chymotrypsine với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsine với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Bảo quản

Tránh ánh sáng và ẩm ướt, giữ ở nhiệt độ không quá 25 độ C.

Giá bán của thuốc Alpha Choay 2023

Thuốc có bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc với giá bán là 65,000 đ/hộp 2 vỉ x 15 viên.

Sản xuất tại: Sanofi Synthelabo Việt Nam

Bài viết AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Súc Họng Miệng PlasmaKare – Liệu pháp tại chỗ cho niêm mạc Họng, Miệng https://benh.vn/thuoc/suc-hong-mieng-plasmakare-giai-phap-dot-pha-bao-ve-ho-hap-va-mieng/ https://benh.vn/thuoc/suc-hong-mieng-plasmakare-giai-phap-dot-pha-bao-ve-ho-hap-va-mieng/#respond Tue, 27 Oct 2020 23:16:50 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=79695 SÚC HỌNG MIỆNG PLASMAKARE là sự kết hợp hoàn hảo giữa TSN độc quyền và Keo ong nhập khẩu Italia sử dụng trong các bệnh viêm nhiễm tại Họng, miệng do virus, vi khuẩn gây ra. Giúp giảm nhanh các triệu chứng ho, đau rát họng, tổn thương niêm mạc đường hô hấp, niêm mạc […]

Bài viết Súc Họng Miệng PlasmaKare – Liệu pháp tại chỗ cho niêm mạc Họng, Miệng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
SÚC HỌNG MIỆNG PLASMAKARE là sự kết hợp hoàn hảo giữa TSN độc quyền và Keo ong nhập khẩu Italia sử dụng trong các bệnh viêm nhiễm tại Họng, miệng do virus, vi khuẩn gây ra. Giúp giảm nhanh các triệu chứng ho, đau rát họng, tổn thương niêm mạc đường hô hấp, niêm mạc miệng.

suc-hong-mieng-plasmakare-chai-tui
Sản phẩm Súc họng miệng PlasmaKare hiện nay đã có hai dạng Chai 250ml và túi 10ml dùng 1 lần

Tổng quan về Súc họng miệng PlasmaKare

Súc họng miệng PlasmaKare là một sản phẩm độc đáo khả khả năng Súc họng và Súc miệng để giúp bảo vệ và xử lý vấn đề họng miệng ngay tại niêm mạc họng, miệng. Súc Họng – Miệng PlasmaKare là sự kết hợp hoàn hảo giữa TSN độc quyền và Keo ong Italia cho hiệu quả độc đáo trong phòng ngừa và hỗ trợ điều trị các bệnh lý viêm nhiễm tại Họng, Miệng, Nướu, niêm mạc miệng… do Virus, Vi khuẩn gây ra. Sản phẩm rất hiệu quả trong bảo vệ hầu họng, miệng, chống viêm đường hô hấp trên, phối hợp trong điều trị các bệnh lý hô hấp truyền nhiễm do virus, vi khuẩn gây ra.

Thành phần của Súc họng miệng PlasmaKare

TSN® (Phức hệ Tannic – Nano bạc Plasma), Keo ong (Propolis), Menthol, Propylene glycol, Cremophor RH40, Sorbitol, Kali sorbate, Glycerin, Natri edetat, Poloxamer, Nước tinh khiết.

Chỉ định của Súc họng miệng PlasmaKare

Súc Họng – Miệng PlasmaKare sử dụng kết hợp trong quá trình điều trị bệnh viêm nhiễm cấp tính các bệnh lý tại họng miệng hoặc sử dụng hàng ngày để phòng bệnh hô hấp với các công dụng sau.

  • Dùng phối hợp điều trị và cải thiện triệu chứng trong các trường hợp viêm, nhiễm khuẩn, nhiễm virus ở họng – miệng như Viêm họng, Viêm amidan, Cảm cúm, các chứng Ho, đau rát họng, ho do trào ngược dạ dày thực quản, Viêm loét miệng, Viêm lợi, chảy máu chân răng, loét aptơ, nhiệt miệng, nhiễm nấm Candida trong miệng lưỡi.
  • Dùng vệ sinh họng, miệng và dự phòng nhiễm trùng trong, sau khi Phẫu thuật.
  • Súc họng, miệng thường xuyên nhất là trong các đợt dịch bệnh đề phòng tránh các bệnh lây nhiễm qua đường hô hấp do Virus, Vi khuẩn.
  • Dùng súc miệng hàng ngày để vệ sinh, chăm sóc họng miệng, răng nướu.

Đối tượng sử dụng và cách dùng Súc họng miệng PlasmaKare

Súc họng miệng được sử dụng cho những người bị viêm họng, cúm, viêm amidan, loét tại khu vực họng, miệng, viêm nướu, sâu răng…

Đối tượng sử dụng Súc họng miệng PlasmaKare

  • Người lớn và trẻ em. Dùng được cho Phụ nữ có thai, cho con bú và trẻ từ 1 tuổi.
  • Người viêm họng, Ho, Đau rát họng, Nuốt đau, Viêm Amidan, Loét miệng, Nhiệt miệng, Chảy máu chân răng, Viêm lợi, bệnh Nha chu, sâu răng, mảng bám răng, hôi miệng do bệnh tại họng, quanh răng.
  • Người chuẩn bị làm và sau khi làm phẫu thuật tại Họng, Miệng như sau khi cắt Amidan, đốt viêm họng hạt hoặc sau khi làm thủ thuật nha khoa (nhổ răng khôn, niềng răng, đặt cầu răng, trồng răng giả…)
  • Người cần phòng ngừa các bệnh truyền nhiễm lây qua đường hô hấp do virus như coronavirus, cúm thường, cúm A, cúm H1N1, H5N1, chân tay miệng trẻ em… hay vi khuẩn gây ra, nhất là trong mùa dịch.

Suc-hong-mieng_plasmakare_phu_nu_co_thai

Phụ nữ có thai, cho con bú có thể dùng Súc họng miệng PlasmaKare xử lý nhiễm trùng họng

Hướng dẫn sử dụng Súc họng miệng PlasmaKare

  • Đổ dung dịch ra nắp đồng thời là cốc đong với lượng khoảng 10ml.
  • Súc họng kỹ trong 30s, sau đó súc miệng thêm 30s nữa trước khi nhổ ra. Số lần dùng mỗi ngày tùy thuộc vào mục đích sử dụng và mức độ nặng của bệnh lý tại Họng – Miệng.
  • Sử dụng khi điều trị bệnh lý họng, miệng, sau thủ thuật tại họng, miệng theo hướng dẫn của chuyên gia từ 3-5 lần mỗi ngày, liên tục trong thời gian 5-7 ngày để có hiệu quả tốt nhất. Sau đó nên duy trì sử dụng như liều vệ sinh hàng ngày trong tối thiểu 7 ngày để ngăn ngừa tái nhiễm và thúc đẩy nhanh quá trình phục hồi trên niêm mạc.
  • Sử dụng trong mùa dịch để phòng bệnh hô hấp có thể dùng từ 3-5 lần tùy theo nguy cơ phơi nhiễm với tác nhân gây bệnh. Có thể mang theo người và sử dụng khi thấy nguy cơ phơi nhiễm cao với bệnh như các vùng dễ nhiễm Cúm A, coronavirus.
  • Sử dụng để vệ sinh hàng ngày, súc miệng 1-2 lần/ngày, mỗi lần sử dụng 10ml dung dịch không pha loãng.
  • Không cần súc lại với nước.

Ưu điểm vượt trội của Súc họng miệng PlasmaKare

SÚC HỌNG MIỆNG PLASMAKARE với thành phần TSN® (Phức hệ Tannic – Nano bạc Plasma) được tăng cường hoạt tính kháng virus và Keo ong nhập khẩu từ Italia.

  1. Tăng cường hiệu quả kiểm soát nhiễm trùng Họng – Miệng ưu việt. Phức hệ này có khả năng tiêu diệt tới 100% virus, vi khuẩn trong 30s đồng thời ức chế vi khuẩn đa kháng thuốc từ 6-10h. Từ đó giúp hạn chế tình trạng lạm dụng kháng sinh trong điều trị bệnh, giảm nguy cơ kháng thuốc, tăng cường và đảm bảo hiệu quả điều trị của các phác đồ điều trị khác trong các trường hợp viêm nhiễm Họng – Miệng, các trường hợp Ho kéo dài do virus.
  2. Giúp giảm triệu chứng ho và dịu họng, đặc biệt là ho gió, ho khan do virus trong mùa Thu – Đông.
  3. Giảm nhanh các triệu chứng của Viêm họng, Viêm amidan, cảm cúm như: Giảm đau rát cổ họng, làm dịu cơn ho, nhanh lành các vết loét trên niêm mạc, phục hồi các tổn thương, tái tạo các tế bào trên niêm mạc.
  4. Chống bội nhiễm trong và sau phẫu thuật Cắt Amidan, đốt VA, nạo VA… hay điều trị nội nha, thủ thuật nha khoa.
  5. KHÔNG chứa cồn, hương vị dịu nhẹ, thích hợp cho trẻ nhỏ và phụ nữ có thai.
  6. Khử trực tiếp mùi hôi do viêm họng, do bệnh tại miệng, tại nướu.
  7. Duy trì độ trắng sáng của răng, không gây vàng răng, ô răng khi sử dụng dài ngày.

Bệnh họng miệng do virus, vi khuẩn, vi nấm gây ra

Sự xâm nhập và tăng sinh quá mức của vi khuẩn, virus, vi nấm là nguyên nhân chủ yếu gây ra các bệnh tại Họng, Miệng. Miệng và Họng là hàng rào bảo vệ đầu tiên của hệ hô hấp, tiêu hóa, do đó ngăn chặn được mầm bệnh từ khu vực này là điều quan trọng nhất để bảo vệ sức khỏe đường hô hấp, tiêu hóa. Bên cạnh đó, trong quá trình điều trị bệnh lý viêm nhiễm đường hô hấp, răng miệng, cần kết hợp biện pháp điều trị tại chỗ niêm mạc họng, miệng để hỗ trợ nhanh chóng phục hồi và triệt để bệnh, chống đề kháng kháng sinh.

Những trường hợp bệnh lý viêm đường hô hấp, viêm họng, nhiệt miệng, viêm nướu lợi tái phát thường xuyên, nên sử dụng các chế phẩm Súc Họng Miệng có khả năng kháng khuẩn để bảo vệ chống tái phát bệnh và ngăn ngừa nguy cơ lây nhiễm. Ngoài ra, có tới 80% nguyên nhân gây viêm họng là do Virus, do đó, chế phẩm Súc Họng – Miệng nếu có khả năng tác động tiêu diệt, ngăn chặn virus gây bệnh sẽ là một giải pháp đặc biệt hữu hiệu cho toàn bộ cộng đồng trong bối cảnh bệnh lý do virus gây ra ngày một nghiêm trọng như Cúm A, bệnh Tay Chân Miệng, bệnh Coronavirus…

Ưu thế của TSN và keo ong trong Súc họng miệng PlasmaKare

Thành phần TSN là Phức hệ Tannic – Nano bạc Plasma độc quyền phát triển bởi sự hợp tác giữa Innocare Pharma. Phức hệ Tannic – Nano bạc Plasma phát huy toàn vẹn khả năng kháng khuẩn tuyệt vời của Nano bạc Plasma, đồng thời được tăng cường hoạt tính kháng Virus hiệu quả nhờ hiệp đồng tác dụng giữa Tannic acid và Nano bạc Plasma do đó có thể ứng dụng trong chế phẩm Súc Họng – Miệng có hiệu quả tuyệt vời trong việc ngăn chặn và tăng cường hiệu quả điều trị các bệnh hô hấp truyền nhiễm do virus gây ra như Cúm, Coronavirus… Điều quan trọng là TSN ® được thế giới nghiên cứu cho thấy độ an toàn vượt trội khi sử dụng.

Xem thêm: TSN là gì ? Tại sao TSN tiêu diệt được virus ?

suc-hong-mieng-plasmakare-chua-viem-hong-rat-hong

Những đặc điểm an toàn của TSN có được là nhờ kiểm soát tuyệt vời tác nhân Kích thước hạt nano ổn định trong khoảng 10-30nm, cấu trúc tinh thể hình cầu và độ tinh khiết với tỷ lệ hạt nano bạc/ tổng lượng bạc đạt tới >99%.

Không chỉ có khả năng kháng virus, kháng khuẩn hiệu quả, an toàn. Phức hệ TSN còn được ứng dụng trong kiểm soát các tổn thương trên niêm mạc, giúp săn se và lành các vết thương, vết loét tại chỗ do đó đặc biệt hữu ích với các trường hợp lở loét trong họng, miệng, trên da và niêm mạc, giảm đau rát cổ họng – miệng.

Video mô tả cơ chế ngăn bệnh và tiêu diệt virus, vi khuẩn của TSN

Keo ong được ví như một loại kháng sinh tự nhiên cực kỳ hiệu quả vừa có khả năng kháng khuẩn, diệt virus, chống nấm. Keo ong còn có tác dụng chống viêm mạnh, ức chế khối u tuyệt vời mà không có tác dụng bất lợi nào cho cơ thể.

Súc họng miệng PlasmaKare kết hợp 2 thành phần với hoạt chất chính là TSN độc quyền của Viện Công nghệ Plasma Việt Nam phát triển có khả năng kháng virus, chống viêm tại chỗ, liền loét hiệu quả. Kết hợp cùng thành phần Keo ong Italia giúp tăng cường khả năng chống viêm tại chỗ và kháng khuẩn, giảm sưng, phù nề niêm mạc.

Xem thêm:

PGS.TS. Nguyễn Thị Ngọc Dinh – Nguyên Giám đốc BV TMH TW đánh giá về Súc họng miệng PlasmaKare

TS.BS. Nguyễn Thị Quỹ – Phó chủ tịch hội Tiêu hóa Hà Nội ý kiến về Súc họng miệng PlasmaKare dùng trong viêm họng do trào ngược thực quản và căn bệnh loét tại hốc lưỡi của bản thân.

Số lưu hành TTBYT: 200001367/PCBA-HN

Chịu trách nhiệm về sản phẩm và phân phối:

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM INNOCARE

Địa chỉ: Số 558 đường Quang Trung, phường La Khê, quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam

Sản xuất bởi:

Công ty cổ phần Dược Khoa

Địa điểm sản xuất: Nhà máy Dược phẩm DKPharma – Chi nhánh Bắc Ninh Công ty cổ phần Dược Khoa: Lô III-1.3, đường D3, KCN Quế Võ 2, xã Ngọc Xá, huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.

Bài viết Súc Họng Miệng PlasmaKare – Liệu pháp tại chỗ cho niêm mạc Họng, Miệng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/suc-hong-mieng-plasmakare-giai-phap-dot-pha-bao-ve-ho-hap-va-mieng/feed/ 0
Nostravin https://benh.vn/thuoc/nostravin/ https://benh.vn/thuoc/nostravin/#respond Thu, 30 Jan 2020 13:14:17 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72082 Nostravin – Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc.  Dạng trình bày Hộp 1 lọ 8 ml dung dịch. Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Xylometazolin hydroclorid …………………………4 mg Tá dược: (Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat, Natri clorid, […]

Bài viết Nostravin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nostravin – Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. 

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 8 ml dung dịch.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Xylometazolin hydroclorid …………………………4 mg

Tá dược: (Dinatri hydrophosphat, Natri dihydrophosphat,

Natri clorid, Thimerosal, Nước cất)………….vđ……….8 ml

Dược lực học

Nostravin hoạt chất là xylometazolin thuộc nhóm arylalkyl imidazolin. Xylometazolin là một chất tác dụng giống thần kinh giao cảm, tương tự như naphazolin. Thuốc có tác dụng co mạch tại chỗ nhanh và kéo dài, giảm sưng và sung huyết khi tiếp xúc với niêm mạc. Xylometazolin tác dụng trực tiếp lên thụ thể a – adrenergic ở niêm mạc mũi, gây co mạch nên giảm lưu lượng máu qua mũi và giảm sung huyết. Tuy nhiên tác dụng giảm sung huyết của thuốc chỉ có tính chất tạm thời, một số trường hợp có thể bị sung huyết trở lại. Thuốc cũng có tác dụng giảm sung huyết ở kết mạc mắt.

Chỉ định

– Nostravin được dùng nhỏ mũi để giảm triệu chứng ngạt mũi và giảm sung huyết trong các trường hợp viêm mũi cấp hoặc mạn tính, viêm xoang, cảm lạnh, cảm mạo hoặc dị ứng đường hô hấp trên, đau đầu hoặc viêm tai giữa cấp liên quan đến sung huyết mũi.

– Nostravin cũng được dùng để giảm sưng, dễ quan sát niêm mạc mũi và họng trước khi phẫu thuật hoặc thủ thuật chẩn đoán, làm thông lỗ vòi nhĩ bị tắc ở người bệnh viêm tai.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm vơi một trong các thành phần của thuốc

– Trẻ sơ sinh.

– Người bị Glôcôm góc đóng.

– Người có tiền sử mẫn cảm với các thuốc

Adrenergic. Người đang dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

Liều và cách dùng

Nhỏ 1 – 2 giọt vào

mỗi lỗ mũi, 2 – 3 lần/ngày.

Lưu ý:

– Tránh nhỏ mũi quá nhiều và kéo dài vì có thể gây kích thích chảy nước mũi nhiều hơn, hoặc gây cảm giác bỏng rát, khô ở mũi, họng.

– Không dùng chung mỗi lọ cho nhiều người để tránh lây nhiễm và không dùng quá 15 ngày sau lần mở nắp đầu tiên.

Hướng dẫn mở nắp lọ:

– Vặn nắp vào đến mức tối đa để tạo lỗ nhỏ giọt.

– Vặn nắp ra để tháo nắp, bóp nhẹ, nhỏ từng giọt vào mũi.

– Vặn chặt nắp sau mỗi lần sử dụng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng cho người bị cường giáp, bệnh tim, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch, phì đại tuyến tiền liệt hoặc đái tháo đường, người đang dùng chất ức chế monoaminoxidase.

– Đối với trẻ dưới 2 tuổi, khi dùng phải có chỉ dẫn của bác sĩ.

– Không nên dùng nhiều lần và liên tục để tránh sung huyết trở lại.

– Khi dùng thuốc liên tục 3 ngày không thấy đỡ, cần ngừng thuốc và đi khám bác sĩ.

PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa rõ ảnh hưởng của xylometazolin trên bào thai. Chỉ nên dùng thuốc này khi thật cần thiết. Chưa rõ xylometazolin có tiết vào sữa mẹ không. Chỉ nên dùng thuốc này khi có chỉ định của bác sĩ.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH

MÁY MÓC: Cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc (vì tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc là: chóng mặt, hồi hộp…).

Tương tác thuốc

Sử dụng các thuốc giống giao cảm nói chung cũng như naphazolin cho người bệnh đang dùng các thuốc ức chế monoaminoxidase, maprotililin hoặc các thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây phản ứng tăng huyết áp nặng.

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng nghiêm trọng ít xảy ra khi dùng tại chỗ ở liều điều trị. Một số phản ứng phụ thường gặp nhưng thoáng qua như kích thích niêm mạc nơi tiếp xúc, khô niêm mạc mũi; phản ứng sung huyết trở lại có thể xảy ra khi dùng dài ngày.

Một số phản ứng toàn thân xảy ra do thuốc nhỏ mũi thấm xuống họng gây nên tăng huyết áp, tim đập nhanh, loạn nhịp.

Thường gặp: kích ứng tại chỗ.

Ít gặp: cảm giác bỏng, rát, khô hoặc loét niêm mạc, hắt hơi, sung huyết trở lại với biểu hiện đỏ, sưng và viêm mũi khi dùng thường xuyên, dài ngày.

Hiếm gặp: buồn nôn, đau đầu, chóng mặt, hồi hộp, đánh trống ngực, mạch chậm và loạn nhịp.

Thông báo cho bác sĩ tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Khi sử dụng quá liều hoặc kéo dài hoặc quá thường xuyên có thể bị kích ứng niêm mạc mũi, phản ứng toàn thân, đặc biệt ở trẻ em. Quá liều ở trẻ em, chủ yếu gây ức chế hệ thần kinh trung ương, sốc như hạ huyết áp, hạ nhiệt, mạch nhanh, ra mồ hôi, hôn mê. Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

8000 đồng / lọ

Bài viết Nostravin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nostravin/feed/ 0
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/ https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/#respond Wed, 08 Jan 2020 06:15:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71660 Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng Dạng trình bày Viên ngậm Dạng đăng kí Thực phẩm […]

Bài viết Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng

Dạng trình bày

Viên ngậm

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Thành phầnCho 01 viên ngậm

Kim ngân hoa (Flos Lonicerae)…………………240 mg Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori)………………40 mg
Chanh muối(Citrus limonia Osbeck)……………..200 mg Bàng đại hải (Semen Scaphii)………………………….40 mg
Xạ can(Rhizoma Belamcandae)……………………160 mg Thiên môn đông (Radix Asparagi)…………………..40 mg
Huyền sâm (Radix Scrophulariae)…………… …..80 mg Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici)……… 40 mg
Sinh địa(Radix Rehmanniae glutinosae)………..80 mg Tinh dầu Húng chanh……………………………..0,15 mg
Núc nác (Cortex Oroxyli)……………………………80 mg Tinh dầu Bạc hà………………………………………….0,5 mg
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)…………………..80 mg Thành phần khác (Isomalt, Maltitol, maltodextrin, Sucralose, natri clorid, curcuma longa extract, acid citric, acid benzoic) vừa đủ 01 viên

Chỉ định

Công dụng: Kháng khuẩn, tiêu viêm, giảm đau. Thanh nhiệt, dưỡng họng, sinh tân, tái tạo tế bào, mau lành tổn thương niêm mạc.

Cùng với tác dụng chính, Sự phối hợp các dược liệu trong viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân còn mang lại nhiều tác dụng bổ trợ quan trọng như: chống dị ứng, giảm ho, long đờm, bảo vệ niêm mạc, tăng sức bền và sức chịu đựng của niêm mạc họng trước tác nhân gây bệnh…

Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được khuyên dùng để làm giảm triệu chứng viêm họng, đau họng và giúp dưỡng họng trong các trường hợp: viêm họng cấp và mãn tính, viêm amidan, viêm thanh quản…Thường gặp do uống nước đá, nước lạnh, uống bia rượu lạnh, ăn nhiều thực phẩm lạnh như ăn kem, chè…; cổ họng bị nhiễm lạnh do ngủ quạt, nằm điều hòa ở nhiệt độ thấp. Ngoài ra, còn dùng khi bị khô cổ, khản tiếng do hút thuốc lá, phát âm nhiều…

Liều và cách dùng

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

  • Dùng khi bị viêm họng, đau họng, ngứa, rát họng (Thường gặp do uống nước đá, uống bia rượu lạnh, ăn kem…nhất là vào buổi tối; ngủ quạt, nằm điều hòa ở nhiệt độ thấp…)
  • Dùng khi bị khô cổ, khản tiếng, mất tiếng, do hút thuốc lá, phát âm nhiều
  • Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân sử dụng chất Isomalt để tạo vị ngọt. Isomalt được chiết xuất từ củ cải, là loại đường chuyên dùng cho người ăn kiêng, người bị tiểu đường. Vì vậy, viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân sử dụng thích hợp cho người bị tiểu đường, người kiêng đường.

LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Người lớn: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6 – 8 lần
  • Trẻ em trên 3 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3 – 4 lần
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

100.000 đồng / hộp

Bài viết Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/feed/ 0
Thuốc xịt thông xoang Nam Dược https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/#respond Mon, 30 Dec 2019 17:31:54 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71268 Thuốc xịt mũi Thông Xoang Nam Dược với cơ chế co các mạch máu tại chỗ, làm thông thoáng đường mũi xoang, tăng đào thải dịch mủ, giúp giảm nhanh hiện tượng sổ mũi, nghẹt mũi, điếc mũi… Dạng trình bày Hộp 1 lọ 15 ml Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần […]

Bài viết Thuốc xịt thông xoang Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc xịt mũi Thông Xoang Nam Dược với cơ chế co các mạch máu tại chỗ, làm thông thoáng đường mũi xoang, tăng đào thải dịch mủ, giúp giảm nhanh hiện tượng sổ mũi, nghẹt mũi, điếc mũi…

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 15 ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi lọ 15 ml Thuốc xịt thông xoang chứa:

Tân di hoa: 5 g

Thương nhĩ tử: 5 g

Ngũ sắc: 5 g

Tá dược: vừa đủ 15 ml

(Acid benzoic, nước cất).

Chỉ định

Điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm xoang cấp và mãn tính.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng, ấn vào 2 bên cánh của đầu xịt 2-3 lần trong không khí để phá màng bảo vệ bên trong của đầu xịt sau đó xịt vào mỗi bên mũi 1-2 cái. Ngày xịt 3-4 lần.

Lưu ý: Khi mới xịt thuốc, bệnh nhân có thể thấy xót nhẹ, không đáng ngại, đó là dấu hiệu tác dụng của vị thuốc lên niêm mạc mũi xoang.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sủ dụng

– Để xa tầm tay trẻ em

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

59000 đồng / hộp

Bài viết Thuốc xịt thông xoang Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/feed/ 0
Nước xịt mũi Chekat https://benh.vn/thuoc/nuoc-xit-mui-chekat/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-xit-mui-chekat/#respond Mon, 30 Dec 2019 16:32:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71226 Nước xịt mũi Chekat – Sát khuẩn, kháng viêm, làm ẩm mũi, rửa sạch khoang mũi Dạng trình bày Hộp 1 chai x 75 ml Dạng đăng kí Dụng cụ y tế Thành phần Dung dịch vệ sinh mũi Chekat chứa nước muối biển, các nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Mn, Mg, Se, I, […]

Bài viết Nước xịt mũi Chekat đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước xịt mũi Chekat – Sát khuẩn, kháng viêm, làm ẩm mũi, rửa sạch khoang mũi

Dạng trình bày

Hộp 1 chai x 75 ml

Dạng đăng kí

Dụng cụ y tế

Thành phần

Dung dịch vệ sinh mũi Chekat chứa nước muối biển, các nguyên tố vi lượng Cu, Zn, Mn, Mg, Se, I, Al… với nồng độ tối ưu cho sức khỏe niêm mạc.

Chỉ định

  • Người tiếp xúc với môi trường ô nhiễm, bụi bẩn, thay đổi thời tiết, không khí khô lạnh, để ngăn ngừa viêm mũi xoang, nghẹt mũi, sổ mũi, khô rát mũi, họng.
  • Người bị nghẹt mũi, sổ mũi, khô rát mũi, họng do viêm mũi xoang cấp, mạn tính, viêm đường hô hấp trên, cảm cúm để giảm các triệu chứng trên.
  • Có thể dùng lâu dài, an toàn. Dùng được cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Nước xịt mũi chekat Phục hồi và tăng cường sức khỏe niêm mạc, sát khuẩn, kháng viêm, giảm phù nề, giảm kích ứng niêm mạc.

Làm loãng chất nhầy ứ đọng ở các khoang mũi, đào thải chúng cùng bụi bẩn, vi khuẩn, tác nhân gây bệnh, gây dị ứng, làm sạch niêm mạc mũi, xoang, giúp phòng ngừa và làm giảm nghẹt mũi, sổ mũi, viêm mũi xoang, viêm đường hô hấp trên.

Làm săn se niêm mạc, giúp mũi thông thoáng hơn.

Làm ẩm mũi, giảm cảm giác khô rát mũi, họng khi không khí khô lạnh.

Liều và cách dùng

  • Mở nắp bảo vệ, giữ chắc cổ chai giữa ngón cái và ngón giữa, đặt ngón trỏ lên vị trí nhấn.
  • Đưa nhẹ nhàng vòi phun vào mũi
  • Ấn nhanh đầu phun từ 2 đến 3 lần mỗi bên mũi, nếu hít mạnh theo nhịp phun sẽ giúp tăng hiệu quả tác dụng.
  • Để dung dịch dư kéo chất nhầy chảy ra ngoài và hỉ mũi.
  • Lau sạch vòi phun, đậy nắp bảo vệ.

Liều dùng: 

  • Người lớn: Xịt 4-6 lần/ngày vào 2 bên mũi, mỗi bên mũi xịt 2 – 3 lần.
  • Trẻ em:      Xịt 3-5  lần/ngày vào 2 bên mũi, mỗi bên mũi xịt 1 – 2 lần.

Bảo quản

Ở nhiệt độ thường, tránh nắng mặt trời.

Giá bán lẻ sản phẩm

30000 đồng / lọ

Bài viết Nước xịt mũi Chekat đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-xit-mui-chekat/feed/ 0
HEXASPRAY https://benh.vn/thuoc/hexaspray/ Sat, 20 Oct 2018 03:07:41 +0000 http://benh2.vn/thuoc/hexaspray/ Thuốc phun họng: dạng khí nén, chai 30 g. THÀNH PHẦN cho 1 lọ    Biclotymol   0,75 g (alcol benzylique, édétate de sodium, glycyrrhizinate d’ammonium, tinh dầu hồi, saccharine sodique, cellulose dispersible, lécithine de soja, glycérol, alcool 95deg, nước cất, parahydroxybenzoate de méthyl) DƯỢC LỰC Hexapray chứa hoạt chất là biclotymol, có các đặc tính sau: […]

Bài viết HEXASPRAY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc phun họng: dạng khí nén, chai 30 g.

THÀNH PHẦN

cho 1 lọ    Biclotymol   0,75 g

(alcol benzylique, édétate de sodium, glycyrrhizinate d’ammonium, tinh dầu hồi, saccharine sodique, cellulose dispersible, lécithine de soja, glycérol, alcool 95deg, nước cất, parahydroxybenzoate de méthyl)

DƯỢC LỰC

Hexapray chứa hoạt chất là biclotymol, có các đặc tính sau:

  • kháng khuẩn: do tác dụng diệt khuẩn in vitro, biclotymol có tác dụng in vivo trên staphylocoque, streptocoque, micrococci, corynebacteria.
  • kháng viêm: các nghiên cứu dược học bằng cách đối chiếu các chất tham khảo với mẫu chứng, đã chứng minh rằng biclotymol có tác dụng kháng viêm nội tại đáng kể
  • giảm đau: biclotymol có đặc tính giảm đau, không cần phối hợp thêm thuốc tê tại chỗ.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Hexapray được hấp thu chậm qua niêm mạc miệng, in vitro và in vivo, do đó thuốc có tác động kéo dài.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị hỗ trợ tại chỗ, các chứng viêm và nhiễm trùng có giới hạn ở niêm mạc miệng và hầu họng.

Trường hợp có biểu hiện nhiễm trùng toàn thân, phải điều trị kháng sinh.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không dùng thuốc phun họng cho trẻ nhũ nhi (do nguy cơ gây co thắt thanh quản).

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Không nên điều trị lâu dài do có khả năng gây mất thăng bằng hệ tạp khuẩn bình thường ở miệng với nguy cơ gây lan tỏa vi khuẩn hoặc nấm (bệnh nấm candida).

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thường không nên dùng thuốc quá 10 ngày ; quá thời hạn này, nên đánh giá lại việc điều trị.

Lắc chai trước khi sử dụng.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Người lớn và trẻ em: mỗi lần xịt 2 nhát x 3 lần mỗi ngày.

BẢO QUẢN

Không để lọ thuốc nơi có nhiệt độ cao.

Benh.vn

Bài viết HEXASPRAY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NASONEX https://benh.vn/thuoc/nasonex/ Mon, 24 Sep 2018 03:08:36 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nasonex/ Dung dịch xịt mũi 50 mg/lần xịt: bình xịt 40 liều, 120 liều – Bảng B. THÀNH PHẦN cho 1 lần xịt  Mometasone furoate monohydrate, tính theo mometasone furoate   50 mg MÔ TẢ Thuốc nước để xịt mũi Nasonex là một bình xịt có bơm phân liều bằng tay, chứa một hỗn dịch của mometasone […]

Bài viết NASONEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch xịt mũi 50 mg/lần xịt: bình xịt 40 liều, 120 liều – Bảng B.

THÀNH PHẦN

cho 1 lần xịt  Mometasone furoate monohydrate, tính theo mometasone furoate   50 mg

MÔ TẢ

Thuốc nước để xịt mũi Nasonex là một bình xịt có bơm phân liều bằng tay, chứa một hỗn dịch của mometasone furoate. Mỗi lần ấn bơm phân liều cung cấp khoảng 100 mg hỗn dịch mometasone furoate, chứa một lượng mometasone furoate monohydrate tương đương với 50 mg mometasone furoate.

Tá dược: cellulose, glycerol, citric acid monohydrate, natri citrate dihydrate, polysorbate 80, benzalkonium chloride, phenylethyl alcohol và nước tinh chế.

Chất bảo quản: benzalkonium chloride 0,2 mg/g và phenylethyl alcohol 2,5 mg/g.

DƯỢC LỰC

Mometasone furoate là một corticosteroid dùng ngoài với tính chất chống viêm tại chỗ ở các liều không có các tác dụng toàn thân.

DƯỢC LÝ LÂM SÀNG

Mometasone furoate dùng dạng xịt mũi có sinh khả dụng toàn thân không đáng kể (<= 0,1%) và nói chung không phát hiện được trong huyết tương, mặc dù sử dụng một phép định lượng nhạy với giới hạn xác định thấp 50 pg/ml; do đó, không có dữ liệu dược động học tương ứng cho dạng dùng này. Hỗn dịch mometasone furoate hấp thụ rất kém bởi đường tiêu hóa và một lượng nhỏ có thể được nuốt và hấp thụ trải qua một quá trình chuyển hóa bước đầu rộng rãi trước khi thải trừ theo nước tiểu và mật.

Trong các nghiên cứu dùng các kháng nguyên đường mũi, Nasonex cho thấy có tác dụng kháng viêm ở cả các đáp ứng dị ứng pha sớm và muộn. Nó đã được chứng tỏ bởi sự giảm (so với placebo) của histamin và các bạch cầu ưa eosin, bạch cầu trung tính và các protein kết dính tế bào biểu mô.

CHỈ ĐỊNH

Nasonex được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi để điều trị các triệu chứng viêm mũi theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

Ở các bệnh nhân có tiền sử các triệu chứng trung bình đến nặng của viêm mũi dị ứng theo mùa, điều trị dự phòng bằng Nasonex được khuyên dùng 2 đến 4 tuần trước thời gian dự kiến bắt đầu của mùa phấn hoa.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Sau lần đầu mồi bơm Thuốc nước để xịt mũi Nasonex (thường ấn 6 đến 7 lần cho tới khi thấy thuốc xịt ra là đồng đều), mỗi lần ấn cung cấp khoảng 100 mg hỗn dịch mometasone furoate, chứa một lượng mometasone furoate monohydrate tương đương với 50 mg mometasone furoate. Nếu không dùng bơm xịt trong 14 ngày hoặc hơn, phải mồi lại bơm trước khi dùng lần tiếp theo.

Lắc kỹ lọ trước mỗi lần dùng.

Người lớn (bao gồm cả bệnh nhân già) và trẻ em từ 12 tuổi trở lên : Liều khuyến cáo thông thường để phòng bệnh và điều trị là 2 lần xịt (50 mg mỗi lần xịt) vào mỗi bên mũi (tổng liều 200 mg). Chỉ khi các triệu chứng được kiểm soát, liều giảm xuống 1 lần xịt cho mỗi bên mũi (tổng liều 100 mg). Nên giảm liều sau khi đã kiểm soát được các triệu chứng.

Thời gian bắt đầu tác dụng đáng kể về lâm sàng xảy ra 12 giờ sau liều đầu tiên.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nasonex không được dùng khi có các nhiễm trùng khu trú không được điều trị ở niêm mạc mũi.

Vì tác dụng ức chế sự lành vết thương của các corticosteroid, các bệnh nhân vừa qua phẫu thuật mũi hay chấn thương mũi không được dùng corticosteroid đường mũi cho tới khi lành.

Sau 12 tháng điều trị với Nasonex, không có bằng chứng về sự teo niêm mạc mũi; cũng như vậy, mometasone furoate có khuynh hướng làm phục hồi niêm mạc mũi gần với kiểu hình mô học bình thường. Cũng như với bất kỳ điều trị dài hạn nào, các bệnh nhân dùng Nasonex trong vài tháng hoặc dài hơn phải được kiểm tra định kỳ về các thay đổi có thể có ở niêm mạc mũi.

Thận trọng khi dùng Nasonex cho bệnh nhân bị nhiễm trùng lao đường hô hấp không hoạt động hoặc hoạt động, hoặc các nhiễm trùng virus toàn thân, vi khuẩn, nấm chưa được điều trị hoặc herpes simplex ở mắt.

Lưu ý khi chuyển từ corticoid toàn thân sang nasonex

Không có bằng chứng suy trục tuyến dưới đồi-tuyến yên-thượng thận (HPA) sau khi điều trị kéo dài với Nasonex. Tuy nhiên các bệnh nhân chuyển từ sử dụng dài hạn các corticosteroid đường toàn thân sang dùng Nasonex cần được theo dõi cẩn thận.

Trong khi chuyển từ dùng corticosteroid đường toàn thân sang dùng Nasonex, vài bệnh nhân có thể bị các triệu chứng của việc ngưng dùng các corticosteroid tác dụng toàn thân (ví dụ đau khớp và/hoặc cơ, mệt mỏi và bắt đầu suy nhược). Tuy nhiên các triệu chứng mũi sẽ thuyên giảm và vẫn có tiếp tục việc trị liệu với Nasonex.

Các bệnh nhân dùng corticosteroid mà đã bị ức chế miễn dịch phải được cảnh báo về nguy cơ của việc tiếp xúc với các nhiễm trùng (ví dụ thủy đậu, sởi) và tầm quan trọng của việc xin ý kiến của thầy thuốc nếu có các tiếp xúc như vậy.

Sau khi dùng các corticosteroid phun mù vào mũi, các trường hợp cá biệt thủng vách ngăn mũi hoặc tăng áp suất nội nhãn đã được báo cáo là rất hiếm.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Không có các nghiên cứu được kiểm soát tốt hoặc đầy đủ trên phụ nữ có thai. Sau khi xịt mũi liều khuyến cáo lâm sàng tối đa cho bệnh nhân, nồng độ mometasone trong huyết tương là không đo được, như vậy sự tiếp xúc của thai nhi với thuốc được xem là không đáng kể và khả năng độc tính trên sự sinh sản là rất thấp.

Cũng như các chế phẩm corticosteroid dùng cho mũi khác, Nasonex chỉ nên dùng cho phụ nữ có thai, cho con bú hoặc phụ nữ ở tuổi sinh sản khi lợi ích có thể có lớn hơn nguy cơ tiềm tàng cho người mẹ, thai nhi và trẻ nhỏ. Trẻ em có mẹ dùng corticosteroid trong khi mang thai phải được theo dõi kỹ về chứng suy thượng thận.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Thuốc nước để xịt mũi Nasonex đã được dùng đồng thời với loratadine mà không có tác động rõ ràng nào về nồng độ của loratadine hoặc các chất chuyển hóa chính của nó trong huyết tương. Nồng độ mometasone furoate trong huyết tương là không phát hiện được. Điều trị phối hợp được dung nạp tốt.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Các phản ứng bất lợi tại chỗ liên quan đến điều trị được báo cáo trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm chảy máu cam (bao gồm chảy máu, niêm mạc nhuốm màu máu và vết máu lốm đốm (8%), viêm họng (4%), rát mũi (2%) và kích ứng mũi (2%), chúng là các đặc trưng được thấy khi dùng thuốc xịt mũi corticosteroid. Chảy máu cam nói chung được tự kiểm soát và nhẹ về mức độ, và xảy ra ở tỷ lệ cao hơn so với placebo (5%) nhưng ở tỷ lệ tương đương hoặc thấp hơn so với các corticosteroid dùng điều trị mũi được nghiên cứu (tới 15%). Tỷ lệ bị các tác dụng khác là tương đương với placebo.

Benh.vn

Bài viết NASONEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>