Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 04:16:41 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Táo kết hoàn P/H https://benh.vn/thuoc/tao-ket-hoan-p-h/ https://benh.vn/thuoc/tao-ket-hoan-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:30:45 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70844 Táo kết hoàn P/H với thành phần chính là bài thuốc cổ phương “lục vị hoàn” gia giảm thêm các vị thuốc quý như Nhục thung dung, ngưu tất, Ma nhân… điều trị chứng bệnh táo bón hiệu quả đa cơ chế. Táo kết hoàn P/H – đặc trị táo bón cho cả gia đình […]

Bài viết Táo kết hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Táo kết hoàn P/H với thành phần chính là bài thuốc cổ phương “lục vị hoàn” gia giảm thêm các vị thuốc quý như Nhục thung dung, ngưu tất, Ma nhân… điều trị chứng bệnh táo bón hiệu quả đa cơ chế.

Táo kết hoàn P/H – đặc trị táo bón cho cả gia đình

Táo bón là chứng bệnh phổ biến ở cả người lớn và trẻ em. Nguyên nhân chủ yếu gây táo bón do chế độ ăn thiếu chất xơ, ít vận động và uống ít nước. Táo bón gây ra bất tiện trong cuộc sống. Nếu không điều trị sớm có thể gây viêm đại tràng mạn tính, sa trực tràng (trĩ), xuất huyết hậu môn. Táo bón lâu ngày làm độc tố trong phân bị ứ đọng nhiều, không được đào thải ra ngoài và  bị thấm ngược trở lại sinh ra các bệnh lý như mụn nhọt, viêm ruột, hoại tử ruột thậm chí là ung thư ruột kết…

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên x 0,28g. Hộp 1 lọ 480 viên x 0,28g

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Táo kết hoàn P/H

Thục địa 50mg
Bạch linh 30mg
Hoài sơn 40mg
Sơn thù 40mg
Ma nhân 30mg
Thục địa 20mg
Mẫu đơn bì 30mg
Nhục thung dung 30mg
Trạch tả 30mg
Ngưu tất 20mg
Mật ong vđ  280mg

Chỉ định

Táo kết hoàn P/H có tác dụng nhuận tràng, bổ âm (can, thận), sinh tân, kiện tỳ, được dùng trong các trường hợp

–    Điều trị táo bón cho mọi lứa tuổi, bồi bổ sức khỏe dùng cho người mới ốm dậy, người già, người hình thể tiều tụy phụ nữ thiếu máu da xanh xao.

–    Điều trị các chứng chóng mặt, váng đầu, ù tai, đau lưng, mỏi gối, mồ hôi trộm, di tinh, tiêu khát, thị lực giảm sút.

–    Trẻ bị chậm mọc răng, chậm biết đi, đái dầm, còi xương, suy dinh dưỡng.

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai, băng huyết

Liều và cách dùng Táo kết hoàn P/H

Sử dụng ngày 2-3 lần với liều lượng như sau

Trẻ em dưới 2 tuổi, mỗi lần 2 – 3 viên.

Trẻ em 2 – 6 tuổi, mỗi lần 5 -10 viên.

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 15 -20 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 – 25 viên.

Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng thuốc Táo kết hoàn P/H cho người bị hư hàn, đại tiện lỏng nát

Chưa có trường hợp sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú

Chưa có bằng chứng về tác động của thuốc lên khả năng lái xe , vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác của thuốc được ghi nhận

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát nhiệt độ dưới 30 độ

Giá bán Táo kết hoàn P/H năm 2019

Táo kết hoàn  lọ 240 viên có giá 100,000 đồng

Bài viết Táo kết hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tao-ket-hoan-p-h/feed/ 0
SIMILAC ADVANCE https://benh.vn/thuoc/similac-advance/ Tue, 24 Jul 2018 03:09:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/similac-advance/ Mô tả thuốc Sữa Similac Advance (Sữa similac cho trẻ sơ sinh) cung cấp cho bé nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho năm đầu tiên. Nguồn sữa được thiết kế đặc biệt gồm các thành phần lutein, DHA và vitamin E để tối ưu cho hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé, giúp […]

Bài viết SIMILAC ADVANCE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Sữa Similac Advance (Sữa similac cho trẻ sơ sinh) cung cấp cho bé nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho năm đầu tiên. Nguồn sữa được thiết kế đặc biệt gồm các thành phần lutein, DHA và vitamin E để tối ưu cho hệ miễn dịch và hệ tiêu hóa của bé, giúp hấp thu tối đa, chống táo bón, đầy bụng ,hỗ trợ não bộ của bé và đôi mắt được trong thời điểm quan trọng để phát triển. Sữa dành cho bé từ 0-12 tháng tuổi.

Dạng trình bày

Sữa bột

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Nucleotide, Prebiotics, Carotenoid, Lutein, DHA, Choline, vitamin E, vitamin A, vitamin D, …

Dược lực học

– Bổ sung kháng thể tự nhiên IgG tăng cường hệ miễn dịch cho bé và có chứa DHA và ARA là các thành phần giúp trẻ phát triển trí não và mắt trong những năm tháng đầu đời.

– Bổ sung vi chất, chất sắt và canxi cho xương bé chắc khỏe, bổ sung dinh dưỡng, vitamin, protein và khoáng chất giúp cơ thể phát triển tốt nhất.

– Đặc biệt với công thức bổ sung (Early Shield) giúp thúc đẩy phát triển não và mắt , tăng sức đề kháng, giúp xương chắc khỏe và không bị táo bón như dòng sản phẩm trước của Similac.

– Similac Advance bổ sung nucleotide với hàm lượng và tỉ lệ tương đương với tổng toàn bộ nucleotide (TPANTM) trong sữa mẹ. TPANTM giúp gia tăng hàm lượng kháng thể trong sự đáp ứng miễn dịch của bé.

Dược động học

Hấp thu chủ yếu tại ruột non và được thải trừ qua thận

Chỉ định

Thành phần của sữa bột Similac Advance gần giống với sữa mẹ mang lại nguồn dưỡng chất thiết yếu giúp bé phát triển toàn diện, đặc biệt là trí não và hệ miễn dịch.

Hỗ trợ hệ tiêu hóa, bảo vệ đường ruột, chống táo bón…

Gia tăng hàm lượng kháng thể và tăng cường sự hấp thụ canxi, phát triển chiều cao tối đa, tăng cường sự phát triển hệ xương răng vững chắc.

Giúp trẻ có đôi mắt sáng, khỏe mạnh.

Chống chỉ định

Chống chỉ định khi mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Nên dùng hết sữa trong vòng 1 tháng sau khi mở nắp.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Theo dõi bất kì phản ứng lạ nào của trẻ sau khi sử dụng sữa để có thể phát hiện các phản ứng của cơ thể một cách kịp thời

Tương tác thuốc

Chưa phát hiện sữa có tương tác với các loại thuốc khác

Tác dụng không mong muốn

Trẻ co thể có các biểu hiện như nôn, trớ

Quá liều

Chưa phát hiện trường hợp quá liều do sữa dụng sữa

Bài viết SIMILAC ADVANCE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcholin Chlorid- Thuốc làm hạ nhãn áp https://benh.vn/thuoc/acetylcholin-chlorid-thuoc-lam-ha-nhan-ap/ Mon, 11 Apr 2016 03:12:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylcholin-chlorid-thuoc-lam-ha-nhan-ap/ Acetylcholin Chlorid là một loại thuốc dành cho mắt được sử dụng để làm co đồng tử mắt sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc sau một ca phẫu thuật mắt. Dạng trình bày Bột đông khô và dung dịch để pha thuốc nhỏ mắt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần […]

Bài viết Acetylcholin Chlorid- Thuốc làm hạ nhãn áp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcholin Chlorid là một loại thuốc dành cho mắt được sử dụng để làm co đồng tử mắt sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc sau một ca phẫu thuật mắt.

Dạng trình bày

Bột đông khô và dung dịch để pha thuốc nhỏ mắt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Acetylcholine Chlorid: 20mg/2ml

Dược lực học

Acetylcholin là thuốc kích thích trực tiếp receptor M và N. Trong cơ thể, acetylcholin được tiết ra từ ngọn sợi trước hạch giao cảm và phó giao cảm, sau hạch phó giao cảm, ngọn sợi đến tủ thượng thận, bản vận động cơ xương và thần kinh trung ương.
Trong y học, acetylcholin là loại tổng hợp, chủ yếu dưới dạng acetylcholin clorid.

Dược động học

– Hấp thu: Acetylcholin bị thuỷ phân ở đường tiêu hoá nên không dùng đường uống. Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêm bắp và tiêm dưới da. Không được tiêm tĩnh mạch vì hấp thu quá nhanh và mạnh dễ gây tai biến hạ huyết áp đột ngột, rối loạn nhịp tim (các dẫn xuất khác của cholin bền vững hơn có thể uống được).

– Phân bố: Acetylcholin có chứa amin bậc 4 nên rất khó thấm qua hàng rào sinh học, không vào được tế bào thần kinh, nhưng có thể vào các tổ chức khác của cơ thể. Nồng độ thuốc trong huyết tương lớn hơn trong tổ chức.

– Chuyển hoá: Trong cơ thể acetylcholin nhanh chóng bị chuyển hoá bởi cholinesterase tạo thành cholin và acid acetic.

– Thải trừ: thuốc thải trừ một phần qua nước tiểu

Chỉ định

– Tăng nhãn áp hoặc làm co con ngươi trong phẫu thuật mổ mắt.

– Viêm tắc mạch chi.

– Nhịp tim nhanh kịch phát.

– Chướng bụng, tí tiểu, táo bón, liệt ruột sau mổ.

Chống chỉ định

– Hạ huyết áp.

– Hen phế quản.

– Viêm loét dạ dày, tá tràng.

– Sỏi thận, sỏi mật.

Liều và cách dùng

Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm bắp

Liều dùng: Tiêm 0,5 -1 mg/1 lần, 1-2 lần/24h.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với người mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gặp tương tác với một số thuốc khác, thức ăn, đồ uống,…Hãy liệt kê các thuốc và thực phẩm đang dùng cùng để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Tác dụng không mong muốn

– Loét dạ dày tá tràng.

– Hen phế quản.

Quá liều

– Quá liều gây rối loạn bài tiết, tăng tiết quá mức dịch ở các tuyến ngoại tiết như mồ hôi, nước bọt, nước mắt, dịch khí phế quản…
Nguy hiểm hơn có thể gây tăng huyết áp, tăng hô hấp, giãn đồng tử.

– Xử trí: ngừng thuốc ngay và có các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng và để nhiệt độ dưới 30 độ C.

Bài viết Acetylcholin Chlorid- Thuốc làm hạ nhãn áp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GLYCEROL https://benh.vn/thuoc/glycerol/ Sat, 27 Feb 2016 03:02:47 +0000 http://benh2.vn/thuoc/glycerol/ Mô tả thuốc Glycerol là thuốc làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương. Dạng trình bày Dạng uống (Osmoglyn) Ðạn trực tràng (Sani – supp) Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax) Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan) Dạng đăng kí Thuốc kê đơn […]

Bài viết GLYCEROL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Glycerol là thuốc làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

Dạng trình bày

Dạng uống (Osmoglyn)

Ðạn trực tràng (Sani – supp)

Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax)

Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan)

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Dạng uống (Osmoglyn): Glycerin 50% với kali sorbat trong tá dược lỏng và vị chanh.

Ðạn trực tràng (Sani – supp): Glycerin và natri stearat (các cỡ trẻ em và người lớn).

Thuốc trực tràng (Fleet, Babylax): 4 ml/dụng cụ đặt.

Thuốc nhỏ mắt (Ophthalgan): Glycerin khan có thêm 0,55% clorobutanol.

Dược lực học

Glycerol là một tác nhân loại nước qua thẩm thấu, có các đặc tính hút ẩm và làm trơn. Khi uống, glycerol, làm tăng tính thẩm thấu huyết tương, làm cho nước thẩm thấu từ các khoang ngoài mạch máu đi vào huyết tương.

Glycerol đã được dùng uống làm giảm áp suất nhãn cầu và giảm thể tích dịch kính trong phẫu thuật mắt và để phụ trị trong điều trị glôcôm cấp (thuốc uống Osmoglyn).

Glycerol có thể dùng bôi ngoài để giảm phù nề giác mạc, nhưng vì tác dụng là tạm thời nên chủ yếu chỉ được dùng để làm thuận lợi cho việc khám và chẩn đoán nhãn khoa (thuốc tra mắt Ophthalgan).

Glycerol đã được dùng uống hoặc tiêm tĩnh mạch để giảm áp suất nội sọ trong các trường hợp bệnh nhồi máu não hoặc đột quỵ.

Glycerol thường được dùng qua đường trực tràng (biệt dược: Feet, Babylax, Sani – supp) để hút dịch vào đại tràng và do đó thúc đẩy thải phân khi táo bón. Thuốc còn có tác dụng gây trơn và làm mềm phân.

Dược động học

Hấp thu

Khi uống: Glycerol dễ dàng hấp thụ ở ống tiêu hóa và được chuyển hóa nhiều.

Trực tràng: Hấp thu kém.

Chuyển hóa: Glycerol chuyển hóa chủ yếu ở gan, 20% chuyển hóa ở thận. Chỉ có một phần nhỏ thuốc không chuyển hóa đào thải vào nước tiểu.

Thải trừ: qua nước tiểu. Nửa đời thải trừ: 30 – 45 phút.

Chỉ định

Táo bón.

Giảm phù nề giác mạc, giảm áp lực nhãn cầu.

Giảm áp lực nội sọ (ít sử dụng trên lâm sàng).

Chống chỉ định

Quá mẫn với glycerol hoặc bất kỳ một thành phần nào của thuốc.

Phù phổi, mất nước nghiêm trọng.

Khi gây tê hoặc gây mê vì có thể gây nôn.

Liều và cách dùng

Chữa táo bón qua đường trực tràng:

Trẻ em dưới 6 tuổi: Dùng 1 đạn trực tràng trẻ em, mỗi ngày 1 – 2 lần, hay 2 – 5 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Trẻ em trên 6 tuổi và người lớn: Dùng 1 đạn trực tràng người lớn, mỗi ngày 1 – 2 lần nếu cần, hay 5 – 15 ml glycerol dưới dạng dung dịch thụt.

Giảm phù nề giác mạc trước khi khám hoặc để làm trơn cứ 3 – 4 giờ nhỏ 1 – 2 giọt vào mắt.

Giảm áp lực nhãn cầu: Uống với liều 1 – 1,8 g/kg thể trọng trước khi mổ 1 – 1,5 giờ, cách 5 giờ uống 1 lần.

Giảm áp lực nội sọ: Uống với liều 1,5 g/kg/ngày, chia làm 6 lần hoặc 1 g/kg/lần, cách 6 giờ uống 1 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh mắc kèm

Glycerol phải được dùng thận trọng đối với người bệnh bị bệnh tim, thận hay gan. Glycerol có thể gây tăng đường huyết và đường niệu, vì thế cần thận trọng khi dùng cho người bệnh đái tháo đường.

Glycerol cũng phải dùng thận trọng với người bệnh bị mất nước, người bệnh cao tuổi.

Tác dụng chủ yếu của glycerol đối với người cao tuổi là nhuận tràng, mặc dù không được khuyên là thuốc chữa trị hàng đầu. Phải thận trọng khi sử dụng glycerol đối với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của thuốc chưa được xác định.

Glycerol có thể sử dụng trong quá trình mang thai nếu thực sự cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Chưa được biết glycerol có vào sữa hay không, nhưng do tính an toàn của thuốc chưa được xác định nên phải thận trọng đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Không dùng glycerol cùng với bismut subnitrat hay kẽm oxyd vì tương kỵ, làm mất tác dụng của glycerol.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Ðau đầu.

Nôn.

Ít gặp

Choáng váng, lú lẫn.

Uống nhiều.

Ỉa chảy, buồn nôn.

Khát.

Hiếm gặp

Loạn nhịp tim

Ðau.

Tăng đường huyết.

Kích ứng trực tràng, đau rát, co rút.

Quá liều

Quá liều có thể gây ỉa chảy nặng, nôn, loạn nhịp tim, kích ứng trực tràng, đau rát trực tràng và co rút, tăng đường huyết.

Trường hợp quá liều mạnh phải ngừng thuốc và đưa người bệnh vào bệnh viện.

Bảo quản4

Dung dịch glycerol uống cần phải bảo quản trong bình kín ở nhiệt độ dưới 40 độ C (tốt nhất là 15 – 30 độ C). Cần tránh để đông lạnh.

Viên đặt trực tràng: Bảo quản ở lạnh.

Bài viết GLYCEROL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dulcolax https://benh.vn/thuoc/dulcolax/ Fri, 29 Jan 2016 03:11:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dulcolax/ Dulcolax là thuốc nhuận tràng, kích thích nhu động ruột thường được sử dụng để điều trị táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, nội soi, chụp x- quang,…. Dạng trình bày Viên bao đường tan trong ruột; Thuốc đạn Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Bisacodyl Dược lực […]

Bài viết Dulcolax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dulcolax là thuốc nhuận tràng, kích thích nhu động ruột thường được sử dụng để điều trị táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, nội soi, chụp x- quang,….

Dạng trình bày

Viên bao đường tan trong ruột; Thuốc đạn

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Bisacodyl

Dược lực học

Bisacodyl là thuốc nhuận tràng tác động tại chỗ thuộc nhóm triarylmethane, sau khi bị thủy phân hóa, sẽ kích thích niêm mạc ruột gây tăng nhu động ruột.

Dược động học

Bisacodyl bị thủy phân nhờ enzym của niêm mạc ruột thành dạng desacetylbisacodyl được hấp thu và đào thải một phần qua nước tiểu và mật dưới dạng glucuronide. Nhờ sự phân tách của vi khuẩn, thành phần hoạt chất, diphenol tự do, được thành lập trong ruột già. Công thức bisacodyl bền vững với dịch vị và dịch ruột non, do đó viên bao đường Dulcolax đến ruột già mà không bị hấp thu đáng kể và nhờ vậy tránh được lưu chuyển gan ruột.

Kết quả, các dạng thuốc viên uống có thời gian tác động khoảng 6-12 giờ sau khi uống. Dạng toạ dược bisacodyl có thời gian tác động trong vòng 5-10 phút, mặc dù trong vài trường hợp, tác động này có thể kéo dài trong 15-60 phút. Thời gian bắt đầu tác động được xác định bởi sự phóng thích các hoạt chất từ chế phẩm. Sau khi dùng, chỉ một lượng nhỏ thuốc có thể vào máu. Lượng bài tiết qua nước tiểu phản ánh lượng vào máu thấp sau khi uống và dùng toạ dược.

Không có liên quan nào giữa tác động gây nhuận tràng và nồng độ trong huyết tương của hoạt chất diphenol.

Độc tính:

Thử nghiệm độc tính cấp trên các loại động vật khác nhau không cho thấy bất kỳ nhạy cảm đặc hiệu nào. Thử nghiệm độc tính mạn tính trên chuột cống và chuột nhắt cũng không thấy độc tính.

Các thử nghiệm về biến đổi di truyền không cho thấy biểu hiện nào về nguy cơ đột biến di truyền hoặc độc tính di truyền.

Hiện chưa có các nghiên cứu dài hạn về nguy cơ gây ung thư trên các động vật thực nghiệm.

Không thấy tác động gây ung thư trên chuột với liều 10-15mg bisacodyl/kg/ngày.

Chỉ định

Điều trị táo bón hoặc làm rỗng ruột trước khi phẫu thuật, nội soi, chụp x- quang,….

Chống chỉ định

– Viêm kết tràng.

– Hội chứng đau bụng không rõ nguyên nhân.

Liều và cách dùng

– Thuốc uống:

Người lớn và trẻ em trên 10 tuổi : Uống 1-2 viên (5mg) vào buổi tối có thể dùng liều cao hơn 3-4 viên nếu cần.

Trẻ em 6 – 10 tuổi : uống 1 viên (5mg) vào buổi tối.

– Thuốc đạn:

Liều dùng: 1 viên, 10-40 phút trước giờ đại tiện hàng ngày.

Cách dùng:

– Tháo vỏ bọc ra khỏi thuốc đạn. Tránh xử lý thuốc đạn quá lâu nếu không nó sẽ tan chảy trong tay bạn. Nếu thuốc đạn mềm, bạn có thể giữ nó dưới vòi nước mát hoặc làm lạnh trong vài phút..

– Nằm nghiêng về bên trái với đầu gối phải hướng lên ngực. Nhẹ nhàng đặt viên đạn vào trực tràng của bạn khoảng 1 inch, đầu nhọn.

– Nằm yên trong vài phút. Thuốc đạn sẽ tan chảy nhanh chóng và bạn sẽ cảm thấy ít hoặc không thấy khó chịu khi cầm nó.

– Không sử dụng nhiều hơn một viên đạn trực tràng mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Đề phòng với bệnh nhân bị tiêu chảy hay đau bụng.

– Không dùng khi bị cơn kịch phát trĩ, nứt hậu môn hoặc viêm trực kết tràng chảy máu.

– Thận trọng với phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Bisacodyl có thể xảy ra tương tác với các thuốc sau: Acetaminophe, albuterol, amitriptyline, aspirin, , Benadryl, diphenhydramine), Colace gabapentin, hydrocodone, ibuprofen, Lasix (furosemide), levothyroxin, Linzess (linaclotide), lisinopril, magiê citrate, Sữa Magnesia (magiê hydroxit), MiraLax (polyethylen glycol 3350), vitamin tổng hợp, omeprazole, oxycodone, oxycodone, Percocet (acetaminophen / oxycodone), Prepopik (axit citric / magiê oxit / natri picosulfate), Tylenol (acetaminophen), Vitamin B12, Vitamin D3 ,….

Tác dụng không mong muốn

– Ngừng sử dụng Dulcolax và gọi bác sĩ khi gặp các dụng phụ như chảy máu trực tràng; không đi tiêu sau khi sử dụng Dulcolax.

– Các tác dụng phụ thường gặp của Dulcolax có thể bao gồm: đau dạ dày hoặc khó chịu, cảm thấy nhẹ đầu, cảm giác đốt trực tràng.

Quá liều

Khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ do quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời

Giá bán

Dulcolax Laxative 200 Tablets: 990.000VND

Bài viết Dulcolax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>