Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 03:53:37 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Xương khớp Nhất Nhất https://benh.vn/thuoc/xuong-khop-nhat-nhat/ https://benh.vn/thuoc/xuong-khop-nhat-nhat/#respond Sun, 29 Dec 2019 17:57:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71172 Xương khớp Nhất Nhất – Trị đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa và các chứng phong tê thấp. Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, vôi hóa, gai đốt sống. Dạng trình bày Hộp 2, 3, 12 vỉ x 10 viên; lọ 30, 60, 100 viên; viên nén bao phim Dạng đăng […]

Bài viết Xương khớp Nhất Nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Xương khớp Nhất Nhất – Trị đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa và các chứng phong tê thấp. Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, vôi hóa, gai đốt sống.

Dạng trình bày

Hộp 2, 3, 12 vỉ x 10 viên; lọ 30, 60, 100 viên; viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

645mg cao khô tương đương: Đương quy 750mg, Đỗ trọng  600mg, Cẩu tích 600mg, Đan sâm 450mg, Liên nhục 450mg, Tục đoạn 300mg, Thiên ma 300mg, Cốt toái bổ 300mg, Độc hoạt 600mg, Sinh địa 600mg, Uy linh tiên 450mg, Thông thảo 450mg, Khương hoạt 300mg, Hà thủ ô đỏ 300mg,  Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tác dụng: Bổ can thận, tăng cường khí huyết, thông kinh lạc, trừ phong thấp.

Chỉ định: Trị các chứng đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng cơ xương khớp, tay chân tê bại. Hỗ trợ điều trị thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai.

Liều và cách dùng

–          Người lớn ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.

–          Trẻ em từ 8-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.

Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Xương Khớp Nhất Nhất phải có tác dụng rõ rệt sau 25 – 30 ngày sử dụng, nếu không thì tham khảo ý kiến thầy thuốc về việc tiếp tục hay ngưng dùng để khỏi lãng phí.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thời gian điều trị bệnh khớp phụ thuộc vào tình trạng của bệnh. Bệnh nhẹ, mới khởi phát, dùng thuốc liên tục trong 2 – 6 tuần. Bệnh khớp mãn tính, tái phát nhiều lần, đã phải tiêm thuốc Tây vào các khớp, nên dùng thuốc liên tục khoảng 3 – 6 tháng.

– Triệu chứng đau có thể tăng nhẹ sau khoảng 2 – 10 ngày dùng thuốc, đây là hiện tượng “công thuốc“ hay gặp trong Đông y, bệnh nhân không được ngừng sử dụng thuốc, triệu chứng đau sẽ giảm sau 1 thời gian ngắn dùng thuốc.

Chú ý: 
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Để xa tầm tay trẻ em
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Thận trọng khi sử dụng ở người Phong thấp thể nhiệt.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo.

Quá liều

Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo cần sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

80000 đồng / hộp 2 vỉ

Bài viết Xương khớp Nhất Nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/xuong-khop-nhat-nhat/feed/ 0
DRIPTANE https://benh.vn/thuoc/driptane/ Sun, 19 Aug 2018 03:06:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/driptane/ DEBAT [FOURNIER GROUP VIETNAM] viên nén dễ bẻ 5 mg: hộp 60 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Oxybutynine chlorhydrate   5 mg tương ứng: oxybutynine   4,54 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Oxybutynine là chất chống co thắt loại kháng cholinergic. Thuốc làm giảm sự co thắt của cơ detrusor và như thế làm giảm mức độ […]

Bài viết DRIPTANE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DEBAT [FOURNIER GROUP VIETNAM]

viên nén dễ bẻ 5 mg: hộp 60 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên

  • Oxybutynine chlorhydrate   5 mg
  • tương ứng: oxybutynine   4,54 mg (Lactose)

DƯỢC LỰC

Oxybutynine là chất chống co thắt loại kháng cholinergic.

Thuốc làm giảm sự co thắt của cơ detrusor và như thế làm giảm mức độ và tần số co thắt của bàng quang cũng như áp lực trong bàng quang.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nồng độ tối đa trong huyết thanh đạt được sau khoảng 30 phút. Nồng độ trong huyết tương tỉ lệ thuận với liều sử dụng.

Thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương dưới 2 giờ.

CHỈ ĐỊNH

– Tiểu gấp ở phụ nữ, có tiểu són hay không, nhất là trong những trường hợp bàng quang không ổn định, trừ trường hợp tiểu không kiểm soát khi gắng sức.

– Tiểu dầm, chỉ khi có chứng cớ lâm sàng của một sự chưa trưởng thành của bàng quang (có rối loạn đi tiểu ban ngày).

– Triệu chứng bàng quang thần kinh co thắt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Tăng nhãn áp góc đóng.

– Hội chứng tiểu khó nói chung, và đặc biệt là u xơ tiền liệt tuyến.

– Chứng nhược cơ nặng.

– Viêm phế quản mạn tính.

– Mất trương lực tiêu hóa.

– Trẻ em dưới 5 tuổi.

– Chỉ bị tiểu dầm vào ban đêm.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Do có đặc tính kháng cholinergic, oxybutynine có thể gây các biểu hiện atropinic ở trẻ em (xem Chống chỉ định), tùy mức độ nặng nhẹ mà quyết định ngưng sử dụng hoặc điều chỉnh liều.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Các tác dụng ngoại ý loại atropinic có thể được quan sát, đặc biệt ở trẻ em, như khô niêm mạc miệng, rối loạn thị giác, giãn đồng tử, giảm nhu động ruột, ảo giác, ảo thính, kích động, ác mộng, nhịp tim nhanh.

Một số hiếm trường hợp gây co giật hoặc phát ban ngoài da. Nếu các biểu hiện này nghiêm trọng, cần phải ngưng trị liệu.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Liều khởi đầu:

  • Người lớn: 1/2 viên, 3 lần mỗi ngày.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: 1/2 viên, 2 lần mỗi ngày.
  • Sau đó tăng dần liều tùy theo đáp ứng lâm sàng và dung nạp của bệnh nhân.

Liều tối đa:

  • Người lớn: 3 viên/ngày.
  • Trẻ em trên 5 tuổi: 2 viên/ngày.

QUÁ LIỀU

Trường hợp dùng quá liều, có thể xảy ra:

  • tăng tác dụng ngoại ý;
  • dấu hiệu ngộ độc atropinic (giãn đồng tử, giảm bài tiết, liệt cơ trơn), điều trị bằng cách súc ruột, gây nôn, hô hấp nhân tạo trong trường hợp bị rối loạn hô hấp.

Benh.vn

Bài viết DRIPTANE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GENURIN https://benh.vn/thuoc/genurin/ Mon, 13 Aug 2018 03:07:32 +0000 http://benh2.vn/thuoc/genurin/ Viên nén bao đường 200 mg: hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên  Flavoxate hydrochloride   200 mg TÍNH CHẤT Flavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Thuốc được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm […]

Bài viết GENURIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên nén bao đường 200 mg: hộp 30 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên  Flavoxate hydrochloride   200 mg

TÍNH CHẤT

Flavoxate là thuốc chống co thắt có tác dụng đối kháng trực tiếp sự co thắt cơ trơn của bàng quang và đường tiết niệu-sinh dục. Thuốc được tổng hợp trong các phòng thí nghiệm của Recordati, Industria Chimica e Farmaceutica, S.p.A., Milano-Italy.

Về mặt hóa học flavoxate có công thức là 4 H-1-benzopyran-2-phenyl-3 methyl-4-oxo-8-carbo- xylic acid 2-(1-piperidinyl) ethyl ester hydrochloride.

Flavoxate là một thuốc dãn cơ trơn giống papaverine. Tuy nhiên, thuốc có tính chất chống co thắt mạnh hơn và ít độc tính hơn các alkaloid của thuốc phiện. Cơ chế tác động của flavoxate là sự kết hợp của tác động hướng cơ, tác động gây tê tại chỗ và kháng calcium. Flavoxate làm dãn trực tiếp cơ trơn, có lẽ là do ức chế men phosphodiesterase và do tác động kháng calcium.

Dược động học

Sau khi uống, flavoxate đạt nồng độ đỉnh trong máu trong vòng 20 phút. Thuốc phân bố thấp trong mô não nhưng cao trong gan, thận và bàng quang. Chất chuyển hóa chính của nó là 3-methyl-flavone-8-carboxylic acid (MFCA). 12 giờ sau khi uống khoảng 55% thuốc được bài tiết dưới dạng MFCA và/hoặc chất chuyển hóa ở dạng kết hợp trong nước tiểu. Flavoxate không tích tụ trong cơ thể.

Hiệu quả lâm sàng

Đo bằng bàng quang kế ở các bệnh nhân bình thường cũng như có bệnh lý bàng quang do thần kinh thấy rằng các hiệu quả điều trị – tức là tăng dung tích làm giảm áp lực bàng quang – xảy ra trong vòng 2 giờ.

So sánh các đáp ứng lâm sàng sau khi dùng flavoxate (200 mg) và propantheline (30 mg), các tác giả đã thấy rằng thuốc kháng hệ cholin làm khô vùng khẩu hầu trong khoảng 2/3 số bệnh nhân trong khi không có tác giả nào báo cáo có những triệu chứng này hoặc các than phiền khác khi dùng flavoxate. Hiện tượng bí tiểu đáng kể thường gặp ở những bệnh nhân được điều trị bằng các thuốc kháng hệ cholin lại không xảy ra với những bệnh nhân được điều trị bằng flavoxate.

Các nghiên cứu sau đó đã chứng minh rằng flavoxate có tác dụng kháng hệ muscarin rất yếu, khoảng 2.000 lần ít hơn so với oxybutinin.

Flavoxate làm giảm áp lực trong bàng quang nhiều hơn so với emepronium bromide. Cả hai thuốc đều làm giảm sự khởi đầu cảm giác mắc tiểu và làm tăng tổng dung tích bàng quang, tiểu lắt nhắt vào ban ngày nhưng flavoxate có hiệu quả hơn. Flavoxate cải thiện hơn về tình trạng tiểu ngắt quãng, tiểu gấp thường đi kèm với sự mất tính ổn định của cơ thắt bàng quang hoặc đi kèm với sự rối loạn chức năng cơ vòng so với emepronium . Bệnh nhân điều trị bằng flavoxate cũng ít bị tác dụng phụ hơn so với điều trị bằng emepronium bromide.

Thực nghiệm so sánh flavoxate dùng liều 2 viên 100 mg bốn lần mỗi ngày với phenazopyridine dùng liều 2 viên 100 mg, ba lần mỗi ngày cho thấy đáp ứng tốt hơn xảy ra đối với bệnh nhân bị viêm tuyến tiền liệt (tỷ lệ 66% bệnh nhân dùng flavoxate so với 31% dùng phenazopyridine), viêm bàng quang cấp, viêm niệu đạo và/hoặc viêm tam giác bàng quang (tỷ lệ 80% so với 56%).

CHỈ ĐỊNH

– Dùng giảm triệu chứng trong: khó tiểu, tiểu gấp, tiểu đêm, tiểu lắt nhắt và tiểu ngắt quãng trong các bệnh lý của bàng quang và tiền liệt tuyến như viêm bàng quang, đau bàng quang, viêm tiền liệt tuyến, viêm niệu đạo, viêm niệu đạo-bàng quang, viêm niệu đạo-tam giác bàng quang

– Hỗ trợ trong điều trị chống co thắt trong các bệnh lý như: sỏi thận và sỏi niệu quản, các rối loạn co thắt đường niệu do đặt ống thông tiểu và soi bàng quang và trong di chứng phẫu thuật đường tiểu dưới

– Giảm các tình trạng co thắt ở đường sinh dục phụ nữ như: đau vùng chậu, đau bụng kinh, tăng trương lực và rối loạn vận động tử cung.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Có tiền sử dị ứng với thuốc.

– Chống chỉ định cho những tình trạng tắc nghẽn sau : tắc hồi tràng hoặc tá tràng, ruột không giãn, những sang thương gây tắc ruột hoặc gây liệt ruột, xuất huyết tiêu hóa.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

– Ở bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu-sinh dục cùng lúc, nên dùng flavoxate hydrochloride phối hợp với trị liệu bằng kháng sinh thích hợp.

– Nên dùng thuốc cẩn thận ở những bệnh nhân tăng nhãn áp, đặc biệt là dạng tăng nhãn áp góc hẹp và ở những bệnh nhân bị các bệnh lý tắc nghẽn nghiêm trọng đường tiểu dưới do chèn ép.

Tác động lên khả năng lái xe hay vận hành máy móc: Những bệnh nhân điều khiển xe hoặc máy móc, hoặc tham gia vào các công việc cần sự chú ý phải được báo trước về các tác dụng phụ có thể xảy ra như: ngầy ngật, mờ mắt và chóng mặt.

Sử dụng cho trẻ em: Không nên sử dụng Genurin cho trẻ nhũ nhi và trẻ em dưới 12 tuổi vì chưa xác định được hiệu quả điều trị và tính an toàn của thuốc đối với bệnh nhân ở các nhóm tuổi này.

LÚC CÓ THAI

Nghiên cứu trên động vật cho thấy rằng thuốc không có tác dụng phụ nào đối với động vật mang thai hoặc đối với phôi thai. Tuy nhiên, cũng giống như bất cứ loại thuốc nào khác, phải cẩn thận khi dùng thuốc trong trường hợp có thai, đặc biệt là trong ba tháng đầu của thai kỳ.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Tác dụng phụ hiếm gặp, bao gồm: buồn nôn và nôn ói (thường không xảy ra khi uống thuốc lúc no), khô miệng, chóng mặt, nhức đầu, ngầy ngật (thường sẽ hết khi giảm liều hoặc cho uống thuốc thưa ra), cảm xúc không ổn định, rối loạn điều tiết mắt, tăng nhãn áp, nổi mề đay hoặc các bệnh ngoài da khác, lú lẫn đặc biệt ở người lớn tuổi, rối loạn tiểu tiện, nhịp tim nhanh, sốt, tăng bạch cầu đa nhân ái toan và có thể gây táo bón ở liều cao.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Mỗi lần uống 1 viên Genurin 200 mg, 3-4 lần mỗi ngày.

Flavoxate được hấp thu nhanh chóng. Đáp ứng lâm sàng sẽ thay đổi tùy thuộc vào bản chất và mức độ nghiêm trọng của các triệu chứng được chẩn đoán và tùy thuộc vào tổng trạng của bệnh nhân. Những hiệu quả điều trị trên hệ cơ bàng quang sẽ xuất hiện trong vòng từ 2 đến 3 giờ.

Đối với những bệnh nhân bị nhiễm trùng, việc điều trị thường được kéo dài song song với những thuốc chống nhiễm trùng (nghĩa là kéo dài 1 tuần hay hơn).

Những bệnh nhân có triệu chứng mãn tính ở bàng quang, cần phải kéo dài việc duy trì để đạt được kết quả tối ưu. Nếu triệu chứng được cải thiện, có thể giảm liều.

QUÁ LIỀU

Bệnh nhân dùng quá liều flavoxate nên được rửa dạ dày trong vòng 4 giờ sau khi dùng thuốc.

Nếu quá liều trầm trọng hoặc nếu chậm trễ trong việc rửa dạ dày, thì phải điều trị bằng thuốc thuộc nhóm giống thần kinh đối giao cảm.

BẢO QUẢN

Tồn trữ ở nhiệt độ phòng không quá 30o C. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Benh.vn

Bài viết GENURIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DECONTRACTYL https://benh.vn/thuoc/decontractyl/ Sat, 07 Jul 2018 03:06:36 +0000 http://benh2.vn/thuoc/decontractyl/ viên bao 250 mg: hộp 50 viên. Thành phần cho 1 viên Mephenesine   0,25 g (Saccharose)   (118 mg) Dược lực Thuốc thư giãn cơ có tác động trung ương. Dược động học Sau khi uống, mephenesine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ. Thời gian bán thải […]

Bài viết DECONTRACTYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
viên bao 250 mg: hộp 50 viên.

Thành phần

cho 1 viên

Mephenesine   0,25 g (Saccharose)   (118 mg)

Dược lực

Thuốc thư giãn cơ có tác động trung ương.

Dược động học

Sau khi uống, mephenesine được hấp thu nhanh. Nồng độ tối đa trong máu đạt được sau 1 giờ.

Thời gian bán thải là 3/4 giờ. Mephenesine được chuyển hóa mạnh và được đào thải chủ yếu qua nước tiểu.

Chỉ định

Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt cơ gây đau trong:

– Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.

– Các tình trạng co thắt.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với các thành phần của thuốc.

Rối loạn chuyển hóa porphyrine.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Do trong thành phần tá dược của thuốc có tartrazine, tránh dùng cho bệnh nhân bị nhạy cảm với tartrazine và/hoặc acide acétylsalicylique do có thể bị dị ứng chéo giữa tartrazine và aspirine.

Các tác dụng ngoại ý có liên quan thuốc thường sẽ nặng lên khi dùng đồng thời với rượu và các thuốc ức chế thần kinh trung ương.

Lái xe và điều khiển máy móc: cần lưu ý do thuốc có thể gây buồn ngủ.

Lúc có thai và cho con bú

Lúc có thai:

Không nên dùng thuốc này trong thời gian mang thai.

Lúc nuôi con bú:

Không nên dùng thuốc này trong thời gian cho con bú.

Tác dụng ngoại ý

Một vài trường hợp ngoại lệ được ghi nhận có gây sốc phản vệ.

Hiếm khi bị buồn ngủ, buồn nôn, nôn, dị ứng da.

Liều lượng và cách dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Mỗi lần uống 2 đến 4 viên, 3 lần mỗi ngày (ứng với 6 đến 12 viên 250 mg mỗi ngày), uống với một chút nước.

Quá liều

Triệu chứng: giảm trương lực cơ, hạ huyết áp, rối loạn thị giác, không phối hợp được động tác, liệt hô hấp.

Cấp cứu: chuyển ngay đến bệnh viện và điều trị triệu chứng.

Giá thuốc năm 2019

40.000 VNĐ/1 hộp

Benh.vn

Bài viết DECONTRACTYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>