Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 12 Oct 2023 10:02:57 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 VITAMIN E là gì, thuốc được sử dụng khi nào? https://benh.vn/thuoc/vitamin-e/ Tue, 03 Oct 2023 03:05:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/vitamin-e/ Vitamin E chữa bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh. Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oaxy hóa kết hợp với […]

Bài viết VITAMIN E là gì, thuốc được sử dụng khi nào? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Vitamin E chữa bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh. Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oaxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.

vien-vitamin-e-1

Tên chung quốc tế: Alphatocopherol.

Loại thuốc: Vitamin.

Dạng thuốc và hàm lượng các thuốc Vitamin E

Alphatocopherol gồm có đồng phân d và hỗn hợp đồng phân d và l. Thuốc được dùng dưới dạng alphatocopheryl acetat hoặc alphatocopheryl succinat. Một đơn vị quốc tế (đv) tương đương với hoạt tính của 1 mg dl – alphatocopheryl acetat; d – alphatocopheryl acetat có hiệu lực là 1,36 đv/mg; dl – alphatocopheryl sucinat là 0,89 đv/mg; d – alphatocopheryl succinat là 1,21 đv/mg; dl – alphatocopherol là 1,1 đv/mg; d – alphatocopherol là 1,49 đv/mg.

Viên nén hoặc viên bao đường 10, 50, 100 và 200 mg dl – alphatocopheryl acetat.

Nang 200 mg, 400 mg, 600 mg.

Thuốc mỡ 5 mg/1 g.

Ống tiêm dung dịch dầu 30, 50, 100 hoặc 300 mg/1 ml; tiêm bắp.

Cơ chế tác dụng của Vitamin E

Vitamin E là thuật ngữ chỉ một số các hợp chất thiên nhiên và tổng hợp, chất quan trọng nhất là các tocopherol, trong đó alphatocopherol có hoạt tính nhất và được phân bố rộng rãi trong tự nhiên; các chất khác của nhóm tocopherol gồm beta, gamma và delta tocopherol, nhưng những chất này không dùng trong điều trị, mặc dù chúng có trong thực phẩm. Nhóm hợp chất khác có hoạt tính vitamin E là các tocotrienol.

Mặc dù các tocopherol có trong thực phẩm, nhưng cũng đã được tổng hợp. Tuy nhiên, alphatocopherol tổng hợp (dl – alphatocopherol) có hoạt tính sinh học kém hơn các chất trong tự nhiên, chiết từ nguồn dược liệu (d – alphatocopherol).

Ngoài việc làm mất các triệu chứng thiếu vitamin E, vitamin E còn được sử dụng làm chất chống oxy hóa mà về mặt lý thuyết có thể do một trong các cơ chế tác dụng sau:

Ngăn cản oxy hóa các thành phần thiết yếu trong tế bào; ngăn cản tạo thành các sản phẩm oxy hóa độc hại, ví dụ các sản phẩm peroxy hóa do chuyển hóa các acid béo chưa bão hòa; phản ứng với các gốc tự do (nguyên nhân gây tổn hại màng tế bào do oxy hóa), mà không tạo ra các gốc tự do khác trong quá trình đó.

Có mối tương quan giữa vitamin A và vitamin E: Tăng hấp thu vitamin A qua ruột khi có vitamin E; vitamin E bảo vệ vitamin A khỏi bị thoái hóa do oxy hóa làm cho nồng độ vitamin A trong tế bào tăng lên; vitamin E cũng bảo vệ chống lại tác dụng của chứng thừa vitamin A.

Nhu cầu hàng ngày về vitamin E là 10 mg d-alphatocopherol cho nam và 8 mg cho nữ. Sữa người có đủ lượng vitamin E đáp ứng yêu cầu của trẻ bú.

Vitamin E phân bố rộng rãi trong thức ăn. Nguồn vitamin E giàu nhất là dầu thực vật, đặc biệt là dầu mầm lúa mì, dầu hướng dương, dầu hạt bông; ngũ cốc và trứng cũng là nguồn giàu vitamin E. Vitamin E không bị phân hủy khi nấu nướng.

Dược động học

Ðể vitamin E hấp thu qua đường tiêu hóa, mật và tuyến tụy phải hoạt động bình thường. Lượng vitamin E hấp thu giảm khi liều dùng tăng lên. Thuốc vào máu qua vi thể dưỡng chấp trong bạch huyết, rồi được phân bố rộng rãi vào tất cả các mô và tích lại ở mô mỡ.

Một ít vitamin E chuyển hóa ở gan thành các glucuronid của acid tocopheronic và gamma – lacton của acid này, rồi thải qua nước tiểu, còn hầu hết liều dùng thải trừ chậm vào mật. Vitamin E vào sữa, nhưng rất ít qua nhau thai.

Chỉ định

Dùng để điều trị và phòng thiếu vitamin E (chế độ ăn thiếu vitamin E, trẻ em bị xơ nang tuyến tụy hoặc kém hấp thu mỡ do teo đường dẫn mật hoặc thiếu betalipoprotein huyết, trẻ sơ sinh thiếu tháng rất nhẹ cân khi đẻ). Các dấu hiệu chính thiếu vitamin E là các biểu hiện về bệnh cơ và thần kinh như giảm phản xạ, dáng đi bất thường, giảm nhạy cảm với rung động và cảm thụ bản thân, liệt cơ mắt, bệnh võng mạc nhiễm sắc tố, thoái hóa sợi trục thần kinh.

Vitamin E cũng được dùng làm thuốc chống oxy hóa kết hợp với vitamin C, vitamin A và selenium.

Còn có các chỉ định khác như sẩy thai tái diễn, vô sinh, nhiễm độc thai nghén, vữa xơ động mạch, bệnh mạch vành… Nhưng các nghiên cứu lâm sàng có kiểm tra kỹ chưa chứng minh được lợi ích của thuốc.

Thời kỳ mang thai

Trong thời kỳ mang thai, thiếu hoặc thừa vitamin E đều không gây biến chứng cho mẹ hoặc thai nhi. Ở người mẹ được dinh dưỡng tốt, lượng vitamin E có trong thức ăn là đủ và không cần bổ sung. Nếu chế độ ăn kém, nên bổ sung cho đủ nhu cầu hàng ngày khi có thai.

Thời kỳ cho con bú

Vitamin E vào sữa. Sữa người có lượng vitamin E gấp 5 lần sữa bò và có hiệu quả hơn trong việc duy trì đủ lượng vitamin E trong huyết thanh cho trẻ đến 1 năm tuổi.

Nhu cầu vitamin E hàng ngày trong khi cho con bú là 12 mg. Chỉ cần bổ sung cho mẹ khi thực đơn không cung cấp đủ lượng vitamin E cần cho nhu cầu hàng ngày.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Vitamin E thường được dung nạp tốt. Liều cao Vitamin E có thể gây ỉa chảy, đau bụng, và các rối loạn tiêu hóa khác và cũng có thể gây mệt mỏi, yếu. Viêm da tiếp xúc đã xảy ra sau khi bôi thuốc.

Tiêm tĩnh mạch tocopherol đã có trường hợp gây tử vong hoặc gây độc cho gan, thận và hệ tạo máu, nhưng có thể là do thuốc bị nhiễm tạp chất.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Vitamin E thường dùng qua đường uống. Nếu không uống được, có thể tiêm bắp.

Liều lượng: Liều khuyến cáo thay đổi, 1 phần do hoạt tính khác nhau của các chế phẩm. Tuy vậy, liều khuyến cáo hàng ngày gấp 4 đến 5 lần khẩu phần khuyến cáo hàng ngày (RDA), hoặc từ 40 đến 50 mg d – alphatocopherol trong hội chứng thiếu hụt vitamin E.

Xơ nang tuyến tụy: 100 – 200 mg dl – alphatocopheryl acetat hoặc khoảng 67 đến 135 mg d – alphatocopherol.

Bệnh thiếu betalipoprotein – máu: 50 – 100 mg dl – alphatocopheryl acetat/kg hoặc 33 đến 67 mg    d – alphatocopherol/kg.

Dự phòng bệnh võng mạc do đẻ thiếu tháng: 15 – 30 đơn vị/kg (10 – 20 mg alphatocopherol tương đương/kg) mỗi ngày để duy trì nồng độ tocopherol huyết tương giữa 1,5 – 2 microgam/ml.

Dự phòng: 10 – 20 mg hàng ngày.

lieu-dung-vitamin-e

Tương tác thuốc

Vitamin E đối kháng với tác dụng của vitamin K, nên làm tăng thời gian đông máu.

Nồng độ vitamin E thấp ở người bị kém hấp thu do thuốc (như kém hấp thu khi dùng cholestyramin).

Bài viết VITAMIN E là gì, thuốc được sử dụng khi nào? đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 https://benh.vn/thuoc/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-natures-way-kids-smart-infant-drops-vd3/ https://benh.vn/thuoc/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-natures-way-kids-smart-infant-drops-vd3/#respond Wed, 10 Mar 2021 17:28:10 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=80446 Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe bổ sung lượng Vitamin D thiếu hụt cho trẻ trong giai đoạn phát triển. Thành phần và công dụng của Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way […]

Bài viết Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 là thực phẩm bảo vệ sức khỏe bổ sung lượng Vitamin D thiếu hụt cho trẻ trong giai đoạn phát triển.

Thành phần và công dụng của Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 có chứa Vitamin D3 tinh khiết với lượng đủ dùng cho 1 trẻ trong vòng 4 tháng.

Thành phần của Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

Trong 0.08ml dung dịch (tương đương 2 giọt) chứa: 400 IU Vitamin D3 tinh khiết.

Mỗi lọ có chứa 10ml dung dịch.

Công dụng của Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

  • Hỗ trợ bổ sung Vitamin D3 cho trẻ giúp cơ thể tăng cường hấp thụ Canxi, hỗ trợ xương và răng chắc khỏe.
  • Giúp duy trì một hệ miễn dịch khỏe mạnh, tăng cường đề kháng, giảm ốm vặt
  •  Phòng ngừa và điều trị những trường hợp có nguy có thiếu hụt vitamin D cao, ít tiếp xúc với mặt trời
  • Tăng khả năng hấp thu Canxi, Photphat trong xương, tăng mật độ xương, giúp giúp trẻ cứng cáp, phát triển chiều cao tối đa.

Đối tượng sử dụng và hướng dẫn sử dụng Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

Sản phẩm Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 được khuyến cáo sử dụng cho mọi đối tượng đang phát triển như trẻ em và cho cả người lớn nếu có tình trạng thiếu Canxi, Vitamin D.

Đối tượng sử dụng Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 được khuyến cáo sử dụng cho trẻ dưới 12 tuổi có nhu cầu bổ sung Vitamin D3 do chế độ dinh dưỡng bị thiếu hụt.

Hướng dẫn sử dụng Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3

Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 không sử dụng giống nhau cho tất cả các đối tượng mà có thể điều chỉnh liều cho phù hợp với từng đối tượng. Cách sử dụng cũng rất đơn giản, chỉ cần nhỏ giọt trực tiếp.

  • Trẻ dưới 12 tháng tuổi: sử dụng 1-2 giọt/ngày (tương đương 0.04 – 0.08ml)
  • Trẻ từ 12 tháng tuổi-2 tuổi: sử dụng 2 giọt/ngày (tương đương 0.08ml)
  • Trẻ từ 2-12 tuổi: sử dụng 2-4 giọt/ngày (tương đương 0.08 – 0.16ml)
  • Đối với trẻ dưới 12 tháng: Nhỏ trực tiếp dung dịch lên núm ti hoặc thìa mềm, sạch và giữ trong miệng cho trẻ ngậm/bú ít nhất trong 30 giây và cho uống trước khi trẻ bú mẹ.
  • Đối với trẻ trên 12 tháng: Nhỏ dung dịch trực tiếp vào thức ăn hoặc đồ uống của trẻ.

Bảo quản: Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C

Thương hiệu Nature’s Way Australia tại Việt Nam

Nature’s Way là thương hiệu số 1 tại Úc về dòng sản phẩm dành cho trẻ em. Các sản phẩm của Nature’s Way hiện đã có mặt tại Việt Nam và được đông đảo các mẹ thông thái lựa chọn cho con. Tuy nhiên, các mẹ đã biết cách nhận biết sản phẩm Nature’s Way chính hãng chưa?

Nature’s Way là thương hiệu ra đời từ năm 1943. Sau hơn 70 năm hình thành và phát triển, Nature’s Way đã vươn lên trở thành thương hiệu số 1 về dòng sản phẩm cho trẻ em tại Australia (Úc). Các sản phẩm của Nature’s Way đã được phân phối đến hàng trăm quốc gia trên thế giới.

Các sản phẩm của Nature’s Way như sản phẩm bổ sung Vitamin D3, DHA, Probiotic, các sản phẩm hỗ trợ tiêu hóa, kích thích ăn ngon, tăng sức đề kháng…. đều được giới chuyên môn đánh giá cao về sự an toàn, chất lượng và được các mẹ lựa chọn để bổ sung các dưỡng chất cần thiết cho con. Tuy nhiên, Nature’s Way cũng là nhãn hàng thường xuyên có sản phẩm bị làm giả, làm nhái. Không những thế, trên thị trường có đến hàng trăm địa chỉ bán hàng xách tay không rõ nguồn gốc khiến các mẹ lo lắng, lúng túng khi tìm mua sản phẩm cho con.

Hiện nay, các sản phẩm Nature’s Way chính hãng đã được nhập khẩu về Việt Nam và được phân phối chính thức bởi Công ty Cổ phần Master Bee. Để có thể nhanh chóng phân biệt được sản phẩm Nature’s Way chính hãng và hàng xách tay không rõ nguồn gốc các mẹ có thể dựa vào một số đặc điểm nhận diện dưới đây:

Sản phẩm Nature’s Way có đầy đủ 3 loại tem

Các sản phẩm Nature’s Way chính hãng được dán 2 loại tem đặc biệt.

Loại 1: Tem của Bộ Công an với đặc điểm nhận dạng là tem vỡ, có Halogen óng ánh – có thể dùng đèn laze để soi chiếu. Ngoài ra, trên tem có mã QR. Bạn có thể dùng phần mềm QR Scanner để kiểm tra thông tin về đơn vị nhập khẩu cũng như đơn vị phân phối sản phẩm.

Trên mỗi chiếc tem này đều có một mã serie, mỗi sản phẩm đều có một serie riêng, ko trùng nhau để đảm bảo tính duy nhất, chống hàng giả

Loại 2: Tem Nhập khẩu chính hãng của đơn vị nhập khẩu.

Ngoài ra, sản phẩm chính hãng sẽ được dán thêm 1 loại tem thứ 3 đó là tem của đơn vị phân phối chính hãng – Công ty Cổ phần Master Bee.

Bài viết Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Nature’s Way Kids Smart Infant Drops VD3 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuc-pham-bao-ve-suc-khoe-natures-way-kids-smart-infant-drops-vd3/feed/ 0
TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới https://benh.vn/thuoc/spermotrend/ https://benh.vn/thuoc/spermotrend/#comments Wed, 01 Jan 2020 02:54:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71477 Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng. Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng […]

Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Spermotrend – Cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

Dạng trình bày và đăng ký sản phẩm

Sản phẩm Spermotrend có dạng đóng gói là viên nang cứng, mỗi viên nang cứng có chứa 0.45 g, mỗi hộp có chứa 90 viên.

Sản phẩm Spermotrend đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

1 viên Spermotrend

  • Dịch chiết cây Pygeum Affricanum 100 mg,
  • Vitamin C 30 mg,
  • Kẽm sulfat 20 mg,
  • Selen 0,02 mg,
  • Vitamin B6 1 mg;
  • Acid folic 100 mg,
  • Vitamin B12 0,5 mg,
  • Vitamin E 5 mg,
  • Arginin 50 mg
  • Carnitin 40 mg.

Công dụng của Spermotrend

Spermotrend cung cấp các vitamin và chất khoáng, giúp tăng cường miễn dịch, tăng cường sinh lực, hỗ trợ sức khỏe sinh sản nam giới, giúp cải thiện chất lượng,  nồng độ và khả năng di chuyển của tinh trùng.

* Chú ý: Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Liều và cách dùng Spermotrend

Hướng dẫn sử dụng: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.

Bảo quản

Bảo quản: nơi khô ráo, thoáng, mát và tránh ánh nắngnhiệt độ không quá 30oC.

Giá bán lẻ sản phẩm

1,550,000 đồng / hộp

Bài viết TPBVSK Spermotrend – Cải thiện chất lượng tinh trùng nam giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/spermotrend/feed/ 2
PM PROCARE PLUS https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/ https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/#respond Tue, 31 Dec 2019 18:37:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71455 PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú. Dạng trình bày Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS Dầu […]

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PM PROCARE PLUS – Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh chứa 30 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thành phần chính trong 1 viên PM PROCARE PLUS

  • Dầu cá tự nhiên (Cá ngừ) 500mg (tương đương Omega-3 triglycerides: 160mg;
  • Docosahexaenoic axit (DHA): 130mg;
  • Eicosapentaenoic axit (EPA): 30mg),
  • Potassium iodide 262mcg (tương đương I-ốt 200mcg),
  • Iron (II) glycinate: 92,25mg (tương đương Sắt: 24mg),
  • Calcium folinate: 127mcg (tương đương Axit folinic: 100mcg),
  • Axit folic: 400mcg, Betacarotene: 1mg,
  • Calcium hydrogen phosphate: 200mg (t.đ Canxi: 59mg; Phốt pho: 45,6mg),
  • Colecalciferol: 5mcg (vitamin D3 200 IU),
  • Thiamine nitrate (vitamin B1): 5mg,
  • Riboflavine (vitamin B2): 5mg, Nicotinamide: 5mg,
  • Pyridoxine hydrochloride (vitamin B6): 5mg,
  • Axit ascorbic (vitamin C): 50mg,
  • d-alpha- tocopherol: 6,71mg (vitamin E tự nhiên 10IU),
  • Cyanocobalamin (vitamin B12):10mcg,
  • Calcium pantothenate: 5mg (tương đương Axit pantothenic: 4,5mg),
  • Magnesium oxide – Heavy 47,3mg (tương đương Ma giê: 28,5mg),
  • Zinc sulfate monohydrate: 22,2mg (tương đương Kẽm 8mg).

Thành phần khác

Soya oil: 47,58mg, Lecithin: 25mg, Vegetable Oil-Hydrogenated: 97,5mg, Beeswax-Yellow: 32,5mg;

Thành phần vỏ nang

Gelatin: 290mg, Titanium dioxide: 0,495mg, Polysorbate 80: 0,0002mg, Silica-colloidal anhydrous: 0,0247mg, Cochineal CI75470: 1,48mg, Iron Oxide Red CI77491: 0,495mg, Vanillin: 0,618mg, Glycerol: 141mg, Water-purified: 37,7mg, Ink-Black Opacode NSP-78-17827/ARTG 12427: 0,00024mg.

Chỉ định

Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho phụ nữ chuẩn bị mang thai, mang thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

Mỗi ngày uống một viên trong khi ăn hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Có nguồn gốc từ hải sản
  • Không vượt quá liều dùng ngoại trừ có chỉ định của bác sĩ
  • Nếu bạn có tiền sử sinh con bị dị tật ống thần kinh/nứt đốt sống hãy tư vấn bác sĩ
  • Vitamin chỉ có thể trợ giúp nếu chế độ ăn thiếu vitamin.

Bảo quản

Bảo quản ở dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh nhiệt độ cao và ánh nắng mặt trời, chống ẩm.

Giá bán lẻ sản phẩm

270000 đồng / lọ

Bài viết PM PROCARE PLUS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/pm-procare-plus/feed/ 0
THIAMIN – VITAMIN B1 https://benh.vn/thuoc/thiamin-vitamin-b1/ Mon, 23 Oct 2017 03:04:49 +0000 http://benh2.vn/thuoc/thiamin-vitamin-b1/ Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo. Dạng […]

Bài viết THIAMIN – VITAMIN B1 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Vitamin B1 là thuốc phòng và điều trị thiếu vitamin B1. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beri-beri, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hoá và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm tách màng bụng và thận nhân tạo.

Dạng trình bày

Viên nén 10 mg, 50 mg, 100 mg, 250 mg, 300 mg

Thuốc tiêm 50 mg/ml, 100 mg/2 ml.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Viên nén: Thiamin Mononitrat

Thuốc tiêm: dạng muối hydroclorid còn có natri clorid và nước cất tiêm, pH 3,5 – 4,2.

Dược lực học

Thiamin thực tế không có tác dụng dược lý, thậm chí ở liều cao. Thiamin pyrophosphat, dạng thiamin có hoạt tính sinh lý, là coenzym chuyển hóa carbohydrat làm nhiệm vụ khử carboxyl của các alpha – cetoacid như pyruvat và alpha – cetoglutarat và trong việc sử dụng pentose trong chu trình hexose monophosphat.

Lượng thiamin ăn vào hàng ngày cần 0,9 đến 1,5 mg cho nam và 0,8 đến 1,1 mg cho nữ khoẻ mạnh. Nhu cầu thiamin có liên quan trực tiếp với lượng dùng carbohydrat và tốc độ chuyển hóa. Ðiều này có ý nghĩa thực tiễn trong nuôi dưỡng người bệnh bằng đường tĩnh mạch và ở người bệnh có nguồn năng lượng calo lấy chủ yếu từ dextrose (glucose). Khi thiếu hụt thiamin, sự oxy hóa các alpha – cetoacid bị ảnh hưởng, làm cho nồng độ pyruvat trong máu tăng lên, giúp chẩn đoán tình trạng thiếu thiamin.

Bệnh do thiếu hụt Thiamin

Thiếu hụt thiamin sẽ gây ra beriberi (bệnh tê phù). Thiếu hụt nhẹ biểu hiện trên hệ thần kinh (beriberi khô) như viêm dây thần kinh ngoại biên, rối loạn cảm giác các chi, có thể tăng hoặc mất cảm giác. Trương lực cơ giảm dần và có thể gây ra chứng bại chi hoặc liệt một chi nào đó. Thiếu hụt trầm trọng gây rối loạn nhân cách, trầm cảm, thiếu sáng kiến và trí nhớ kém như trong bệnh não Wernicke và nếu điều trị muộn gây loạn tâm thần Korsakoff.

Các triệu chứng tim mạch do thiếu hụt thiamin bao gồm khó thở khi gắng sức, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh và các rối loạn khác trên tim được biểu hiện bằng những thay đổi ÐTÐ (chủ yếu sóng R thấp, sóng T đảo ngược và kéo dài đoạn Q – T) và bằng suy tim có cung lượng tim cao. Sự suy tim như vậy được gọi là beriberi ướt; phù tăng mạnh là do hậu quả của giảm protein huyết nếu dùng không đủ protein, hoặc của bệnh gan kết hợp với suy chức năng tâm thất.

Thiếu hụt thiamin có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân:

Tuy có sẵn trong thực phẩm nhưng do kém bền với nhiệt độ và ánh sáng nên quá trình bảo quản, chế biến không đúng sẽ làm giảm nhanh hàm lượng vitamin này. Do nhu cầu tăng, nhưng cung cấp không đủ: Tuổi dậy thì, có thai, cho con bú, ốm nặng, nghiện rượu, nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch. Do giảm hấp thu: Ỉa chảy kéo dài, người cao tuổi. Do mất nhiều vitamin này khi thẩm phân phúc mạc, thẩm phân thận nhân tạo.

Dược động học

Sự hấp thu thiamin trong ăn uống hàng ngày qua đường tiêu hóa là do sự vận chuyển tích cực phụ thuộc Na+. Khi nồng độ thiamin trong đường tiêu hóa cao sự khuếch tán thụ động cũng quan trọng. Tuy vậy, hấp thu liều cao bị hạn chế. Sau khi tiêm bắp, thiamin cũng được hấp thu nhanh, phân bố vào đa số các mô và sữa.

Ở người lớn, khoảng 1 mg thiamin bị giáng hóa hoàn toàn mỗi ngày trong các mô, và đây chính là lượng tối thiểu cần hàng ngày. Khi hấp thu ở mức thấp này, có rất ít hoặc không thấy thiamin thải trừ qua nước tiểu. Khi hấp thu vượt quá nhu cầu tối thiểu, các kho chứa thiamin ở các mô đầu tiên được bão hòa. Sau đó lượng thừa sẽ thải trừ qua nước tiểu dưới dạng phân tử thiamin nguyên vẹn. Khi hấp thu thiamin tăng lên hơn nữa, thải trừ dưới dạng thiamin chưa biến hóa sẽ tăng hơn.

Chỉ định

Ðiều trị và phòng bệnh thiếu thiamin. Hội chứng Wernicke và hội chứng Korsakoff, viêm đa dây thần kinh do rượu, beriberi, bệnh tim mạch có nguồn gốc do dinh dưỡng ở người nghiện rượu mạn tính, phụ nữ mang thai, người có rối loạn đường tiêu hóa và những người nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch, thẩm phân màng bụng và thận nhân tạo.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với thiamin và các thành phần khác của chế phẩm.

Liều và cách dùng

Cách dùng

Thiamin thường được dùng để uống. Nếu liều cao, nên chia thành liều nhỏ dùng cùng với thức ăn để tăng hấp thu. Thuốc dạng tiêm được dùng khi có rối loạn tiêu hóa (nôn nhiều) hoặc thiếu hụt thiamin nặng (suy tim do beriberi, hội chứng Wernicke). Nên hạn chế dùng đường tĩnh mạch vì có thể gặp sốc phản vệ; nếu dùng phải tiêm tĩnh mạch chậm trong 10 phút.

Liều dùng

Beriberi: Nhẹ: liều có thể tới 30 mg, uống 1 lần hoặc chia làm 2 – 3 lần, uống hàng ngày.

Nặng: liều có thể tới 300 mg, chia làm 2 – 3 lần mỗi ngày.

Hội chứng Wernicke: Nên tiêm bắp, liều đầu tiên: 100 mg. Thường các triệu chứng thần kinh đỡ trong vòng từ 1 – 6 giờ. Sau đó, hàng ngày hoặc cách 1 ngày: 50 – 100 mg/ngày, tiêm bắp. Ðợt điều trị: 15 – 20 lần tiêm.

Nghiện rượu mạn kèm viêm đa dây thần kinh: 40 mg/ngày, uống.

Viêm đa dây thần kinh do thiếu thiamin ở người mang thai: 5 – 10 mg, uống hàng ngày. Nếu nôn nhiều: tiêm bắp

Beriberi trẻ em:

Thể nhẹ: Uống 10 mg mỗi ngày.

Suy tim cấp hoặc truỵ mạch cấp: Tiêm bắp 25 mg.

Thường các triệu chứng đỡ nhanh.

Liệu pháp vitamin liều cao để điều trị các triệu chứng không do thiếu vitamin: Không có cơ sở khoa học.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Những phản ứng dị ứng tiềm năng có thể xảy ra sau khi dùng đường tiêm

Thời kỳ mang thai: Không có nguy cơ nào được biết. Khẩu phần ăn uống cần cho người mang thai là 1,5 mg thiamin. Thiamin được vận chuyển tích cực vào thai. Cũng như các vitamin nhóm B khác, nồng độ thiamin trong thai và trẻ sơ sinh cao hơn ở mẹ. Một nghiên cứu cho thấy thai có hội chứng nhiễm rượu (do mẹ nghiện rượu) phát triển rất chậm trong tử cung là do thiếu thiamin do rượu gây ra.

Thời kỳ cho con bú: Mẹ dùng thiamin vẫn tiếp tục cho con bú được. Khẩu phần thiamin hàng ngày trong thời gian cho con bú là 1,6 mg. Nếu chế độ ăn của người cho con bú được cung cấp đầy đủ, thì không cần phải bổ sung thêm thiamin. Chỉ cần bổ sung thiamin nếu khẩu phần ăn hàng ngày không đủ.

Tương tác thuốc

Tương kỵ

Vitamin B1 có thể trộn trong dung dịch tiêm cùng với vitamin B6, và vitamin B12, hoặc phối hợp trong viên nén, viên bao đường với các vitamin khác và các muối khoáng.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp

Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.

Tăng huyết áp cấp.

Ban da, ngứa, mày đay.

Khó thở.

Kích thích tại chỗ tiêm.

Quá liều

Với trường hợp dùng vitamin B1 quá liều sẽ xuất hiện các dấu hiệu hoảng hốt, đau đầu, mệt mỏi, tê thần kinh bắp thịt, tim đập nhanh, phù nề. Còn với những người quá liều vitamin B1 khi tiêm vào bắp có thể bị ngất. Các phản ứng sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm.

Bảo quản

Chống nóng và ánh sáng trực tiếp. Ðể ở nhiệt độ trong phòng, nơi khô mát.

Bài viết THIAMIN – VITAMIN B1 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn https://benh.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Fri, 02 Sep 2016 03:11:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abdec-vitamin-cho-tre-bieng-an/ Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi. Dạng trình bày: Siro Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng Thành phần Mỗi 0,6 ml siro có chứa: Vitamin C […]

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Abidec Baby Vitamin Drops chứa 7 loại vitamin rất cần thiết để hỗ trợ sự tăng trưởng và sức khỏe trong những năm đầu của trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi.

Dạng trình bày: Siro

Dạng đăng kí: Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi 0,6 ml siro có chứa:

  • Vitamin C (ascorbic acid) 40mg
  • Vitamin A 1333iu
  • Vitamin B1 (Thiamine Hydrochloride) 0,4 mg
  • Vitamin B6 (Pyridoxine Hydrochloride) 0.8mg
  • Nicotinamide (Niacin) 8mg
  • Vitamin B2 (Riboflavin) 0.8mg
  • Vitamin D2 (ergocalciferol) 400iu.

Dược lực học

– Vitamin A palmitate

Vitamin A đóng vai trò thiết yếu trong chức năng của võng mạc, sự tăng trưởng và chức năng của mô biểu mô, phát triển xương, sinh sản và phát triển phôi thai.

– Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D là chất điều hòa cân bằng nội môi canxi và phốt phát.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

– Vitamin B 1 rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa carbohydrate thích hợp và đóng vai trò thiết yếu trong quá trình khử carboxyl của axit alpha keto.

– Riboflavin (Vitamin B2 )

Riboflavin rất cần thiết cho việc sử dụng năng lượng từ thực phẩm. Nó là một thành phần của các đồng enzyme có vai trò thiết yếu trong các phản ứng trao đổi chất oxy hóa / khử. Riboflavin cũng cần thiết cho hoạt động của pyridoxine và axit nicotinic.

– Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Vitamin B 6 là thành phần của các đồng enzyme, pyridoxal pyrophosphate và pyridoxamine phosphate, cả hai đều đóng vai trò quan trọng trong chuyển hóa protein.

– Nicotinamid

Nicotinamide là một thành phần thiết yếu của các đồng enzyme chịu trách nhiệm hô hấp mô thích hợp.

– Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic là một vitamin tan trong nước và là chất chống oxy hóa mạnh mẽ, là tham giá vào nhiều quá trình sinh học, như chuyển hóa axit folic, oxy hóa axit amin và hấp thụ và vận chuyển sắt.N Axit ascoricic rất quan trọng trong việc bảo vệ chống nhiễm trùng, hoạt động bình thường của tế bào lympho T và cho hoạt động thực bào hiệu quả của bạch cầu. Nó cũng bảo vệ các tế bào chống lại thiệt hại oxy hóa cho các phân tử thiết yếu.

Dược động học

Hấp thụ

Vitamin A, B1, B2, B6, C, D 2 và nicotinamide được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa

Phân phối

Các vitamin có trong Thuốc giảm vitamin tổng hợp Abidec được phân bố rộng rãi đến tất cả các mô trong cơ thể .

Trao đổi chất và loại bỏ

Vitamin A palmitate

Vitamin A palmitate được thủy phân trong lòng ruột thành retinol sau đó được hấp thụ. Retinol lưu thông trong máu liên kết với protein liên kết với retinol bảo vệ nó khỏi quá trình lọc cầu thận. Phức hợp lưu thông đến các mô mục tiêu nơi vitamin được giải phóng, thấm vào tế bào và liên kết nội bào với protein liên kết với retinol của tế bào. Trong số retinol được hấp thụ, 20 – 50% được liên hợp hoặc oxy hóa thành các sản phẩm khác nhau và được bài tiết qua một vài ngày trong nước tiểu và phân, trong khi phần còn lại được lưu trữ. Retinol được lưu trữ này được chuyển hóa dần dần bởi gan và các mô ngoại biên.

Ergocalciferol (Vitamin D2 )

Vitamin D lưu thông trong máu liên quan đến protein liên kết với vitamin D. Nó được lưu trữ trong tiền gửi chất béo. Ergocalciferol được hydroxyl hóa ở gan và ruột thành 25-hydroxy colecalciferol, sau đó được chuyển hóa tiếp tục ở thận thành dạng hoạt động 1,25-dihydroxycolecalciferol và các chất chuyển hóa hydroxyl hóa khác. Ergocalciferol và các chất chuyển hóa của nó được bài tiết phần lớn qua mật với sự loại bỏ cuối cùng trong phân, chỉ với một lượng nhỏ một số chất chuyển hóa xuất hiện trong nước tiểu.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B1 )

Thiamine có thời gian bán hủy trong huyết tương là 24 giờ và không được lưu trữ ở bất kỳ mức độ lớn nào trong cơ thể. Thiamine dư thừa được bài tiết qua nước tiểu dưới dạng vitamin tự do hoặc là chất chuyển hóa, pyrimidine.

Riboflavin (Vitamin B2 )

Sau khi hấp thụ riboflavin được chuyển đổi thành các đồng enzyme: flavin mononucleotide (FMN) và flavin adenine dinucleotide (FAD).
Riboflavin không được lưu trữ trong các mô cơ thể ở bất kỳ mức độ lớn nào và lượng vượt quá yêu cầu của cơ thể được bài tiết qua nước tiểu phần lớn không thay đổi.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B6 )

Thời gian bán hủy của pyridoxine dao động từ 15 – 20 ngày. Sau khi hấp thụ vitamin B6 được chuyển thành dạng đồng enzyme hoạt động của nó pyridoxal 5-phosphate. Cơ bắp là nơi lưu trữ chính cho pyridoxal 5-phosphate. Nó bị thoái hóa ở gan thành axit 4-pyridoxic được đào thải qua thận.

Nicotinamid

Nicotinamide dễ dàng được đưa vào các mô và được sử dụng để tổng hợp các dạng đồng enzyme nicotinamide adenine dinucleotide (NAD) và nicotinamide adenine dinucleotide phosphate (NADP). Nicotinamide bị thoái hóa ở gan và các cơ quan khác thành một số sản phẩm được bài tiết qua nước tiểu, các chất chuyển hóa chính là n-methyl-2-pyridone-5-carboxamide và n-methylnicotinamide.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic đạt nồng độ tối đa trong huyết tương 4 giờ sau khi uống sau đó có bài tiết nước tiểu nhanh. Sau khi uống 60% liều được bài tiết trong 24 giờ dưới dạng axit ascobic hoặc axit chuyển hóa dihydroascorbic của nó.

Chỉ định

Phòng ngừa thiếu hụt vitamin và duy trì sự phát triển và sức khỏe bình thường trẻ sơ sinh và trẻ em từ bé đến 12 tuổi

Bổ sung vitamin tổng hợp.

Chống chỉ định

Sản phẩm có chứa đường sucrose và dầu đậu phộng.Chống chỉ định với trẻ dị ứng với đậu phộng hoặc đậu nành.

Liều và cách dùng

Liều dùng

  • Trẻ sơ sinh dưới 1 tuổi: 0.3 ml/ ngày
  • Trẻ 1-12 tuổi: 0.6 ml/ ngày.

Cách dùng:

Dùng đường uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không nên bổ sung thêm vitamin A và D khi dùng sản phẩm nếu bổ sung phải có sự giám sát y tế. Quá liều vitamin A và D có thể dẫn đến giảm vitamin. Do trợ cấp phải luôn luôn được thực hiện cho việc hấp thụ các vitamin này từ các nguồn khác.

Không nên bổ sung vitamin tổng hợp này cho trẻ sơ sinh đang nhận hơn 500ml sữa công thức mỗi ngày để tránh vượt quá giới hạn an toàn của Vitamin A.

Bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucename-isomaltase không nên dùng thuốc này.

Tương tác thuốc

Hiện nay chưa có nghiên cứu chính xác xảy ra tương tác giữa Abidec và các thuốc, thực phẩm dùng cùng được uống khác

Tác dụng không mong muốn

Một số triệu chứng không mong muốn thường nhẹ ít gặp là đau đầu, chóng mặt, nôn, buồn nôn,…

Quá liều

Triệu chứng và dấu hiệu quá liều:

Nhìn chung ít có nguy cơ quá liều

Vitamin A palmitate

Sử dụng vitamin A liều cao có thể gây đau đầu, buồn nôn, nôn và khó chịu. Ở trẻ sơ sinh độc tính cấp tính có thể dẫn đến tràn dịch não thoáng qua. Tất cả những tác dụng này biến mất trong vòng 24 giờ sau khi dùng retinol.
Ergocalciferol (Vitamin D 2 )

Quá liều vitamin D, 60 000 đơn vị mỗi ngày, có thể dẫn đến tăng calci máu và tăng calci niệu. Tác dụng bất lợi của tăng calci máu có thể bao gồm yếu cơ, thờ ơ, nhức đầu, chán ăn, buồn nôn và nôn, tăng huyết áp và rối loạn nhịp tim.

Thiamine hydrochloride (Vitamin B 1 )

Khi dùng đường uống, thiamine không độc hại. Nếu ăn liều lớn, chúng không được cơ thể lưu trữ mà được đào thải qua thận không thay đổi.

Riboflavin (Vitamin B 2 )

Riboflavin đã được tìm thấy là thực tế không độc hại.

Pyridoxine hydrochloride (Vitamin B 6 )

Liều cấp tính dưới 500mg mỗi ngày dường như là an toàn. Quá liều có thể làm giảm nồng độ folate huyết thanh. Bệnh lý thần kinh cảm giác đã được mô tả với liều mãn tính 200 mg mỗi ngày.

Nicotinamid

Một liều quá lớn nicotinamide dường như không có tác dụng gây bệnh nghiêm trọng, mặc dù những bất thường thoáng qua của chức năng gan có thể xảy ra.

Axit ascoricic (Vitamin C)

Axit ascoricic không được cơ thể lưu trữ ở mức độ lớn, bất kỳ lượng dư thừa nào cũng được loại bỏ trong nước tiểu. Axit ascoricic được cho là trở nên độc hại ở liều mãn tính vượt quá 6 g.

Xử trí

Khi có các triệu chứng bất thường cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tê gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp, để xa tầm với của trẻ em.

Bài viết Abidec Baby Vitamin Drops – vitamin cho trẻ biếng ăn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACID ASCORBIC (VITAMIN C) https://benh.vn/thuoc/acid-ascorbic-vitamin-c/ Fri, 08 Apr 2016 03:00:43 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acid-ascorbic-vitamin-c/ Acid Ascorbic hay thường gọi là vitamin C, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể, thường được chỉ định để phòng và điều trị thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt, nhiễm khuẩn,… Dạng trình bày Viên nén Viên nang mềm Thuốc tiêm Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn Thành […]

Bài viết ACID ASCORBIC (VITAMIN C) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acid Ascorbic hay thường gọi là vitamin C, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa của cơ thể, thường được chỉ định để phòng và điều trị thiếu vitamin C, thiếu máu do thiếu sắt, nhiễm khuẩn,…

Dạng trình bày

  • Viên nén
  • Viên nang mềm
  • Thuốc tiêm

Dạng đăng kí: Thuốc không kê đơn

Thành phần

Viên nén: Acid Ascorbic: 100mg

Thuốc tiêm: Acid Ascorbic: 100mg/2ml

Viên nang mềm: Acid Ascorbic: 500mg

Dược lực học

Là Vitamin tan trong nước, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hoá của cơ thể

Dược động học

– Hấp thụ: Vitamin C được hấp thu dễ dàng sau khi uống; tuy vậy, hấp thu là một quá trình tích cực và có thể bị hạn chế sau những liều rất lớn. Trong nghiên cứu trên người bình thường, chỉ có 50% của một liều uống 1,5 g vitamin C được hấp thu. Hấp thu vitamin C ở dạ dày – ruột có thể giảm ở người ỉa chảy hoặc có bệnh về dạ dày – ruột.

Nồng độ vitamin C bình thường trong huyết tương ở khoảng 10 – 20 microgam/ml. Dự trữ toàn bộ vitamin C trong cơ thể ước tính khoảng 1,5 g với khoảng 30 – 45 mg được luân chuyển hàng ngày. Dấu hiệu lâm sàng của bệnh scorbut thường trở nên rõ ràng sau 3 – 5 tháng thiếu hụt vitamin C.

– Phân bố: Vitamin C phân bố rộng rãi trong các mô cơ thể. Khoảng 25% vitamin C trong huyết tương kết hợp với protein.

– Thải trừ: Vitamin C oxy – hóa thuận nghịch thành acid dehydroascorbic. Một ít vitamin C chuyển hóa thành những hợp chất không có hoạt tính gồm ascorbic acid – 2 – sulfat và acid oxalic được bài tiết trong nước tiểu. Lượng vitamin C vượt quá nhu cầu của cơ thể cũng được nhanh chóng đào thải ra nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Ðiều này thường xảy ra khi lượng vitamin C nhập hàng ngày vượt quá 200 mg.

Chỉ định

– Phòng và điều trị thiếu vitamin C ( bệnh Scorbut) và các chứng chảy máu do thiếu vitamin C.

– Tăng sức đề kháng ở cơ thể khi mắc bệnh nhiễm khuẩn, cảm cúm , mệt mỏi, nhiễm độc.

– Thiếu máu do thiếu sắt.

– Phối hợp với các thuốc chống dị ứng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase (G6PD) (nguy cơ thiếu máu huyết tán) người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt)

Liều và cách dùng

Cách dùng:

Thường uống vitamin C. Khi không thể uống được hoặc khi nghi kém hấp thu, và chỉ trong những trường hợp rất đặc biệt, mới dùng đường tiêm. Khi dùng đường tiêm, tốt nhất là nên tiêm bắp mặc dù thuốc có gây đau tại nơi tiêm.

Liều lượng:

Bệnh thiếu vitamin C (scorbut):

Dự phòng: 25 – 75 mg mỗi ngày (người lớn và trẻ em).

Ðiều trị: Người lớn: Liều 250 – 500 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.

Trẻ em: 100 – 300 mg/ngày chia thành nhiều liều nhỏ, uống ít nhất trong 2 tuần.

Phối hợp với desferrioxamin để tăng thêm đào thải sắt (do tăng tác dụng chelat – hóa của desferrioxamin) liều vitamin C: 100 – 200 mg/ngày.

Methemoglobin – huyết khi không có sẵn xanh methylen: 300 – 600 mg/ngày chia thành liều nhỏ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Dùng vitamin C liều cao kéo dài có thể dẫn đến hiện tượng nhờn thuốc, do đó khi giảm liều sẽ dẫn đến thiếu hụt vitamin C. Uống liều lớn vitamin C trong khi mang thai đã dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

– Tăng oxalat niệu có thể xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C. Vitamin C có thể gây acid – hóa nước tiểu, đôi khi dẫn đến kết tủa urat hoặc cystin, hoặc sỏi oxalat, hoặc thuốc trong đường tiết niệu.

– Tiêm tĩnh mạch nhanh vitamin C (sử dụng không hợp lý và không an toàn) có thể dẫn đến xỉu nhất thời hoặc chóng mặt, và có thể gây ngừng tim.

Người bệnh thiếu hụt glucose – 6 – phosphat dehydrogenase dùng liều cao vitamin C tiêm tĩnh mạch hoặc uống có thể bị chứng tan máu. Huyết khối tĩnh mạch sâu cũng đã xảy ra sau khi dùng liều cao vitamin C.

– Thời kỳ mang thai

Vitamin C đi qua nhau thai. Chưa có các nghiên cứu cả trên súc vật và trên người mang thai, và nếu dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường hàng ngày thì chưa thấy xảy ra vấn đề gì trên người. Tuy nhiên, uống những lượng lớn vitamin C trong khi mang thai có thể làm tăng nhu cầu về vitamin C và dẫn đến bệnh scorbut ở trẻ sơ sinh.

– Thời kỳ cho con bú

Vitamin C phân bố trong sữa mẹ. Người cho con bú dùng vitamin C theo nhu cầu bình thường, chưa thấy có vấn đề gì xảy ra đối với trẻ sơ sinh.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời theo tỷ lệ trên 200 mg vitamin C với 30 mg sắt nguyên tố làm tăng hấp thu sắt qua đường dạ dày – ruột; tuy vậy, đa số người bệnh đều có khả năng hấp thu sắt uống vào một cách đầy đủ mà không phải dùng đồng thời vitamin C.

Dùng đồng thời vitamin C với aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

Dùng đồng thời vitamin C và fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương. Sự acid – hóa nước tiểu sau khi dùng vitamin C có thể làm thay đổi sự bài tiết của các thuốc khác.

Vitamin C liều cao có thể phá hủy vitamin B12; cần khuyên người bệnh tránh uống vitamin C liều cao trong vòng một giờ trước hoặc sau khi uống vitamin B12.

Vì vitamin C là một chất khử mạnh, nên ảnh hưởng đến nhiều xét nghiệm dựa trên phản ứng oxy hóa – khử. Sự có mặt vitamin C trong nước tiểu làm tăng giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng thuốc thử đồng (II) sulfat và giảm giả tạo lượng glucose nếu định lượng bằng phương pháp glucose oxydase Với các xét nghiệm khác, cần phải tham khảo tài liệu chuyên biệt về ảnh hưởng của vitamin C.

Tương kỵ: Thuốc tiêm vitamin C tương kỵ về mặt vật lý với thuốc tiêm penicilin G kali.

Tác dụng không mong muốn

Tăng oxalat – niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra.

Sau khi uống liều 1g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy. Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong, do đó dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.

Thường gặp:

Thận: Tăng oxalat niệu.

Ít gặp:

Máu: Thiếu máu tan máu.

Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.

Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.

Dạ dày – ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.

Thần kinh – cơ và xương: Ðau cạnh sườn.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn: Không nên ngừng đột ngột sau khi sử dụng vitamin C liều cao trong thời gian dài để phòng ngừa bệnh scorbut hồi ứng do có sự cảm ứng quá trình chuyển hóa vitamin C; vì đó là một đáp ứng sinh lý và là hậu quả của dùng liều cao vitamin C trước đó.

Tiêm tĩnh mạch liều cao dễ gây tan máu, giảm độ bền của hồng cầu nhất là ở người thiếu men G6DP. Ngoài ra khi tiêm tĩnh mạch vitamin C cũng dễ bị shock phản vệ ( nguyên nhân có thể do chất bảo quản trong dung dịch tiêm gây ra).

Quá liều

Những triệu chứng quá liều gồm sỏi thận, buồn nôn, viêm dạ dày và ỉa chảy. Gây lợi tiểu bằng truyền dịch có thể có tác dụng sau khi uống liều lớn.

Bảo quản

Bảo quản: Vitamin C sẫm màu dần khi tiếp xúc với ánh sáng; tuy vậy, sự hơi ngả màu không làm giảm hiệu lực điều trị của thuốc tiêm vitamin C.

Dung dịch vitamin C nhanh chóng bị oxy hóa trong không khí và trong môi trường kiềm; phải bảo vệ thuốc tránh không khí và ánh sáng mặt trời.

Giá bán lẻ sản phẩm

Vitamin C TW3: 30 000 VNĐ

Vitamin C- Cmax: 65 000 VNĐ

Bài viết ACID ASCORBIC (VITAMIN C) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>