Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:32:34 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Men vi sinh Bio Vigor https://benh.vn/thuoc/men-vi-sinh-bio-vigor/ https://benh.vn/thuoc/men-vi-sinh-bio-vigor/#respond Sun, 29 Dec 2019 18:25:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71187 Men vi sinh Bio Vigor- Bổ sung vi khuẩn có ích, ức chế vi khuẩn có hại, giúp lập lại cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa, giảm các triệu chứng đau bụng, đầy hơi, chướng bụng, ăn châm tiêu, phân sống. Dạng trình bày Hộp […]

Bài viết Men vi sinh Bio Vigor đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Men vi sinh Bio Vigor- Bổ sung vi khuẩn có ích, ức chế vi khuẩn có hại, giúp lập lại cân bằng hệ vi sinh đường ruột. Hỗ trợ giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa, giảm các triệu chứng đau bụng, đầy hơi, chướng bụng, ăn châm tiêu, phân sống.

Dạng trình bày

Hộp 10 gói, mỗi gói 1 gram

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

(01 gam/ 1 gói) 100 triệu bào tử Bacillus clausii/g

Chỉ định

Men vi sinh Bio Vigor

  • Bổ sung vi khuẩn có ích, ức chế vi khuẩn có hại, giúp lập lại cân bằng hệ vi sinh đường ruột
  • Hỗ trợ giảm nguy cơ rối loạn tiêu hóa, hỗ trợ giảm các triệu chứng đau bụng, đầy hơi, chướng bụng, ăn chậm tiêu, phân sống

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 1 tuổi

Liều và cách dùng

Cách sử dụng: Không dùng với nước nóng quá 40 độ C, nên uống cách thời gian dùng kháng sinh 2 giờ
  • Trẻ em dưới 15 tuổi:
    • Trẻ dùng kháng sinh, bị rối loạn tiêu hóa: Dùng 2-3 gói/ngày.
    • Trẻ suy dinh dưỡng, biếng ăn, kém hấp thu, hay ốm yếu, trong giai đoạn phát triển trí não: Dùng 2 gói/ngày, tốt nhất dùng trước bữa ăn 30 phút.
Dùng pha với sữa, nước hay thức ăn cho trẻ em
  • Người lớn: Uống 3 gói/ngày, trong các trường hợp đầy bụng, khó tiêu, táo bón, tiêu chảy, phân sống, loạn khuẩn ruột do dùng kháng sinh, uống nhiều rượu bia…

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trẻ em dưới 2 tuổi phải tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Men vi sinh Bio Vigor

Tương tác thuốc

Dùng cách thời gian dùng thuốc kháng sinh 2 giờ

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo

Quá liều

Chưa có báo cáo

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng mặt trời

Giá bán lẻ sản phẩm

49000 đồng / hộp

Bài viết Men vi sinh Bio Vigor đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/men-vi-sinh-bio-vigor/feed/ 0
Ngũ canh tả P/H https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/ https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 10:38:55 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70847 Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm Dạng trình bày Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thục địa 33mg Bạch linh 48mg Hoài sơn 65mg Nhục quế 4mg Cao […]

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ngũ canh tả P/H – Điều trị tận gốc nỗi lo đi ngoài không kiểm soát vào sáng sớm

Dạng trình bày

Viên hoàn mềm – Hộp 1 lọ 240 viên, 480 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 33mg
Bạch linh 48mg
Hoài sơn 65mg
Nhục quế 4mg
Cao dược liệu tương đương với:
Thục địa 33mg
Phụ tử chế 4mg
Bổ cốt chỉ 12mg
Thỏ ty tử 13mg
Sơn thù 13mg
Trạch tả 12mg
Ngũ vị tử 6mg
Mật ong vđ 300mg

Chỉ định

Có tác dụng ôn bổ thận dương, bổ mệnh môn hỏa. Thuốc được dùng trong các trường hợp:

–     Sôi bụng, đi ngoài đặc biệt là hiện tượng ỉa chảy vào buổi sáng.

–    Đau lưng mỏi gối di tinh, thị lực kém, ù tai, chân tay lạnh, chuột rút phù chân tay hoặc phù toàn thân.

–     Trẻ em chậm mọc răng, chậm biết đi, đái dầm, còi xương, suy dinh dưỡng.

–     Hỗ trợ điều trị bệnh suy giảm sinh lý, kích thích sự hưng phấn.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai, người cao huyết áp, người thể nhiệt, trẻ em dưới 7 tuổi

Liều và cách dùng

–    Liều dùng: ngày uống 2 -3 lần, sau bữa ăn

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 10 – 15 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 20 -25 viên.

–    Không dùng thuốc cho trẻ dưới 7 tuổi.

–    Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Trong thời gian sử dụng không nên ăn các thức ăn lạnh

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, dưới 30 độ C

Giá bán Ngũ Canh Tả P/H năm 2019

Ngũ Canh Tả P/H hộp 240 viên hoàn có giá 84000 đồng

Bài viết Ngũ canh tả P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ngu-canh-ta-p-h/feed/ 0
Hương sa P/H https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/ https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 18:42:44 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70841 Hương sa P/H không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể Hương Sa P/H – bài thuốc cổ phương cho người viêm đại tràng “Hương sa […]

Bài viết Hương sa P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hương sa P/H không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể

Hương Sa P/H – bài thuốc cổ phương cho người viêm đại tràng

“Hương sa lục quân tử” – bài thuốc cổ phương nổi tiếng từ thời Tống, được ghi chép lại trong tập sách “Hòa tễ cục phương” đời Tống. Bài thuốc này được gia giảm thêm các thành phần phù hợp với bệnh lý viêm đại tràng ở Việt Nam để cho ra đời sản phẩm Hương Sa P/H.

Thuốc không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể

Dạng trình bày

Viên hoàn cứng – Hộp 1 lọ 230 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Hương Sa P/H

Cao đảng sâm 40mg
Bạch linh 25mg
Bạch truật 40mg
Trần bì 25mg
Sáp ong trắng 3mg
Bán hạ 25mg
Mộc hương 30mg
Cam thảo 25mg
Sa nhân 30mg
Than hoạt 1mg
Mật ong vđ 1v 250mg

Chỉ định

Hương Sa P/H có tác dụng kiện tỳ, ích khí, chữa chứng đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, kiết lỵ do viêm đại tràng, cùng các triệu chứng đau tức thượng vị, ợ hơi, nôn mửa.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi

Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao

Liều và cách dùng Hương Sa P/H

Uống 3 lần/ ngày, uống sau ăn.

–    Người lớn : mỗi lần 15 – 20 viên

–    Trẻ em : mỗi lần 5 -10 viên

Đợt điều trị 4 – 6 tuần. Có thể dùng 2 – 3 đợt

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc Hương Sa P/H ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc. Tuy nhiên, trong khi sử dụng thuốc không nên uống rượu, ăn những đồ ăn sống, lạnh, ôi thiu

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc Hương Sa P/H quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Hương Sa P/H năm 2019

Lọ 20 viên hoàn có giá tham khảo là 120000 đồng

Xem thêm: Các thuốc điều trị viêm đại tràng phổ biến hiện nay

Bài viết Hương sa P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/feed/ 0
P/H Mộc Hương https://benh.vn/thuoc/p-h-moc-huong/ https://benh.vn/thuoc/p-h-moc-huong/#respond Tue, 10 Dec 2019 18:37:03 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70838 Người bị ngộ độ tiêu hoá do ăn phải thức ăn ôi thiu, người bị đau bụng lạnh, kiết lỵ tham khảo ngay viên uống thảo dược P/H Mộc Hương – loại thuốc không thể thiếu trong tủ thuốc gia đình P/H Mộc Hương – Điều trị ngộ độc tiêu hóa, đau bụng lạnh tốt […]

Bài viết P/H Mộc Hương đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Người bị ngộ độ tiêu hoá do ăn phải thức ăn ôi thiu, người bị đau bụng lạnh, kiết lỵ tham khảo ngay viên uống thảo dược P/H Mộc Hương – loại thuốc không thể thiếu trong tủ thuốc gia đình

P/H Mộc Hương – Điều trị ngộ độc tiêu hóa, đau bụng lạnh tốt nhất

P/H Mộc Hương là bài thuốc cổ phương có nguồn gốc hoàn toàn từ dược liệu tự nhiên, có tác dụng kiện tỳ, hành khí chỉ thống, giải độc. Trong đó nổi bật có:

Mộc hương vị cay, đắng, tính ấm, có tác dụng hành khí chỉ thống, kiện tỳ tiêu tích, nói chung có tác dụng làm tan ứ trệ, hòa tỳ vị, đuổi phong tà, tả khí hoả, phát hãn giải cơ biểu. Còn có tác dụng lý khí dùng để hành khí giảm đau, kiện tỳ chỉ tả.

Hoàng liên vị đắng tính hàn, thanh nhiệt giải độc, táo thấp, tả hỏa, tiêu sưng, làm sáng mắt. YHHĐ đã chứng minh Hoàng liên còn có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus… Tác dụng kiện tỳ, giúp tiêu hóa, chống viêm loét đường tiêu hóa, hạ huyết áp, phòng ngừa xơ vữa động mạch, tác dụng chống viêm…

Dạng trình bày

Viên nén bao phim – Hộp 3 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần P/H Mộc Hương

Mộc hương 500mg
Hoàng liên 1200mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Chỉ định

– Đau bụng đầy hơi, ỉa chảy, kiết lỵ, viêm đại tràng, rối loạn tiêu hóa .

– Điều trị ngộ độc thức ăn do ăn phải thức ăn ôi thiu ,thức ăn nhiễm khuẩn.

Chống chỉ định

Không dùng mộc hương p/h cho người thể hàn, hư hàn

Liều và cách dùng P/H Mộc Hương

– Điều trị rối loạn tiêu hóa do ăn phải thức ăn ôi thiu ngày uống 2 – 3 lần ,mỗi lần 3 viên.

– Viêm đại tràng mãn, kiết lỵ ngày uống 8- 10 viên, đợt điều trị kéo dài 4 – 6 tuần .

– Người lớn uống ngày 3 lần mỗi lần 3 viên .

– Trẻ em 6 – 14 tuổi: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.

– Trẻ em 3- 6 tuổi: Ngày uống 3 lần ,mỗi lần 1 viên.

– Trẻ dưới 3 tuổi: Ngày uống 3 lần ,mỗi lần 1/2 viên.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc mộc hương p/h. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng PH Mộc Hương quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán P/H Mộc Hương năm 2019

P/H Mộc Hương hộp 3 vỉ  có giá tham khảo: 29000 đồng

Bài viết P/H Mộc Hương đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/p-h-moc-huong/feed/ 0
Siro bổ tỳ P/H https://benh.vn/thuoc/siro-bo-ty-p-h-kien-ty-ich-khi/ https://benh.vn/thuoc/siro-bo-ty-p-h-kien-ty-ich-khi/#comments Tue, 10 Dec 2019 18:32:15 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70835 Bổ Tỳ P/H là bài thuốc cổ truyền gồm các vị thuốc thảo dược có tác dụng kiện tỳ- ích khí năng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị, được bào chế dưới dạng siro nên rất tiện sử dụng đối với trẻ em. Bổ tỳ P/H giúp bé hay ăn chóng lớn, tiêu hóa […]

Bài viết Siro bổ tỳ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Bổ Tỳ P/H là bài thuốc cổ truyền gồm các vị thuốc thảo dược có tác dụng kiện tỳ- ích khí năng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị, được bào chế dưới dạng siro nên rất tiện sử dụng đối với trẻ em.

Bổ tỳ P/H giúp bé hay ăn chóng lớn, tiêu hóa tốt.

Trong ruột người có hàng nghìn vi khuẩn khác nhau, các vi khuẩn có lợi và có hại sống “ bình đẳng ” với nhau khi cơ thể khỏe mạnh. Do nhiều nguyên nhân như sử dụng thuốc kháng sinh trong thời gian dài, chế độ ăn uống nhiều đường hoặc quá ít sữa lên men tự nhiên như sữa chua, phô mai không béo… Sự cân bằng này bị biến mất. Khi các vi khuẩn có lợi bị tiêu diệt, vi khuẩn có hại dễ dàng xâm nhập gây ra rối loạn tiêu hóa như tiêu chảy, đầy hơi, trướng bụng, táo bón….

Theo YHCT các bệnh thuộc hệ tiêu hóa xảy ra ở tỳ, vị là chủ yếu. Bổ Tỳ P/H là bài thuốc cổ truyền gồm các vị thuốc thảo dược có tác dụng kiện tỳ- ích khí năng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị, được bào chế dưới dạng siro nên rất tiện sử dụng đối với trẻ em.

Dạng trình bày

Siro thuốc Bổ Tỳ P/H – Hộp 1 lọ 90ml, 25ml, 100ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần siro bổ tỳ P/H

Bạch truật 15g
Liên nhục 4g
Cát cánh 12g
Cam thảo 4g
Trần Bì 4g
Bạch Linh 10g
Mạch nha 10g
Long nhãn 6g
Sử quan tử 4g
Bán hạ 4g
Tá dược vđ 100ml

Chỉ định và cách dùng Siro bổ tỳ P/H

Thuốc Siro bổ tỳ P/H được chỉ định để kích thích tiêu hóa cho trẻ, cách sử dụng uống trực tiếp hoặc uống cùng nước.

Chỉ định Siro bổ tỳ P/H

Kiện tỳ ích khí – nâng cao khả năng tiêu hóa của tỳ vị.

Dùng cho trẻ chán ăn, còi xương, suy dinh dưỡng, rối loạn tiêu hóa, phân sống, tiêu chảy kéo dài.

Liều và cách dùng siro bổ tỳ P/H

Ngày uống hai lần:

-Trẻ em 6 tháng tuổi – 3 tuổi ,mỗi lần uống 2 thìa càfê (10ml).

-Trẻ em từ 4 – 12 tuổi mỗi lần uống 2 – 3 thìa càfê (15ml).

– Người lớn mỗi lần 4 thìa càfê (20 ml).

Có thể pha loãng với nước ấm cho dễ uống

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc bổ tỳ P/H. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng hoạt huyết thông mạch quá liều của bổ tỳ P/H. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Siro Bổ Tỳ P/H năm 2019

Giá bán siro bổ tỳ P/H năm 2019 tham khảo cho chai 100ml là 25000 đồng

Bài viết Siro bổ tỳ P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/siro-bo-ty-p-h-kien-ty-ich-khi/feed/ 2
Hidrasec – Thuốc trị tiêu chảy cấp https://benh.vn/thuoc/hidrasec/ https://benh.vn/thuoc/hidrasec/#respond Thu, 01 Aug 2019 16:51:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=65585 Hidrasec chứa Racecadotril là thuốc dùng để trị tiêu chảy cấp Dạng trình bày Viên nang Bột pha đường uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên: Racecadotril 100 mg Cho 1 gói bột uống: Racecadotril 10 mg hoặc Racecadotril 30 mg Dược lực học Hidrasec ức chế enkephalinase là một enzyme […]

Bài viết Hidrasec – Thuốc trị tiêu chảy cấp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hidrasec chứa Racecadotril là thuốc dùng để trị tiêu chảy cấp

Dạng trình bày

Viên nang

Bột pha đường uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên: Racecadotril 100 mg

Cho 1 gói bột uống: Racecadotril 10 mg hoặc Racecadotril 30 mg

Dược lực học

Hidrasec ức chế enkephalinase là một enzyme phá hủy các enkephalin. Đây là một chất ức chế có chọn lọc nhưng có thể phục hồi và bảo vệ enkephalinase nội sinh hoạt động sinh lý trong ống tiêu hóa.

Hidrasec là tác nhân chống bài tiết thuần túy, không ảnh hưởng đến nhu động ruột. Thuốc này làm giảm sự tăng tiết dịch và điện giải trong ruột do độc tố vi khuẩn tả hoặc do viêm mà không ảnh hưởng đến sự tiết dịch cơ bản. Do đó, thuốc này không có tác dụng trên ruột bình thường.

Khi được uống, tác dụng ức chế enkephalinase hoàn toàn xảy ra ở cơ quan ngoại vi. Hidrasec không tác động lên hoạt động enkephalinase ở thần kinh trung ương và được chứng minh không gây tình trạng quen dùng thuốc hoặc kích thích thần kinh trung ương hoặc có tác dụng an thần.

Dược động học

Racecadotril được hấp thu nhanh chóng qua đường uống và thủy phân nhanh chóng thành (RS) – N- (1 – oxi -2 – (mercaptomethyl) – 3 – phenylpropyl ) glycerine là một chất chuyển hoá hoạt tính sẽ lần lượt chuyển thành sản phẩm chuyển hóa không có hoạt tính và được bài tiết qua thận, phân và phổi.

Mức độ và thời gian tác dụng của racecadotril phụ thuộc vào liều dùng. Hoạt động chống enkephalinase trong huyết tương bắt đầu trong 30 phút và đạt đỉnh cao tương ứng với tỷ lệ ức chế 75% của liều 100 mg sau khi uống 1-3 giờ. Thời gian bán thải sinh học của racecadotril là 3 giờ. Thời gian tác dụng của liều 100 mg ức chế enkephalinase trong huyết tương khoảng 8 giờ.

(RS) – N -(1 -oxo -2-(mercaptomethyl) glycine là chất chuyển hóa hoạt tính của racecadotril có khả năng gắn kết 90% protein huyết tương, chủ yếu là albumin. Chỉ khoảng 1% liều dùng được phân phối vào mô.

Đặc tính dược lực học của racecadotril không thay đổi khi lặp lại liều hoặc khi sử dụng cho người cao tuổi. Tính sinh khả dụng của racecadotril không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng thời gian đạt hoạt tính tối đa bị chậm lại 1,5 giờ.

Chỉ định

Hidrasec được dùng để trị tiêu chảy cấp.

Chống chỉ định

Ngày đầu tiên: dùng liều khởi đầu, 1 liều x 4 lần/ngày.

Những ngày sau: 3 liều/ngày, tối đa 7 ngày. Dạng gói 10 mg & 30 mg: Trẻ 1-9 tháng (dưới 9 kg): 1 gói 10 mg/liều, 9-30 tháng (9-13 kg): 2 gói 10 mg/liều, 30 tháng -9 tuổi (13-27 kg): 1 gói 30 mg/liều, trên 9 tuổi (trên 27 kg): 2 gói 30 mg/ngày.

Nuốt nguyên viên cả bột trong gói hoặc khuấy đều trong thức ăn, cốc nước uống hoặc bình sữa, phải được uống ngay lập tức.

Dạng viên 100 mg:

Người lớn và trẻ em từ 15 tuổi trở lên :

Khởi đầu uống một viên nang 100 mg bất cứ lúc nào, sau đó uống 1 viên mỗi 8 giờ cho đến khi ngưng tiêu chảy.

Tổng liều trong ngày không được vượt quá 400 mg . Nếu các triệu chứng vẫn tồn tại trên 7 ngày, cần phải khám bác sĩ.

Người cao tuổi

Không cần chỉnh liều ở người cao tuổi.

Trẻ em dưới 15 tuổi

Không được dùng Hidrasec dạng viên nang cho trẻ em dưới 15 tuổi.Quá mẫn với racecadotril, người bị suy gan, suy thận.

Liều và cách dùng

Dạng gói: Không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose/galactose, thiếu sucrase/isomaltase, có thai & cho con bú.

Dạng viên: dưới 15t, có thai & cho con bú.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc : Không tìm thấy tác dụng bất lợi trên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Hiện không có các tài liệu đánh giá đầy đủ sử dụng thuốc ở phụ nữ có thai. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên động vật không chứng minh được nguy cơ cho thai hoặc sự phát triển của phôi-thai. Hidrasec không nên dùng trong thai kỳ trừ khi đã cân nhắc lợi và hại khi dùng thuốc.

Hiên nay chưa có các tài liệu đánh giá đầy đủ sử dụng thuốc lúc nuôi con bú. Tuy nhiên các nghiên cứu trên động vật không chứng minh được nguy cơ của việc tiết sữa hoặc cho trẻ đang bú mẹ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không có các nghiên cứu chuyên biệt về tương tác thuốc thực hiện ở người. Racecadotril không gây ức chế hoặc tạo nên Cytochrome P450 ở động vật thử nghiệm

Tương tác thuốc

Không có các nghiên cứu chuyên biệt về tương tác thuốc thực hiện ở người. Racecadotril không gây ức chế hoặc tạo nên Cytochrome P450 ở động vật thử nghiệm

Tác dụng không mong muốn

Cảm giác buồn ngủ xuất hiện ở vài trường hợp trong các thử nghiệm lâm sàng. Hiếm gặp buồn nôn, nôn, táo bón, choáng váng và nhức đầu. Các tác dụng phụ này đều nhẹ và có tính chất, tần suất và cường độ giống như các tác dụng ngoại ý ghi nhận ở nhóm dùng giả dược. Giám sát hậu mãi cho thấy các tác dụng ngoại ý rất hiếm xảy ra khi sử dụng rộng rãi..

Quá liều

Liều dùng 2 g cho mỗi cá thể, nghĩa là gấp 20 lần liều điều trị tiêu chảy cấp, được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng vẫn không gây bất kỳ tác dụng có hại. Không có tai biến quá liều được báo cáo. Chất giải độc vẫn chưa được xác định và việc quản lý phải theo tiến trình xử lý tai biến quá liều.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C.

Bài viết Hidrasec – Thuốc trị tiêu chảy cấp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/hidrasec/feed/ 0
ATTAPULGIT https://benh.vn/thuoc/attapulgit/ Wed, 04 Jul 2018 03:00:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/attapulgit/ Attapulgit có thành phần hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu, được sử dụng trong điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có ỉa chảy, đặc biệt ỉa chảy kèm trướng bụng. Dạng trình bày Thuốc bột Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Attapulgite: 3g […]

Bài viết ATTAPULGIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Attapulgit có thành phần hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu, được sử dụng trong điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có ỉa chảy, đặc biệt ỉa chảy kèm trướng bụng.

Dạng trình bày

Thuốc bột

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Attapulgite: 3g

Dược lực học

Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.

Atapulgit hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là atapulgit được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.

Atapulgit hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Atapulgit được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù atapulgit có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân, nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong ỉa chảy cấp.

Dược động học

Atapulgit không hấp thu và được đào thải theo phân.

Chỉ định

– Giảm các triệu chứng tiêu chảy.

– Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.

– Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.

– Ðiều trị: Viêm đại tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, Viêm loét đại tràng.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.

Liều và cách dùng

– Người lớn 2 – 3 gói/ngày.

– Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg thể trọng 1 gói/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

– Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.

– Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.

– Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.

Tương tác thuốc

Attapulgite làm giảm hấp thu của một số thuốc như các muối nhôm, penicillamine và tetracycline. Do đó, chỉ dùng attapulgite trước hoặc sau khi sử dụng các loại thuốc khác ít nhất trên 2 giờ.

Tác dụng không mong muốn

Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.

Quá liều

Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

1 hộp 30 gói có giá 96,000 đồng

Bài viết ATTAPULGIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACTAPULGITE https://benh.vn/thuoc/actapulgite/ Wed, 05 Oct 2016 03:05:27 +0000 http://benh2.vn/thuoc/actapulgite/ Actapulgite là bột pha hỗn dịch uống và đường trực tràng. Dạng trình bày Bột pha hỗn dịch uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 gói: Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự 3g nhiên) Glucose hydrate hóa vừa đủ: 5,7g. Dược lực học Thuốc có tính […]

Bài viết ACTAPULGITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Actapulgite là bột pha hỗn dịch uống và đường trực tràng.

Dạng trình bày

Bột pha hỗn dịch uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 gói:

Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự 3g nhiên)

Glucose hydrate hóa vừa đủ: 5,7g.

Dược lực học

Thuốc có tính chất hấp phụ và băng ruột. Actapulgite:

Có khả năng bao phủ cao, vào ruột sẽ tạo một lớp màng đồng nhất, có tác dụng che chở.

Có khả năng hấp phụ độc chất và khí độc là những tác nhân gây kích ứng niêm mạc.

Có tính chất cầm máu tại chỗ do tác dụng hoạt hóa các yếu tố V và XII của tiến trình đông máu. Actapulgite:

Không cản quang, vì thế có thể thực hiện các nghiên cứu X quang không cần ngưng thuốc trước.

Không làm đổi màu phân.

Dược động học

Băng đường ruột: Thuốc không bị hấp thu, được thải qua đường tiêu hóa.

Chỉ định

– Giảm các triệu chứng tiêu chảy.

– Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.

– Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.

– Ðiều trị: Viêm đại tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, Viêm loét đại tràng.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.

Liều và cách dùng

– Người lớn 2 – 3 gói/ngày.

– Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg thể trọng 1 gói/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

– Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.

– Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.

– Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.

Tương tác thuốc

Có thể làm giảm hay chậm hấp thu các thuốc uống cùng lúc, nên uống các thuốc cách khoảng với Actapulgite.

Tác dụng không mong muốn

Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.

Quá liều

Theo dõi các triệu chứng bất thường và đến ngay cơ sở y tế gần nhất

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.

Bài viết ACTAPULGITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GLUCOSE https://benh.vn/thuoc/glucose/ Mon, 29 Feb 2016 03:02:46 +0000 http://benh2.vn/thuoc/glucose/ Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm. Dạng trình bày Dung dịch 5% glucose khan đẳng trương với huyết thanh; dung dịch ưu trương 10%; 15%; 30%; […]

Bài viết GLUCOSE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm.

Dạng trình bày

Dung dịch 5% glucose khan đẳng trương với huyết thanh; dung dịch ưu trương 10%; 15%; 30%; 40%; 50% đựng trong ống tiêm 5 ml, trong chai 100 ml, 250 ml, 500 ml.

Dạng bột dùng để pha uống.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Glucose

Dược lực học

Glusose là đường đơn 6 carbon, dùng theo đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch để điều trị thiếu hụt đường và dịch. Glucose thường được ưa dùng để cung cấp năng lượng theo đường tiêm.

Glucose còn được sử dụng để điều trị chứng hạ đường huyết.

Các dung dịch glucose còn được sử dụng làm chất vận chuyển các thuốc khác.

Dược động học

Sau khi uống, glucose hấp thu rất nhanh ở ruột. Ở người bệnh bị hạ đường huyết thì nồng độ đỉnh trong huyết tương xuất hiện 40 phút sau khi uống. Glucose chuyển hóa thành carbon dioxyd và nước đồng thời giải phóng ra năng lượng.

Chỉ định

Thiếu hụt carbohydrat và dịch.

Mất nước do ỉa chảy cấp.

Hạ đường huyết do suy dinh dưỡng, do ngộ độc rượu, do tăng chuyển hóa khi bị stress hay chấn thương.

Làm test dung nạp glucose (uống).

Chống chỉ định

Người bệnh không dung nạp được glucose.

Mất nước nhược trương nếu chưa bù đủ các chất điện giải.

Ứ nước.

Kali huyết hạ.

Hôn mê tăng thẩm thấu.

Nhiễm toan.

Người bệnh vô niệu, người bệnh bị chảy máu trong sọ hoặc trong tủy sống (không được dùng dung dịch glucose ưu trương cho các trường hợp này).

Mê sảng rượu kèm mất nước, ngộ độc rượu cấp.

Không được dùng dung dịch glucose cho người bệnh sau cơn tai biến mạch não vì đường huyết cao ở vùng thiếu máu cục bộ chuyển hóa thành acid lactic làm chết tế bào não.

Liều và cách dùng

Liều dùng thay đổi tùy theo nhu cầu của từng người bệnh.

Phải theo dõi chặt chẽ đường huyết của người bệnh. Liều glucose tối đa khuyên dùng là 500 – 800 mg cho 1 kg thể trọng trong 1 giờ.

Dung dịch glucose 5% là đẳng trương với máu và được dùng để bù mất nước; có thể truyền vào tĩnh mạch ngoại vi. Dung dịch glucose có nồng độ cao hơn 5% là ưu trương với máu và được dùng để cung cấp năng lượng (dung dịch 50% dùng để điều trị những trường hợp hạ đường huyết nặng). Phải truyền các dung dịch ưu trương qua tĩnh mạch trung tâm.

Trong trường hợp cấp cứu hạ đường huyết có khi phải truyền vào tĩnh mạch ngoại vi nhưng cần phải truyền chậm (tốc độ truyền dung dịch glucose 50% trong trường hợp này chỉ nên 3 ml/phút). Trong nuôi dưỡng theo đường tĩnh mạch, có thể truyền dung dịch glucose đồng thời với các dung dịch có acid amin hoặc nhũ tương mỡ (truyền riêng rẽ hoặc cùng nhau bằng hỗn hợp 3 trong 1 chứa trong cùng một chai).

Ðể làm giảm áp lực não – tủy và phù não do ngộ độc rượu, dùng dung dịch ưu trương 25 đến 50%.

Dùng insulin kèm thêm là tùy trường hợp; nếu dùng insulin thì phải theo dõi thường xuyên đường huyết của người bệnh và điều chỉnh liều insulin.Trước khi pha thêm bất kỳ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền phải kiểm tra xem có phù hợp không.

Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa indomethacin.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Phải theo dõi đều đặn đường huyết, cân bằng nước và các chất điện giải. Cần bổ sung các chất điện giải nếu cần.

Không truyền dung dịch glucose cùng với máu qua một bộ dây truyền vì có thể gây tan huyết và tắc nghẽn.

Truyền glucose vào tĩnh mạch có thể dẫn đến rối loạn dịch và điện giải như hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết.

Truyền lâu hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch glucose đẳng trương có thể gây phù hoặc ngộ độc nước.

Truyền kéo dài hoặc nhanh một lượng lớn dung dịch glucose ưu trương có thể gây mất nước tế bào do tăng đường huyết.

Thời kỳ mang thai

Dùng được cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

An toàn đối với người cho con bú.

Tương tác thuốc

Trước khi pha thêm bất kỳ một thuốc gì vào dung dịch glucose để truyền phải kiểm tra xem có phù hợp không.

Dung dịch chứa glucose và có pH < 6 có thể gây kết tủa indomethacin.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Ðau tại chỗ tiêm.

Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.

Ít gặp

Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).

Hiếm gặp

Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).

Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).

Bảo quản

Không bảo quản glucose ở nhiệt độ trên 25 độ C

Bài viết GLUCOSE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DIREXIODE https://benh.vn/thuoc/direxiode/ Tue, 19 Jan 2016 03:06:50 +0000 http://benh2.vn/thuoc/direxiode/ Mô tả thuốc Direxiode là loại thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp bị nhiễm ký sinh trùng ở ruột, để điều trị bệnh áp xe gan, bệnh tiêu chảy không rõ nguyên nhân và một số bệnh khác theo hướng dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ. Dạng trình bày Viên nén: Hộp […]

Bài viết DIREXIODE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Direxiode là loại thuốc được chỉ định dùng trong trường hợp bị nhiễm ký sinh trùng ở ruột, để điều trị bệnh áp xe gan, bệnh tiêu chảy không rõ nguyên nhân và một số bệnh khác theo hướng dẫn của dược sĩ hoặc bác sĩ.

Dạng trình bày

Viên nén: Hộp 100 viên.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Diiodohydroxyquinoleine 210mg.

Saccharose.

Dược lực học

Di-iodohydroxyquinoline là thuốc diệt amip trong lòng ruột.

Tác dụng :

Di-iodohydroxyquinoline là thuốc diệt amip trong lòng ruột và dạng kén, không có tác dụng ngoài ruột nên để điều trị tận gốc cần phối hợp với các thuốc trị amip ngoài ruột.

Chỉ định

Bệnh lỵ amib đường ruột: Bổ sung thuốc diệt amib ở mô trong bệnh lỵ amib; hoặc sử dụng đơn thuần đối với người lành mạnh có amib trong lòng ruột.

Được đề nghị trong điều trị bệnh tiêu chảy cấp tính nghi do nhiễm khuẩn, không có hiện tượng xâm lấn (suy giảm tổng trạng, sốt, các dấu hiệu nhiễm trùng – nhiễm độc…).

Chống chỉ định

Cường giáp.

Viêm da đầu chi do bệnh ruột. Không dung nạp iode.

Trẻ còn bú.

Liều và cách dùng

Tiêu chảy

Người lớn: 2-3 viên/ngày, chia làm 2 hoặc 3 lần, trong tối đa 7 ngày.

Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.

Bệnh lỵ amib đường ruột

Người lớn: 2-3 viên, 3 lần/ngày, trong 20 ngày.

Trẻ em trên 30 tháng tuổi: 5-10 mg/kg/ngày, chia làm 3 hoặc 4 lần.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Có thai

Không dùng cho phụ nữ mang thai.

Chú ý

Điều trị không thể thiếu việc bù nước nếu cần thiết. Lượng nước bù và đường sử dụng (uống, tiêm tĩnh mạch) tùy thuộc mức độ tiêu chảy, tuổi và tình trạng của bệnh nhân. Trường hợp tiêu chảy nhiễm trùng có biểu hiện lâm sàng của hiện tượng xâm lấn phải dùng kháng sinh khuếch tán tốt.

Không điều trị kéo dài. Có thể gây chọn lựa chủng vi khuẩn đề kháng đa kháng sinh và có nguy cơ bị bội nhiễm.

Tương tác thuốc

Khi dùng hydroxyquinoléine hoặc clioquinol lâu dài và với liều cao : viêm tủy bán cấp, bệnh thần kinh ngoại biên, bệnh thần kinh thị giác đã được ghi nhận.

Liên quan đến sự hiện diện của iode trong công thức của hoạt chất : rối loạn tuyến giáp kèm theo bướu hoặc cường giáp do quá tải iode ; phát ban ngoài da dạng mụn. Nôn mửa, đau dạ dày, phản ứng quá mẫn.

Thuốc có chứa iode (134 mg/viên), có thể làm thay đổi kết quả một số test sinh học về tuyến giáp trong thời gian dài (đến 6 tháng).

Tác dụng không mong muốn

Trường hợp ngộ độc cấp: Đau bụng, tiêu chảy, đau đầu, sốt và lạnh run.

Điều trị triệu chứng và méthémoglobinémie.

Rửa dạ dày.

Bài viết DIREXIODE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>