Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 18:05:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Ethinylestradiol – Hormon estrogen tổng hợp cho nữ giới https://benh.vn/thuoc/ethinylestradiol/ Wed, 23 Aug 2023 03:02:21 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ethinylestradiol/ Tên chung quốc tế: Ethinylestradiol. Loại thuốc: Estrogen tổng hợp. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nén 0,02 mg, 0,05 mg, 0,5 mg ethinylestradiol. Cơ chế tác dụng Estrogen được sử dụng chủ yếu làm một thành phần trong thuốc uống tránh thai và trong điều trị thay thế hormon ở phụ nữ sau mãn […]

Bài viết Ethinylestradiol – Hormon estrogen tổng hợp cho nữ giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Ethinylestradiol.

Loại thuốc: Estrogen tổng hợp.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén 0,02 mg, 0,05 mg, 0,5 mg ethinylestradiol.

Cơ chế tác dụng

Estrogen được sử dụng chủ yếu làm một thành phần trong thuốc uống tránh thai và trong điều trị thay thế hormon ở phụ nữ sau mãn kinh, và ít dùng hơn trong những chỉ định khác. Phải luôn cân nhắc giữa lợi ích của điều trị và nguy cơ tác dụng không mong muốn của estrogen đối với mỗi người bệnh. Estrogen tác dụng chủ yếu do điều chỉnh biểu hiện của gen. Những nội tiết tố ưa mỡ này khuếch tán thụ động qua màng tế bào và gắn vào thụ thể để chuyển đoạn vào trong nhân tế bào và gắn vào đó để điều tiết phiên mã của gen đích. Tác dụng của các tương tác là do sản phẩm gen được tạo nên hoặc bị ức chế từ gen phụ thuộc estrogen. Ðã thấy các thụ thể estrogen ở những mô phụ thuộc estrogen như ở đường sinh sản nữ, vú, tuyến yên, vùng dưới đồi, xương, gan và các mô khác. Thụ thể estrogen tương tác với những yếu tố điều tiết gen đặc hiệu là những chuỗi nucleotid được gọi là các yếu tố đáp ứng với estrogen, có trong đoạn điều tiết của gen đích. Tương tác giữa thụ thể và estrogen làm tăng hoặc giảm phiên mã gen điều hòa bởi nội tiết tố. Ngoài các yếu tố đáp ứng với estrogen, nhiều gen đáp ứng với estrogen chứa những yếu tố làm trung gian cho tác dụng của những nhân tố điều hòa khác. Estrogen có nhiều tác dụng dược lý gồm tác dụng làm tăng estradiol huyết tương, làm giảm nồng độ FSH và LH, ức chế tiêu xương do tế bào hủy xương, làm giảm nồng độ cholesterol toàn phần và lipoprotein tỷ trọng thấp, làm tăng nồng độ lipoprotein tỷ trọng cao trong huyết thanh, bảo tồn chức năng biểu mô và có tác dụng bảo vệ tử cung.

Trước đây, estrogen liên hợp là những thuốc thường được dùng nhất đối với những rối loạn thời kỳ mãn kinh và liều dùng 625 microgam hàng ngày đã có hiệu quả trên đa số phụ nữ (mặc dù một số người bệnh cần dùng liều 1250 microgam/ngày). Estrogen liên hợp và ethinylestradiol có hiệu lực khi uống khác nhau rất nhiều: 625 microgam estrogen liên hợp thường chỉ tương đương về mặt hoạt lực với 5 – 10 microgam ethinylestradiol. Ngược lại, phần lớn thuốc uống tránh thai kết hợp thông dụng hiện nay sử dụng mỗi ngày 20 – 35 microgam ethinylestradiol, liều estrogen dùng trong liệu pháp thay thế hormon sau mãn kinh thấp hơn nhiều so với liều dùng uống để tránh thụ thai. Vì những tác dụng không mong muốn của estrogen phụ thuộc vào liều, tỷ lệ xảy ra và mức độ nghiêm trọng của những tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc uống tránh thai lớn hơn so với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon.

Dược động học

Khả dụng sinh học (uống): 51 ± 9%. Bài tiết qua nước tiểu: 1 – 5%. Gắn với huyết tương: 95 – 98%. Ðộ thanh thải: 5,4 ± 2,1 ml.phút-1.kg-1. Thể tích phân bố: 3,5 ± 1,0 lít/kg. Nửa đời: 10 ± 6 giờ.

Ethinylestradiol có hiệu quả khi dùng một mình hoặc kết hợp với một progestin trong thuốc uống tránh thai. Khả dụng sinh học khi uống đặc biệt cao do có nhóm ethinyl ở vị trí C17, điều này ức chế chuyển hóa lần đầu ở gan. Ethinylestradiol được chuyển hóa qua quá trình 2 – hydroxyl hóa và tạo nên 2 và 3 – methyl ester tương ứng sau đó. Ethinylestradiol được thanh thải chậm và nửa đời thải trừ đã được một số công trình thông báo là 13 – 27 giờ.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Ethinylestradiol

Thuốc Ethinylestradiol có chỉ định điều trị thay thế hormon nữ, sử dụng để làm phương án tránh thai ở nữ giới và chống chỉ định trong các trường hợp mang thai, huyết khối tĩnh mạch.

Chỉ định thuốc Ethinylestradiol

Chỉ định chính:

Ðiều trị thay thế hormon ở nữ mãn kinh (điều trị rối loạn vận mạch vừa và nặng, dự phòng loãng xương do mãn kinh) và ở nữ giảm năng tuyến sinh dục.

Sinh đẻ kế hoạch: Dùng làm một thành phần của thuốc uống tránh thai.

Chỉ định khác:

Ðiều trị tạm thời carcinom tuyến tiền liệt tiến triển và không mổ được.

Chống chỉ định thuốc Ethinylestradiol

Không dùng ethinylestradiol cho những người bệnh mang thai hoặc nghi mang thai vì uống gây nguy hại nghiêm trọng đối với thai; có hoặc nghi có u phụ thuộc estrogen; có hoặc nghi có carcinom vú; chảy máu âm đạo bất thường chưa rõ nguyên nhân; viêm tĩnh mạch huyết khối, huyết khối hoặc rối loạn huyết khối nghẽn mạch kết hợp với việc sử dụng estrogen trước đây.

Thận trọng khi dùng thuốc Ethinylestradiol

Phải thăm khám và hỏi kỹ bệnh sử người bệnh trước khi kê đơn ethinylestradiol và chú ý đặc biệt đến huyết áp, vú, các cơ quan ở bụng và tiểu khung. Như thường lệ, thuốc uống tránh thai không được kê đơn quá 1 năm mà không thăm khám lại người bệnh. Nữ có rối loạn chức năng tim hoặc thận, động kinh, đau nửa đầu, hen hoặc u xơ tử cung, đòi hỏi phải theo dõi cẩn thận khi dùng thuốc vì các bệnh này có thể nặng lên.

Nguy cơ bệnh huyết khối nghẽn mạch do dùng ethinylestradiol tăng theo tuổi và hút thuốc lá. Do đó, nữ trên 35 tuổi khi dùng thuốc phải được khuyên bỏ hút thuốc lá. Phải định lượng nồng độ glucose, triglycerid trong máu, lúc đầu và định kỳ, đối với người bệnh có khuynh hướng bị đái tháo đường hoặc tăng triglycerid huyết.

Thời kỳ mang thai

Estrogen có thể gây quái thai nghiêm trọng khi dùng cho người mang thai. Tăng nguy cơ dị dạng bẩm sinh đã được thông báo gồm khuyết tật về tim mạch và các chi, sau khi dùng hormon sinh dục. Không dùng ethinylestradiol cho người mang thai

Thời kỳ cho con bú

Estrogen phân bố vào sữa mẹ. Vì estrogen có thể gây tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ nhỏ bú mẹ, phải cân nhắc xem nên ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với mẹ. Khi mẹ cho con bú dùng estrogen, lượng và chất của sữa giảm đi.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều, thời gian điều trị, giới tính của người bệnh và trước hoặc sau mãn kinh ở nữ. Vì tác dụng không mong muốn phụ thuộc vào liều, tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của tác dụng không mong muốn này lớn hơn khi dùng thuốc uống tránh thai so với khi áp dụng liệu pháp thay thế hormon. Hàm lượng estrogen (và progestin) trong thuốc uống tránh thai đã được giảm nhiều và do đó đã giảm mạnh nguy cơ tác dụng phụ do uống các thuốc tránh thai hiện nay.

Thường gặp, ADR >1/100

Dạ dày – ruột: Buồn nôn, chán ăn, co cứng cơ bụng, trướng bụng. Nội tiết và chuyển hóa: To vú đàn ông, tăng cân nhanh, phù. Khác: Ðau vú hoặc ấn vào đau, to vú.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Dạ dày – ruột: Ỉa chảy, nôn, viêm lợi. Sinh dục – niệu: Chảy máu trong khi dùng thuốc, cường kinh, vô kinh, đau bụng kinh (thống kinh).

Tim mạch: Tăng huyết áp, tạo cục huyết khối, huyết khối tắc mạch.

Nội tiết và chuyển hóa: Tăng calci – máu.

Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, thay đổi tâm trạng.

Bài viết Ethinylestradiol – Hormon estrogen tổng hợp cho nữ giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MICROGYNON 30 https://benh.vn/thuoc/microgynon-30/ Sat, 04 Aug 2018 03:08:24 +0000 http://benh2.vn/thuoc/microgynon-30/ Mô tả thuốc Microgynon 30 là thuốc có thành phần chính là Ethinyl Estradiol, Levonorgestrel, được chỉ định phóng tránh thai đường uống Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: – Levonorgestrel 0,15mg. – Ethinylestradiol 0,03mg. Dược lực học – Kết hợp progesteron-estrogen để […]

Bài viết MICROGYNON 30 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Microgynon 30 là thuốc có thành phần chính là Ethinyl Estradiol, Levonorgestrel, được chỉ định phóng tránh thai đường uống

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

– Levonorgestrel 0,15mg.

– Ethinylestradiol 0,03mg.

Dược lực học

– Kết hợp progesteron-estrogen để ngừa thai, dùng đường uống

-Bình thường khi uống Microgynon 30 theo chỉ dẫn, trứng sẽ được dự phòng để không chín vào lúc trứng được thụ tinh. Hơn nữa dịch nhày cổ tử cung vẫn đặc làm cho tinh trùng của nam giới khó di động. Màng tử cung cũng còn không được chuẩn bị cho sự làm tổ của trứng đã thụ tinh. Như vậy Microgynon 30 có hiệu quả bảo vệ tránh thụ thai

Dược động học

* Ethinyl estradiol

– Hấp thu: Ethinyl estradiol là estrogen bán tổng hợp nên bền vững hơn, dùng được đường uống.

– Phân bố: Liên kết với protein huyết tương ( trên 90%),chủ yếu là globulin. Thuốc qua được sữa mẹ và có chu kỳ gan- ruột.

– Thải trừ: chủ yếu qua thận.

* Levonorgestrel

– Dùng theo đường uống, levonorgestrel được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn.

– Levonorgestrel không được bài tiết ở dạng không biến đổi mà ở dạng chất chuyển hóa. Các chất chuyển hóa của levonorgestrel được bài tiết qua phân và nước tiểu với tỉ lệ tương đương. Sự biến đổi sinh học diễn ra theo cách thức đã biết đối với sự chuyển hóa các steroid: levonorgestrel được hydroxy hóa trong gan và các chất chuyển hóa được bài tiết dưới dạng liên hợp glucuronid.

Không tìm thấy chất chuyển hóa nào có hoạt tính sinh học.

Levonorgestrel gắn kết với albumin huyết thanh và phức hợp globulin gắn kết hormon giới tính (SHBG). Chỉ khoảng 1,5 % nồng độ huyết thanh toàn phần hiện diện dưới dạng steroid tự do, trong khi 65% gắn kết chuyên biệt với SHBG.

Sau khi uống một viên Levonorgestrel, giá trị trung bình của SHBG vào khoảng 40nmol/L. Nồng độ huyết thanh của SHBG có khuynh hướng giữ ở mức này (hoặc tăng nhẹ) trong 24 giờ, rồi sau đó giảm dần tới mức khoảng 30nmol/L sau 192 giờ.

Sinh khả dụng tuyệt đối của levonorgestrel được xác định là gần 100% liều dùng.

Khoảng 0,1 % liều dùng cho mẹ qua được sữa vào trẻ bú mẹ.

Chỉ định

Ngừa thai.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng uống 1 viên/ngày trong 21 ngày, bắt đầu từ ngày thứ 1 của chu kỳ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng dùng thuốc ở người: hút thuốc lá, béo phì, cao huyết áp, tăng cholesterol máu, tiểu đường, nhồi máu cơ tim…

– Có thai và cho con bú

Lúc có thai : Chống chỉ định.

Lúc nuôi con bú : Cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc với nguy cơ tiềm tàng cho bào thai.

Tương tác thuốc

Barbiturates, phenylbutazone, hydantoins, rifampicin, ampicillin làm giảm tác dụng của ngừa thai của Microgynon 30. Nhu cầu dùng thuốc trị tiểu đường dạng uống hay insulin có thể thay đổi khi dùng phối hợp với Microgynon 30.

Tác dụng không mong muốn

Trường hợp hiếm, có thể xảy ra nhức đầu, đau dạ dày, buồn nôn, cảm giác căng vú, thay đổi thể trọng và tình dục, hoặc trầm cảm.

Dùng dài hạn đôi khi có thể gây ra những mảng màu hơi nâu trên mắt và những mảng này sẽ rõ hơn nếu tiếp xúc lâu với ánh nắng mặt trời. Do đó những phụ nữ có khuynh hướng này nên tránh ở ngoài nắng quá lâu.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ trong thời gian sớm nhất về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra

Bảo quản

-Đảm bảo điều kiện về bảo quản thuốc như nhiệt độ, độ ẩm, vị trí cất giữ thuốc theo hướng dẫn

-Không tự ý cho thuốc vào cống, nước, toalet… khi chưa sử dụng hết

 

Bài viết MICROGYNON 30 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PHARMATEX https://benh.vn/thuoc/pharmatex/ Wed, 04 Jul 2018 03:09:16 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pharmatex/ Pharmatex thường được sử dụng để ngừa thai Dạng trình bày Viên nang âm đạo với hàm lượng 18,9mg benzalkonium chloride; Kem âm đạo với hàm lượng 1,2% benzalkonium chloride; Kem âm đạo với hàm lượng 54mg benzalkonium chloride; Viên nén uống với hàm lượng 20mg benzalkonium chloride. Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn […]

Bài viết PHARMATEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pharmatex thường được sử dụng để ngừa thai

Dạng trình bày

  • Viên nang âm đạo với hàm lượng 18,9mg benzalkonium chloride;
  • Kem âm đạo với hàm lượng 1,2% benzalkonium chloride;
  • Kem âm đạo với hàm lượng 54mg benzalkonium chloride;
  • Viên nén uống với hàm lượng 20mg benzalkonium chloride.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Benzalkonium chloride, Miristalkonium chloride

Dược lực học

Benzalkonium chlorure đồng thời vừa là thuốc diệt tinh trùng vừa là thuốc sát trùng. Chất này phá vỡ màng của tinh trùng.

Trên phương diện dược lý, tác dụng diệt tinh trùng chia làm hai giai đoạn: Đầu tiên nó hủy phần đuôi của tinh trùng, sau đó làm vỡ phần đầu của tinh trùng. Do đặc điểm này, trứng không thể nào thụ tinh được với tinh trùng đã bị hỏng. Hiệu lực của thuốc trên lâm sàng đã được đánh giá bằng chỉ số Pearl dưới 1, nếu thuốc được sử dụng đúng với chỉ dẫn.

Các trường hợp thất bại thường là do quên dùng thuốc hoặc dùng thuốc không đúng cách.

Hiệu lực của thuốc được đánh giá về mặt lý thuyết là 100% do tinh trùng không thể tồn tại được khi có mặt hoạt chất, ngay cả chỉ một lượng rất nhỏ.

Tuy nhiên, hiệu lực của phương pháp này còn tùy thuộc vào việc sử dụng thuốc có đúng với chỉ dẫn hay không. Thuốc không làm thay đổi các vi khuẩn hoại sinh : trực khuẩn Doderlein không bị ảnh hưởng bởi tác động của thuốc.

Benzalkonium chlorure cũng có tác động kháng khuẩn

In vitro, thuốc có tác động trên một số tác nhân gây các bệnh truyền qua đường sinh dục như : Gonocoque, Chlamydiae, Herpès virus type 2, VIH, Trichomonas vaginalis, Staphylococcus aureus.

Ngược lại, thuốc không có tác động trên Mycoplasma và tác động yếu trên Gardnerella vaginalis, Candida albicans, Haemophilus ducreyi và Treponema pallidum.

In vivo, thuốc có tác động ngăn ngừa một số bệnh truyền qua đường sinh dục mặc dù bằng chứng về tác dụng này chưa được tổng kết một cách đầy đủ.

Dược động học

Benzalkonium chlorure không hấp thu qua niêm mạc âm đạo mà chỉ hấp thu lên thành của âm đạo và được đào thải sau đó theo nước tiểu hoặc rửa bằng nước sạch.

Chỉ định

Pharmatex thường được sử dụng để ngừa thai cho tất cả phụ nữ không nằm trong mục chống chỉ định.

Chống chỉ định

  • Người mắc chứng rối loạn tâm thần, nhiễm trùng và kích thích âm đạo và tử cung, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có chống chỉ định tạm thời hay tuyệt đối với việc sử dụng thuốc tránh thai hoặc các thiết bị đặt trong tử cung;
  • Phụ nữ trong giai đoạn sau sinh con và đang cho con bú;
  • Phụ nữ sau khi phá thai;
  • Phụ nữ trong thời kì mãn kinh.
  • Phụ nữ đang sử dụng thuốc ngừa thai liên tục nhưng lại ngừng thuốc.

Liều và cách dùng

Viên đặt âm đạo: bạn nên nằm ngửa và chèn thuốc vào sâu trong âm đạo 10 phút trước khi quan hệ tình dục.

Kem âm đạo: bạn nằm xuống và sử dụng các thiết bị phun để đưa kem vào âm đạo.

Viên nang âm đạo: viên nang bắt đầu hoạt động trong 10 phút sau khi được đặt vào âm đạo.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trước khi dùng thuốc Pharmatex bạn cần lưu ý rằng hiệu quả của thuốc ngừa thai phụ thuộc vào việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc sử dụng, bao gồm:

Bạn nên sử dụng thuốc đúng cách, trước mỗi lần quan hệ tình dục;

Bạn nên nằm ngửa để đưa thuốc vào âm đạo;

Bạn chờ thuốc giải phóng hoàn toàn trong ít nhất 10 phút;

Bạn cần nhớ sử dụng liều mới trước mỗi lần quan hệ;

Bạn không dùng xà phòng vệ sinh bộ phận sinh dục 2 giờ trước và sau khi quan hệ tình dục. Xà phòng có thể phá huỷ hoạt tính của farmateska;

Ngay sau khi giao hợp, nếu bạn đi vệ sinh ngoài, bạn chỉ nên dùng nước sạch hoặc chất tạo bọt Pharmatex, không chứa xà phòng, không bao gồm benzalkonium chloride;

Bạn không nên tắm hay bơi nhằm tránh tác dụng ngừa thai bị giảm;

Pharmatex có chứa benzalkonium clorua, vì thế sử dụng thuốc có thể làm nghiêm trọng hơn các trường hợp có bệnh ở âm đạo.

Thuốc Pharmatex chống chỉ định cho những người mắc chứng rối loạn tâm thần, nhiễm trùng và kích thích âm đạo và tử cung, mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Tương tác thuốc

Không sử dụng thuốc Pharmatex cùng với thuốc đặt vào âm đạo để tránh làm vô hiệu tác dụng diệt tinh trùng của farmateska.

Pharmatex có khả năng phá huỷ xà phòng. Bạn không sử dụng xà phòng trước và sau khi quan hệ tình dục để tránh phá huỷ hoạt tính của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây ra một số tác dụng phụ như phản ứng dị ứng như rát, ngứa, viêm da do tiếp xúc.

Quá liều

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Bài viết PHARMATEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
POSTINOR https://benh.vn/thuoc/postinor/ Sat, 06 Aug 2016 03:09:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/postinor/ Postinor 1 chứa hoạt chất Levonorgestrel là 1 thuốc tránh thai khẩn cấp. Không sử dụng thuốc khi có thai, bệnh gan nặng hoặc dị ứng với thành phần của thuốc. Dạng trình bày Mỗi hộp thuốc chứa 1 vỉ x 1 viên nén. Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần – Hoạt […]

Bài viết POSTINOR đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Postinor 1 chứa hoạt chất Levonorgestrel là 1 thuốc tránh thai khẩn cấp. Không sử dụng thuốc khi có thai, bệnh gan nặng hoặc dị ứng với thành phần của thuốc.

Dạng trình bày

Mỗi hộp thuốc chứa 1 vỉ x 1 viên nén.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất: Levonorgestrel 1.5mg.

– Tá dược: keo silica khan, tinh bột khoai tây, magnesi stearat, talc, tinh bột ngô, lactose monohydrat.

Dược lực học

Nhóm dược lý điều trị

Hormon giới tính và điều hòa hệ sinh dục, thuốc ngừa thai khẩn cấp.

Levonorgestrel được cho là có tác dụng chủ yếu bằng cách ngăn ngừa rụng trứng và ngăn ngừa sự thụ tinh nếu giao hợp xảy ra ở giai đoạn sắp rụng trứng khi mà khả năng thụ tinh là cao nhất. Thuốc không có hiệu quả nếu trứng đã làm tổ.

Mặc dù Postinor 1 không ngăn ngừa được sự thụ thai trong mọi trường hợp, nhưng hiệu quả của thuốc càng cao nếu uống thuốc càng sớm, ngay sau khi xảy ra cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai (dùng thuốc trong vòng 12 giờ đầu thì tốt hơn là để muộn đến tận ngày thứ 3).

Cơ chế tác động của Postinor 1 được giải thích là do:

– Thuốc làm ngừng việc rụng trứng;

– Ngăn chặn sự thụ tinh, nếu như trứng đã rụng;

– Ngăn cản quá trình bám vào thành tử cung làm tổ của trứng đã thụ tinh.

Vì vậy, Postinor 1 ngăn chặn sự mang thai trước khi việc này xảy ra. Nếu đã mang thai, thuốc không có tác dụng nữa.

Chỉ định

Postinor 1 là thuốc ngừa thai khẩn cấp, có thể được dùng trong vòng 72 giờ sau các cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai, hoặc biện pháp tránh thai đã dùng không đạt hiệu quả.

Chống chỉ định

– Dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc

– Bệnh gan nặng

– Phụ nữ mang thai.

Liều và cách dùng

– Uống ngay một viên thuốc, càng sớm càng tốt trong 12 giờ đầu và không để muộn hơn 72 giờ (3 ngày) sau khi xảy ra cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai. Uống thuốc nguyên viên và có thể uống nước nếu cần. Không nên trì hoãn việc uống thuốc. Sau khi giao hợp, uống thuốc càng sớm thì hiệu quả càng cao.

Có thể tiếp tục sử dụng biện pháp tránh thai thường xuyên khác, ví dụ như viên thuốc tránh thai.

– Chỉ được dùng Postinor 1 khi cần phải tránh thai khẩn cấp, không dùng thuốc này như một biện pháp tránh thai thường xuyên.
Nếu dùng Postinor 1 hơn một lần trong cùng một chu kỳ kinh, thì có nhiều khả năng dẫn tới rối loạn kinh nguyệt.

– Nếu bị nôn trong vòng 3 giờ sau khi uống thuốc, cần phải uống thêm 1 viên nữa. Hãy gặp bác sĩ, dược sĩ, các y sĩ thực hành hoặc tư vấn tại các phòng khám về kế hoạch hóa gia đình để xin lời khuyên về việc uống bù này.

– Nếu không dùng đồng thời thuốc tránh thai thường xuyên, thì sau khi đã uống thuốc Postinor 1, cần phải sử dụng bao cao su hoặc màng chắn diệt tinh trùng để tránh thai trong các lần giao hợp sau đó, cho tới khi hành kinh. Bởi vì Postinor 1 không có tác dụng tránh thai cho những lần giao hợp sau.

– Ba tuần sau khi dùng Postinor 1, nên gặp bác sĩ để được xác định là thuốc đã có tác dụng. Nếu kinh nguyệt trễ hơn 5 ngày, hoặc kinh ra nhiều hay ít hơn bình thường, hoặc dùng thuốc mà vẫn có thai,cần gặp bác sĩ càng sớm càng tốt.

– Trẻ em:

Không khuyến cáo dùng Levonorgestrel cho trẻ em và thanh thiếu niên.

Dữ liệu cho nữ giới dưới 16 tuổi còn rất hạn chế.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Cần báo cho bác sĩ biết trước khi dùng Postinor 1 nếu thuốc bất kỳ tình trạng nào sau đây:

+ Đang mang thai hoặc nghĩ rằng có thể đã thụ thai;

+ Trễ kinh, hoặc kỳ kinh cuối không giống như bình thường;

+ Đã có một cuộc giao hợp không dùng biện pháp tránh thai, xảy ra đã quá 72 giờ kể từ kỳ kinh cuối (vì có thể sự thụ thai đã xảy ra, nên việc điều trị sẽ không có kết quả);

+ Mắc một bệnh nào đó về đường ruột (ví dụ: bệnh Crohn), ảnh hưởng đến sự tiêu hóa thức ăn;

+ Nếu có bệnh suy gan nặng.

– Thuốc có chứa 142.5mg lactose monohydrat. Những người mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, không dung nạp lactose hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.

– Postinor 1 không phải là biện pháp tránh thai thường xuyên và chỉ phù hợp như một biện pháp khẩn cấp.

– Dùng thuốc tránh thai khẩn cấp không thay thế cho các biện pháp ngăn ngừa bệnh lây truyền qua đường tình dục.

– Thuốc này không bảo vệ bạn khỏi các bệnh lây truyền qua đường tình dục; chỉ có bao cao su mới có tác dụng này. Hãy trao đổi mối lo lắng của bạn với bác sĩ, dược sĩ, các y sĩ thực hành hay tư vấn tại các phòng khám kế hoạch hóa gia đình.

– Phụ nữ có thai: không dùng thuốc này.

Phụ nữ cho con bú: 1 lượng rất nhỏ hoạt chất của thuốc có thể đi vào trong sữa mẹ. Để an tâm, có thể uống thuốc ngay sau khi cho bé bú và không cho bú trong ít nhất là 8 giờ.

Tương tác thuốc

Các thuốc sau đây có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc:

– Barbiturat, hoặc các thuốc khác dùng để điều trị bệnh động kinh (như primidon, phenytoin, carbamazepin).

– Thuốc trị bệnh lao (như rifampicin, rifabutin).

– Thuốc trị nhiễm HIV (ritonavir).

– Thuốc điều trị nhiễm nấm (griseofulvin).

– Các loại thảo dược chứa cỏ thánh John (Hypericum perforatum).

Postinor 1 có thể làm tăng độc tính của cyclosporin (một thuốc hỗ trợ miễn dịch) do ức chế chuyển hóa của cyclosporin.

Tác dụng không mong muốn

– Buồn nôn, nôn.

– Kinh nguyệt có thể thay đổi (sớm hoặc trễ kinh). Cũng có thể xảy ra xuất huyết bất thường hoặc xuất huyết lấm tấm trong thời gian sau dùng thuốc cho đến kỳ kinh tiếp theo.

– Căng tức vú, nhức đầu, đau bụng dưới, tiêu chảy, chóng mặt hoặc mệt mỏi sau khi sử dụng thuốc. Những triệu chứng này sẽ giảm dần sau vài ngày.

– Rất hiếm: đau bụng, đỏ da, mày đay, ngứa, đau khung chậu, đau bụng kinh, phù mặt.

Quá liều

Không có báo cáo nào về các tác dụng bất lợi trầm trọng gặp phải khi sử dụng một liều lớn thuốc tránh thai uống.

Quá liều có thể gây buồn nôn, xuất huyết âm đạo. Không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C trong bao bì gốc, tránh ánh sáng.

Bài viết POSTINOR đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>