Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:35:58 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Stilux 60 https://benh.vn/thuoc/stilux-60/ https://benh.vn/thuoc/stilux-60/#respond Mon, 25 Nov 2019 16:34:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70209 Stilux 60 chứa rotudin được chiết xuất từ củ Bình vôi chỉ định trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ, giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu. Dạng trình bày Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành […]

Bài viết Stilux 60 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Stilux 60 chứa rotudin được chiết xuất từ củ Bình vôi chỉ định trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ, giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.

Dạng trình bày

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Rotundin ( L- tetrahydropalmatin ) 60 mg

Tá dược (Lactose, Tinh bột, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Quinoline yellow) vừa đủ 1 viên

Dược lực học

Hoạt chất của Stilux-60 là rotundin (L-tetrahydropalmatin) được chiết xuất từ củ Bình vôi (Stephannia rotunda Lour.), một loại thảo dược mọc hoang ở các vùng núi Việt Nam, Trung Quốc… Nó được sử dụng từ lâu trong dân gian dạng dịch chiết hỗn hợp, nay đã được nghiên cứu đầy đủ về cấu trúc hóa học, tính chất vật lý, độc tính, dược lý học và ứng dụng trên lâm sàng. Kết quả các công trình nghiên cứu của Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam đã chứng minh:

+ Rotundin có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp, sau khi ngủ dậy không có cảm giác mệt mỏi hay nhức đầu.

+ Với liều cao hơn, thường gấp đôi liều an thần gây ngủ, thuốc có tác dụng giảm đau rõ rệt, hay được sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hóa, đau khi có kinh, đau đầu.

+ Thuốc còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, điều hòa hô hấp, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, chữa hen, chữa nấc.

Dược động học

Kết quả các công trình nghiên cứu của Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam cũng đã chứng minh: thuốc được hấp thu tốt khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Giấc ngủ sẽ đến sau 10 – 20 phút sau khi uống thuốc và kéo dài 4 – 6 giờ hoặc có thể lâu hơn tùy liều lượng. Thuốc chuyển hóa một phần qua gan, sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá, một phần dưới dạng không đổi.

Chỉ định

– Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ.

– Sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người đang vận hành tàu xe, máy móc, người trầm cảm.

Liều và cách dùng

– Các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ: uống 1 – 2 viên trước khi đi ngủ.

– Giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu: uống 2 – 4 viên chia 2 lần mỗi ngày, có thể dùng đến 8 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Có thể gây quen thuốc

– Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng rotundin đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dung rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác của rotundin với thuốc khác hay các dạng tương tác khác.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ (hiếm khi) như: đau đầu, chóng mặt, kích thích vật vã hoặc mất ngủ.

Quá liều

Khi có các dấu hiệu hoặc nghi ngờ quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời

Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 110.000VND

Bài viết Stilux 60 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/stilux-60/feed/ 0
COLTRAMYL https://benh.vn/thuoc/coltramyl/ Sat, 15 Dec 2018 03:06:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/coltramyl/ COLTRAMYL CHỈ ĐỊNH Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong: Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng. Các bệnh lý chấn thương và thần kinh (với sự co cứng) và trong phục hồi chức […]

Bài viết COLTRAMYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
COLTRAMYL CHỈ ĐỊNH

Được đề nghị điều trị hỗ trợ các co thắt gây đau trong:

  • Các bệnh lý thoái hóa đốt sống và các rối loạn tư thế cột sống: vẹo cổ, đau lưng, đau thắt lưng.
  • Các bệnh lý chấn thương và thần kinh (với sự co cứng) và trong phục hồi chức năng.
  • Đau bụng kinh.

Viên nén 4 mg : hộp 12 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên  Thiocolchicoside   4 mg(Lactose)  (Saccharose)

DƯỢC LỰC

Hợp chất tổng hợp có lưu huỳnh của một glucoside thiên nhiên trích từ cây “colchique”.

Là chất giãn cơ, Coltramyl loại bỏ hay làm giảm đáng kể sự co thắt có nguồn gốc trung ương.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Có tiền sử bị dị ứng với thiocolchicoside.

LÚC CÓ THAI

Các nghiên cứu trên thú vật không cho thấy thiocolchicoside có tác dụng gây quái thai.

Trên lâm sàng, các nghiên cứu trên phụ nữ có thai còn hạn chế nên không thể kết luận rằng dùng thuốc trong thời kz có thai là hoàn toàn vô hại.

Do đó, việc sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai phải được cân nhắc với những nguy cơ có thể xảy ra cho bào thai.

LÚC NUÔI CON BÚ

Không nên dùng cho phụ nữ đang nuôi con bú do thiocolchicoside được bài tiết qua sữa mẹ.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Nổi sẩn ngoài da.

Hiếm gặp: rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, đau dạ dày.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc dành cho người lớn:

Liều khởi đầu: 4 viên/ngày.

Dạng cấp tính: có thể tăng từ từ nửa liều mỗi 2 ngày cho đến gấp đôi liều khởi đầu, hay ngoại lệ tăng gấp ba (điều trị ngắn hạn).

Điều trị dài hạn : có thể giảm liều trong ngày.

Chuẩn bị cho những đợt liệu pháp vận động: lưu ý thời gian cần thiết (1-2 giờ) để thuốc có tác dụng.

Benh.vn

Bài viết COLTRAMYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DOLARGAN https://benh.vn/thuoc/dolargan/ Sun, 02 Sep 2018 03:06:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dolargan/ DOLARGAN là một thuốc giảm đau thuộc nhóm thuốc giảm đau thần kinh trung ương (opioid) có tác dụng giảm đau mạnh. Chỉ định trong các trường hợp đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau không gây nghiện. Dạng bào chế Dung dịch tiêm 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 10 […]

Bài viết DOLARGAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DOLARGAN là một thuốc giảm đau thuộc nhóm thuốc giảm đau thần kinh trung ương (opioid) có tác dụng giảm đau mạnh. Chỉ định trong các trường hợp đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau không gây nghiện.

Dạng bào chế

Dung dịch tiêm 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 10 ống – Bảng gây nghiện.

Thành phần

cho 1 ống  Péthidine chlorhydrate   100 mg

Chỉ định

– Đau dữ dội không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau không gây nghiện (đau hậu phẫu, chấn thương, nhồi máu cơ tim cấp).

– Dùng tiền phẫu để gia tăng hiệu lực thuốc gây mê.

– Cơn đau quặn mật, cơn đau quặn thận và niệu quản.

– Hen tim và phù phổi do suy tâm thất trái cấp.

– Đau do u không chế ngự được bằng các thuốc giảm đau nhẹ.

Chống chỉ định

– Suy hô hấp, chấn thương đầu, tăng áp suất nội sọ.

– Hen phế quản, trước khi chẩn đoán bệnh.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Thuốc có khả năng gây nghiện.

– Dùng thuốc có thể làm tăng biểu hiện động kinh, nên thận trọng dự trù một thuốc chống động kinh hay chất đối kháng (naloxone).

– Không dùng trong 2 tuần sau khi trị liệu bằng IMAO.

– Thận trọng khi dùng cho người già hay bệnh nhân yếu ớt.

– Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị nhược giáp, suy tuyến thượng thận, phì đại tuyến tiền liệt, suy gan hay thận.

– Tránh lái xe hay vận hành máy trong khi điều trị.

Tương tác thuốc

IMAO, thuốc ức chế thần kinh trung ương và thuốc chống trầm cảm 3 vòng (tăng tác dụng ức chế hô hấp, hạ huyết áp và an thần).

Tác dụng ngoại ý

Sảng khoái, bồn chồn, yếu, nhức đầu, hưng phấn, run rẩy, hoang tưởng thoáng qua, mất định hướng, rối loạn thị giác, ức chế hô hấp, khô miệng, buồn nôn, nôn, táo bón, bốc hỏa, tim đập nhanh hay đập chậm, đánh trống ngực, bí tiểu. Phản ứng dị ứng: ngứa, nổi mẩn và nổi mề đay ngoài da.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Đường tiêm: 50-100 mg, SC hay IM, 1-3 lần/ngày. Nếu cần có thể tiêm IV chậm trên 2-3 phút, 25-50 mg hay 100 mg.

Trẻ em từ 2-14 tháng:

Đau dữ dội trong phẫu thuật hay do các nguyên nhân khác: Liều duy nhất 1 mg/kg, SC. Dung dịch lytic coctail: 2 mg/kg (kèm với chlorpromazine và promethazine).

Giá thuốc

175.000 VNĐ/1 hộp gồm 10 ống

Bài viết DOLARGAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
IDARAC https://benh.vn/thuoc/idarac/ Thu, 05 Jul 2018 03:07:49 +0000 http://benh2.vn/thuoc/idarac/ IDARAC là thuốc chứa hoạt chất Floctafenine là thuốc giảm đau ngoại biên không có chất gây nghiện. Viên nén dễ bẻ 200 mg: hộp 2 vỉ x 10 viên. Thành phần Mỗi viên idarac chứa:  Floctafenine   200 mg Dược lực Thuốc giảm đau ngoại biên không có chất gây nghiện. Không có nguy cơ […]

Bài viết IDARAC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
IDARAC là thuốc chứa hoạt chất Floctafenine là thuốc giảm đau ngoại biên không có chất gây nghiện.

Viên nén dễ bẻ 200 mg: hộp 2 vỉ x 10 viên.

Thành phần

Mỗi viên idarac chứa:  Floctafenine   200 mg

Dược lực

Thuốc giảm đau ngoại biên không có chất gây nghiện.

Không có nguy cơ nghiện floctafenine.

Dược động học

Floctafenine qua đường uống được nhanh chóng hấp thu và thủy phân thành chất chuyển hóa chính tìm thấy trong máu là acid floctafenic; chất này có tác dụng giảm đau. Sau khi uống 400 mg, nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) của floctafenic acid là 3-4 mg/ml, đạt được sau 1 giờ (Tmax). Thời gian bán hủy (T1/2) là khoảng 6 giờ.

Sau đó acid floctafenic được oxyt hóa thành acid hydroxyfloctafenic và hydroxyfloctafenine. Ba chất chuyển hóa này hòa tan được. Cuối cùng chúng được đào thải sau khi kết hợp với acid glucuronic, 60% qua mật và 40% qua thận.

Acid floctafenic có lực học tuyến tính sau khi cho dùng các liều đơn 200 mg, 400 mg và 600 mg ở người trẻ.

Không thấy có tích lũy sau khi dùng lặp đi lặp lại 1200 mg/ngày trong 8 ngày.

Ở người già, chức năng thận có thể bị suy giảm, sự gia tăng của nồng độ tối đa trong huyết tương và của diện tích dưới đường cong không chứng minh cần phải điều chỉnh liều.

Trong suy thận nặng (độ thanh thải creatinine dưới 10 ml/phút), độ tăng của diện tích dưới đường cong cho thấy có thể phải giảm liều.

Dùng chung với thức ăn làm tăng độ khả dụng sinh học của floctafenine.

Floctafenine dùng trong giai đoạn cuối của thai kỳ qua được thai nhi.

Floctafenine dùng cho phụ nữ cho con bú qua được sữa mẹ.

Chỉ định của thuốc Idarac

Điều trị triệu chứng các chứng đau cấp tính và mạn tính ở người lớn.

Chống chỉ định

Có tiền sử tăng cảm với floctafenine, glafenine hay antrafenine, đơn chất hay phối hợp.

Đang điều trị với thuốc ức chế bêta.

Suy tim nặng.

Bệnh mạch vành.

Chú ý đề phòng

Tránh dùng thỉnh thoảng một viên lặp đi lặp lại (nhất là trong các chứng đau cấp tính) vì có thể gây ra tình trạng nhạy cảm với floctafenine.

Các phản ứng dị ứng toàn thân và da niêm, có khi đưa đến sốc, có thể xảy ra.

Các phản ứng này thường theo sau các phản ứng dị ứng nhẹ như: cảm giác kiến bò ở lòng bàn tay và lòng bàn chân, đỏ mặt và cổ đột ngột, mẩn đỏ, ngứa thanh quản, cảm giác khó chịu. Các dấu hiệu này có thể xảy ra ở lần dùng Idarac trước.

Trước khi kê một đơn mới, phải luôn luôn hỏi xem bệnh nhân có các triệu chứng trên trong lần dùng Idarac hoặc glafenine (đơn chất hay phối hợp) hay antrafenine trước. Nếu có, chống chỉ định Idarac ở các bệnh nhân này.

Thận trọng lúc dùng

– Suy thận: Ở bệnh nhân suy thận nặng, nồng độ huyết thanh của floctafenine hơi tăng, do đó nên giảm liều.

– Trẻ em: Không nên dùng floctafenine cho trẻ em.

Lái xe hoặc làm công việc nguy hiểm khác:

Phải cho bệnh nhân biết là có thể bị lừ đừ khi uống floctafenine.

Mang thai và cho con bú

Ở các khảo sát trên động vật, floctafenine qua được hàng rào nhau thai nhưng không thấy có tác dụng gây quái thai hay độc thai.

Không có kinh nghiệm về tác dụng của floctafenine trên phụ nữ có thai.

Foctafenine qua được sữa mẹ. Do đó không nên dùng floctafenine khi cho con bú, hoặc nếu dùng thì phải ngưng cho con bú.

Tương tác thuốc

Chống chỉ định dùng chung với thuốc ức chế bêta, vì nếu xảy ra phản ứng kiểu phản vệ, các thuốc này làm giảm cơ chế bù trừ về tim mạch và có thể dẫn đến hay làm nặng thêm hạ huyết áp hay sốc.

Thay đổi thời gian prothrombine được nhận thấy ở bệnh nhân dùng dài hạn thuốc kháng vitamin K và floctafenine.

Không có tương tác về dược động học với các thuốc kháng acid.

Tác dụng ngoại ý

Phản ứng kiểu phản vệ như cảm giác kiến bò, cảm giác nóng bỏng ở mặt và các chi, ửng đỏ toàn thân kèm ngứa, mề đay, phù mạch, khó thở dạng suyễn, cảm giác khó chịu toàn thân với ngất xỉu và hạ huyết áp đưa đến trụy mạch, sốc.

Triệu chứng tiêu hóa: buồn nôn, nôn, bón và tiêu chảy.

Tiểu buốt.

Suy thận cấp phục hồi được có hoặc không có thiểu niệu/vô niệu.

Lừ đừ.

Giảm tiểu cầu, rất hiếm.

Liều dùng và cách dùng

Thuốc Idarac chỉ dùng cho người lớn.

Liều dùng có thể thay đổi tùy theo loại đau, từ 200 mg đến 400 mg/lần, các liều cách nhau 6 đến 8 giờ.

Trung bình 800 mg một ngày, tối đa 1,2 g một ngày.

Uống với một ly nước.

Thuốc có thể được uống nguyên viên, hoặc tốt hơn, hòa tan trước trong nước.

Giá bán của thuốc Idarac 2019: 35,000 đ/hộp 2 vỉ x 10 viên.

Bài viết IDARAC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACEPRON CODEIN (Pharimexco) https://benh.vn/thuoc/acepron-codein-pharimexco/ Wed, 04 Jul 2018 03:12:14 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acepron-codein-pharimexco/ ACEPRON CODEIN (Pharimexco) Dạng thuốc Viên nén, viên nang (500mg/15mg) paracetamol, coden phosphat. Chỉ định Các chứng đau nhức nhiều ở người lớn. Liều dùng Người lớn >15 tuổi: 1-2 viên tùy cơn đau X 1- 3 lần/ngày. Uống với nhiều nước. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Bệnh nhân suy thận: […]

Bài viết ACEPRON CODEIN (Pharimexco) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACEPRON CODEIN (Pharimexco)

Dạng thuốc

Viên nén, viên nang (500mg/15mg) paracetamol, coden phosphat.

Chỉ định

Các chứng đau nhức nhiều ở người lớn.

Liều dùng

Người lớn >15 tuổi: 1-2 viên tùy cơn đau X 1- 3 lần/ngày. Uống với nhiều nước. Các lần uống cách nhau ít nhất 4 giờ. Bệnh nhân suy thận: mỗi lần uống cách nhau 8 giờ.

Chống chỉ định

Quá mẫn với paracetamol hay codein. Trẻ <15 tuổi suy gan. Suy hô hấp

Lưu ý

  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không uống rượu khi dùng thuốc.
  • Sử dụng codein liều cao lâu ngày có thể gây lệ thuộc.

Acepron codein – thuốc trị đau nhức

Bài viết ACEPRON CODEIN (Pharimexco) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>