Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:18:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/#respond Wed, 04 May 2022 06:21:20 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=81409 Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp […]

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp cho trẻ trong các đợt giao mùa hoặc trẻ sống trong môi trường ô nhiễm, khỏi bụi, có nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm virus cao…

xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-tac-dong-kep-tu-tinh-chat-tao-do-va-sanicompound-cho-ho-hap-khoe-1

 

Thành phần của Xịt họng PlasmaKare H-Spray

Xịt họng PlasmaKare H-Spray được bào chế với các thành phần hoạt chất tự nhiên, tiên tiến, đã được nghiên cứu kỹ lưỡng về hiệu quả và độ an toàn như chất sát trùng Sanicompound, lá thường xuân, chiết xuất lựu và đặc biệt là tảo đỏ.

Chất sát trùng thế hệ mới Sanicompound

Sanicompound là phức chất của đồng và kẽm được bào chế ở tỷ lệ vàng tương thích với tỷ lệ các chất vi lượng này trong cơ thể. Đây là chất sát trùng thế hệ mới với nhiều ưu điểm vượt trội về hiệu quả và độ an toàn so với các chất sát trùng truyền thống:

  • Hiệu quả diệt khuẩn trong 60s đã được chứng nhận tại viện kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm quốc gia.
  • Sanicompound với công thức đặc biệt chứa kẽm và đồng là những nguyên tố vi lượng quan trọng tham gia vào việc hầu hết các enzym trong cơ thể, góp phần tăng cường miễn dịch toàn thân hiệu quả.
  • Đặc biệt an toàn tuyệt đối cho mọi đối tượng, kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.

Chiết xuất lá Thường xuyên nhập khẩu châu Âu

Lá thường xuân nhập khẩu từ châu Âu có tiêu chuẩn hàng đầu trong các nguồn cung cấp lá Thường xuân. Loại thảo dược này nổi tiếng hàng đầu trong khả năng giảm ho, giảm đờm, hỗ trợ chống viêm. Do đó, các trường hợp viêm họng virus, vi khuẩn kèm ho đều có thể sử dụng chế phẩm dạng xịt lá Thường xuân rất hiệu quả.

thanh-phan-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Thành phần Xịt họng Plasmakare H-Spray độc quyền tại VN

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid có tác dụng chống oxy mạnh mẽ, loại bỏ gốc tự do từ đó tăng hiệu quả phục hồi với các trường hợp ho, viêm họng nặng gây tổn thương niêm mạc đường hô hấp.

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ là thành phần độc đáo có trong Xịt họng PlasmaKare H-Spray. Carrageenan có tác dụng tạo lớp màng bảo vệ ngay trên niêm mạc, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh như virus, vi nấm xâm nhập vào niêm mạc đường hô hấp. Đồng thời, Carrageenan giúp tăng khả năng bám dính của hoạt chất từ đó giúp kéo dài tác dụng tại chỗ, tăng khả năng phục hồi tại họng trong các viêm nhiễm.

Hyaluronic acid

Hyaluronic là thành phần tự nhiên trên niêm mạc, da, khi được sử dụng trong công thức xịt họng PlasmaKare H-Spray giúp tăng cường tái tạo các tế bào da, niêm mạc bị tổn thương trong quá trình viêm nhiễm gây ra.

Chỉ định của xịt họng PlasmaKare H-spray

Chế phẩm Xịt họng PlasmaKare H-Spray là kết tinh của công thức ưu việt với 3 tác dụng: Kháng vi khuẩn – virus – vi nấm hiệu quả, Tác dụng bảo vệ Kéo dài, Phục hồi niêm mạc tổn thương, Giảm nhanh các triệu chứng như ho, sưng đau, rát họng. 

  • Xịt họng Plasmakare H-spray giúp kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm, giảm nhanh tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp cấp và mãn tính.
  • Giúp chống viêm, giảm các triệu chứng ho, đau, rát, khô, ngứa họng trong viêm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp có kèm ho.
  • Giúp giảm nhanh các vết loét miệng, loét nướu, phòng ngừa nhiệt miệng, sâu răng.
  • Xịt dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray vào lưỡi giúp vệ sinh lưỡi, kháng khuẩn, kháng nấm cho trẻ em và người lớn hàng ngày.
  • Giúp khử mùi khó chịu trong miệng hiệu quả.
chi-dinh-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
03 chỉ định chính của Xịt họng Plasmakare H-Spray gồm kháng khuẩn, chống viêm và phục hồi tổn thương

Xịt họng PlasmaKare H-spray dùng cho những đối tượng nào

An toàn cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tháng tuổi cần tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm dạng xịt họng nào vì lực xịt mạnh có thể gây ảnh hưởng tới niêm mạc họng còn non nớt của trẻ.

Trẻ nhỏ và người lớn bị ho, đau rát họng, ngứa họng trong viêm họng cấp và mãn tính, viêm VA, viêm họng hạt, viêm họng do trào ngược dạ dày thực quản, viêm amidan cấp và mãn tính, viêm thanh quản, khản tiếng, viêm phế quản, viêm phổi.

Người bị cảm cúm,  ho cảm, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho dai dẳng lâu ngày không dứt.

Trẻ nhỏ và người lớn bị nhiệt miệng, loét miệng lưỡi, loét họng, sâu răng, hôi miệng.

Trẻ nhỏ và người lớn bị rêu lưỡi, dễ bị viêm nhiễm tại lưỡi cần sử dụng hàng ngày để phòng và hỗ trợ điều trị.

Bệnh nhân ung thư bị loét họng – miệng- lưỡi trong và sau hóa xạ trị.

An toàn khi sử dụng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai & cho con bú, người bị tiểu đường.

Doi-tuong-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt họng Plasmakare H-Spray an toàn và cực hiệu quả cho trẻ từ 06 tháng tuổi.

 

Hướng dẫn cách dùng và liều dùng xịt họng PlasmaKare H-Spray

Sản phẩm an toàn khi dùng lâu dài nên có thể sử dụng thường xuyên mỗi khi có triệu chứng ho, đau rát họng viêm họng, nhiệt miệng, loét miệng, hôi miệng hoặc sử dụng định kỳ 3 tháng 1 lần hoặc mỗi đợt giao mùa để phòng tránh các bệnh đường hô hấp.

Liều dùng của Xịt họng PlasmaKare H-Spray theo từng đối tượng:

Trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn bị viêm họng, viêm amidan, viêm VA cấp, mạn tính, viêm thanh quản, viêm phổi, viêm phế quản: Xịt trực tiếp vào khoang miệng-họng, mỗi lần xịt 2-4 nhát (tương đương 0,25-0,5 ml/lần), mỗi 2-4 giờ xịt 1 lần hoặc có thể xịt ngay khi có cơn ho, đau rát họng. Có thể giảm số lần xịt theo mức độ thuyên giảm của bệnh.

Người bị loét miệng, loét họng, lưỡi: xịt thẳng vào vùng loét, mỗi lần xịt 2-4 nhát, cách 2h xịt 1 lần.

Người bị nấm lưỡi, rêu vàng, rêu trắng: xịt vào lưỡi mỗi lần 3-5 nhát, sau khi xịt xong thì dùng gạch vô trùng làm sạch rồi xịt lại 1 lần nữa. Ngày làm như vậy 3-4 lần.

Huong-dan-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt trực tiếp xịt họng PlasmaKare H-spray vào vị trí tổn thương

Lưu ý khi sử dụng xịt họng PlasmaKare H-spray

  • Người bị viêm họng, đau rát họng, ho, sưng amidan, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi: Xịt sâu vào họng.
  • Người bị Nhiệt miệng, loét miệng, loét lưỡi, sưng nướu, chảy máu chân răng: Xịt thẳng vào vết loét, vết nhiệt, xịt thẳng vào chân răng bị chảy máu, viêm.
  • Người cần phòng ngừa sâu răng: Xịt vào khoang miệng và vùng chân răng.

LƯU Ý: Không dùng cho người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.

Bộ đôi Súc họng miệng PlasmaKare và dung dịch xịt họng PlasmaKare H – Spray là lựa chọn thông thái để chăm sóc sức khỏe cả gia đình, giảm tình trạng nhiễm khuẩn Họng – miệng – lưỡi, giảm nguy cơ sử dụng kháng sinh, cho cuộc sống an toàn và khỏe mạnh hơn.

Số lưu hành TTBYT: 210002206/PCBA-HN

Đơn vị sản xuất và phân phối xịt họng PlasmaKare H-Spray chính hãng

Thương nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm PlasmaKare H-Spray

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM INNOCARE

VPDD: 558 Quang Trung, P.La Khê, Q.Hà Đông, TP Hà Nội

CSKH: 0976 648 102

Website: www.plasmakare.vn

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/feed/ 0
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/ https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/#respond Wed, 08 Jan 2020 06:15:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71660 Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng Dạng trình bày Viên ngậm Dạng đăng kí Thực phẩm […]

Bài viết Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng

Dạng trình bày

Viên ngậm

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Thành phầnCho 01 viên ngậm

Kim ngân hoa (Flos Lonicerae)…………………240 mg Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori)………………40 mg
Chanh muối(Citrus limonia Osbeck)……………..200 mg Bàng đại hải (Semen Scaphii)………………………….40 mg
Xạ can(Rhizoma Belamcandae)……………………160 mg Thiên môn đông (Radix Asparagi)…………………..40 mg
Huyền sâm (Radix Scrophulariae)…………… …..80 mg Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici)……… 40 mg
Sinh địa(Radix Rehmanniae glutinosae)………..80 mg Tinh dầu Húng chanh……………………………..0,15 mg
Núc nác (Cortex Oroxyli)……………………………80 mg Tinh dầu Bạc hà………………………………………….0,5 mg
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)…………………..80 mg Thành phần khác (Isomalt, Maltitol, maltodextrin, Sucralose, natri clorid, curcuma longa extract, acid citric, acid benzoic) vừa đủ 01 viên

Chỉ định

Công dụng: Kháng khuẩn, tiêu viêm, giảm đau. Thanh nhiệt, dưỡng họng, sinh tân, tái tạo tế bào, mau lành tổn thương niêm mạc.

Cùng với tác dụng chính, Sự phối hợp các dược liệu trong viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân còn mang lại nhiều tác dụng bổ trợ quan trọng như: chống dị ứng, giảm ho, long đờm, bảo vệ niêm mạc, tăng sức bền và sức chịu đựng của niêm mạc họng trước tác nhân gây bệnh…

Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được khuyên dùng để làm giảm triệu chứng viêm họng, đau họng và giúp dưỡng họng trong các trường hợp: viêm họng cấp và mãn tính, viêm amidan, viêm thanh quản…Thường gặp do uống nước đá, nước lạnh, uống bia rượu lạnh, ăn nhiều thực phẩm lạnh như ăn kem, chè…; cổ họng bị nhiễm lạnh do ngủ quạt, nằm điều hòa ở nhiệt độ thấp. Ngoài ra, còn dùng khi bị khô cổ, khản tiếng do hút thuốc lá, phát âm nhiều…

Liều và cách dùng

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

  • Dùng khi bị viêm họng, đau họng, ngứa, rát họng (Thường gặp do uống nước đá, uống bia rượu lạnh, ăn kem…nhất là vào buổi tối; ngủ quạt, nằm điều hòa ở nhiệt độ thấp…)
  • Dùng khi bị khô cổ, khản tiếng, mất tiếng, do hút thuốc lá, phát âm nhiều
  • Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân sử dụng chất Isomalt để tạo vị ngọt. Isomalt được chiết xuất từ củ cải, là loại đường chuyên dùng cho người ăn kiêng, người bị tiểu đường. Vì vậy, viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân sử dụng thích hợp cho người bị tiểu đường, người kiêng đường.

LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Người lớn: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6 – 8 lần
  • Trẻ em trên 3 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3 – 4 lần
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

100.000 đồng / hộp

Bài viết Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/feed/ 0
OROPIVALONE BACITRACINE https://benh.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Tue, 04 Dec 2018 03:09:03 +0000 http://benh2.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Mô tả thuốc Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản. Dạng trình bày Viên nén ngậm Hộp 4 vỉ x 10 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

Dạng trình bày

Viên nén ngậm

Hộp 4 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Bacitracin

Dược lực học

Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.

Bacitracin là kháng sinh được phân lập từ Bacillus subtilis.

Dược động học

Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Bacitracin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, qua màng phổi hoặc hoạt dịch. Bacitracin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi tiêm bắp và được hấp thụ không đáng kể khi dùng ngoài.

Bacitracin phân bố rộng rãi trong tất cả các cơ quan của cơ thể, trong dịch cổ trướng và dịch màng phổi sau khi tiêm bắp. Bacitracin ít gắn với protein.

Bacitracin qua hàng rào máu – não rất ít và chỉ ở dạng vết trong dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm.

Thường bacitracin được dùng ngoài da. Bacitracin tiêm không an toàn do độc tính cao đối với thận. Hiện nay có nhiều thuốc hiệu lực và an toàn hơn, vì vậy không nên dùng bacitracin để tiêm.

Bacitracin bài tiết phân nếu uống. Sau một liều tiêm bắp, 10 – 40% liều được bài tiết chậm qua cầu thận và xuất hiện ở nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Một lượng lớn bacitracin không được tìm thấy và người ta cho là nó giữ lại hoặc bị phá hủy trong cơ thể.

Chỉ định

Tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

– Chữa trị hậu phẫu: cắt amidan, rạch áp xe

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Ngậm (không nhai) 4 – 10 viên/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Các vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tác dụng không mong muốn

Cảm giác châm chích, phản ứng dị ứng tại chỗ (phù).

Quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Locabiotal https://benh.vn/thuoc/locabiotal/ Thu, 01 Nov 2018 03:05:24 +0000 http://benh2.vn/thuoc/locabiotal/ Mô tả thuốc Locabiotal có thành phần là Fusafungine. được chỉ định điều trị với các bệnh nhân viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm họng,… Dạng trình bày Dung dịch phun miệng hoặc mũi Hộp 1 Lọ 2,5ml; 5ml Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Fusafungine […]

Bài viết Locabiotal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Locabiotal có thành phần là Fusafungine. được chỉ định điều trị với các bệnh nhân viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm họng,…

Dạng trình bày

Dung dịch phun miệng hoặc mũi

Hộp 1 Lọ 2,5ml; 5ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Fusafungine

Dược lực học

Kháng sinh tại chỗ (đường hô hấp).

Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kháng khuẩn in vitro và in vivo trên : streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủng của Neisseria, một số mầm bệnh yếm khí, Candida albicans và Mycoplasma pneumoniae.

Dược động học

Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.

Chỉ định

Ðiều trị kháng sinh và kháng viêm tại chỗ trong các nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng-mũi, viêm họng, viêm amidan, sau cắt amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.

Lưu ý: nếu có các dấu hiệu lâm sàng của một bệnh nhiễm trùng tổng quát, cần sử dụng liệu pháp kháng sinh đường toàn thân.

Chống chỉ định

Có tiền sử dị ứng với thuốc.

Trẻ sơ sinh (dưới 30 tháng tuổi): nguy cơ gây co thắt thanh quản.

Liều và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 4 giờ.

Trẻ em: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 6 giờ.

Thường điều trị không quá 10 ngày; nếu trên thời hạn này, cần xem xét lại việc điều trị.

Cách dùng:

Trước khi sử dụng lần đầu, nhấn 5 lần lên đầu bơm để khởi động bơm định liều.

Bình xịt phải được giữ thẳng đứng giữa ngón cái và ngón trỏ, ống tra ở phía trên.

Khi sử dụng, đặt ống tra miệng (màu trắng) trong miệng và ngậm môi lại, sau đó nhấn mạnh và lâu lên đầu bơm đồng thời hít sâu.

Thực hiện cũng cùng một thao tác khi dùng để xịt vào mũi sau khi đã gắn ống tra tương ứng (ống màu vàng).

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em.

Tương tác thuốc

Thuốc Locabiotal có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gây phản ứng tại chỗ tạm thời kiểu gây kích thích vùng miệng-hầu, thường không cần phải ngưng điều trị.

Hắt hơi.

Quá liều

Trường hợp quá liều cần hỏi ngay ý kiến bác sĩ và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu.

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời, tránh ẩm.

Bài viết Locabiotal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OPEDROXIL https://benh.vn/thuoc/opedroxil/ Wed, 04 Jul 2018 03:09:00 +0000 http://benh2.vn/thuoc/opedroxil/ Opedroxil là kháng sinh cephalosporin điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiểu; Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da; Viêm họng, viêm miđan; Nhiễm khuẩn đường hô hấp. Dạng trình bày Viên nang Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 7 viên Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cefadroxil Dược lực […]

Bài viết OPEDROXIL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Opedroxil là kháng sinh cephalosporin điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiểu; Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da; Viêm họng, viêm miđan; Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Dạng trình bày

Viên nang

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 7 viên

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cefadroxil

Dược lực học

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.

Dược động học

Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml.

Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ.

– Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ.

– Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.

Chỉ định

– Nhiễm khuẩn đường tiểu.

– Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da.

– Viêm họng, viêm amiđan.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporin.

Liều và cách dùng

– Người lớn: 1 – 2 g/ngày.

– Trẻ em: 25 – 50 mg/kg/ngày.

– Suy thận ClCr 25 – 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ.

– ClCr 10 – 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ.

– ClCr 0 – 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Quá mẫn với penicillin. Suy thận nặng (ClCr < 50 ml/phút/1,73 m2). Tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc

Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.

Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Dị ứng: mề đay, nổi ban.

Quá liều

Gọi 115 và đưa đến cơ sở Y tế gần nhất

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.

Bài viết OPEDROXIL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CEDAX https://benh.vn/thuoc/cedax/ Mon, 01 Feb 2016 03:06:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cedax/ Mô tả thuốc Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg Dược lực học Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức […]

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg

Dược lực học

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten.

Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 – 1/8 hoạt tính của ceftibuten.

Tác dụng :

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.

Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 – 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau :

Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline).

Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.

Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :

Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.

Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Chỉ định

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.

Liều và cách dùng

– Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.

– Trẻ 6 tháng – 12 tuổi: 9 mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày.

– Suy thận ClCr 30 – 49 mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200 mg/ngày.

– ClCr 5 – 29 mL/phút: 2,25 mg/kg hoặc 100 mg/ngày.

– Ðang thẩm phân máu: 9 mg/kg hoặc 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ < 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn

– Buồn nôn, nôn, ban đỏ.

– Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>