Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:14:08 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Yumangel https://benh.vn/thuoc/yumangel/ https://benh.vn/thuoc/yumangel/#respond Thu, 26 Mar 2020 03:41:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=75006 Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, các chứng bệnh do tăng tiết acid, bệnh trào ngược thực quản. Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; […]

Bài viết Yumangel đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng, viêm dạ dày, các chứng bệnh do tăng tiết acid, bệnh trào ngược thực quản.

Thuoc-Yumangel-cua-Yuhan-Corporation
Thuốc Yumangel có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng; viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid; bệnh trào ngược thực quản.

Dạng trình bày

15ml hỗn dịch uống x 20 gói /hộp

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Hoạt chất : Almagat 1,00g

Tá dược : Microcrystallin cellulose — natri carboxylmethylcellulose, natri carboxymethy| cellulose, dung dịch D-sorbitol, sucrose, chlorhexidin acetat, dimethyl polysiloxan 25% (nhũ dịch Simethicon), hương bạc hà, lucta 45, cồn, nước tỉnh khiết.

Dược lực học

YUMANGEL có tác dụng trung hoả acid dạ dày nhanh chóng và kéo dài, duy trì pH dạ dày ở mức bình thường (pH=3-5) trong một giai đoạn dài do nó có cấu trúc mạng tinh thể vững chắc.

YUMANGEL dạng hỗn dịch tạo ra một lớp màng nhày tương tự lớp chất nhây trên bề mặt niêm mạc dạ dày, bởi vậy nó có tác dụng bảo vệ tính toàn vẹn của lớp chất nhày, giảm sự tổn thương trực tiếp vào các tế bào biểu mô.

YUMANGEL hấp thụ và làm mất hoạt tính của acid mật, khi chất này trào ngược vào dạ dày và có thể làm cho các rồi loạn về dạ dày ruột trở nên trầm trọng hơn. Đồng thời nó cũng làm giảm hoạt động của pepsin.

YUMANGEL có tác dụng loại bỏ gốc tự do, yếu tố gây phá huỷ lớp chất nhầy niêm mạc dạ dày.

Dược động học

Do Almagat không hấp thu, do đó không đo được các thông số dược động học trong tuần hoàn.

Sau Yumangel trung hòa acid có trong dạ dày, thì sẽ được thải trừ qua phân.

Chỉ định

Thuốc có tác dụng kháng acid và cải thiện các chứng bệnh sau: loét dạ dày, loét tá tràng: viêm dạ dày; các chứng bệnh do tăng tiết acid (ợ nóng, buồn nôn, nôn, đau dạ dày, chứng ợ); bệnh trào ngược thực quản

Chống chỉ định

Không dùng thuốc cho bệnh nhân mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Người lớn: Uống 1 gói hỗn dịch /lần x 4 lần/ngày, sau khi ăn 1 – 2 giờ và trước khi đi ngủ

Trẻ em (6-12 tuổi): Dùng nửa liều dành cho người lớn

Liều lượng cần được điều chỉnh phù hợp với độ tuổi và triệu chứng bệnh của bệnh nhân

Chú ý đề phòng và thận trọng

1. Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang sử dụng các thuốc khác.

2. Lưu ý khi sử dụng:

Dùng đúng liều và đúng cách.

Trẻ em khi sử dụng cần có sự giám sát của người lớn.

Nếu sau 2 tuần các triệu chứng bệnh không được cải thiện, ngưng dùng thuốc và hỏi ý kiến của bác sĩ hoặc dược sĩ.

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú

Độ an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú chưa được thiết lập

Ảnh hướng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Không gây ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể cản trở sự hấp thu tetracycllin, vì vậy không nên dùng kết hợp với tetracycllin.
Cẩn trọng trong cách dùng vì sự hấp thu thuốc hay sự tăng pH đường tiêu hoá và dịch cơ thể có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu hay bài xuất của các thuốc dùng kèm.

Tác dụng không mong muốn

Trên bộ máy tiêu hoá: táo bón hoặc tiêu chảy có thể xảy ra trong khi dùng thuốc.

Quá liều

Nó có thể gây ra giảm phosphat huyết và loãng xương khi điều trị kéo dài tại liều cao hoặc ở những bệnh nhân trên một chế độ ăn uống phospho thấp.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30°C, trong bao bì kín và tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

86000 đồng / hộp

Bài viết Yumangel đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/yumangel/feed/ 0
SELBEX https://benh.vn/thuoc/selbex/ Sat, 03 Nov 2018 03:09:51 +0000 http://benh2.vn/thuoc/selbex/ Selbex có hiệu quả rất tốt về mặt lâm sàng trong điều trị viêm dạ dày cấp, cơn cấp của viêm dạ dày mãn và loét dạ dày. Dạng trình bày Viên nang 50 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. Thành phần Cho 1 viên : Teprenone 50 mg Dược lực học Terpene là […]

Bài viết SELBEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Selbex có hiệu quả rất tốt về mặt lâm sàng trong điều trị viêm dạ dày cấp, cơn cấp của viêm dạ dày mãn và loét dạ dày.

Dạng trình bày

Viên nang 50 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Thành phần

Cho 1 viên : Teprenone 50 mg

Dược lực học

Terpene là những chất hữu cơ có trong tự nhiên, được tìm thấy trong các loại tinh dầu, trong cây và nhựa cây. Các chất này đã được người ta biết đến từ lâu với đặc tính làm phục hồi các tổn thương mô.

Teprenone, chất đồng đẳng của terpene, là hoạt chất chính của Selbex, có tác dụng kích thích sự sinh tổng hợp các glycoprotein phân tử lớn và phospholipid – là những thành phần cơ bản của chất nhầy và niêm mạc dạ dày, tham gia vào quá trình tái sinh và bảo vệ niêm mạc dạ dày.

Teprenone cũng làm tăng nồng độ bicarbonate trong chất nhầy dạ dày. Hơn nữa, nó còn ngăn cản sự suy giảm khả năng tái sinh của các tế bào niêm mạc gây ra do tổn thương niêm mạc dạ dày và đẩy mạnh quá trình phục hồi các tổn thương.

Teprenone có hiệu quả rất tốt về mặt lâm sàng trong điều trị viêm dạ dày cấp, cơn cấp của viêm dạ dày mãn và loét dạ dày.

Dược lý lâm sàng

Hiệu quả chống loét và cải thiện các tổn thương niêm mạc dạ dày

Teprenone đã được chứng minh có tác dụng điều trị các vết loét thực nghiệm trên chuột (gây ra do nhiều nguyên nhân bao gồm loét do chịu nhiệt độ lạnh, do thuốc như indomethacin, aspirin, reserpine, acetic acid và do nhiệt) và cải thiện đáng kể các loại tổn thương thực nghiệm của niêm mạc dạ dày (gây ra do HCl + aspirin, cồn hoặc phóng xạ). Đồng thời Teprenone không làm ảnh hưởng chức năng sinh lý bình thường của dạ dày như sự tiết dịch và nhu động dạ dày.

Thúc đẩy sự sinh tổng hợp của glycoprotein phân tử lớn và phospholipid

Teprenone thúc đẩy sự sinh tổng hợp của glycoprotein phân tử lớn và phospholipid – là những thành phần cơ bản của chất nhầy và niêm mạc dạ dày, tham gia vào quá trình tái sinh và bảo vệ niêm mạc dạ dày ở người và chuột. Teprenone cũng làm tăng nồng độ bicarbonate trong chất nhầy dạ dày.

Duy trì tính hằng định nội mô của sự tái sinh tế bào niêm mạc dạ dày

Teprenone làm phục hồi các suy giảm tái sinh tế bào niêm mạc dạ dày gây ra do corticoid và duy trì tính hằng định nội mô của sự tái sinh các tế bào này ở chuột. Chính vì thế Teprenone thúc đẩy quá trình liền sẹo của các vết loét trong niêm mạc dạ dày.

Tăng cường sự sinh tổng hợp của PGs ở niêm mạc dạ dày

Thực nghiệm trên chuột đã chứng minh Teprenone làm tăng sự tổng hợp prostaglandin (PGE2 I2) trong niêm mạc dạ dày ở vùng môn vị và thân vị.

Cải thiện tuần hoàn niêm mạc dạ dày

Teprenone cải thiện tuần hoàn của niêm mạc dạ dày sau khi tuần hoàn bị suy giảm do sốc mất máu hoặc do stress khi dìm con vật thí nghiệm xuống nước.

Dược động học

Nồng độ trong máu:

Nồng độ tối đa trong huyết tương của Teprenone (Cmax) là 1.669 ng/ml, đạt được 5 giờ sau khi uống 150 mg Teprenone (3 viên nang Selbex) sau bữa ăn trên 12 người tình nguyện khỏe mạnh.

Tuy nhiên, nồng độ trong huyết tương đạt một đỉnh khác là 675 ng/ml sau khi uống 10 giờ. Biểu hiện 2 pha này là do sự khác biệt trong thời gian cần thiết để đạt được nồng độ tối đa Cmax.

Hấp thu, phân phối, chuyển hóa và thải trừ:

Trong vòng 24 giờ sau khi uống 125 mg/kg Teprenone gắn 14C cho chuột, khoảng 27% lượng thuốc dùng được hấp thu qua hệ thống bạch huyết trong đó khoảng 84,4% ở dạng chưa chuyển hóa. Hoạt tính phóng xạ ở gan, đường tiêu hóa (dạng chưa chuyển hóa gắn ở bề mặt niêm mạc), tuyến thượng thận, thận và tụy cao hơn trong máu. Hoạt tính phóng xạ ở não và tinh hoàn tương đương trong máu.

Thuốc được thải trừ qua nước tiểu 22,7% và qua phân 29,3% liều dùng trong vòng 4 ngày sau khi dùng. Thải trừ qua khí thở ra 27,7% liều dùng trong vòng 3 ngày sau khi dùng.

Chỉ định

Viêm dạ dày cấp tính và cơn bộc phát của viêm dạ dày mãn tính.

Loét dạ dày.

Liều lượng và cách dùng

Thông thường đối với người lớn là 3 viên/ngày (150 mg Teprenone), chia làm 3 lần uống sau mỗi bữa ăn. Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo tuổi của bệnh nhân và mức độ trầm trọng của triệu chứng.

Thận trọng

Tính an toàn khi sử dụng Selbex cho trẻ em chưa được xác định (các nghiên cứu lâm sàng đầy đủ chưa được tiến hành).

Lúc có thai

Tính an toàn khi sử dụng Selbex trong thai kỳ chưa được xác định. Thuốc này chỉ nên sử dụng cho bệnh nhân đang mang thai hoặc nghi ngờ có thai nếu sự ích lợi lớn hơn nhiều so với các nguy cơ có thể xảy ra.

Tác dụng không mong muốn

Rất hiếm khi gặp các triệu chứng và dấu hiệu sau:

Tiêu hóa: táo bón, cảm giác đầy bụng.

Gan: tăng nhẹ GOT và GPT.

Tâm thần kinh: nhức đầu.

Da: phát ban. Ngưng điều trị nếu triệu chứng này xuất hiện.

Các phản ứng phụ khác: tăng nồng độ cholestérol toàn phần.

Bảo quản

Viên nang Selbex nên được lưu trữ ở nhiệt độ phòng.

Bài viết SELBEX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Elthon https://benh.vn/thuoc/elthon/ Tue, 31 Jul 2018 03:11:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/elthon/ Thuốc Elthon chưa Itopride hydrochloride giúp cải thiện nhu động dạ dày – ruột, giảm nhanh triệu chứng khó tiêu với tác động kép. Đồng thời thuốc giúp cải thiện và phục hồi trương lực tự nhiên của cơ trơn dạ dày – ruột.  Viên nén 50 mg : hộp 2 vỉ x 10 viên […]

Bài viết Elthon đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Elthon chưa Itopride hydrochloride giúp cải thiện nhu động dạ dày – ruột, giảm nhanh triệu chứng khó tiêu với tác động kép. Đồng thời thuốc giúp cải thiện và phục hồi trương lực tự nhiên của cơ trơn dạ dày – ruột. 

Viên nén 50 mg : hộp 2 vỉ x 10 viên

Thành phần cho 1 viên nén: Itopride hydrochloride  50 mg

Dược lực

Cơ chế tác dụng kép:

Thuốc Elthon (itopride hydrochloride) làm tăng nhu động dạ dày-ruột với tác động kép: làm tăng sự phóng thích acetylcholin (ACh) do tác dụng đối kháng với thụ thể dopamin D2, và ức chế sự phân hủy acetylcholin được phóng thích qua việc ức chế acetylcholin esterase.

Làm tăng nhu động dạ dày-ruột:

– Làm tăng nhu động dạ dày: Itopride hydrochloride làm tăng nhu động dạ dày của chó lúc thức, phụ thuộc vào liều.

– Tăng khả năng làm rỗng dạ dày: Itopride hydrochloride làm tăng khả năng rỗng dạ dày ở người, chó, chuột cống.

Làm giảm triệu chứng nôn:

Itopride hydrochloride ức chế nôn ở chó gây ra bởi apomorphin, tác dụng này phụ thuộc vào liều.

Dược động học

Nồng độ trong huyết thanh: Nồng độ trong huyết thanh và những thông số dược động học ở người lớn khỏe mạnh, sau một liều đơn uống 50mg itopride hydrochloride lúc đói.

Phân bố

Kết quả thu được từ những thí nghiệm trên động vật

– Nồng độ tối đa đạt được ở hầu hết tất cả các mô từ 1 đến 2 giờ sau liều uống đơn 5mg/kg 14C-itopride hydrochloride ở chuột cống, và 2 giờ sau khi uống đạt nồng độ cao ở thận, ruột non, gan, tuyến thượng thận, dạ dày (theo mức độ giảm dần từ cao xuống thấp) và phần thuốc đi vào hệ thống thần kinh trung ương, như não và tủy sống, là rất ít.

– Khi đưa 14C-itopride hydrochloride với liều 5mg/kg vào tá tràng cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong những lớp cơ dạ dày cao hơn khoảng 2 lần so với nồng độ trong máu.

– Sự bài tiết qua sữa: Khi dùng liều uống 5mg/kg 14C-itopride hydrochloride cho chuột cống, nồng độ hoạt tính phóng xạ trong sữa so với trong huyết thanh cao hơn 1,2 lần về Cmax, 2,6 lần cao hơn về AUC, và 2,1 lần cao hơn về T1/2.

Chuyển hóa và thải trừ

– Ở liều uống đơn 100mg itopride hydrochloride dùng cho người lớn khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói, tỷ lệ bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ sau khi uống cao nhất là dạng N-oxide [67,54% của liều dùng (89,41% của phần bài tiết qua nước tiểu)] và sau đó là dạng thuốc không đổi (4,14%), và những chất còn lại là không đáng kể.

– Trong những thí nghiệm sử dụng microsome biểu thị CYP hoặc flavin monooxygenase (FMO) của người, cho thấy FMO1 và FMO3 tham gia tạo chất chuyển hóa chính N-oxide. Tuy nhiên, không phát hiện thấy hoạt tính N-oxygenase của CYP1A2, -2A6, -2B6, -2C8, -2C9, 2C19, 2D6, 2E1, hoặc 3A4.

Các vấn đề khác

Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh: Tỉ lệ liên kết protein huyết thanh là 96% sau khi dùng liều đơn uống 100mg itopride hydrochloride cho người khỏe mạnh (6 nam giới) khi đói.

Nghiên cứu lâm sàng

Những nghiên cứu lâm sàng mở, và những nghiên cứu so sánh mù đôi của Elthon đã được tiến hành. Kết quả cho thấy tỉ lệ có hiệu lực của Elthon đối với những triệu chứng về dạ dày ruột ở bệnh viêm dạ dày mãn là 77,6% (277/357 bệnh nhân) cho những trường hợp có cải thiện từ mức trung bình trở lên (Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành).

Chỉ định thuốc Elthon

Chữa trị những triệu chứng về dạ dày-ruột gây ra bởi viêm dạ dày mãn (cảm giác đầy chướng bụng, đau bụng trên, chán ăn, ợ nóng, buồn nôn và nôn).

Chống chỉ định của Elthon

Chống chỉ định cho những bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc. Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú trừ khi thực sự cần thiết.

Liều lượng và cách dùng

Liều uống thông thường cho người lớn là 150mg itopride hydrochlorid (3 viên) mỗi ngày, chia 3 lần, mỗi lần 1 viên, uống trước bữa ăn.

Liều này có thể giảm bớt tùy thuộc vào tuổi tác và bệnh trạng của từng bệnh nhân.

Chú ý đề phòng

Nên lưu ý khi sử dụng vì thuốc này làm tăng hoạt tính của acetylcholin.

Không nên dùng kéo dài khi không thấy có sự cải thiện về những triệu chứng của dạ dày-ruột.

Vì chức năng sinh lý ở người cao tuổi giảm nên những phản ứng bất lợi dễ xảy ra hơn. Do đó, những bệnh nhân cao tuổi sử dụng thuốc này nên được theo dõi cẩn thận, nếu có bất kỳ phản ứng bất lợi nào xuất hiện, nên sử dụng những biện pháp xử trí thích hợp, ví dụ như giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Độ an toàn của thuốc trên trẻ em vẫn chưa được xác định (Còn có ít bằng chứng lâm sàng).

Lúc có thai và lúc nuôi con bú

Thuốc này chỉ nên sử dụng ở phụ nữ có thai, hoặc ở phụ nữ có thể mang thai chỉ khi lợi ích mong muốn của trị liệu lớn hơn những rủi ro có thể gặp phải (Sự an toàn của sản phẩm này ở phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định).

Tốt nhất là không nên sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho con bú. Nhưng nếu cần thiết, tránh cho con bú trong quá trình điều trị. (Đã có báo cáo cho thấy itopride hydrochloride được bài tiết qua sữa ở những thí nghiệm trên động vật (chuột cống).

Tương tác thuốc

Nên lưu ý khi dùng kết hợp ELTHON với những thuốc sau:

Những thuốc kháng Cholinergic: Tiquizium bromide, scopolamine butyl bromide, timepidium bromide, …

Triệu chứng: Có thể làm giảm tác dụng tăng nhu động dạ dày-ruột của Itopride (tác dụng cholinergic)

Cơ chế: Tác dụng ức chế của những thuốc kháng cholinergic có thể có tác dụng dược lý học đối kháng tác dụng của Itopride.

Tác dụng ngoại ý

Tại thời điểm thuốc được cấp phép lưu hành tại Nhật: Những tác dụng bất lợi được thấy ở 14 (2,45%) trên 572 bệnh nhân (19 trường hợp tác dụng bất lợi, 3,32%). Tác dụng bất lợi chủ yếu là tiêu chảy (4 trường hợp; 0,7% ), đau đầu (2 trường hợp; 0,35%), đau bụng (2 trường hợp; 0,35%). Những bất thường về xét nghiệm là giảm bạch cầu (4 trường hợp), tăng prolactin (2 trường hợp), …

Tại thời điểm đánh giá lại: Những tác dụng bất lợi được thấy ở 74 (1,25%) trên 5913 bệnh nhân (104 trường hợp tác dụng bất lợi; 1,76%). Những phản ứng bất lợi chính bao gồm những bất thường về các dữ liệu xét nghiệm là tiêu chảy (13 trường hợp; 0,22%), đau bụng (8 trường hợp; 0,14%), táo bón (8 trường hợp; 0,14%), tăng AST (GOT) (8 trường hợp; 0,14%), tăng ALT (GPT) (8 trường hợp; 0,14%),….

Những tác dụng bất lợi có ý nghĩa lâm sàng

– Sốc và phản ứng quá mẫn (tỉ lệ mắc chưa được biết): Sốc và phản ứng quá mẫn có thể xuất hiện, và nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ. Nếu thấy bất kỳ dấu hiệu nào của sốc và phản ứng quá mẫn, ví dụ như tụt huyết áp, khó thở, phù thanh quản, nổi mề đay, tái nhợt và toát mồ hôi…, nên ngừng ngay thuốc và có những biện pháp điều trị thích hợp.

– Rối loạn chức năng gan và vàng da (tỉ lệ mắc chưa được biết): Rối loạn chức năng gan và vàng da cùng với tăng AST (GOT), ALT (GPT) và γ-GTP… có thể xuất hiện và bệnh nhân nên được theo dõi chặt chẽ. Nếu phát hiện thấy những bất thường trên nên ngừng ngay thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.

Bảo quản

Ở nơi khô mát, tránh ánh sáng. Để ngoài tầm tay trẻ em.

Hãng sản xuất: Abbott

Giá Elthon năm 2019?

Thuốc Elthon 50mg hoopj2 vỉ x 10 viên giá 100,000 đ

Sản phẩm có bán tại các nhà thuốc  trên toàn quốc

Bài viết Elthon đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>