Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:30:18 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 CORTIBION https://benh.vn/thuoc/cortibion/ Sat, 25 Sep 2021 03:06:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cortibion/ Cortibion là thuốc kê đơn do Công ty Roussel Việt Nam sản xuất. Thuốc có dạng kem bôi da, được dùng để kháng khuẩn và giảm sưng, viêm, ngứa tại chỗ trong các bệnh lý về da như nhiễm trùng ngoài da, chàm bội nhiễm, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, côn trùng […]

Bài viết CORTIBION đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cortibion là thuốc kê đơn do Công ty Roussel Việt Nam sản xuất. Thuốc có dạng kem bôi da, được dùng để kháng khuẩn và giảm sưng, viêm, ngứa tại chỗ trong các bệnh lý về da như nhiễm trùng ngoài da, chàm bội nhiễm, viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, côn trùng cắn…

cortibion_thuoc

Thông tin chung thuốc Cortibion

Dạng trình bày thuốc Cortibion: Kem bôi da

Dạng đăng kí thuốc Cortibion: Thuốc kê đơn

Thành phần thuốc Cortibion: Dexamethason acetat 4 mg,  Cloramphenicol 0,16 g, Tá dược (Excipient GM 946, lanette E, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, propylen glycol, eutanol G) vừa đủ 8 g

Dược lực học và dược động học thuốc Cortibion

Thuốc Cortibion có dược động học và dược lực học của hai thành phần chính là Dexamethason và Cloramphenicol.

Dược lực học thuốc Cortibion

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.

Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở nhũng vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom.

Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin. Cloramphenicol gần như không có tác dụng đối với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít có tác dụng đối với Streptococcus pyogenos.Cloramphenicol không có tác dungjddoois với nấm. Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp.

Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể.

Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Dược động học thuốc Cortibion

Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase. Cloramphenicol thải trừ chủ yếu trong nước tiểu.

Một lượng nhỏ cloramphenicol dưới dạng không đổi bài tiết trong mật và phân sau khi uống thuốc. Các corticoid được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Dexamethason qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa.

Dexamethason cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin. Thuốc được hấp thu cao ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cortibion

Thuốc Cortibion có chỉ định cho các trường hợp viêm nhiễm tại chỗ trên da và chống chỉ định cho những trường hợp mẫn cảm cụ thể.

Chỉ định thuốc Cortibion

Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

Chống chỉ định thuốc Cortibion

– Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

– Khớp bị hủy hoại nặng.

– Tổn thương có loét, mụn trúng cá, chứng mũi đỏ.

– Tăng cảm với dexamethason hay cloramphenicol hoặc những thành phần khác của công thức.

– Trẻ sơ sính, nhũ nhi.

Liều và cách dùng thuốc Cortibion

Thoa lớp mỏng 1-2 lần/ ngày.

Không dùng quá 8 ngày cho một đợt điều trị.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc Cortibion

Thuốc Cortibion dùng ngoài da nói chung tương đối an toàn, tuy nhiên vẫn cần phải thận trọng trong nhiều trường hợp.

Chú ý khi dùng thuốc Cortibion

– Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

– Khớp bị hủy hoại nặng.

– Tổn thương có loét, mụn trúng cá, chứng mũi đỏ.

– Tăng cảm với dexamethason hay cloramphenicol hoặc những thành phần khác của công thức.

– Trẻ sơ sính, nhũ nhi.

Tương tác thuốc Cortibion

Chưa ghi nhận trường hợp nào.

ĐỂ TRÁNH CÁC TƯƠNG TÁC CÓ THỂ XẢY RA, PHẢI LUÔN LUỒN BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI THUỐC KHÁC ĐANG DÙNG

Tác dụng không mong muốn của thuốc Cortibion

Nếu dùng thuốc lâu ngày, những tác dụng phụ không mong muốn có thể là:

Thường gặp: Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và phù nề; Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt; Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương; Tiêu hóa: nôn, ỉa chảy, loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp; Da: teo da, ban đỏ, rậm lông; thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.

Ít gặp: mề đay, nhức đầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ HOẶC DƯỢC SĨ MỌI TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC

Quá liều thuốc Cortibion

Vì thuốc dùng ngoài da nên chưa thấy trường hợp quá liều nào xảy ra. Trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng.

Giá bán của thuốc Cortibion năm 2021:

Mỗi lọ thuốc Cortibion 8g có giá bán tham khảo là 12,000 đ/lọ.

Sản phẩm này có thể có giá bán chênh lệch tùy theo thời điểm mua và địa điểm mua trên toàn quốc.

Bài viết CORTIBION đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dibetalic https://benh.vn/thuoc/dibetalic/ https://benh.vn/thuoc/dibetalic/#respond Wed, 20 Nov 2019 11:37:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70184 Dibetalic là thuốc được dùng điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy, bệnh da lichen hóa, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, bệnh vẩy nến, eczema, á sừng. Dạng trình bày Hộp 1 tube 15g kem […]

Bài viết Dibetalic đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dibetalic là thuốc được dùng điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy, bệnh da lichen hóa, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, bệnh vẩy nến, eczema, á sừng.

Dạng trình bày

Hộp 1 tube 15g kem mỡ

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Betamethason dipropionat 9,6 mg
Acid salicylic 0,45 g
Tá dược (Lanolin, Paraffin lỏng, Propylen glycol, Vaselin) vừa đủ

Dược lực học

Betamethason dipropionat là Corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm, chống ngứa.

Acid salicylic ở nồng độ cao trên da có tác dụng thay đổi môi trường da tại nơi bôi thuốc: thay đổi pH của da, tróc lớp sừng của da…điều này làm bất lợi cho sự phát triển của vi khuẩn và vi nấm trên da.

Dược động học

Betamethason dipropionat dễ được hấp thu khi dùng tại chỗ, phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể vào sữa mẹ với một lượng nhỏ. Betamethason được chuyển hóa chủ yếu qua gan và bài xuất qua nước tiểu.

Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu.

Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy. Đặc biệt các bệnh da Lichen hoá, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, vẩy nến, Eczema, á sừng

Chỉ định

Điều trị các bệnh ngoài da đáp ứng với Corticoid có đặc tính dày sừng và tróc vảy, bệnh da lichen hóa, viêm da dị ứng kinh niên, viêm da tiết bã nhờn ở da đầu, bệnh vẩy nến, eczema, á sừng.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Tổn thương nhiễm trùng nguyên phát ở da (nguồn gốc vi khuẩn, nấm, virus, ký sinh trùng), các thương tổn loét, mụn trứng cá.

– Không dùng cho mắt.

Liều và cách dùng

– Liều điều trị khởi đầu: Bôi một lượng nhỏ thuốc lên vùng da bệnh rồi xoa nhẹ, dùng 2 lần/ngày (buổi sáng và tối) cho đến khi có cải thiện bệnh.

– Điều trị duy trì: Bôi 1 lần/ngày, đến khi khỏi bệnh.

– Trẻ em: Chỉ dùng 1 lần/ngày. Đối với trẻ em dưới 12 tháng tuổi: chỉ bôi một lớp mỏng trên vùng da nhỏ và không quấn tã hay băng kín chỗ bôi thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú.

– Thận trọng khi sử dụng kéo dài (đặc biệt ở trẻ nhỏ), bôi thuốc diện rộng hoặc băng kín.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng phụ tại chỗ ít xảy ra bao gồm: cảm giác bỏng, ngứa, kích ứng, khô da, viêm nang lông, rậm lông, nổi ban dạng viêm nang bã, lột da, nhiễm trùng thứ phát, teo da, nổi vân da, bệnh hạt kê, nhạy cảm da, nứt nẻ.

Quá liều

– Sử dụng corticoid tại chỗ quá mức hay kéo dài có thể làm ức chế chức năng tuyến yên – thượng thận đưa đến thiểu năng thượng thận thứ phát và cho các biểu hiện tăng tiết tuyến thượng thận bao gồm bệnh Cushing.

– Sử dụng chế phẩm chứa acid salicylic quá nhiều và kéo dài có thể gây ra các triệu chứng ngộ độc salicylate.

Xử trí: Các triệu chứng tăng tiết tuyến thượng thận thường là có hồi phục. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết. Trong trường hợp ngộ độc mãn, nên ngưng thuốc từ từ. Việc điều trị ngộ độc acid salicylic là điều trị triệu chứng. Nên áp dụng các biện pháp để loại Salicylate nhanh chóng khỏi cơ thể. Uống natri bicarbonat để kiềm hóa nước tiểu và gây lợi tiểu.

Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 22.000- 25.000VND

Bài viết Dibetalic đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dibetalic/feed/ 0
Corbiton https://benh.vn/thuoc/corbiton/ https://benh.vn/thuoc/corbiton/#respond Tue, 26 Feb 2019 10:12:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=56137 Corbiton với thành phần chính là Dexamethason acetat và Cloramphenicol có tác dụng điều trị bệnh ngoài da có kèm bội nhiễm. Dạng trình bày Lọ 8 g thuốc kem. Dạng đăng ký Thuốc kê đơn Thành phần Dexamethason acetat 4 mg Cloramphenicol 0,16 g Tá dược (Excipient GM 946, lanette E, methyl parahydroxybenzoat, propyl […]

Bài viết Corbiton đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Corbiton với thành phần chính là Dexamethason acetat và Cloramphenicol có tác dụng điều trị bệnh ngoài da có kèm bội nhiễm.

Dạng trình bày

Lọ 8 g thuốc kem.

Dạng đăng ký

Thuốc kê đơn

Thành phần

Dexamethason acetat 4 mg

Cloramphenicol 0,16 g

Tá dược (Excipient GM 946, lanette E, methyl parahydroxybenzoat, propyl parahydroxybenzoat, propylen glycol, eutanol G) vừa đủ 8 g

Dược lực học

Cloramphenicol thường có tác dụng kìm khuẩn, nhưng có thể diệt khuẩn ở nồng độ cao hoặc đối với những vi khuẩn nhạy cảm cao.

Cloramphenicol ức chế tổng hợp protein ở những vi khuẩn nhạy cảm bằng cách gắn vào tiểu thể 50S của ribosom. Thuốc có cùng vị trí tác dụng với erythromycin, clindamycin, lincomycin, oleandomycin và troleandomycin. Cloramphenicol gần như không có tác dụng đối với Escherichia coli, Shigella flexneri, Enterobacter spp., Staphylococcus aureus, Salmonella typhi, Streptococcus pneumoniae và ít có tác dụng đối với Streptococcus pyogenos.
Cloramphenicol không có tác dụng đối với nấm.

Dexamethason là fluomethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp. Các glucocorticoid tác dụng bằng cách gắn kết vào thụ thể ở tế bào, chuyển vị vào nhân tế bào và ở đó đã tác động đến 1 số gen được dịch mã. Các glucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian gắn kết vào thụ thể. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid là chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7 lần.

Dược động học

Cloramphenicol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa.

Cloramphenicol bị khử hoạt chủ yếu ở gan do glucuronyl transferase. Cloramphenicol thải trừ chủ yếu trong nước tiểu. Một lượng nhỏ

Cloramphenicol dưới dạng không đổi bài tiết trong mật và phân sau khi uống thuốc.

Các corticoid được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, và cũng được hấp thu tốt ở ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơ thể. Dexamethason qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Dexamethason cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77%) và chủ yếu là albumin.

Thuốc được hấp thu tốt ở gan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ở gan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hầu hết ở dạng steroid không liên hợp.

Chỉ định

Các bệnh ngoài da đáp ứng với corticoid tại chỗ và có bội nhiễm như: chàm, vết côn trùng cắn, viêm da tiếp xúc, viêm da tiết bã nhờn, viêm da dị ứng.

Chống chỉ định

– Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn.

– Khớp bị hủy hoại nặng.

– Tổn thương có loét, mụn trứng cá, chứng mũi đỏ.

– Tăng nhạy cảm với dexamethason hay cloramphenicol hoặc những thành phần khác của công thức.

– Trẻ sơ sinh, nhũ nhi.

Liều dùng và cách dùng

Thoa lớp mỏng 1-2 lần/ ngày.

Không dùng quá 8 ngày cho một đợt điều trị.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Không nên thoa lớp dày, trên diện rộng, nơi băng kín, mí mắt, vùng vú ở phụ nữ cho con bú.

– Không nên bôi lên mặt trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

– Cloramphenicol dùng tại chỗ cũng có thể gây các phản ứng có hại nghiêm trọng do vậy cần tránh lạm dụng và tránh dùng dài ngày.

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận trường hợp nào.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ tất cả thuốc khác đang dùng

Tác dụng ngoài ý

Nếu dùng thuốc lâu ngày, những tác dụng phụ không mong muốn có thể là:

– Thường gặp:

+ Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và phù nề;

+ Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt;

+ Cơ xương: teo cơ hồi phục, loãng xương;

+ Tiêu hóa: nôn, ỉa chảy, loét dạ dày tá tràng, viêm tụy cấp;

+ Da: teo da, ban đỏ, rậm lông;

+ Thần kinh: mất ngủ, sảng khoái.

– Ít gặp:

Mề đay, nhức đầu, giảm bạch cầu hạt, giảm toàn thể huyết cầu, quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nấc, áp xe vô khuẩn.

Thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ mọi tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

– Phụ nữ mang thai:

Cloramphenicol dễ dàng đi qua nhau thai. Không dùng cloramphenicol cho phụ nữ mang thai gần đến kỳ sinh nở hoặc trong khi chuyển dạ vì có thể xảy ra những tác dụng độc đối với thai nhi (thí dụ hội chứng xám là một thể trụy tim mạch xảy ra ở trẻ đẻ non và trẻ sơ sinh khi dùng cloramphenicol). Glucocorticoid cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ở trẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài.

– Phụ nữ cho con bú:

Cloramphenicol được phân bố vào trong sữa. Phải dùng thận trọng cho bà mẹ cho con bú vì những tác dụng độc đối với trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ.

Nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi dùng

Quá liều

Vì thuốc dùng ngoài da nên chưa thấy trường hợp quá liều nào xảy ra. Trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, gây bệnh lý; lúc đó cần điều trị các triệu chứng.

Bài viết Corbiton đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/corbiton/feed/ 0
CELESTAMINE https://benh.vn/thuoc/celestamine/ Fri, 29 Jan 2016 03:06:09 +0000 http://benh2.vn/thuoc/celestamine/ Mô tả thuốc Celestamine là sự phối hợp bétaméthasone và dexchlorphéniramine maléate cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 viên: Bétaméthasone 0,25mg. Dexchlorphéniramine maléate […]

Bài viết CELESTAMINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Celestamine là sự phối hợp bétaméthasone và dexchlorphéniramine maléate cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn.

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 viên:

Bétaméthasone 0,25mg.

Dexchlorphéniramine maléate 2mg.

Dược lực học

Viên nén Celestamine phối hợp hai tác động kháng viêm và kháng dị ứng của corticoide là bétaméthasone, một dẫn xuất của prednisolone và tác động kháng histamine của dexchlorphéniramine maléate.

Phối hợp bétaméthasone và dexchlorphéniramine maléate cho phép giảm liều corticoide mà vẫn thu được hiệu quả tương tự khi chỉ dùng riêng corticoide đó với liều cao hơn.

Chỉ định

Viên nén Celestamine được chỉ định trong những trường hợp phức tạp của dị ứng đường hô hấp, dị ứng da và mắt, cũng như những bệnh viêm mắt cần chỉ định hỗ trợ bằng corticoide toàn thân.

Các trường hợp tiêu biểu bao gồm dị ứng phấn hoa hay bụi trầm trọng, hen phế quản nặng, viêm mũi dị ứng kinh niên, viêm da dị ứng (eczéma), viêm da tiếp xúc, các tương tác thuốc và bệnh huyết thanh.

Các chứng viêm mắt bao gồm viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thể mi không có u hạt, viêm mống mắt – thể mi, viêm màng mạch, viêm màng mạch – võng mạc và viêm màng mạch nho.

Viên nén Celestamine kiểm soát sự tiết dịch rỉ và viêm của các chứng bệnh ở mắt, do đó giúp bảo tồn sự phối hợp hoạt động đồng nhất của mắt trong khi vẫn cho phép điều trị nhiễm trùng đặc hiệu hay những nguyên do khác bằng phương pháp điều trị thích hợp.

Chống chỉ định

Chống chỉ định viên nén Celestamine cho bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân, trẻ sơ sinh và trẻ thiếu tháng, bệnh nhân đang dùng thuốc IMAO và trên những người có quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc hay với những thuốc có cấu trúc tương tự.

Liều và cách dùng

Liều dùng nên được điều chỉnh tùy theo bệnh được điều trị, mức độ trầm trọng và đáp ứng của bệnh nhân. Khi có cải thiện, nên giảm dần liều cho đến mức độ duy trì tối thiểu và nên ngưng thuốc ngay khi có thể. Khi các triệu chứng dị ứng hô hấp đã được kiểm soát đầy đủ, nên ngưng từ từ dạng phối hợp và xem xét thay thế bằng một kháng histamine duy nhất.

Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi : Liều khởi đầu được khuyến cáo là 1 đến 2 viên, 4 lần mỗi ngày, sau khi ăn và trước lúc đi ngủ. Không được vượt quá 8 viên mỗi ngày. Đối với trẻ nhỏ hơn nên điều chỉnh liều tùy theo mức độ trầm trọng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân hơn là theo tuổi tác hay thể trọng.

Trẻ từ 6 đến 12 tuổi : liều khuyến cáo là 1/2 viên, 3 lần mỗi ngày. Nếu cần thiết tăng thêm liều, tốt hơn nên dùng lúc đi ngủ. Không được vượt quá 4 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bétaméthasone

Nên điều chỉnh liều khi diễn tiến bệnh được giảm bớt hay gia tăng, theo đáp ứng riêng biệt của từng bệnh nhân với phương pháp điều trị hay khi bệnh nhân có thêm các stress về cảm xúc hay về thể chất như nhiễm trùng nặng, phẫu thuật hay chấn thương. Có thể cần theo dõi đến 1 năm sau khi ngưng quá trình điều trị bằng corticoide liều cao hay dùng kéo dài.

Nên dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm tra tình trạng bệnh. Trước khi ngưng thuốc nên giảm liều từ từ.

Tác động của corticoide được gia tăng ở bệnh nhân nhược giáp hay bệnh nhân xơ gan.

Nên cẩn thận khi dùng corticoide cho bệnh nhân herpes simplex mắt vì có khả năng gây thủng giác mạc.

Các chứng loạn trí có thể xuất hiện khi trị liệu bằng corticoide. Các chứng không cân bằng về xúc cảm hay khuynh hướng loạn tâm thần có sẵn có thể bị nặng hơn do sử dụng corticoide.

Nên cẩn thận khi dùng corticoide trong những trường hợp sau : viêm loét kết tràng không đặc hiệu, nếu có khả năng tiến tới thủng, abcès, hay những nhiễm trùng sinh mủ khác; viêm túi thừa; vừa mới nối ruột; loét dạ dày hoạt động hay tiềm ẩn; suy thận; cao huyết áp; loãng xương; và nhược cơ nặng. Do các biến chứng từ quá trình trị liệu với corticoide phụ thuộc vào liều lượng và thời gian trị liệu, nên cân nhắc giữa lợi ích trị liệu và nguy cơ có hại trên từng bệnh nhân.

Corticoide có thể che lấp một vài dấu hiệu của nhiễm trùng và bội nhiễm có thể xuất hiện trong quá trình điều trị. Khi dùng corticoide, sự giảm đề kháng và mất khả năng khu trú nhiễm trùng có thể xảy ra.

Sử dụng corticoide kéo dài có thể dẫn đến đục thủy tinh thể dưới bao sau (đặc biệt ở trẻ em), glaucome có thể ảnh hưởng đến dây thần kinh thị giác, và có thể thúc đẩy nhiễm trùng thứ phát ở mắt do nấm hoặc do virus.

Liều trung bình và liều cao corticoide làm tăng huyết áp, giữ muối-nước, và sự đào thải kali. Các tác động này hầu như ít xảy ra với những dẫn xuất tổng hợp trừ khi được dùng với liều cao. Nên cân nhắc chế độ ăn uống hạn chế muối và cung cấp thêm kali. Tất cả corticoide đều làm gia tăng sự đào thải calcium.

Trong quá trình điều trị với corticoide, bệnh nhân không nên chủng ngừa đậu mùa. Không nên áp dụng các biện pháp miễn dịch cho bệnh nhân đang dùng corticoide, đặc biệt khi dùng với liều cao do có thể xảy ra biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể.

Nên giới hạn việc điều trị bằng corticoide trên bệnh nhân bị lao tiến triển ở các trường hợp lao cấp hay lao lan tràn, trong những bệnh này corticoide nên được dùng kết hợp với biện pháp kháng lao thích hợp.

Nếu corticoide được chỉ định trên bệnh nhân mắc lao tiềm ẩn, nên theo dõi chặt chẽ do có thể xuất hiện sự tái kích hoạt căn bệnh. Trong quá trình trị liệu corticoide kéo dài, bệnh nhân nên áp dụng phương pháp hóa dự phòng.

Điều trị với corticoide có thể làm thay đổi tính di động và số lượng của tinh trùng.

Dexchlorphéniramine maléate

Nên dùng cẩn thận viên nén Celestamine cho bệnh nhân mắc chứng glaucome góc hẹp, loét dạ dày hẹp, tắt nghẽn môn vị tá tràng, phì đại tuyến tiền liệt hay tắt nghẽn cổ bàng quang, bệnh tim mạch bao gồm cao huyết áp, cho những người bị gia tăng áp lực nội nhãn hay cường giáp.

Tác động lên khả năng lái xe hay thao tác máy móc: Bệnh nhân nên được lưu ý khi thực hiện những hoạt động cần cảnh giác thần kinh như lái xe hay điều hành các thiết bị, máy móc… Sử dụng thuốc cho trẻ em: Chưa xác định được tính an toàn và hiệu lực của Celestamine ở trẻ dưới 2 tuổi. Nên theo dõi chặt chẽ sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em do corticoide có thể làm ảnh hưởng đến tốc độ phát triển và ức chế sự sản xuất corticoide nội sinh ở những bệnh nhân này.

Bệnh nhân, đặc biệt là trẻ em, đang dùng corticoide với liều làm suy yếu miễn dịch nên được cảnh cáo tránh tiếp xúc với nguồn lây bệnh sởi hay thủy đậu, và nếu bị tiếp xúc, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ.

Sử dụng thuốc cho người già: Các thuốc kháng histamine thông thường có thể gây chóng mặt, an thần và hạ huyết áp ở các bệnh nhân trên 60 tuổi.

Có thai và cho con bú

Sử dụng Celestamine cho phụ nữ mang thai, bà mẹ cho con bú hay phụ nữ ở tuổi có con đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích điều trị và khả năng gây nguy hiểm cho bà mẹ và thai nhi hay trẻ sơ sinh. Những trẻ có mẹ dùng nhiều liều corticoide lúc có thai nên được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu suy thượng thận.

Tương tác thuốc

Bétaméthasone

Dùng đồng thời với phénobarbital, phenytoine, rifampine hay éphédrine có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó giảm tác dụng điều trị.

Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoide và estrogène nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.

Dùng đồng thời corticoide với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali huyết. Dùng đồng thời corticoide với các glycoside tim có thể làm tăng khả năng gây loạn nhịp hay ngộ độc digitalis đi kèm với hạ kali huyết. Corticoide có thể thúc đẩy khả năng mất kali gây ra do amphotéricine B. Trên mọi bệnh nhân dùng bất cứ các kết hợp thuốc nào được kể trên, nên kiểm tra kỹ càng chất điện giải trong huyết thanh, đặc biệt là nồng độ kali.

Dùng đồng thời corticoide với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.

Tác dụng do kết hợp thuốc kháng viêm không st roide hay rượu với các glucocorticoide có thể làm tăng tỉ lệ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dày-ruột.

Corticoide có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp acide acétylsalicylique với corticoide trong trường hợp giảm prothrombine huyết.

Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc tiểu đường khi dùng corticoide cho người mắc bệnh tiểu đường.

Điều trị đồng thời với glucocorticoide có thể ức chế đáp ứng với somatotropine. Dexchlorphéniramine maléate :

Thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO) kéo dài và làm tăng tác dụng của các thuốc kháng histamine; có thể gây chứng hạ huyết áp trầm trọng.

Dùng đồng thời dexchlorphéniramine maléate với rượu, thuốc chống trầm cảm loại tricyclique, barbiturate hay những thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng an thần của dexchlorph niramine. Tác động của thuốc chống đông uống có thể bị ức chế bởi các kháng histamine.

Tương tác thuốc với các xét nghiệm cận lâm sàng

Corticoide có thể ảnh hưởng đến xét nghiệm nitroblue tetrazolium tìm sự nhiễm khuẩn và cho kết quả âm tính giả tạo.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp:

Giữ natri và nước; tăng đào thải kali.

Kinh nguyệt bất thường, hội chứng Cushing, chậm tăng trưởng ở trẻ em, giảm dung nạp với glucose, biểu hiện bệnh tiểu đường tiềm ẩn.

Teo cơ, yếu cơ, loãng xương, chứng gãy xương bệnh lý, đặc biệt là chứng rạn nứt cột sống, hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi.

Ngủ gà, an thần.

Khô miệng.

Ít gặp:

Loét dạ dày tá tràng, thủng và chảy máu đường tiêu hóa, viêm tụy cấp.

Sảng khoái, mất ngủ, kích động.

Tăng nhãn áp hay đục thủy tinh thể.

Hiếm gặp

Mụn trứng cá, xuất huyết, vết máu bầm, chứng rậm lông, chậm liền sẹo.

Chóng mặt, buồn nôn.

Quá liều

Celestamine là một thuốc kết hợp và do đó, phải cân nhắc độc tính có thể có của mỗi thành phần. Độc tính từ một liều duy nhất Celestamine chủ yếu là do dexchlorphéniramine. Liều gây chết được ước lượng của thuốc kháng histamine dexchlorphéniramine maléate là 2,5-50 mg/kg.

Triệu chứng

Các phản ứng quá liều xảy ra với các kháng histamine thông thường (tác dụng an thần) có thể thay đổi từ tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương (an thần, ngưng thở, giảm cảnh giác thần kinh, trụy tim mạch), đến kích thích (mất ngủ, ảo giác, run rẩy, co giật), thậm chí gây tử vong.

Các dấu hiệu và triệu chứng khác bao gồm chóng mặt, ù tai, mất điều hòa, nhìn đôi và hạ huyết áp. Ở trẻ em, sự kích thích vượt trội hơn, như là các dấu hiệu và triệu chứng giống atropine (khô miệng, giãn đồng tử, đỏ bừng mặt, sốt và triệu chứng trên đường tiêu hóa).

Có thể xuất hiện chứng ảo giác, mất phối hợp và co giật loại động kinh cơn lớn. Ở người lớn, một chu kỳ bao gồm chứng trầm cảm với chứng buồn ngủ và hôn mê, và sau đó là pha kích động dẫn đến co giật đi sau đó là trầm cảm có thể xảy ra.

Một liều duy nhất vượt quá giới hạn của b tam thasone thường không tạo ra các triệu chứng cấp tính. Ngoại trừ khi dùng thuốc với liều quá cao, việc quá liều glucocorticoide vài ngày hầu như không gây kết quả nguy hại trừ khi điều này xảy ra với bệnh nhân có nguy cơ đặc biệt do đang có bệnh hay đang dùng đồng thời thuốc khác có khả năng tương tác gây tác dụng ngoại ý với bétaméthasone.

Điều trị

Quá liều cấp : lập tức gây nôn (cho bệnh nhân còn tỉnh) hay rửa dạ dày. Chưa thấy được hiệu quả ích lợi của thẩm phân phúc mạc trong những trường hợp quá liều. Điều trị quá liều bao gồm điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Không nên dùng chất kích thích. Có thể dùng thuốc tăng huyết áp để điều trị chứng hạ huyết áp.

Các cơn co giật được xử lý tốt nhất với các thuốc làm giảm hoạt động có tác dụng ngắn hạn như thiopental. Duy trì cung cấp nước đầy đủ và kiểm soát chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý cẩn thận đến sự cân bằng natri và kali. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần thiết.

 

Bài viết CELESTAMINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CETAPHIL SKIN CLEANSER https://benh.vn/thuoc/cetaphil-skin-cleanser/ Sat, 23 Jan 2016 03:06:13 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cetaphil-skin-cleanser/ Cetaphil là một dòng chăm sóc da thuộc Galderma Laboratories, sản xuất tại Canada.  Sữa Rửa Mặt Cetaphil Gentle Skin Cleanser có công thức không xà phòng đã đạt được nhiều giải thưởng trong lĩnh vực làm đẹp và chăm sóc sức khỏe. Mô tả thuốc Cetaphil là một dòng chăm sóc da thuộc Galderma […]

Bài viết CETAPHIL SKIN CLEANSER đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cetaphil là một dòng chăm sóc da thuộc Galderma Laboratories, sản xuất tại Canada.  Sữa Rửa Mặt Cetaphil Gentle Skin Cleanser có công thức không xà phòng đã đạt được nhiều giải thưởng trong lĩnh vực làm đẹp và chăm sóc sức khỏe.

Mô tả thuốc

Cetaphil là một dòng chăm sóc da thuộc Galderma Laboratories, sản xuất tại Canada.  Sữa Rửa Mặt Cetaphil Gentle Skin Cleanser có công thức không xà phòng đã đạt được nhiều giải thưởng trong lĩnh vực làm đẹp và chăm sóc sức khỏe.

Sữa rửa mặt dịu nhẹ Cetaphil với công thức đặc biệt để loại bỏ chất nhờn trên mặt, tẩy sạch bụi bẩn và trang điểm mà không làm cho da bạn bị khô ráp

Cetaphil Gentle Skin Cleanser có công thức phù hợp cho mọi loại da, kể cả da em bé.

Ưu điểm

Sữa rửa mặt Cetaphil không chứa xà phòng, không chứa hương liêu, không gây khô da và kích ứng da mặt, tay hay cơ thể, giúp da giữ được độ ẩm cần thiết để lại cảm giác làn da mềm mại, mịn màng và khỏe mạnh.

Không gây bít lỗ chân lông, hỗ trợ trong việc điều trị mụn.

Sữa rửa mặt Cetaphil có pH phù hợp với sinh lý da, duy trì hàng rào bảo vệ da.

Nhược điểm

Có chứa parabens, một chất bảo quản thường dùng trong mỹ phẩm, nếu bạn dị ứng với thành phần thì không nên sử dụng sửa rữa mặt Cetaphil.

Dạng trình bày

Sữa rửa mặt chai 125ml, 500ml

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Nước tinh khiết, cetyl alcohol, propylene glycol, sodium, lauruyl sulfate, atearyl, alcohol, methylparaben.

Chỉ định

– Dùng cho da bị mụn trứng cá, chàm thể tạng, eczema, rôm sảy, hăm da, ngứa, da khô, da nhạy cảm, vảy cá, đỏ da, vẩy nến, bỏng nắng, viêm da dị ứng, chàm tiếp xúc, da bị lão hóa, nám da, da bị kích thích khi sử dụng benzoyl peroxide, tretinoine, adapalene…

– Dùng tẩy trang, thay kem cạo râu, tắm khô cho sản phụ sau sinh, bệnh nhân hậu phẫu, bệnh nhân cần tránh bị nhiễm lạnh, lau mặt cho bé sau ăn, bú.

Liều và cách dùng

– Khi không dùng với nước: Cho nhiều sữa lên da và xoa nhẹ. Với công thức đặc biệt, ít tạo bọt Cetaphil sẽ nhẹ nhàng làm sạch làn da. Dùng miếng vải mềm lau phần sữa còn dư, để lại trên làn da một màng sữa Cetaphil mỏng. Đặc tính làm mềm và diu của sữa sẽ giữ cho da mềm và ẩm.

– Khi dùng với nước: Bôi sữa lên da và xoa nhẹ, sau đó rữa sạch bằng nước. Không gây kích ứng da.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chỉ dùng ngoài da

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, để xa tầm tay của trẻ em.

Bài viết CETAPHIL SKIN CLEANSER đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DIPROSPAN injection https://benh.vn/thuoc/diprospan-injection/ Mon, 12 Jan 2015 03:06:49 +0000 http://benh2.vn/thuoc/diprospan-injection/ Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide Dạng trình bày Thuốc tiêm Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 ml: Betamethasone […]

Bài viết DIPROSPAN injection đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide

Dạng trình bày

Thuốc tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 ml:

Betamethasone dipropionate tính theo betamethasone 5mg.

Betamethasone sodium phosphate tính theo betamethasone 2mg.

Dược lực học

Diprospan là một kết hợp các ester betamethasone tan được và tan yếu trong nước cho tác dụng kháng viêm, trị thấp và kháng dị ứng mạnh trong việc trị liệu các chứng bệnh đáp ứng với corticoide. Tác động trị liệu tức thời đạt được do ester tan được trong nước là bétaméthasone sodium phosphate được hấp thu nhanh sau khi tiêm.

Tác động kéo dài của thuốc được thể hiện bởi bétaméthasone dipropionate, chất này chỉ tan yếu trong nước và trở thành kho dự trữ dùng cho sự hấp thu dần dần, do đó, giúp kiểm soát được các triệu chứng trong một khoảng thời gian dài.

Kích thước tinh thể nhỏ của bétaméthasone dipropionate cho phép sử dụng kim nhỏ (cho đến số 26) dùng tiêm trong da và trong sang thương.

Các glucocorticoide như betamethasone gây những tác dụng chuyển hóa sâu sắc, đa dạng và làm sửa đổi đáp ứng miễn dịch của cơ thể đối với những kích thích khác nhau. Betamethasone có đặc tính glucocorticoide cao và có đặc tính minéralocorticoide yếu.

Chỉ định

Diprospan được chỉ định điều trị các chứng bệnh cấp và mãn tính có đáp ứng với corticoide. Liệu pháp corticoide chỉ có tính cách hỗ trợ, chứ không phải là liệu pháp thay thế cho trị liệu thông thường. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

Các bệnh hệ cơ xương và mô mềm: Viêm khớp dạng thấp; viêm xương khớp ; viêm bao hoạt dịch; viêm cứng đốt sống; viêm mỏm lồi cầu; viêm rễ thần kinh; đau xương cụt; đau dây thần kinh hông; đau lưng ; vẹo cổ; hạch nang; lồi xương; viêm cân mạc.

Bệnh dị ứng: Hen phế quản mạn (bao gồm trị liệu hỗ trợ cho những cơn hen); dị ứng bụi hay phấn hoa; phù mạch-thần kinh; viêm phế quản dị ứng; viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc kinh niên; các tương tác thuốc; bệnh huyết thanh; vết đốt của côn trùng

Bệnh da: Viêm da dị ứng (eczema hình đồng tiền); viêm thần kinh da (lichen simplex khu trú); viêm da tiếp xúc; viêm da nặng do ánh nắng; nổi mề đay; lichen phẳng phì đại; hoại tử mỡ do đái tháo đường; rụng tóc từng vùng; lupus ban đỏ dạng đĩa; vẩy nến; u sùi; bệnh pemphigus; viêm da dạng herpes; trứng cá dạng nang.

Bệnh chất tạo keo: Lupus ban đỏ rải rác; bệnh cứng bì; viêm da-cơ; viêm quanh động mạch dạng nốt.

Bệnh tân sản: Điều trị giảm tạm thời bệnh bạch cầu và u bạch huyết ở người lớn; bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.

Những bệnh khác: Hội chứng sinh dục-thượng thận; viêm kết tràng loét; viêm hồi tràng đoạn cuối; bệnh sprue; các bệnh chân (viêm bao hoạt dịch có chai cứng; cứng ngón chân cái; năm ngón chân vẹo vào trong); các bệnh cần phải tiêm dưới kết mạc; loạn tạo máu có đáp ứng với corticoide; viêm thận và hội chứng thận hư.

Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát có thể được điều trị với Diprospan nhưng nên được bổ sung thêm minéralocorticoide nếu có thể được.

Diprospan được khuyến cáo tiêm bắp trong những bệnh đáp ứng với corticoide dùng toàn thân; tiêm trực tiếp vào mô mềm khi có chỉ định; tiêm vào trong khớp và quanh khớp trong bệnh khớp; tiêm vào trong sang thương trong những bệnh da; và tiêm tại chỗ trong một vài chứng viêm và nang nhất định ở bàn chân.

Chống chỉ định

Diprospan được chống chỉ định cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, cho người có phản ứng nhạy cảm với bétaméthasone hay những corticoide khác hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Sử dụng toàn thân, khởi đầu 1 – 2 ml, tiêm IM sâu.

Dùng tại chỗ, hiếm khi cần gây tê tại chỗ.

Nếu phối hợp có thể pha procaine HCl 1% hoặc 2% vào ống tiêm.

Tùy vị trí khớp mà tiêm với liều khác nhau: 1 – 2 mL đối với khớp lớn, khớp trung bình 0,5 – 1 mL, khớp nhỏ 0,25 – 0,5 mL.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với các trường hợp nhược giáp, suy gan, nhiễm herpes simplex mắt, viêm đại tràng dạng loét không đặc hiệu, trường hợp mối nối ruột còn mới, tình trạng loét dạ dày tá tràng hoạt động, suy thận, cao huyết áp, xốp xương, nhược cơ.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời với phénobarbital, phénytoine, rifampine hay éphédrine có thể làm tăng chuyển hóa corticoide, và do đó giảm tác dụng điều trị.

Bệnh nhân dùng cả hai thuốc corticoide và estrogène nên được theo dõi về tác động quá mức của corticoide.

Dùng đồng thời corticoide với các thuốc lợi tiểu làm mất kali có thể dẫn đến chứng hạ kali huyết. Dùng đồng thời với glycoside trợ tim có thể làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp hay ngộ độc digitalis kèm theo giảm kali huyết.

Corticoide có thể thúc đẩy khả năng mất kali gây ra do amphotéricine B. Trên mọi bệnh nhân dùng bất cứ các kết hợp thuốc nào được kể trên, nên kiểm tra kỹ càng chất điện giải trong huyết thanh, đặc biệt là nồng độ kali.

Dùng đồng thời corticoide với những thuốc chống đông thuộc loại coumarine có thể làm tăng hay giảm tác dụng chống đông, có thể cần phải điều chỉnh liều.

Tác dụng do kết hợp thuốc kháng viêm không st roide hay rượu với các glucocorticoide có thể làm tăng tỉ lệ hay mức độ trầm trọng của loét dạ dày- ruột. Corticoide có thể làm giảm nồng độ salicylate trong máu. Nên cẩn thận khi phối hợp acide acétylsalicylique với corticoide trong trường hợp giảm prothrombine huyết.

Có thể cần phải điều chỉnh liều của thuốc tiểu đường khi dùng corticoide cho người mắc bệnh tiểu đường.

Điều trị đồng thời với glucocorticoide có thể ức chế đáp ứng với somatotropine. Tương tác của thuốc với các xét nghiệm phòng thí nghiệm : các corticoide có thể làm ảnh hưởng đến xét nghiệm nitroblue tetrazolium tìm sự nhiễm khuẩn và cho kết quả âm tính giả tạo.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng ngoại ý của Diprospan, cũng giống như những tác dụng ngoại ý được báo cáo xuất hiện với những corticoide khác, có liên quan tới liều lượng và thời gian dùng thuốc. Thông thường những phản ứng này là có thể hồi phục hay thuyên giảm khi giảm liều ; một cách tổng quát, tốt nhất nên ngưng thuốc trong những trường hợp này.

Rối loạn nước và chất điện giải: Giữ natri, mất kali, kiềm máu giảm kali ; giữ nước ; suy tim sung huyết trên những bệnh nhân nhạy cảm ; cao huyết áp.

Hệ cơ xương: Nhược cơ, bệnh cơ do corticoide, giảm khối cơ ; gia tăng triệu chứng nhược cơ trong bệnh nhược cơ nặng ; loãng xương ; gãy lún cột sống ; hoại tử vô khuẩn đầu xương đùi và xương cánh tay ; gãy bệnh l{ các xương dài ; bong gân ; tính không ổn định của khớp (do tiêm trong khớp lập đi lặp lại nhiều lần).

Hệ tiêu hóa: Loét dạ dày với khả năng thủng và xuất huyết sau đó; viêm tụy; trướng bụng; viêm thực quản loét.

Da: Làm chậm lành vết thương, teo da, da mõng manh; có đốm xuất huyết và mảng bầm máu; nổi ban đỏ trên mặt; tăng đổ mồ hôi; sai lệch các test thử ở da; các phản ứng như viêm da dị ứng, mề đay, phù mạch thần kinh.

Thần kinh: Co giật; tăng áp lực nội sọ cùng với phù gai thị (u não giả) thường sau khi điều trị dài hạn; chóng mặt; nhức đầu.

Nội tiết: Kinh nguyệt bất thường; hội chứng giống Cushing; trẻ em chậm phát triển hay giảm phát triển của phôi bên trong tử cung; sự không đáp ứng thứ phát thượng thận và tuyến yên, đặc biệt trong những giai đoạn stress, như chấn thương, phẫu thuật hay bệnh tật; giảm dung nạp carbonhydrate, làm lộ ra các triệu chứng của bệnh tiểu đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insuline hay các tác nhân hạ đường huyết trên bệnh nhân tiểu đường.

Mắt: Đục thủy tinh thể dưới bao; tăng áp lực nội nhãn, glaucome; lồi mắt.

Chuyển hóa: Cân bằng nitơ âm tính do dị hóa protéine.

Tâm thần: Sảng khoái, cảm giác lơ lửng ; trầm cảm nặng cho đến các biểu hiện tâm thần thực sự; thay đổi nhân cách; mất ngủ.

Các tác dụng ngoại ý khác: Phản ứng giống phản vệ hay quá mẫn và hạ huyết áp hay phản ứng giống như bị sốc.

Các phản ứng ngoại ý có liên quan đến việc sử dụng corticoide đường tiêm bao gồm những trường hợp hiếm là bị mù do việc tiêm vào trong sang thương xung quanh mặt và đầu, tăng sắc tố hay nhược sắc tố, teo da và teo dưới da, abcès vô khuẩn, sự xuất hiện vùng đỏ thương tổn sau khi tiêm (sau khi tiêm trong khớp) và bệnh khớp dạng charcot.

Quá liều

Triệu chứng

Quá liều cấp do glucocorticoide, trong đó có betamethasone, thường không đưa đến tình trạng đe dọa tính mạng. Trừ trường hợp quá liều trầm trọng, việc dùng quá mức corticoide trong vòng vài ngày hầu như không gây ra tác hại nghiêm trọng trong những trường hợp không thuộc vào loại chống chỉ định, như bệnh nhân tiểu đường, glaucome, hay loét dạ dày tiến triển, hay bệnh nhân đang dùng những thuốc như digitalis, thuốc chống đông loại coumarine hay thuốc lợi tiểu làm mất kali.

Điều trị

Các biến chứng từ những hoạt động chuyển hóa corticoide hay từ những tác động có hại của bệnh phải dùng corticoide này hay các biến chứng do những bệnh xảy ra đồng thời hoặc từ những tương tác thuốc nên được lưu

Duy trì đầy đủ lượng nước đưa vào trong cơ thể và kiểm soát các chất điện giải trong huyết thanh và trong nước tiểu, đặc biệt chú ý tới cân bằng natri và kali. Nếu cần thiết, điều chỉnh lại sự mất cân bằng điện giải.

 

Bài viết DIPROSPAN injection đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ELOMET https://benh.vn/thuoc/elomet/ Wed, 07 Jan 2015 03:07:02 +0000 http://benh2.vn/thuoc/elomet/ Elomet là dược phẩm được dùng để khắc phục các triệu chứng trên da như mẩn đỏ, đau, sưng, ngứa rát… trong các bệnh lý da liễu như dị ứng, viêm da, vẩy nến hay bất kì bệnh đáp ứng với Corticoid. Dạng trình bày Lotion bôi ngoài da 0,1%: Lọ 30 ml. Kem bôi […]

Bài viết ELOMET đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Elomet là dược phẩm được dùng để khắc phục các triệu chứng trên da như mẩn đỏ, đau, sưng, ngứa rát… trong các bệnh lý da liễu như dị ứng, viêm da, vẩy nến hay bất kì bệnh đáp ứng với Corticoid.

Dạng trình bày

Lotion bôi ngoài da 0,1%: Lọ 30 ml.

Kem bôi ngoài da 0,1%: Ống 5 g và 15 g.

Thuốc mỡ bôi ngoài da 0,1%: Ống 5 g và 15 g.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 ml lotion

Mometasone furoate 1mg.

Mỗi 1g kem

Mometasone furoate 1mg.

Mỗi 1g thuốc mỡ

Mometasone furoate 1mg.

Dược lực học

Mometasone furoate là một corticosteroid có đặc tính kháng viêm, chống ngứa và co mạch.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định làm giảm biểu hiện viêm và ngứa trong các bệnh da đáp ứng với corticosteroid như bệnh vẩy nến và viêm da dị ứng. Dạng lotion của thuốc có thể bôi được cho các sang thương trên da đầu.

Chống chỉ định

Bệnh nhân quá mẫn với các thành phần của sản phẩm.

Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều và cách dùng

Bôi vài giọt lotion lên vùng da bị nhiễm bao gồm cả những vị trí trên da đầu mỗi ngày một lần ; xoa nắn nhẹ nhàng và đều khắp cho đến khi thuốc ngấm hết qua da.

Nên bôi một lớp mỏng kem hay thuốc mỡ 0,1% lên vùng da bị nhiễm mỗi ngày một lần.

Khi dùng thuốc, cần lưu ý một số điều sau:

Thuốc được dùng để bôi da, không được uống.

Rửa tay và vùng da bị tổn thương sạch sẽ trước khi dùng kem bôi da Elomet.

Thoa một lượng nhỏ kem lên tay, tán đều sang khu vực xung quanh. Không dùng kem Elomet để bôi lên những vùng da đang bị tổn thương.

Không băng kín vết thương sau khi bôi (trừ khi bạn được bác sĩ chỉ định như vậy). Không bôi thuốc lên da mặt, nách, háng.

Nên thông báo cho bác sĩ nếu như tình trạng da không được cải thiện hoặc có chiều hướng nghiêm trọng hơn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Nếu có kích ứng hay nhạy cảm khi sử dụng Elomet, nên ngưng điều trị và thay thế bằng liệu pháp thích hợp.

Khi có nhiễm trùng, nên phối hợp thêm với thuốc kháng nấm hay kháng khuẩn thích hợp. Nếu không có đáp ứng tốt tức thì, nên ngưng dùng corticosteroid cho đến khi nhiễm trùng được trị khỏi.

Bất kỳ tác dụng ngoại ý nào xảy ra khi dùng đường toàn thân, kể cả suy thượng thận, cũng có thể xuất hiện với các corticosteroid dùng tại chỗ, đặc biệt ở trẻ em và trẻ sơ sinh. Sự hấp thu toàn thân của corticosteroid dùng tại chỗ sẽ gia tăng nếu điều trị trên một diện tích cơ thể rộng hay băng kín sau khi bôi thuốc. Nên thận trọng trong những trường hợp này hay khi dùng thuốc lâu ngày, đặc biệt ở bệnh nhân nhi.

Bệnh nhân nhi có thể biểu hiện khả năng nhạy cảm cao hơn với sự suy yếu trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận và hội chứng Cushing hơn người trưởng thành do tỷ lệ giữa diện tích bề mặt da lớn hơn so với trọng lượng cơ thể. Nên giới hạn sử dụng corticosteroid tại chỗ cho trẻ em ở liều thấp nhất mà vẫn đảm bảo hiệu quả điều trị. Điều trị dài hạn với corticosteroid có thể làm ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và phát triển của trẻ em.

Không dùng Elomet trong nhãn khoa..

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm dược lực của kem bôi da Elomet hoặc gia tăng nguy cơ mắc phải tác dụng phụ ở người bệnh. Trước khi mua thuốc, nên nói với bác sĩ chuyên khoa những loại thuốc bạn đang điều trị (gồm thuốc kê đơn và không kê đơn, thuốc thảo dược. vitamin…), căn cứ vào đó, bác sĩ sẽ có chỉ định cũng như hướng dẫn thuốc điều trị phù hợp.

Một số thuốc có thể gây tương tác với kem Elomet đó là:

Thuốc Steroid đường uống

Thuốc Steroid bôi da khác.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng lotion Elomet gồm rát bỏng, viêm nang, phản ứng dạng viêm nang bã, ngứa ngáy và các dấu hiệu của teo da.

Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ < 1% bệnh nhân được điều trị bằng lotion Elomet bao gồm sần, mụn mủ và nhức nhối. Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng kem Elomet gồm dị cảm, ngứa ngáy và các dấu hiệu quả teo da.

Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ < 1% bệnh nhân được điều trị bằng kem Elomet bao gồm áp-xe, rát bỏng, bệnh nặng lên, khô da, ban đỏ, nhọt và mụn mủ. Hiếm khi có báo cáo về tác dụng ngoại ý của dạng thuốc mỡ Elomet gồm rát bỏng, ngứa ngáy, đau nhói và / hay nhức nhối và các dấu hiệu của teo da.

Tác dụng ngoại ý được báo cáo với tỷ lệ < 1% bệnh nhân với thuốc mỡ Elomet bao gồm dị ứng tăng thêm, viêm da, ban đỏ, nhọt, tăng kích thước sang thương, buồn nôn (1 bệnh nhân) và huyết trắng (1 bệnh nhân).

Các tác dụng ngoại ý được báo cáo không thường xuyên xảy ra khi dùng các thuốc corticosteroid tại chỗ khác như: Kích ứng, rậm lông, giảm sắc tố, viêm da quanh miệng, viêm da tiếp xúc dị ứng, bong da, nhiễm khuẩn thứ phát, vân da và ban hạt kê.

Quá liều

Sử dụng quá liều corticosteroid tại chỗ kéo dài có thể gây ức chế chức năng của tuyến thượng thận, gây suy thượng thận thứ phát.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ từ 20 đến 30 độ C

Bài viết ELOMET đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>