Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 03:55:57 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 FLUTICASON PROPIONAT https://benh.vn/thuoc/fluticason-propionat/ Sun, 23 Jul 2023 03:02:34 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fluticason-propionat/ Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể […]

Bài viết FLUTICASON PROPIONAT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.

Dạng trình bày

Kem 0,05%; thuốc mỡ 0,005%; thuốc xịt mũi 0,05%; thuốc phun sương dùng để hít mỗi liều: 44 microgam, 110 microgam và 220 microgam fluticason propionat.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Fluticasone propionate

Dược lực học

Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid giảm viêm bằng cách làm ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, đối kháng tác dụng của histamin và sự giải phóng kinin từ các cơ chất, giảm tăng sinh các nguyên bào sợi, giảm lắng đọng colagen và sau đó giảm tạo thành sẹo ở mô.

Các corticosteroid, đặc biệt là các corticosteroid có fluor có tác dụng chống phân bào ở nguyên bào sợi da và biểu bì.

Fluticason propionat là corticosteroid dùng tại chỗ có độ thanh thải qua gan bước đầu rất lớn, dẫn đến sinh khả dụng toàn thân rất thấp. Ðiều đó làm giảm nguy cơ tác dụng phụ toàn thân sau khi dùng thuốc theo đường hít, ngay cả khi hít với liều rất cao.

Ðiều trị hen: Viêm là một yếu tố quan trọng trong sinh bệnh học của hen, hiệu quả trong điều trị hen của glucocorticoid là do tác dụng chống viêm của thuốc.

Glucocorticoid không có tác dụng trong điều trị cơn hen cấp, nhưng rất cần để ngăn ngừa những cơn hen mới. Dạng phun sương dùng theo đường hít của fluticason propionat được chỉ định để điều trị duy trì phòng ngừa cơn hen. Thuốc còn được chỉ định cho những người bệnh cần phải dùng corticosteroid theo đường uống để điều trị hen; theo thời gian, nhiều người trong số họ có thể giảm liều hoặc không cần dùng corticosteroid theo đường uống.

Những người bệnh hen mà cần phải dùng chất chủ vận beta 2 – adrenergic như salbutamol hoặc terbutalin từ 4 lần/tuần trở lên, cũng cần phải điều trị lâu dài với glucocorticoid theo đường hít. Với mục đích này ta nên chọn những glucocorticoid có tác dụng toàn thân rất ít như fluticason propionat.

Những người bệnh hen đã được điều trị duy trì bằng glucocorticoid theo đường hít cho thấy triệu chứng hen được cải thiện và giảm được số lần phải điều trị cấp cứu bằng thuốc chủ vận beta-adrenergic.

Fluticason propionat có tác dụng tương đối nhanh và cải thiện được tình trạng hen trong vòng 24 giờ sau khi hít thuốc, mặc dù vẫn chưa đạt được tác dụng tối đa trong 1 – 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi bắt đầu điều trị. Sự cải thiện, có nghĩa là giảm tính tăng phản ứng của phế quản, có thể tiếp tục trong một số tháng.

Với mọi người bệnh, cần phải điều chỉnh về liều thấp nhất có hiệu quả, khi hen đã ổn định, để giảm tác dụng phụ. Những người bệnh mà không đáp ứng đủ với liều ban đầu sau 2 tuần điều trị có thể dùng liều cao hơn. Sự an toàn và hiệu quả khi hít fluticason propionat vượt quá liều khuyến cáo vẫn chưa được xác định.

Ðiều trị thất bại thường do hít không đúng kỹ thuật, vì vậy điều rất quan trọng là thầy thuốc phải huấn luyện cho người bệnh biết cách sử dụng đúng. Sử dụng buồng hít khi dùng liều cao corticosteroid theo đường hít sẽ làm giảm tác dụng phụ và cải thiện hiệu quả hít.

Ðiều trị viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa: Tác dụng của fluticason propionat trong điều trị viêm mũi dị ứng là do thuốc làm giảm giải phóng các chất trung gian gây viêm, các chất đó tạo ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi và phù.

Người bệnh phải sử dụng thuốc theo khoảng cách đều đặn như hướng dẫn vì hiệu quả điều trị tùy thuộc vào việc sử dụng thuốc đều đặn.

Các triệu chứng thường nhẹ bớt trong vòng 12 – 48 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc, tuy nhiên ở một số người bệnh phải tới 2 – 4 ngày sau mới đạt được hiệu quả điều trị tối đa.
Có thể cần phải điều trị thêm bằng uống các thuốc kháng histamin và/hoặc dùng tại chỗ thuốc chống ngạt mũi cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng.

Ở một số người bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, đặc biệt những người đang có bệnh hen, có thể cần phải điều trị đồng thời liên tục với corticosteroid theo đường uống hoặc hít qua vùng miệng, thuốc giãn phế quản, kháng histamin, chống ngạt mũi để đạt được hiệu quả tối đa.

Có thể xảy ra giảm nhanh tác dụng chống viêm của các corticosteroid khi dùng nhắc lại mặc dù chưa được biết rõ tầm quan trọng trên lâm sàng.

Dược động học

Khi dùng tại chỗ các corticosteroid trên da bình thường còn nguyên vẹn, chỉ một lượng nhỏ thuốc tới được chân bì và sau đó vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, sự hấp thu tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, bị viêm hoặc/và bị các bệnh khác ở biểu bì (như vảy nến, eczema).

Tùy theo mức độ thấm, lượng thuốc bôi và tình trạng da ở chỗ bôi thuốc, thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu và được hấp thu ít hơn ở cẳng tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân. Thậm chí sau khi rửa chỗ bôi thuốc, corticosteroid vẫn được hấp thu trong thời gian dài, có thể do thuốc được giữ lại ở lớp sừng.

Khả dụng sinh học tương đối của thuốc sau khi phun mũi trung bình là dưới 2%.

Qua da, niêm mạc mũi, và phổi, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào cơ, gan, da, ruột, và thận. Một lượng nhỏ thuốc được hấp thu vào hệ tuần hoàn sẽ được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính. Thuốc được thải trừ qua thận, một lượng nhỏ các chất chuyển hóa và thuốc gốc được thải trừ qua phân.

Chỉ định

Bệnh hen.

Viêm mũi dị ứng quanh năm và viêm mũi dị ứng theo mùa, gây ra bởi lắng đọng dị nguyên trên niêm mạc mũi dẫn đến phản ứng quá mẫn tức thì.

Eczema atopi, eczema tiết bã, eczema hình đĩa.

Viêm da, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.

Vảy nến (ngoại trừ dạng vảy nến mảng lan rộng).

Liken phẳng, lupus ban đỏ hình đĩa.

Fluticason propionat còn được dùng theo đường uống để điều trị viêm đại tràng loét.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm nấm ở vùng bôi thuốc.

Loét ở vùng bôi thuốc.

Herpes, thủy đậu.

Không sử dụng thuốc với mục đích làm giảm co thắt phế quản cấp cho người bệnh hen.

Không dùng làm thuốc đầu tiên để điều trị cơn hen nặng hoặc những giai đoạn hen cấp khác cần phải dùng những biện pháp mạnh.

Không sử dụng thuốc vào niêm mạc mũi cho viêm mũi không dị ứng.

Không sử dụng thuốc bôi da cho trứng cá đỏ.

Liều và cách dùng

Dùng thuốc theo đường hít để điều trị hen:

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều ban đầu và liều cao nhất của thuốc được khuyến cáo dựa trên điều trị hen trước đó.

Từ 4 – 16 tuổi: 50 – 100 microgam, 2 lần hàng ngày, khi cần có thể điều chỉnh liều dùng của thuốc.

Trẻ em dưới 4 tuổi: Không nên sử dụng.

Dùng thuốc phun mũi để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm:

Người lớn: Liều ban đầu khuyến cáo là 200 microgam/ngày (100 microgam cho mỗi bên mũi) dùng một lần hàng ngày hoặc chia thành 2 liều (dùng lúc 8 giờ sáng và 8 giờ tối), sau một số ít ngày đầu dùng thuốc có thể giảm liều và duy trì ở liều 100 microgam/ngày, dùng một lần.

Tổng liều tối đa cho một ngày không nên vượt quá 400 microgam.

Dùng thuốc cho thiếu niên và trẻ em trên 12 tuổi: Liều ban đầu là 100 microgam/ngày, nếu đáp ứng không đủ hoặc bệnh nặng có thể dùng liều 200 microgam/ngày, sau đó giảm xuống 100 microgam/ngày.

Tổng liều tối đa cho một ngày không nên vượt quá 200 microgam.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.

Dùng kem hoặc thuốc mỡ để điều trị các bệnh về da:

Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 1 – 2 lần mỗi ngày, tùy theo tình trạng nặng hay nhẹ.

Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng loại băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc bôi trên mặt.

Thuốc kem đặc biệt thích hợp với bề mặt ẩm hoặc rỉ nước và các nếp gấp của cơ thể. Thuốc mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.

Trước khi sử dụng thuốc: Ðọc kỹ và làm theo đúng những hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm với mỗi sản phẩm thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Có thể gây suy tuyến thượng thận khi dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.

Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.

Không dùng tra mắt vì có nguy cơ bị glôcôm gây ra bởi corticosteroid.

Khi sử dụng thuốc phun niêm mạc mũi trong điều trị viêm mũi và thuốc hít trong điều trị hen:

Những người sử dụng fluticason propionat vài tháng hoặc lâu hơn có thể bị nhiễm nấm Candida hoặc những dấu hiệu khác của ADR trên niêm mạc mũi (khi dùng thuốc phun mũi) hoặc nhiễm nấm Candida ở họng (khi dùng theo đường hít để điều trị hen). Khi nhiễm nấm phát triển, cần điều trị tại chỗ hoặc toàn thân cho người bệnh.

Nên thận trọng khi dùng corticosteroid theo đường hô hấp cho người nhiễm lao thể ẩn hoặc hoạt động ở đường hô hấp.

Vì glucocorticoid ức chế quá trình lành vết thương, những người vừa mới bị loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng fluticason propionat cho đến khi lành vết thương.

Khi sử dụng thuốc trên da:

Khi dùng fluticason propionat trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.

Những người bệnh bị vảy nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.

Dùng fluticason propionat trên các vết thương nhiễm khuẩn mà không cho thêm kháng sinh thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn lan rộng.

Ðối với trẻ em:

Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên – dưới đồi – thượng thận và mắc hội chứng dạng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy tuyến vỏ thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, khi dùng cho trẻ em phải hạn chế ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.

Thời kỳ mang thai

Khi cần thiết dùng cho người mang thai có bệnh về da, nên dùng hạn chế với liều thấp nhất.

Fluticason propionat còn được sử dụng cho người mang thai bị bệnh hen vì hen gây thiếu oxy dẫn đến nguy hiểm cho bào thai. Glucocorticoid với liều điều trị bình thường có nguy cơ thấp gây quái thai ở người. Liều cao corticosteroid dùng toàn thân có thể có nguy cơ thấp gây giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh, nhưng có lẽ không có nguy cơ này khi dùng bất kỳ một dạng nào theo đường hít, đặc biệt khi dùng fluticason propionat.

Thời kỳ cho con bú

Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú.

Khi điều trị thuốc tại chỗ cho người mẹ cho con bú, thuốc không gây tác hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời dạng thuốc xịt mũi fluticason propionat với những corticosteroid dùng theo đường hít và/hoặc theo đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ cường vỏ tuyến thượng thận và/hoặc ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Khi phun thuốc mũi:

Chảy máu cam, nóng rát mũi, nước mũi có máu, viêm họng, kích thích mũi và ngạt mũi.

Ðau đầu.

Khi sử dụng thuốc theo đường hít để điều trị hen:

Nhiễm nấm Candida họng miệng, kích thích họng, viêm họng, giọng khàn, ngạt mũi, viêm xoang, chảy nước mũi, đau xoang mũi, tổn thương ở miệng giống nhiễm Candida, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Ðau đầu.

Ít gặp

Khi phun thuốc mũi:

Hắt hơi, chảy mũi, khô mũi, viêm xoang, viêm phế quản, loét mũi, tổn thương vách mũi.

Chóng mặt, bệnh về mắt, vị khó chịu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay.

Khi sử dụng thuốc trên da:

Teo da, vân da, nhiễm khuẩn thứ phát, nốt sần, viêm da ở mặt, da nhạy cảm, ngứa, khô da, bỏng, kích ứng, viêm nang, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, giảm sắc tố da.

Hiếm gặp

Khi phun thuốc mũi, hoặc hít thuốc

Nhiễm nấm Candida ở mũi và/hoặc họng, co thắt phế quản.

Ðục thủy tinh thể, glôcôm.

Khi bôi thuốc trên da:

Suy vỏ thượng thận.

Nổi ban, rậm lông, nhạy cảm.

Nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điều trị các vùng dễ bị hăm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.

Hít thuốc, khi đường hô hấp tăng phản ứng, có thể gây kích ứng không đặc hiệu, vì vậy cần phải hít salbutamol hoặc terbutalin để thông thoáng đường thở trước khi hít glucocorticoid.

Khản tiếng do nhiễm nấm Candida ở họng miệng là tác dụng phụ thường gặp. Có thể giảm nguy cơ nhiễm nấm Candida bằng cách súc miệng và họng với nước sau mỗi lần hít thuốc và bằng cách dùng buồng hít để giảm đọng thuốc ở khoang miệng.

Cần quan tâm đặc biệt đối với những người bệnh chuyển từ dùng corticosteroid toàn thân sang dùng fluticason propionat đường hô hấp và cần theo dõi cẩn thận khả năng suy tuyến thượng thận cấp vì đã xảy ra tử vong do suy thượng thận ở người bị hen khi chuyển từ dùng corticosteroid toàn thân sang dùng corticosteroid theo đường hít ít có tác dụng toàn thân hơn.

Giống như với các thuốc khác điều trị hen dùng theo đường hít, có thể xảy ra co thắt phế quản có thở khò khè tăng lên ngay lập tức sau khi dùng fluticason propionat. Nếu xảy ra co thắt phế quản sau khi dùng thuốc, phải điều trị ngay bằng thuốc giãn phế quản có tác dụng nhanh theo đường hít, ngừng fluticason propionat và thiết lập điều trị thay thế.

Nếu có dấu hiệu suy trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận như hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, chóng mặt hoặc yếu mệt, nên ngừng thuốc hoặc giảm số lần dùng.

Ngừng thuốc nếu thấy có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.

Quá liều

Quá liều mạn tính của thuốc có thể dẫn đến những biểu hiện của cường vỏ tuyến thượng thận, ức chế chức năng của trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận như mệt mỏi, yếu cơ, thay đổi tâm thần, đau cơ và khớp, tróc da, khó thở, chán ăn, buồn nôn và nôn, sốt, tăng glucose huyết, tăng huyết áp và mất nước. Trong trường hợp đó cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, ngừng dùng fluticason propionat. Có thể cần phải giảm dần liều điều trị trước khi ngừng hẳn.

 

Bài viết FLUTICASON PROPIONAT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Đại tràng Tâm Bình https://benh.vn/thuoc/dai-trang-tam-binh/ https://benh.vn/thuoc/dai-trang-tam-binh/#respond Sat, 18 Jan 2020 01:59:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71978 Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Đại tràng Tâm Bình có tác dụng hỗ trợ giảm các triệu chứng của viêm đại tràng cấp và mạn tính, viêm đại tràng co thắt, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy. Dạng trình bày Hộp 5 vỉ x 12 viên nang cứng Dạng đăng […]

Bài viết Đại tràng Tâm Bình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Đại tràng Tâm Bình có tác dụng hỗ trợ giảm các triệu chứng của viêm đại tràng cấp và mạn tính, viêm đại tràng co thắt, rối loạn tiêu hóa, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy.

Dạng trình bày

Hộp 5 vỉ x 12 viên nang cứng

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Đại tràng Tâm Bình chứa: Cao khô 190mg tương đương với:

Bạch truật:………………………….200mg

Bạch Linh:………………………….150mg

Đảng sâm:………………………….100mg

Trần bì: ……………………………..100mg

Mộc hương bắc:………………….150mg

Hoài sơn:  ………………………….100mg

Nhục đậu khấu:…………………….80mg

Mạch nha:………………………….100mg

Cam thảo:……………………………80mg

Bột Sơn tra 150mg

Bột sa nhân 80mg

Bột Hoàng liên 80mg

Chỉ định

Dùng cho người bị viêm đại tràng cấp và mạn tính, người bị rối loạn tiêu hóa.

Chống chỉ định

Không sử dụng Đại tràng Tâm Bình cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên

Uống trước khi ăn 30 phút hoặc sau ăn 1 giờ.

Mỗi đợt uống từ 2 – 3 tháng, hoặc có thể uống lâu hơn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Không dùng cho phụ nữ có thai, không uống quá liều chỉ định.

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

89000 đồng / hộp

Bài viết Đại tràng Tâm Bình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dai-trang-tam-binh/feed/ 0
Đại tràng Nhất Nhất – Thuốc điều trị viêm đại tràng, viêm ruột từ Đông Y https://benh.vn/thuoc/dai-trang-nhat-nhat/ https://benh.vn/thuoc/dai-trang-nhat-nhat/#respond Sun, 29 Dec 2019 18:05:47 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71179 Đại tràng Nhất Nhất là thuốc Đông Y thế hệ mới điều trị viêm đại tràng, viêm ruột cấp tính và mãn tính. Thuốc điều trị đau bụng dưới, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa. Thông tin chung thuốc Đại tràng Nhất Nhất Thuốc Đại Tràng Nhất Nhất của Công ty dược phẩm Nhất Nhất […]

Bài viết Đại tràng Nhất Nhất – Thuốc điều trị viêm đại tràng, viêm ruột từ Đông Y đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Đại tràng Nhất Nhất là thuốc Đông Y thế hệ mới điều trị viêm đại tràng, viêm ruột cấp tính và mãn tính. Thuốc điều trị đau bụng dưới, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa.

Thông tin chung thuốc Đại tràng Nhất Nhất

Thuốc Đại Tràng Nhất Nhất của Công ty dược phẩm Nhất Nhất là thuốc Đông Y có nguồn gốc từ thảo dược với dạng bào chế hiện đại, tiện dụng.

Dạng trình bày thuốc Đại Tràng Nhất Nhất

Hộp 2, 3,12 vỉ x 10 viên; lọ 30, 60, 100 viên; viên nén bao phim

Dạng đăng ký Đại Tràng Nhất Nhất

Thuốc không kê đơn. Sản phẩm không phải là thực phẩm chức năng.

Thành phần Đại tràng Nhất Nhất

Hoạt thạch (Talcum) 75mg; Cao khô hỗn hợp dược liệu 337,5mg tương đương với:  Bạch thược 450mg; Bạch truật 450mg; Cam thảo 225mg; Hậu phác 300mg; Hoàng liên 675mg;  Mộc hương 600g; Ngũ bội tử 450mg; Xa tiền tử 225mg. Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định, chống chỉ định và cách dùng Đại tràng Nhất Nhất

Thuốc Đại Tràng Nhất Nhất được bào chế dựa trên bài thuốc có công dụng hành khí, chỉ thống… và được chỉ định trong nhiều chứng bệnh đại tràng, tuy nhiên, thuốc cũng có chống chỉ định.

Chỉ định thuốc Đại tràng Nhất Nhất

Công dụng Đại tràng Nhất Nhất:  Hành khí, hoà vị, giáng nghịch, chỉ thống.

Chỉ định Đại tràng Nhất Nhất: Trị viêm đại tràng, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa với các triệu chứng đau bụng, sôi bụng, chướng bụng, ăn không tiêu, phân sống…Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát

Chống chỉ định Đại tràng Nhất Nhất

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Liều và cách dùng Đại tràng Nhất Nhất

  • Trẻ 3 – 15 tuổi: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên
  • Từ 15 tuổi trở lên và người lớn: Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên
  • Với bệnh mãn tính nên uống thuốc liên tục ít nhất 3 tháng.

Chú ý khi dùng Đại tràng Nhất Nhất

  • Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Đại Tràng Nhất Nhất phải có tác dụng rõ rệt sau 15-30 ngày sử dụng, nếu không thì nên ngưng dùng để khỏi lãng phí.
  • Để xa tầm tay trẻ em – Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Chú ý đề phòng và thận trọng với Đại tràng Nhất Nhất

Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ có thai. Thuốc thường không gây ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc Đại tràng Nhất Nhất

Do không có các nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn của Đại tràng Nhất Nhất

Chưa có báo cáo.

Quá liều Đại tràng Nhất Nhất

– Quá liều: Khi dùng thuốc quá liều có thể gặp một số tác dụng phụ. Sử dụng đúng liều tác dụng  phụ sẽ hết.

– Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản: Nơi khô, dưới 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm Đại Tràng Nhất Nhất: thuốc có 2 loại hộp 2 vỉ x 10 viên và lọ 30 viên.

Giá bán lẻ của loại hộp 2 vỉ: 89.000 VNĐ/hộp

Giá bán lẻ của loại lọ 30 viên: 135.000 VNĐ/lọ

Bài viết Đại tràng Nhất Nhất – Thuốc điều trị viêm đại tràng, viêm ruột từ Đông Y đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dai-trang-nhat-nhat/feed/ 0
Hương sa P/H https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/ https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 18:42:44 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70841 Hương sa P/H không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể Hương Sa P/H – bài thuốc cổ phương cho người viêm đại tràng “Hương sa […]

Bài viết Hương sa P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hương sa P/H không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể

Hương Sa P/H – bài thuốc cổ phương cho người viêm đại tràng

“Hương sa lục quân tử” – bài thuốc cổ phương nổi tiếng từ thời Tống, được ghi chép lại trong tập sách “Hòa tễ cục phương” đời Tống. Bài thuốc này được gia giảm thêm các thành phần phù hợp với bệnh lý viêm đại tràng ở Việt Nam để cho ra đời sản phẩm Hương Sa P/H.

Thuốc không chỉ giảm nhanh các triệu chứng đau bụng, đi ngoài, kiết lỵ của viêm đại tràng mà giúp dưỡng sinh, tăng cường sức khoẻ đường tiêu hoá ở người cao tuổi, người suy nhược cơ thể

Dạng trình bày

Viên hoàn cứng – Hộp 1 lọ 230 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Hương Sa P/H

Cao đảng sâm 40mg
Bạch linh 25mg
Bạch truật 40mg
Trần bì 25mg
Sáp ong trắng 3mg
Bán hạ 25mg
Mộc hương 30mg
Cam thảo 25mg
Sa nhân 30mg
Than hoạt 1mg
Mật ong vđ 1v 250mg

Chỉ định

Hương Sa P/H có tác dụng kiện tỳ, ích khí, chữa chứng đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, kiết lỵ do viêm đại tràng, cùng các triệu chứng đau tức thượng vị, ợ hơi, nôn mửa.

Chống chỉ định

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi

Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao

Liều và cách dùng Hương Sa P/H

Uống 3 lần/ ngày, uống sau ăn.

–    Người lớn : mỗi lần 15 – 20 viên

–    Trẻ em : mỗi lần 5 -10 viên

Đợt điều trị 4 – 6 tuần. Có thể dùng 2 – 3 đợt

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc Hương Sa P/H ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Chưa ghi nhận báo cáo nào về tương tác thuốc. Tuy nhiên, trong khi sử dụng thuốc không nên uống rượu, ăn những đồ ăn sống, lạnh, ôi thiu

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc Hương Sa P/H quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán Hương Sa P/H năm 2019

Lọ 20 viên hoàn có giá tham khảo là 120000 đồng

Xem thêm: Các thuốc điều trị viêm đại tràng phổ biến hiện nay

Bài viết Hương sa P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/huong-sa-p-h/feed/ 0
Đại tràng hoàn PH https://benh.vn/thuoc/dai-trang-hoan-p-h/ https://benh.vn/thuoc/dai-trang-hoan-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 18:21:16 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70831 Thuốc thảo dược Đại Tràng Hoàn P/H là một số ít thuốc đông dược sản xuất theo công nghệ hiện đại có tác dụng đặc trị viêm đại tràng cấp và mãn tính. Căn nguyên gây viêm đại tràng mãn tính Theo Y học cổ truyền, viêm đại tràng mãn tính gồm một số các […]

Bài viết Đại tràng hoàn PH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc thảo dược Đại Tràng Hoàn P/H là một số ít thuốc đông dược sản xuất theo công nghệ hiện đại có tác dụng đặc trị viêm đại tràng cấp và mãn tính.

Vien-dai-trang-hoan-ph-phuc-hung

Căn nguyên gây viêm đại tràng mãn tính

Theo Y học cổ truyền, viêm đại tràng mãn tính gồm một số các chứng bệnh như tiết tả, lỵ tật, tràng phong và phổ biến nhất là phúc thống. Có 4 nguyên nhân chính gây nên viêm đại tràn mãn tính gồm:

  • Ngoại tà lục dâm – nguyên nhân gây bệnh từ bên ngoài cơ thể
  • Ẩm thực bất điều: Ăn uống không điều độ, ăn uống kém vệ sinh, các loại đồ ăn bị ôi thiu, nhiễm khuẩn. Sử dụng đồ ăn nhiều dầu mỡ khó tiêu, uống nhiều bia rượu cũng gây ra viêm đại tràng. Thực tế, đây là nhóm nguyên nhân chính gây viêm đại tràng mãn tính.
  • Thất tình nội thương hay yếu tố tinh thần: những người hay lo lắng, buồn phiền hoặc stress lo âu kéo dài, công việc căng thẳng cũng dễ bị viêm đại tràng.
  • Tỳ vị tố hư: Cơ thể bị suy nhược, người bị ốm lâu ngày cũng có thể bị viêm đại tràng. Người bị bệnh xuất hiện các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến công năng của tỳ vị và Đại tràng. Điều này dẫn đến các Tạng phủ suy yếu mà gây nên bệnh.

Dạng trình bày Thuốc Đại tràng hoàn PH

Viên hoàn cứng: Hộp 1 lọ 240 viên

Hộp hoàn cứng : Hộp 10 gói x 4g

Thành phần thuốc Đại tràng hoàn PH

Đại Tràng Hoàn P/H được bào chế từ 2 bài thuốc cổ phương “Hương sa lục quân tử” và bài “Sâm linh bạch truật”. Thuốc có tác dụng bổ tỳ ích tràng, thanh nhiệt thấm thấp. Đại tràng hoàn P/H có tác dụng giảm đau, tiêu viêm, hết chướng bụng đầy hơi ở các đợt viên đại tràng cấp. Điểm nổi bật so với các sản phẩm đại tràng khác, viêm đại tràng PH có tác dụng lên toàn bộ hệ thống tiêu hoá gồm tỳ vị, can đởm, tiểu trường, đại tràng. Từ đó giúp phôi phục công năng tỳ vị, bảo vệ niêm mạc ruột, phục hồi chức năng tạng phủ, tăng sức đề kháng.

Bột bạch truật 0,65g
Bột mộc hương 0,35g
Bột hoàng đằng 0,40g
Bột hoài sơn 0,42g
Bột trần bì 0,25g
Bột hoàng liên 0,54g
Bột bạch linh 0,35g
Bột sa nhân 0,35g
Bột bạch thược 0,35g
Cao đặc cam thảo 0,04g
Cao đặc đảng sâm 0,22g
Mật ong vđ 4g

Chỉ định của Đại tràng hoàn PH chữa bệnh gì

Đặc trị viêm đại tràng cấp và mãn tính, đau bụng, đầy hơi, kiết ly, đi ngoài phân sống.

Chống chỉ định thuốc Đại tràng hoàn PH

Không sử dụng cho phụ nữ có thai

Trẻ dưới 30 tháng tuổi

Liều và cách dùng

Ngày uống 3 lần (sáng – chiều – tối).

– Mỗi lần uống 1 gói sau bữa ăn khoảng 1 – 2 giờ.

– Mỗi đợt điều trị từ 4 – 6 tuần.

Để củng cố và ổn định lâu dài bộ máy tiêu hóa, ngăn ngừa tái phát, người bệnh nên điều trị thêm 1 – 2 đợt đại tràng hoàn P/H. Mỗi đợt cách nhau một tuần.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc Đại tràng hoàn PH

Chưa có báo cáo nào về sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú

Chưa có báo cáo về tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Tương tác thuốc

Cẩn trọng khi sử dụng ở phụ nữ đang cho con bú để đảm bảo an toàn cho trẻ bú mẹ

Không nên uống rượu, ăn những đồ ăn sống, lạnh, ôi thiu trong khi sử dụng thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng hoạt huyết thông mạch quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán đại tràng hoàn P/H năm 2019

Viên đại tràng hoàn P/H hộp 10 gói có giá 44,500 đồng

Xem thêm: Cách chẩn đoán và điều trị sớm viêm đại tràng mạn tính

Bài viết Đại tràng hoàn PH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dai-trang-hoan-p-h/feed/ 0
ATTAPULGIT https://benh.vn/thuoc/attapulgit/ Wed, 04 Jul 2018 03:00:59 +0000 http://benh2.vn/thuoc/attapulgit/ Attapulgit có thành phần hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu, được sử dụng trong điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có ỉa chảy, đặc biệt ỉa chảy kèm trướng bụng. Dạng trình bày Thuốc bột Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Attapulgite: 3g […]

Bài viết ATTAPULGIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Attapulgit có thành phần hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu, được sử dụng trong điều trị triệu chứng các bệnh đại tràng không đặc hiệu cấp và mạn tính có ỉa chảy, đặc biệt ỉa chảy kèm trướng bụng.

Dạng trình bày

Thuốc bột

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Attapulgite: 3g

Dược lực học

Atapulgit là hydrat nhôm magnesi silicat chủ yếu là một loại đất sét vô cơ có thành phần và lý tính tương tự như kaolin.

Atapulgit hoạt hóa (chứa trong hầu hết các chế phẩm có trên thị trường) là atapulgit được đốt nóng cẩn thận để tăng khả năng hấp phụ.

Atapulgit hoạt hóa được dùng làm chất hấp phụ trong ỉa chảy, có tác dụng bao phủ mạnh, bảo vệ niêm mạc ruột bằng cách trải thành một màng đồng đều trên khắp bề mặt niêm mạc. Atapulgit được giả định là hấp phụ nhiều vi khuẩn, độc tố và làm giảm mất nước. Nhưng Tổ chức y tế thế giới cho rằng những phát hiện này không có ý nghĩa rõ về mặt lâm sàng. Mặc dù atapulgit có thể làm thay đổi độ đặc và vẻ ngoài của phân, nhưng không có bằng chứng xác thực là thuốc này ngăn chặn được sự mất nước và điện giải trong ỉa chảy cấp.

Dược động học

Atapulgit không hấp thu và được đào thải theo phân.

Chỉ định

– Giảm các triệu chứng tiêu chảy.

– Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.

– Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.

– Ðiều trị: Viêm đại tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, Viêm loét đại tràng.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.

Liều và cách dùng

– Người lớn 2 – 3 gói/ngày.

– Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg thể trọng 1 gói/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

– Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.

– Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.

– Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.

Tương tác thuốc

Attapulgite làm giảm hấp thu của một số thuốc như các muối nhôm, penicillamine và tetracycline. Do đó, chỉ dùng attapulgite trước hoặc sau khi sử dụng các loại thuốc khác ít nhất trên 2 giờ.

Tác dụng không mong muốn

Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.

Quá liều

Ngừng thuốc ngay và rửa dạ dày.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

1 hộp 30 gói có giá 96,000 đồng

Bài viết ATTAPULGIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACTAPULGITE https://benh.vn/thuoc/actapulgite/ Wed, 05 Oct 2016 03:05:27 +0000 http://benh2.vn/thuoc/actapulgite/ Actapulgite là bột pha hỗn dịch uống và đường trực tràng. Dạng trình bày Bột pha hỗn dịch uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi 1 gói: Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự 3g nhiên) Glucose hydrate hóa vừa đủ: 5,7g. Dược lực học Thuốc có tính […]

Bài viết ACTAPULGITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Actapulgite là bột pha hỗn dịch uống và đường trực tràng.

Dạng trình bày

Bột pha hỗn dịch uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi 1 gói:

Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự 3g nhiên)

Glucose hydrate hóa vừa đủ: 5,7g.

Dược lực học

Thuốc có tính chất hấp phụ và băng ruột. Actapulgite:

Có khả năng bao phủ cao, vào ruột sẽ tạo một lớp màng đồng nhất, có tác dụng che chở.

Có khả năng hấp phụ độc chất và khí độc là những tác nhân gây kích ứng niêm mạc.

Có tính chất cầm máu tại chỗ do tác dụng hoạt hóa các yếu tố V và XII của tiến trình đông máu. Actapulgite:

Không cản quang, vì thế có thể thực hiện các nghiên cứu X quang không cần ngưng thuốc trước.

Không làm đổi màu phân.

Dược động học

Băng đường ruột: Thuốc không bị hấp thu, được thải qua đường tiêu hóa.

Chỉ định

– Giảm các triệu chứng tiêu chảy.

– Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.

– Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.

– Ðiều trị: Viêm đại tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, Viêm loét đại tràng.

Chống chỉ định

Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.

Liều và cách dùng

– Người lớn 2 – 3 gói/ngày.

– Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg thể trọng 1 gói/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.

– Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.

– Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.

– Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.

Tương tác thuốc

Có thể làm giảm hay chậm hấp thu các thuốc uống cùng lúc, nên uống các thuốc cách khoảng với Actapulgite.

Tác dụng không mong muốn

Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.

Quá liều

Theo dõi các triệu chứng bất thường và đến ngay cơ sở y tế gần nhất

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.

Bài viết ACTAPULGITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
GANCICLOVIR https://benh.vn/thuoc/ganciclovir/ Tue, 05 Apr 2016 03:02:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ganciclovir/ Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV – 1), Herpes simplex typ II (HSV – 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein – Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm. Dạng trình bày Viên nang: 250 mg Lọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir […]

Bài viết GANCICLOVIR đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV – 1), Herpes simplex typ II (HSV – 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein – Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm.

Dạng trình bày

Viên nang: 250 mg

Lọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir natri.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Ganciclovir

Dược lực học

Ganciclovir là một nucleosid tổng hợp tương tự guanin có cấu trúc giống aciclovir. Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV – 1), Herpes simplex typ II (HSV – 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein – Barr, virus Varicella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm. Ðể có tác dụng, ganciclovir phải được phosphoryl hóa bởi enzym thymidin kinase (trong tế bào nhiễm Varicella zoster và Herpes simplex) hoặc bởi deoxyguanosin kinase (trong tế bào nhiễm virus cự bào hay virus Epstein- Barr) thành dạng ganciclovir monophosphat, sau đó chuyển tiếp thành dạng diphosphat và dạng hoạt động triphosphat.

Nồng độ ganciclovir triphosphat có thể nhiều gấp 100 lần ở tế bào nhiễm CMV so với tế bào không bị nhiễm, chứng tỏ phosphoryl hóa ưa xảy ra trong tế bào nhiễm virus. Ganciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus bằng cách ức chế polymerase DNA và cũng sát nhập cả vào DNA của virus. Quá trình này xảy ra một cách chọn lọc trong các tế bào nhiễm vi-rút.

Ganciclovir có phổ tác dụng giống aciclovir, tác dụng tốt nhất trên Herpes simplex 1 và 2. Tuy nhiên, cytomegalovirus nhạy cảm với ganciclovir hơn aciclovir.

Dược động học

Khả dụng sinh học của ganciclovir từ 6% đến 9% khi uống trong bữa ăn, và từ 28 tới 31% nếu bữa ăn có nhiều chất béo.

Nồng độ thuốc trong huyết tương cao nhất sau khi tiêm truyền trong 1 giờ với liều 5 mg/kg trung bình là 32 micromol/lít; 11 giờ sau khi tiêm, nồng độ trong huyết tương giảm xuống còn khoảng 2 micromol/lít. Nồng độ của ganciclovir trong dịch não tủy biến thiên trong khoảng 7 – 70% nồng độ trong huyết tương. Liên kết với protein từ 1 đến 2%.

Nửa đời thải trừ là 2 – 6 giờ, với độ thanh thải là 3 – 4 ml/phút/kg ở người bệnh có chức năng thận bình thường.

Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn thải trừ ở dạng không đổi trong nước tiểu (94 – 99%). Ở người bệnh có chức năng thận giảm, phải điều chỉnh liều.

Chỉ định

Ðiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch, bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khác bao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản. Phòng nhiễm bệnh do CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.

Chống chỉ định

Quá mẫn với aciclovir hoặc ganciclovir.

Số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính dưới 500/mm3, số lượng tiểu cầu dưới 25.000/mm3.

Liều và cách dùng

Cách dùng

Ganciclovir chỉ được dùng bằng đường truyền tĩnh mạch; nếu tiêm bắp hoặc tiêm dưới da, mô sẽ bị kích ứng nặng vì pH của ganciclovir cao (khoảng 11). Phải truyền tĩnh mạch chậm với tốc độ hằng định trong ít nhất 1 giờ, dùng dung dịch có nồng độ không quá 10 mg/ml, và người bệnh cần được cung cấp nước đầy đủ để tránh tăng độc tính. Dùng thiết bị tiêm truyền có màng lọc với lỗ xốp 0,22 – 5 micromet. Thuốc viên ganciclovir phải uống vào bữa ăn.

Ðiều trị người bệnh viêm võng mạc do CMV, có chức năng thận bình thường.

Ðiều trị khởi đầu

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 1 giờ, với tốc độ không đổi: 5 mg/kg, 12 giờ/lần, dùng trong 14 – 21 ngày, sau đó điều trị duy trì.

Không dùng đường uống khi điều trị khởi đầu.

Ðiều trị duy trì

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm trong 1 giờ: 5 mg/kg/ngày, 1 lần/ngày, dùng trong 7 ngày/tuần hoặc 6 mg/kg/ngày, dùng 5 ngày/tuần.

Uống: 1000 mg, 3 lần/ngày, uống vào bữa ăn hoặc 500 mg/lần, 6 lần/ngày, cách nhau 3 giờ/lần, cùng với thức ăn.

Ðối với người bệnh đang điều trị duy trì mà viêm võng mạc do CMV tiến triển hoặc tái phát thì nên bắt đầu lại bằng một đợt khác bằng tiêm truyền tĩnh mạch như đã làm trong điều trị khởi đầu.

Phòng bệnh nhiễm CMV cho người bệnh bị nhiễm HIV giai đoạn cuối, chức năng thận bình thường.

Uống: 1000 mg, 3 lần/ngày, cùng với thức ăn.

Phòng bệnh nhiễm CMV cho người bệnh ghép cơ quan, có chức năng thận bình thường: Liều đầu tiên và liều duy trì giống như điều trị viêm võng mạc do CMV, trừ liệu trình khởi đầu 7 – 14 ngày. Thời gian dùng liều duy trì phụ thuộc vào triệu chứng lâm sàng và mức độ suy giảm miễn dịch (như phòng cho người bệnh ghép cơ quan có huyết thanh dương tính với CMV, thời gian điều trị cần ít nhất 1 tháng).

Người bệnh suy thận

Tiêm truyền tĩnh mạch:

Uống:

Ðộ thanh thải creatinin là 50 – 69 ml/phút: 1500 mg/ngày một lần hoặc 500 mg, 3 lần/ngày

Ðộ thanh thải creatinin là 25 – 49 ml/phút: 1000 mg/ngày một lần hoặc 500 mg, 2 lần/ngày;

Ðộ thanh thải creatinin là 10 – 24 ml/phút: 500 mg/ngày một lần.

Ðộ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút: 500 mg /lần, 3 lần/tuần sau khi thẩm tách máu.

Thẩm tách phúc mạc: Liều như liều dùng với độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút.

Lọc máu động – tĩnh mạch hoặc tĩnh – tĩnh mạch liên tục: Dùng với liều 2,5 mg/kg/lần, 24 giờ/lần.

Chú ý: Tiêm truyền thuốc trong 1 giờ, vào tĩnh mạch có lưu lượng máu cao vì thuốc có pH khá cao.

Pha dung dịch tiêm truyền

Ganciclovir tiêm truyền tĩnh mạch được hòa tan trong 10 ml nước cất pha tiêm (50 mg/ml), và sau đó được pha loãng bằng dung dịch tiêm truyền natri clorid 0,9%, hoặc dung dịch dextrose 5%, hoặc dung dịch tiêm truyền Ringer hoặc Ringer lactat để có dung dịch chứa không quá 10 mg/ml. Không được dùng nước pha tiêm có chất bảo quản paraben vì có thể gây tủa.

Dung dịch tiêm truyền phải dùng trong vòng 24 giờ để giảm nguy cơ nhiễm khuẩn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độ thanh thải creatinin huyết thanh. Không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc tiêm cả liều ngay một lúc. Thận trọng với người bệnh bị giảm bạch cầu, hoặc có tiền sử phản ứng giảm bạch cầu khi dùng thuốc, người bệnh điều trị bằng các thuốc ức chế tủy xương, điều trị phóng xạ.

Cần chú ý dùng liều thích hợp đối với người cao tuổi.

Thời kỳ mang thai

Ganciclovir có thể gây quái thai hay độc cho phôi khi dùng với liều dùng cho người. Kinh nghiệm về việc sử dụng ở người mang thai còn rất ít. Ganciclovir chỉ sử dụng trong thời kỳ có thai khi lợi ích hơn hẳn rủi ro có thể xảy ra với bào thai. Do khả năng tiềm ẩn gây đột biến của ganciclovir, phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị bằng ganciclovir. Cũng vì lý do đó, nam giới cũng được khuyên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị và trong 90 ngày sau khi ngừng điều trị.

Thời kỳ cho con bú

Không biết ganciclovir có thải trừ qua sữa mẹ không. Tuy vậy, do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa và do ganciclovir gây quái thai hay ung thư trên động vật thực nghiệm, nên có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ đang bú khi người mẹ dùng ganciclovir. Cần chỉ dẫn người mẹ ngừng cho con bú nếu họ đang dùng ganciclovir. Không được cho con bú trước 72 giờ sau liều cuối cùng.

Tương tác thuốc

Giảm tác dụng: Dùng didanosin 2 giờ trước khi dùng ganciclovir làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) ở nồng độ ổn định của ganciclovir.

Probenecid làm giảm thải trừ ganciclovir qua thận.

Zidovudin và ganciclovir đều có tiềm năng giảm bạch cầu trung tính và gây thiếu máu, do đó gây tác dụng hiệp đồng có hại.

Dùng đồng thời ganciclovir và imipenem – cilastatin có thể gây co giật.

Ganciclovir được khuyến cáo không dùng cùng với các thuốc sau: Dapson, pentamidin, flucytosin, vincristin, vinblastin, adriamycin, amphotericin B, cotrimoxazol, vì có thể làm tăng độc tính của thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Sốt.

Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.

Ngoại ban.

Tăng transaminase.

Ít gặp

Run rẩy, chán ăn, chóng mặt, đau đầu.

Tăng bạch cầu ưa eosin.

Loạn nhịp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.

Suy nghĩ không bình thường, mộng, mất điều vận, hôn mê, lú lẫn, mất ngủ, run, dễ kích động.

Táo bón, ỉa chảy, chảy máu, đau bụng, buồn nôn.

Rụng tóc, ngứa, mày đay.

Khó thở.

Tổn thương võng mạc ở người bệnh AIDS, bị viêm võng mạc do nhiễm CMV.

Ðau và viêm tĩnh mạch ở vùng tiêm, urê và creatinin huyết cao, giảm glucose huyết.

Quá liều

Triệu chứng: Giảm bạch cầu trung tính, nôn, tăng tiết nước bọt, ỉa có máu, giảm tế bào máu, teo tinh hoàn.

Xử trí: Ðiều trị hỗ trợ; thẩm tách máu (có thể loại khoảng 50% số thuốc); ngừng thuốc và truyền dịch nếu cần thiết. Có thể xét đến việc dùng yếu tố tăng trưởng tạo máu.

Bài viết GANCICLOVIR đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pentasa thụt https://benh.vn/thuoc/pentasa-thut/ Sat, 30 Jan 2016 03:11:31 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pentasa-thut/ Pentasa có thành phần chính là Mesalazine, được sử dụng trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Corhn Dạng trình bày Hỗn dịch thụt rửa trực tràng Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mesalazine Dược lực học Mesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng […]

Bài viết Pentasa thụt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pentasa có thành phần chính là Mesalazine, được sử dụng trong điều trị viêm loét đại tràng và bệnh Corhn

Dạng trình bày

Hỗn dịch thụt rửa trực tràng

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mesalazine

Dược lực học

Mesalazine là thành phần có hoạt tính của sulfasalazine là chất được sử dụng từ lâu trong điều trị viên loét đại tràng và bệnh Crohn. Ở bệnh nhân bị bệnh viêm ruột có các biểu hiện như tăng sự di cư của bạch cầu, sản xuất cytokine bất thường, tăng sản xuất chất chuyển hóa acid arachidonic (đặc biệt là leucotriene B4) và tăng hình thành gốc tự do ở mô ruột bị biêm. Mesalazine có tác dụng về dược lý in vitro và in vitro ức chế hóa ứng động bạch cầu, giảm sản xuất cytokine và leucotriene và loại bỏ các gốc tự do. Cơ chế tác dụng của Pentasa chưa được xác định rõ.

Dược động học

– Hấp thu: Hấp thu thuốc khi dùng đường trực tràng thấp, nhưng phụ thuộc vào liều dùng. Với người tình nguyện khỏe mạnh: uống liều 2g/ ngày ,sự hấp thu khoảng 10%.

– Phân bố: Mesalazine và acetyl-mesalazine không đi qua hàng rào máu-não. Sự kết hợp protein của mesalazine khoảng 50% và của acetyl-mesalazine khoảng 80%.

– Bài tiết: Cả mesalazine và acetyl-mesalazine được bài tiết qua nước tiểu và phân. Bài tiết trong nước tiểu chủ yếu là acetyl-mesalazine.

Chỉ định

– Viêm loét đại tràng, trực tràng;

– Bệnh Crohn

– Cải thiện các triệu chứng như đau dạ dày, tiêu chảy, chảy máu trực tràng,…

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với mesalazine, bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc với salicylate. Suy gan và/hoặc suy thận nặng. Loét dạ dày hoặc tá tràng, thể tạng xuất huyết, trẻ em dưới 2 tuổi

Liều và cách dùng

Cách dùng:

– Nên đi đại tiện trước khi dùng thuốc

– Lắc kỹ lọ thuốc trước khi dùng

– Dùng bao nhựa đi kèm để bao tay và nắm chặt lọ thuốc

– Nằm nghiêng bên trái và đưa đầu lọ vào trực tràng

– Bóp thuốc từ từ và giữ nguyên tư thế từ 5 – 10 phút

– Cuốn bao lên lọ thuốc, sau đó xử lý theo hướng dẫn trên bao bì

Liều dùng:

– Dùng 1 lọ/ ngày

– Nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Nên sử dụng thuốc thường xuyên và đầy đủ theo chỉ định để đạt được tác dụng cao nhất. Nếu có thể, hãy sử dụng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Thông báo với bác sĩ nếu tình trạng không được cải thiện hoặc có xu hướng xấu đi.

– Bệnh nhân rối loạn chức năng gan, thận, hẹp môn vị có nguy cơ cao khi dùng thuốc Pentasa. Hãy chủ động trình bày với bác sĩ nếu bạn mắc những bệnh lý nói trên để được dự phòng các tình huống rủi ro.

– Pentasa hoạt động tương tự như Aspirin, do đó thuốc không thích hợp cho bệnh nhân đang mắc bệnh cúm, thủy đậu hoặc mới tiêm phòng vắc – xin. Sử dụng thuốc trong trường hợp này có thể làm phát sinh hội chứng Reye – một hội chứng hiếm gặp nhưng có mức độ nghiêm trọng.

– Pentasa có thể đi vào sữa mẹ và ảnh hưởng đến sức khỏe của trẻ nhỏ. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc.

– Không có nghiên cứu lâm sàng cho thấy Pentasa gây hại đối với thai nhi và phụ nữ mang thai. Tuy nhiên bạn nên thảo luận với bác sĩ về nguy cơ và rủi ro trước khi quyết định dùng thuốc.

Tương tác thuốc

– Balsalazide, sulfasalazine, olsalazine: Các loại thuốc này có hoạt động tương tự như Mesalamine có trong Pentasa. Vì vậy không nên sử dụng trong thời gian điều trị bằng Pentasa.

– Azathioprine: Dùng đồng thời với Pentasa có thể làm tăng nguy suy tủy xương, dẫn đến các triệu chứng như thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu,…

– NSAID: Dùng đồng thời với Pentasa có thể làm tăng độc tính lên thận.

Tác dụng không mong muốn

– Tác dụng phụ thường gặp: Buôn nôn, tiêu chảy, nhức đầu, nổi ban, đau bụng, nôn mửa, phản ứng tại chỗ (khó chịu và ngứa ở trực tràng)

– Các tác dụng phụ khác gồm có: Chuột rút, tiêu chảy ra máu, đau bụng, sốt

– Tác dụng phụ nghiêm trọng: Nước tiểu sẫm màu, buồn nôn dai dẳng, nôn mửa, các dấu hiệu bất thường ở thận (khó tiểu, lượng nước tiểu ít hơn bình thường,…), đau ngực, khó thở, vàng da, mắt

– Phản ứng dị ứng do thuốc Pentasa hiếm khi xảy ra: Chóng mặt, khó thở, ngứa mắt, phát ban

Quá liều

Khi có các triệu chứng bất thường nghi ngờ do quá liều cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần để có hướng xử lý kịp thời.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ẩm và ánh sáng.

Giá bán

1.300.000 VND

Bài viết Pentasa thụt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>