Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:14:35 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/#respond Wed, 04 May 2022 06:21:20 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=81409 Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp […]

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp cho trẻ trong các đợt giao mùa hoặc trẻ sống trong môi trường ô nhiễm, khỏi bụi, có nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm virus cao…

xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-tac-dong-kep-tu-tinh-chat-tao-do-va-sanicompound-cho-ho-hap-khoe-1

 

Thành phần của Xịt họng PlasmaKare H-Spray

Xịt họng PlasmaKare H-Spray được bào chế với các thành phần hoạt chất tự nhiên, tiên tiến, đã được nghiên cứu kỹ lưỡng về hiệu quả và độ an toàn như chất sát trùng Sanicompound, lá thường xuân, chiết xuất lựu và đặc biệt là tảo đỏ.

Chất sát trùng thế hệ mới Sanicompound

Sanicompound là phức chất của đồng và kẽm được bào chế ở tỷ lệ vàng tương thích với tỷ lệ các chất vi lượng này trong cơ thể. Đây là chất sát trùng thế hệ mới với nhiều ưu điểm vượt trội về hiệu quả và độ an toàn so với các chất sát trùng truyền thống:

  • Hiệu quả diệt khuẩn trong 60s đã được chứng nhận tại viện kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm quốc gia.
  • Sanicompound với công thức đặc biệt chứa kẽm và đồng là những nguyên tố vi lượng quan trọng tham gia vào việc hầu hết các enzym trong cơ thể, góp phần tăng cường miễn dịch toàn thân hiệu quả.
  • Đặc biệt an toàn tuyệt đối cho mọi đối tượng, kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.

Chiết xuất lá Thường xuyên nhập khẩu châu Âu

Lá thường xuân nhập khẩu từ châu Âu có tiêu chuẩn hàng đầu trong các nguồn cung cấp lá Thường xuân. Loại thảo dược này nổi tiếng hàng đầu trong khả năng giảm ho, giảm đờm, hỗ trợ chống viêm. Do đó, các trường hợp viêm họng virus, vi khuẩn kèm ho đều có thể sử dụng chế phẩm dạng xịt lá Thường xuân rất hiệu quả.

thanh-phan-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Thành phần Xịt họng Plasmakare H-Spray độc quyền tại VN

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid có tác dụng chống oxy mạnh mẽ, loại bỏ gốc tự do từ đó tăng hiệu quả phục hồi với các trường hợp ho, viêm họng nặng gây tổn thương niêm mạc đường hô hấp.

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ là thành phần độc đáo có trong Xịt họng PlasmaKare H-Spray. Carrageenan có tác dụng tạo lớp màng bảo vệ ngay trên niêm mạc, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh như virus, vi nấm xâm nhập vào niêm mạc đường hô hấp. Đồng thời, Carrageenan giúp tăng khả năng bám dính của hoạt chất từ đó giúp kéo dài tác dụng tại chỗ, tăng khả năng phục hồi tại họng trong các viêm nhiễm.

Hyaluronic acid

Hyaluronic là thành phần tự nhiên trên niêm mạc, da, khi được sử dụng trong công thức xịt họng PlasmaKare H-Spray giúp tăng cường tái tạo các tế bào da, niêm mạc bị tổn thương trong quá trình viêm nhiễm gây ra.

Chỉ định của xịt họng PlasmaKare H-spray

Chế phẩm Xịt họng PlasmaKare H-Spray là kết tinh của công thức ưu việt với 3 tác dụng: Kháng vi khuẩn – virus – vi nấm hiệu quả, Tác dụng bảo vệ Kéo dài, Phục hồi niêm mạc tổn thương, Giảm nhanh các triệu chứng như ho, sưng đau, rát họng. 

  • Xịt họng Plasmakare H-spray giúp kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm, giảm nhanh tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp cấp và mãn tính.
  • Giúp chống viêm, giảm các triệu chứng ho, đau, rát, khô, ngứa họng trong viêm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp có kèm ho.
  • Giúp giảm nhanh các vết loét miệng, loét nướu, phòng ngừa nhiệt miệng, sâu răng.
  • Xịt dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray vào lưỡi giúp vệ sinh lưỡi, kháng khuẩn, kháng nấm cho trẻ em và người lớn hàng ngày.
  • Giúp khử mùi khó chịu trong miệng hiệu quả.
chi-dinh-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
03 chỉ định chính của Xịt họng Plasmakare H-Spray gồm kháng khuẩn, chống viêm và phục hồi tổn thương

Xịt họng PlasmaKare H-spray dùng cho những đối tượng nào

An toàn cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tháng tuổi cần tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm dạng xịt họng nào vì lực xịt mạnh có thể gây ảnh hưởng tới niêm mạc họng còn non nớt của trẻ.

Trẻ nhỏ và người lớn bị ho, đau rát họng, ngứa họng trong viêm họng cấp và mãn tính, viêm VA, viêm họng hạt, viêm họng do trào ngược dạ dày thực quản, viêm amidan cấp và mãn tính, viêm thanh quản, khản tiếng, viêm phế quản, viêm phổi.

Người bị cảm cúm,  ho cảm, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho dai dẳng lâu ngày không dứt.

Trẻ nhỏ và người lớn bị nhiệt miệng, loét miệng lưỡi, loét họng, sâu răng, hôi miệng.

Trẻ nhỏ và người lớn bị rêu lưỡi, dễ bị viêm nhiễm tại lưỡi cần sử dụng hàng ngày để phòng và hỗ trợ điều trị.

Bệnh nhân ung thư bị loét họng – miệng- lưỡi trong và sau hóa xạ trị.

An toàn khi sử dụng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai & cho con bú, người bị tiểu đường.

Doi-tuong-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt họng Plasmakare H-Spray an toàn và cực hiệu quả cho trẻ từ 06 tháng tuổi.

 

Hướng dẫn cách dùng và liều dùng xịt họng PlasmaKare H-Spray

Sản phẩm an toàn khi dùng lâu dài nên có thể sử dụng thường xuyên mỗi khi có triệu chứng ho, đau rát họng viêm họng, nhiệt miệng, loét miệng, hôi miệng hoặc sử dụng định kỳ 3 tháng 1 lần hoặc mỗi đợt giao mùa để phòng tránh các bệnh đường hô hấp.

Liều dùng của Xịt họng PlasmaKare H-Spray theo từng đối tượng:

Trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn bị viêm họng, viêm amidan, viêm VA cấp, mạn tính, viêm thanh quản, viêm phổi, viêm phế quản: Xịt trực tiếp vào khoang miệng-họng, mỗi lần xịt 2-4 nhát (tương đương 0,25-0,5 ml/lần), mỗi 2-4 giờ xịt 1 lần hoặc có thể xịt ngay khi có cơn ho, đau rát họng. Có thể giảm số lần xịt theo mức độ thuyên giảm của bệnh.

Người bị loét miệng, loét họng, lưỡi: xịt thẳng vào vùng loét, mỗi lần xịt 2-4 nhát, cách 2h xịt 1 lần.

Người bị nấm lưỡi, rêu vàng, rêu trắng: xịt vào lưỡi mỗi lần 3-5 nhát, sau khi xịt xong thì dùng gạch vô trùng làm sạch rồi xịt lại 1 lần nữa. Ngày làm như vậy 3-4 lần.

Huong-dan-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt trực tiếp xịt họng PlasmaKare H-spray vào vị trí tổn thương

Lưu ý khi sử dụng xịt họng PlasmaKare H-spray

  • Người bị viêm họng, đau rát họng, ho, sưng amidan, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi: Xịt sâu vào họng.
  • Người bị Nhiệt miệng, loét miệng, loét lưỡi, sưng nướu, chảy máu chân răng: Xịt thẳng vào vết loét, vết nhiệt, xịt thẳng vào chân răng bị chảy máu, viêm.
  • Người cần phòng ngừa sâu răng: Xịt vào khoang miệng và vùng chân răng.

LƯU Ý: Không dùng cho người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.

Bộ đôi Súc họng miệng PlasmaKare và dung dịch xịt họng PlasmaKare H – Spray là lựa chọn thông thái để chăm sóc sức khỏe cả gia đình, giảm tình trạng nhiễm khuẩn Họng – miệng – lưỡi, giảm nguy cơ sử dụng kháng sinh, cho cuộc sống an toàn và khỏe mạnh hơn.

Số lưu hành TTBYT: 210002206/PCBA-HN

Đơn vị sản xuất và phân phối xịt họng PlasmaKare H-Spray chính hãng

Thương nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm PlasmaKare H-Spray

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM INNOCARE

VPDD: 558 Quang Trung, P.La Khê, Q.Hà Đông, TP Hà Nội

CSKH: 0976 648 102

Website: www.plasmakare.vn

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/feed/ 0
Viên ngậm Ngọc Hầu https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-ngoc-hau/ https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-ngoc-hau/#respond Thu, 09 Jan 2020 15:07:41 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71679 Viên ngậm Ngọc Hầu Kháng khuẩn, tiêu viêm, thanh nhiệt hóa đàm . Trị hầu họng viêm, sưng đau Họng khô, đau rát do ho kéo dài, do thay đổi thời tiết, cảm cúm, hút thuốc lá hoặc do phát âm nhiều,… Dạng trình bày Hộp 24 viên ngậm Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết Viên ngậm Ngọc Hầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm Ngọc Hầu Kháng khuẩn, tiêu viêm, thanh nhiệt hóa đàm . Trị hầu họng viêm, sưng đau Họng khô, đau rát do ho kéo dài, do thay đổi thời tiết, cảm cúm, hút thuốc lá hoặc do phát âm nhiều,…

Dạng trình bày

Hộp 24 viên ngậm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Viên ngậm Ngọc Hầu chứa Chanh muối, Kim ngân hoa, Xạ can, Huyền sâm, Sinh địa, Thiên môn, Mạch môn, Bạc hà, Mật ong, Cam thảo và các tá dược khác.

Chỉ định

  • Trị hầu họng viêm, sưng đau
  • Họng khô, đau rát do ho kéo dài, do thay đổi thời tiết, cảm cúm, hút thuốc lá hoặc do phát âm nhiều
  • Ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh, ho có đờm nhẹ do cảm cúm
  • Ngậm hằng ngày để phòng ngừa, hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản mãn tính

Liều và cách dùng

  • Người lớn: mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6-8 lần
  • Trẻ em trên 3 tuổi mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3-4 lần
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc, phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc Viên ngậm Ngọc Hầu

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

48000 đồng / hộp

Bài viết Viên ngậm Ngọc Hầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-ngoc-hau/feed/ 0
Nước Súc Miệng Hương Biển https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/ https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/#respond Wed, 08 Jan 2020 07:17:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71667 Nước súc miệng Hương Biển không chỉ làm sạch, khử mùi như nước súc miệng thông thường bảo vệ niêm mạc miệng, họng: Góp phần ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi. Dạng trình bày Dung dịch Dạng đăng kí Mỹ […]

Bài viết Nước Súc Miệng Hương Biển đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nước súc miệng Hương Biển không chỉ làm sạch, khử mùi như nước súc miệng thông thường bảo vệ niêm mạc miệng, họng: Góp phần ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi.

Dạng trình bày

Dung dịch

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

Muối, Chiết xuất cúc La mã, tinh dầu khuynh diệp

Chỉ định

Sử dụng Nước súc miệng Hương Biển hàng ngày để tăng cường bảo vệ khoang miệng, họng . Ngăn ngừa và hạn chế các bệnh: Viêm họng, viêm nhiễm đường hô hấp trên, viêm lợi, viêm loét miệng lưỡi.

Liều và cách dùng

Ngày súc miệng 2-3 lần, mỗi lần 20-30ml, súc miệng và họng trong khoảng 30 giây rồi nhổ đi.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo về tác dụng không mong muốn của nước súc miệng

Bảo quản

Nơi thoáng mát nhiệt độ không quá 30 độ C

Bài viết Nước Súc Miệng Hương Biển đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/nuoc-suc-mieng-huong-bien/feed/ 0
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/ https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/#respond Wed, 08 Jan 2020 06:15:52 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71660 Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng Dạng trình bày Viên ngậm Dạng đăng kí Thực phẩm […]

Bài viết Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được bào chế từ 13 loại dược liệu đông y, được lựa chọn, sàng lọc những dược liệu ưu tú nhất . Giảm triệu chứng viêm họng, đau họng. Thanh nhiệt, dưỡng họng, giúp mau lành tổn thương niêm mạc họng

Dạng trình bày

Viên ngậm

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Thành phầnCho 01 viên ngậm

Kim ngân hoa (Flos Lonicerae)…………………240 mg Cát cánh (Radix Platycodi grandiflori)………………40 mg
Chanh muối(Citrus limonia Osbeck)……………..200 mg Bàng đại hải (Semen Scaphii)………………………….40 mg
Xạ can(Rhizoma Belamcandae)……………………160 mg Thiên môn đông (Radix Asparagi)…………………..40 mg
Huyền sâm (Radix Scrophulariae)…………… …..80 mg Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici)……… 40 mg
Sinh địa(Radix Rehmanniae glutinosae)………..80 mg Tinh dầu Húng chanh……………………………..0,15 mg
Núc nác (Cortex Oroxyli)……………………………80 mg Tinh dầu Bạc hà………………………………………….0,5 mg
Cam thảo (Radix Glycyrrhizae)…………………..80 mg Thành phần khác (Isomalt, Maltitol, maltodextrin, Sucralose, natri clorid, curcuma longa extract, acid citric, acid benzoic) vừa đủ 01 viên

Chỉ định

Công dụng: Kháng khuẩn, tiêu viêm, giảm đau. Thanh nhiệt, dưỡng họng, sinh tân, tái tạo tế bào, mau lành tổn thương niêm mạc.

Cùng với tác dụng chính, Sự phối hợp các dược liệu trong viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân còn mang lại nhiều tác dụng bổ trợ quan trọng như: chống dị ứng, giảm ho, long đờm, bảo vệ niêm mạc, tăng sức bền và sức chịu đựng của niêm mạc họng trước tác nhân gây bệnh…

Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân được khuyên dùng để làm giảm triệu chứng viêm họng, đau họng và giúp dưỡng họng trong các trường hợp: viêm họng cấp và mãn tính, viêm amidan, viêm thanh quản…Thường gặp do uống nước đá, nước lạnh, uống bia rượu lạnh, ăn nhiều thực phẩm lạnh như ăn kem, chè…; cổ họng bị nhiễm lạnh do ngủ quạt, nằm điều hòa ở nhiệt độ thấp. Ngoài ra, còn dùng khi bị khô cổ, khản tiếng do hút thuốc lá, phát âm nhiều…

Liều và cách dùng

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG:

  • Dùng khi bị viêm họng, đau họng, ngứa, rát họng (Thường gặp do uống nước đá, uống bia rượu lạnh, ăn kem…nhất là vào buổi tối; ngủ quạt, nằm điều hòa ở nhiệt độ thấp…)
  • Dùng khi bị khô cổ, khản tiếng, mất tiếng, do hút thuốc lá, phát âm nhiều
  • Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân sử dụng chất Isomalt để tạo vị ngọt. Isomalt được chiết xuất từ củ cải, là loại đường chuyên dùng cho người ăn kiêng, người bị tiểu đường. Vì vậy, viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân sử dụng thích hợp cho người bị tiểu đường, người kiêng đường.

LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG:

  • Người lớn: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6 – 8 lần
  • Trẻ em trên 3 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3 – 4 lần
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát dưới 30 độ C

Giá bán lẻ sản phẩm

100.000 đồng / hộp

Bài viết Viên ngậm dưỡng họng Vĩ Ngân đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-duong-hong-vi-ngan/feed/ 0
Viên ngậm An Thanh – Thanh họng, giảm ho, tiêu đờm https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-an-thanh/ https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-an-thanh/#respond Mon, 30 Dec 2019 18:19:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71300 Viên ngậm An thanh – Hỗ Trợ giúp thanh họng, giảm ho, tiêu đờm. Hỗ trợ giảm đau rát họng, khản tiếng do ho kéo dài, viêm họng, viêm thanh quản. Dạng trình bày và đăng ký của viên ngậm An Thanh Hộp 10 vỉ x 4 viên kẹo ngậm Dạng đăng kí: Thực phẩm bảo […]

Bài viết Viên ngậm An Thanh – Thanh họng, giảm ho, tiêu đờm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm An thanh – Hỗ Trợ giúp thanh họng, giảm ho, tiêu đờm. Hỗ trợ giảm đau rát họng, khản tiếng do ho kéo dài, viêm họng, viêm thanh quản.

vien-ngam-an-thanh

Dạng trình bày và đăng ký của viên ngậm An Thanh

Hộp 10 vỉ x 4 viên kẹo ngậm

Dạng đăng kí: Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần của viên ngậm An Thanh

Mỗi viên ngậm An Thanh có chứa các thành phần dược liệu sau đây:

  • Cát cánh: 0,3 g
  • Tranh đào: 0,2 g
  • Đảng sâm: 0,15 g
  • Cát căn: 0,15 g
  • Tía tô: 0,15 g
  • Bán hạ: 0,15 g
  • Sài hồ: 0,15 g
  • Phục linh: 0,15 g
  • Xạ can: 0,15 g
  • Kha tử: 0,15 g
  • Chỉ xác: 0,1 g
  • Trần bì: 0,1 g
  • Cam thảo: 0,1 g
  • Gừng tươi: 0,1 g
  • Mật ong: 0,1 g
  • Saccarose, menthol, tinh dầu húng chanh vừa đủ 1 viên.

Công dụng và đối tượng sử dụng viên ngậm An Thanh

Công dụng của viên ngậm An Thanh

  • Hỗ Trợ giúp thanh họng, giảm ho, tiêu đờm.
  • Hỗ trợ giảm đau rát họng, khản tiếng do ho kéo dài, viêm họng, viêm thanh quản.

Đối tượng sử dụng viên ngậm An Thanh

  • Người bị ho khan, ho có đờm, ho do lạnh, ho do viêm họng.
  • Người bị khản tiếng, mất tiếng do ho kéo dài, thay đổi thời tiết.
  • Thận trọng khi dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

VIÊN NGẬM THẢO DƯỢC KHÔNG ĐƯỜNG DÙNG ĐƯỢC CHO NGƯỜI TIỂU ĐƯỜNG, ĂN KIÊNG

Không dùng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều và cách dùng viên ngậm An Thanh

Ngậm ngày 3 – 4 lần, mỗi lần 1 viên.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quâ 30 độ C, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

100,000 đồng / hộp

Bài viết Viên ngậm An Thanh – Thanh họng, giảm ho, tiêu đờm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-an-thanh/feed/ 0
Locabiotal https://benh.vn/thuoc/locabiotal/ Thu, 01 Nov 2018 03:05:24 +0000 http://benh2.vn/thuoc/locabiotal/ Mô tả thuốc Locabiotal có thành phần là Fusafungine. được chỉ định điều trị với các bệnh nhân viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm họng,… Dạng trình bày Dung dịch phun miệng hoặc mũi Hộp 1 Lọ 2,5ml; 5ml Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Fusafungine […]

Bài viết Locabiotal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Locabiotal có thành phần là Fusafungine. được chỉ định điều trị với các bệnh nhân viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm họng,…

Dạng trình bày

Dung dịch phun miệng hoặc mũi

Hộp 1 Lọ 2,5ml; 5ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Fusafungine

Dược lực học

Kháng sinh tại chỗ (đường hô hấp).

Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kháng khuẩn in vitro và in vivo trên : streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủng của Neisseria, một số mầm bệnh yếm khí, Candida albicans và Mycoplasma pneumoniae.

Dược động học

Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.

Chỉ định

Ðiều trị kháng sinh và kháng viêm tại chỗ trong các nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng-mũi, viêm họng, viêm amidan, sau cắt amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.

Lưu ý: nếu có các dấu hiệu lâm sàng của một bệnh nhiễm trùng tổng quát, cần sử dụng liệu pháp kháng sinh đường toàn thân.

Chống chỉ định

Có tiền sử dị ứng với thuốc.

Trẻ sơ sinh (dưới 30 tháng tuổi): nguy cơ gây co thắt thanh quản.

Liều và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 4 giờ.

Trẻ em: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 6 giờ.

Thường điều trị không quá 10 ngày; nếu trên thời hạn này, cần xem xét lại việc điều trị.

Cách dùng:

Trước khi sử dụng lần đầu, nhấn 5 lần lên đầu bơm để khởi động bơm định liều.

Bình xịt phải được giữ thẳng đứng giữa ngón cái và ngón trỏ, ống tra ở phía trên.

Khi sử dụng, đặt ống tra miệng (màu trắng) trong miệng và ngậm môi lại, sau đó nhấn mạnh và lâu lên đầu bơm đồng thời hít sâu.

Thực hiện cũng cùng một thao tác khi dùng để xịt vào mũi sau khi đã gắn ống tra tương ứng (ống màu vàng).

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em.

Tương tác thuốc

Thuốc Locabiotal có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gây phản ứng tại chỗ tạm thời kiểu gây kích thích vùng miệng-hầu, thường không cần phải ngưng điều trị.

Hắt hơi.

Quá liều

Trường hợp quá liều cần hỏi ngay ý kiến bác sĩ và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu.

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời, tránh ẩm.

Bài viết Locabiotal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Terpin Codein thuốc giảm ho khan long đờm https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-thuoc-giam-ho-khan-long-dom/ Wed, 15 Aug 2018 03:11:16 +0000 http://benh2.vn/thuoc/terpin-codein-thuoc-giam-ho-khan-long-dom/ Thuốc Terpin Codein giảm ho khan và long đờm được sử dụng cho người từ 12 tuổi trở lên. Thuốc có chứa hai thành phần là Terpin hydrat và Codein Phosphat. Thành phần thuốc Terpin Codein Cho 1 viên nén Terpin Codein có chứa: Terpin hydrat: 100 mg + Codein phosphat: 10 mg Tá dược […]

Bài viết Terpin Codein thuốc giảm ho khan long đờm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Terpin Codein giảm ho khan và long đờm được sử dụng cho người từ 12 tuổi trở lên. Thuốc có chứa hai thành phần là Terpin hydrat và Codein Phosphat.

Thành phần thuốc Terpin Codein

Cho 1 viên nén Terpin Codein có chứa:

  • Terpin hydrat: 100 mg + Codein phosphat: 10 mg
  • Tá dược (Tinh bột, Lactose, Magnesi stearat) vừa đủ

Dược động học và dược lực học của Terpin Codein

Thuốc Terpin Codein có dược lực học và dược động học điển hình của muối Terpin và muối Codein, thời gian bán thải ngắn.

Dược động học thuốc Terpin Codein

Sau khi uống, nửa đời thải trừ của thuốc khoảng 2-4 giờ. Tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng từ 1-2 giờ và có thể kéo dài 4-6 giờ.

Thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.

Dược lực học của Terpin Codein

Terpin-codein được phối hợp giữa Terpin hydrat và Codein phosphat có tác dụng hữu hiệu trong điều trị các trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí phế quản, ho do viêm phế quản.

Terpin hydrat làm hydrat hoá dịch nhầy phế quản, có tác dụng long đờm, giúp long mao biểu mô phế quản hoạt động dễ dàng để tống đờm ra ngoài với liều thấp (dưới 0,6 gam/ngày).

Codein có tác dụng giảm ho do tác dụng trực tiếp đến trung tâm gây ho ở hành não, làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản.

Chỉ định và chống chỉ định của Terpin Codein

Thuốc Terpin Codein có chỉ định trong nhiều chứng ho và chống chỉ định với nhiều đối tượng khác nhau, người bệnh cần lưu ý.

Chỉ định thuốc Terpin Codein

Dùng trong trường hợp ho gió, ho khan, ho do viêm khí phế quản, ho do viêm phế quản.

Liều lượng và cách dùng thuốc Terpin Codein

  • Người lớn: Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 đến 2 viên.
  • Trẻ trên 6 – 10 tuổi: mỗi ngày 1 viên chia 2 lần
  • Trẻ 10 – 15 tuổi: mỗi ngày 2 viên chia 2 lần

Chống chỉ định thuốc Terpin Codein

  • Mẫn cảm với codein hoặc terpin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.
  • Bệnh gan.
  • Suy hô hấp, hen, khí phế thũng.
  • Phụ nữ có thai, phụ nữ đang cho con bú.

Thận trọng và tác dụng không mong muốn của Terpin Codein

Sử dụng thuốc Terpin Codein có thành phần Codein có thể gây nghiện nên cần hết sức lưu ý tác dụng phụ và thận trọng khi dùng.

Thận trọng khi dùng Terpin codein

Các bệnh đường hô hấp như hen, phế khí thũng. Suy giảm chức năng gan, thận. Có tiền sử nghiện thuốc.

Không dùng để giảm ho trong các bệnh nung mủ phổi, phế quản khi cần khạc đờm.

Tác dụng không mong muốn (ADR) của Terpin Codein

  • Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, khát và có cảm giác khác lạ.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ).
  • Tim mạch: Mạch nhanh, mạch chậm, hồi hộp, yếu mệt, hạ huyết áp thế đứng.
  • Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, táo bón.
  • Tiết niệu: Bí đái, đái ít.
  • Da: Dị ứng da (hiếm gặp).

Lưu ý: Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác gặp phải trong khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc Terpin codein

Tránh dùng chung với rượu hay các đồ uống có chứa alcol do làm tăng tác dụng của thuốc lên thần kinh trung ương. Tránh dùng cho người đang lái xe và sử dụng máy móc, công cụ chính xác do thuốc có thể làm giảm ? thức cảnh giác và tập trung.

Cần lưu ý khi phối hợp với barbituric, nhóm benzodiazepin, dẫn xuất của morphin vì làm tăng nguy cơ gây ức chế hô hấp, có thể nguy hiểm đến tính mạng trong trường hợp dùng quá liều.

Quá liều và xử trí khi quá liều và lưu ý khi dùng thuốc Terpin Codein

Thuốc Terpin codein có hiệu lực giảm ho tương đối nhanh và dễ dàng mua tại các hiệu thuốc nên thường dễ bị lạm dụng và gây nguy cơ quá liều. Người bệnh cần lưu ý cách xử trí nếu vô tình sử dụng quá liều. Thận trọng cho phụ nữ có thai, cho con bú như sau.

Khi quá liều Codein phosphat

Triệu chứng: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne-Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, truỵ mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

Xử trí: Phải phục hồi hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Những lưu ý đặc biệt và cảnh báo khi sử dụng thuốc

Thuốc hết hạn sử dụng, biến màu thì không được sử dụng

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai: Không dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho người đang cho con bú.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc

Không sử dụng cho người đang lái xe và đang điều khiển máy móc, công cụ chính xác vì nguy cơ thuốc có thể gây buồn ngủ.

Trình bày:

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén, kèm đơn hướng dẫn sử dụng.
  • Hộp 1 lọ 400 viên nén, kèm đơn hướng dẫn sử dụng.

Bảo quản: ở nhiệt độ thường (20 – 30oC), tránh ánh sáng.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bài viết Terpin Codein thuốc giảm ho khan long đờm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
OPEDROXIL https://benh.vn/thuoc/opedroxil/ Wed, 04 Jul 2018 03:09:00 +0000 http://benh2.vn/thuoc/opedroxil/ Opedroxil là kháng sinh cephalosporin điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiểu; Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da; Viêm họng, viêm miđan; Nhiễm khuẩn đường hô hấp. Dạng trình bày Viên nang Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 7 viên Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cefadroxil Dược lực […]

Bài viết OPEDROXIL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Opedroxil là kháng sinh cephalosporin điều trị các loại nhiễm khuẩn như nhiễm khuẩn đường tiểu; Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da; Viêm họng, viêm miđan; Nhiễm khuẩn đường hô hấp.

Dạng trình bày

Viên nang

Đóng gói:Hộp 2 vỉ x 7 viên

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cefadroxil

Dược lực học

Cefadroxil là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ I.

Dược động học

Hấp thu: Cefadroxil được hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường uống. Thức ăn không làm ảnh hưởng đến hấp thu của Cefadroxil. Sau khi uống liều duy nhất 500mg và 1g, nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh đạt xấp xỉ 16 và 28mcg/ml.

Nồng độ của thuốc trong máu vẫn còn đo được sau khi uống 12 giờ.

– Phân bố: Cefadroxil được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch trong cơ thể, và đạt nồng độ rất cao trong mô, vì nó tan tốt trong mỡ.

– Thải trừ: Trên 90% thuốc được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu sau 24 giờ. Nồng độ đỉnh trong nước tiểu xấp xỉ 1800mcg/ml sau liều 500 mg uống duy nhất. Tăng liều thường làm tăng tương ứng nồng độ Cefadroxil trong nước tiểu. Nồng độ kháng sinh trong nước tiểu sau khi dùng liều 1 g được duy trì cao hơn nồng độ ức chế tối thiểu đối với các vi khuẩn đường niệu nhạy cảm trong vòng 20 đến 22 giờ.

Chỉ định

– Nhiễm khuẩn đường tiểu.

– Nhiễm khuẩn da & cấu trúc da.

– Viêm họng, viêm amiđan.

– Nhiễm khuẩn đường hô hấp

Chống chỉ định

Quá mẫn với cephalosporin.

Liều và cách dùng

– Người lớn: 1 – 2 g/ngày.

– Trẻ em: 25 – 50 mg/kg/ngày.

– Suy thận ClCr 25 – 30 mL/phút: liều cách khoảng 12 giờ.

– ClCr 10 – 25 mL/phút: liều cách khoảng 24 giờ.

– ClCr 0 – 10 mL/phút: liều cách khoảng 36 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Quá mẫn với penicillin. Suy thận nặng (ClCr < 50 ml/phút/1,73 m2). Tiền sử bệnh tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Phụ nữ có thai.

Tương tác thuốc

Cholestyramin gắn kết với cefadroxil ở ruột làm chậm sự hấp thụ của thuốc này. Giảm tác dụng: Probenecid có thể làm giảm bài tiết cephalosporin.

Tăng độc tính: Furosemid, aminoglycosid có thể hiệp đồng tăng độc tính với thận.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm: buồn nôn, nôn, tiêu chảy.

Dị ứng: mề đay, nổi ban.

Quá liều

Gọi 115 và đưa đến cơ sở Y tế gần nhất

Bảo quản

Bảo quản nơi khô thoáng, tránh ẩm, tránh ánh sáng mặt trời.

Bài viết OPEDROXIL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CEDAX https://benh.vn/thuoc/cedax/ Mon, 01 Feb 2016 03:06:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cedax/ Mô tả thuốc Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg Dược lực học Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức […]

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg

Dược lực học

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten.

Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 – 1/8 hoạt tính của ceftibuten.

Tác dụng :

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.

Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 – 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau :

Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline).

Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.

Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :

Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.

Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Chỉ định

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.

Liều và cách dùng

– Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.

– Trẻ 6 tháng – 12 tuổi: 9 mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày.

– Suy thận ClCr 30 – 49 mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200 mg/ngày.

– ClCr 5 – 29 mL/phút: 2,25 mg/kg hoặc 100 mg/ngày.

– Ðang thẩm phân máu: 9 mg/kg hoặc 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ < 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn

– Buồn nôn, nôn, ban đỏ.

– Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>