Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:18:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Terpin – Codein Nam Hà https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/ https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/#respond Sun, 13 Dec 2020 18:50:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70896 Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản. Dạng trình bày Hộp 10 vỉ x 10 viên nén Hộp 1 lọ x 400 viên […]

Bài viết Terpin – Codein Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.

terpin_codein_thuoc_giam_ho

Dạng trình bày

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
  • Hộp 1 lọ x 400 viên nén

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Terpin hydrat: 100mg
  • Codein (Codein phosphat): 10mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên
  • Tá dược: Avicel, Tinh bột ngô, PVP K30, DST, Tween 80, Magnesi stearat

Dược lực học

Codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là giảm đau, gây ngủ và giảm ho. Tuy nhiên codein ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn so với morphin. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Kết hợp với terpin là một chất có tác dụng long đờm do đó Terpin – codein có tác dụng giảm ho, long đờm.

Dược động học

Codein: Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Terpin hydrat: Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận.

Chỉ định

Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
  • Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
  • Suy hô hấp.
  • Ho do hen suyễn.
  • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Liều dùng – Cách dùng

Người lớn: 1 viên/ lần, 1-3 lần/ ngày

Trẻ em từ 12-18 tuổi: theo chỉ định của bác sỹ

Để điều trị triệu chứng ho, Terpin – codein không được khuyến cáo cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp ( xem phần lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin – codein để điều trị triệu chứng ho.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.

Không uống rượu và các loại nước giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.

Do nguy có suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Chuyển hóa qua CYP2D6:

Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với sự kiến.

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Tác dụng không mong muốn

Terpin – codein có thể gây táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị ứng da, co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ), bí đái, đái ít, mạch nhanh hoặc chậm, hạ huyết áp thể đứng.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Bài viết Terpin – Codein Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/feed/ 0
OROPIVALONE BACITRACINE https://benh.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Tue, 04 Dec 2018 03:09:03 +0000 http://benh2.vn/thuoc/oropivalone-bacitracine/ Mô tả thuốc Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản. Dạng trình bày Viên nén ngậm Hộp 4 vỉ x 10 viên Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Oropivalone bacitracine là thuốc dạng viên nén ngậm, điều trị tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

Dạng trình bày

Viên nén ngậm

Hộp 4 vỉ x 10 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Bacitracin

Dược lực học

Tixocortol là corticoid có tác dụng tại chỗ, không có tác dụng toàn thân.

Bacitracin là kháng sinh được phân lập từ Bacillus subtilis.

Dược động học

Tixocortol được chuyển hoá rất nhanh, do đó không gây tác dụng toàn thân.

Bacitracin không được hấp thu qua đường tiêu hóa, qua màng phổi hoặc hoạt dịch. Bacitracin được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn khi tiêm bắp và được hấp thụ không đáng kể khi dùng ngoài.

Bacitracin phân bố rộng rãi trong tất cả các cơ quan của cơ thể, trong dịch cổ trướng và dịch màng phổi sau khi tiêm bắp. Bacitracin ít gắn với protein.

Bacitracin qua hàng rào máu – não rất ít và chỉ ở dạng vết trong dịch não tủy, trừ khi màng não bị viêm.

Thường bacitracin được dùng ngoài da. Bacitracin tiêm không an toàn do độc tính cao đối với thận. Hiện nay có nhiều thuốc hiệu lực và an toàn hơn, vì vậy không nên dùng bacitracin để tiêm.

Bacitracin bài tiết phân nếu uống. Sau một liều tiêm bắp, 10 – 40% liều được bài tiết chậm qua cầu thận và xuất hiện ở nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Một lượng lớn bacitracin không được tìm thấy và người ta cho là nó giữ lại hoặc bị phá hủy trong cơ thể.

Chỉ định

Tình trạng viêm & dị ứng của vùng miệng – hầu – thanh quản: viêm amidan, viêm hầu, viêm khí quản, viêm thanh quản.

– Chữa trị hậu phẫu: cắt amidan, rạch áp xe

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Liều và cách dùng

Ngậm (không nhai) 4 – 10 viên/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Các vận động viên thể thao cần lưu ý rằng thuốc này có chứa hoạt chất cho phản ứng dương tính khi làm xét nghiệm tìm doping

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng một lúc hai hoặc nhiều thuốc thường dễ xảy ra tương tác thuốc dẫn đến hiện tượng đối kháng hoặc hiệp đồng.

Tác dụng không mong muốn

Cảm giác châm chích, phản ứng dị ứng tại chỗ (phù).

Quá liều

Trong các trường hợp khẩn cấp hoặc dùng quá liều có biểu hiện nguy hiểm cần gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến Cơ sở Y tế địa phương gần nhất. Người thân cần cung cấp cho bác sĩ đơn thuốc đang dùng, các thuốc đang dùng bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, để ở nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh xa tầm tay trẻ em

Bài viết OROPIVALONE BACITRACINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Locabiotal https://benh.vn/thuoc/locabiotal/ Thu, 01 Nov 2018 03:05:24 +0000 http://benh2.vn/thuoc/locabiotal/ Mô tả thuốc Locabiotal có thành phần là Fusafungine. được chỉ định điều trị với các bệnh nhân viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm họng,… Dạng trình bày Dung dịch phun miệng hoặc mũi Hộp 1 Lọ 2,5ml; 5ml Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Fusafungine […]

Bài viết Locabiotal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Locabiotal có thành phần là Fusafungine. được chỉ định điều trị với các bệnh nhân viêm nhiễm đường hô hấp trên như viêm mũi, viêm xoang, viêm họng,…

Dạng trình bày

Dung dịch phun miệng hoặc mũi

Hộp 1 Lọ 2,5ml; 5ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Fusafungine

Dược lực học

Kháng sinh tại chỗ (đường hô hấp).

Fusafungine là một kháng sinh tại chỗ có tác động kháng khuẩn in vitro và in vivo trên : streptocoque nhóm A, pneumocoque, staphylocoque, một số chủng của Neisseria, một số mầm bệnh yếm khí, Candida albicans và Mycoplasma pneumoniae.

Dược động học

Ở người, sau khi dùng thuốc bằng đường hít, không phát hiện thấy fusafungine trong huyết tương do hoạt chất chính đã bám vào niêm mạc đường hô hấp.

Chỉ định

Ðiều trị kháng sinh và kháng viêm tại chỗ trong các nhiễm trùng đường hô hấp trên: viêm mũi, viêm xoang, viêm họng-mũi, viêm họng, viêm amidan, sau cắt amidan, viêm thanh quản, viêm khí quản.

Lưu ý: nếu có các dấu hiệu lâm sàng của một bệnh nhiễm trùng tổng quát, cần sử dụng liệu pháp kháng sinh đường toàn thân.

Chống chỉ định

Có tiền sử dị ứng với thuốc.

Trẻ sơ sinh (dưới 30 tháng tuổi): nguy cơ gây co thắt thanh quản.

Liều và cách dùng

Liều dùng:

Người lớn: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 4 giờ.

Trẻ em: xịt vào miệng hoặc vào mỗi lỗ mũi mỗi 6 giờ.

Thường điều trị không quá 10 ngày; nếu trên thời hạn này, cần xem xét lại việc điều trị.

Cách dùng:

Trước khi sử dụng lần đầu, nhấn 5 lần lên đầu bơm để khởi động bơm định liều.

Bình xịt phải được giữ thẳng đứng giữa ngón cái và ngón trỏ, ống tra ở phía trên.

Khi sử dụng, đặt ống tra miệng (màu trắng) trong miệng và ngậm môi lại, sau đó nhấn mạnh và lâu lên đầu bơm đồng thời hít sâu.

Thực hiện cũng cùng một thao tác khi dùng để xịt vào mũi sau khi đã gắn ống tra tương ứng (ống màu vàng).

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân quá mẫn với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú, trẻ em.

Tương tác thuốc

Thuốc Locabiotal có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn

Có thể gây phản ứng tại chỗ tạm thời kiểu gây kích thích vùng miệng-hầu, thường không cần phải ngưng điều trị.

Hắt hơi.

Quá liều

Trường hợp quá liều cần hỏi ngay ý kiến bác sĩ và nhanh chóng đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu.

Bảo quản

Bảo quản nơi thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời, tránh ẩm.

Bài viết Locabiotal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACADEIN (TV.Pharm) -Thuốc chữa ho viêm phế quản https://benh.vn/thuoc/acadein-tv-pharm-thuoc-chua-ho-viem-phe-quan/ Thu, 15 Sep 2016 03:12:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acadein-tv-pharm-thuoc-chua-ho-viem-phe-quan/ ACADEIN (TV.Pharm) là thuốc chứa Terpin hydrat và benzoat N có tác dụng trên đường hô hấp làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.  Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Viên nang cứng 100mg terpin […]

Bài viết ACADEIN (TV.Pharm) -Thuốc chữa ho viêm phế quản đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACADEIN (TV.Pharm) là thuốc chứa Terpin hydrat và benzoat N có tác dụng trên đường hô hấp làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho. 

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Viên nang cứng 100mg terpin hydrat, 50mg benzoat Na.

Dược lực học

Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc nhanh chóng được hấp thu qua đường tiêu hóa. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.

Nửa đời thải trừ là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Chỉ định

Giảm ho, long đờm trong viêm khí quản, viêm phế quản cấp hay mạn tính.

Chống chỉ định

Trẻ <30 thảng. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Liều và cách dùng

Người lớn: 1-2 viên X 2-3 lần/ngày.

Trẻ em >30 tháng: 1-2 viên, chia 2-3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Tăng áp lực nội sọ. Có nguy cơ gây buồn ngủ. Không dùng khi có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh thức uống có rượu. Thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm & nhẹ: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng da & ức chế hô hấp.

Quá liều

Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

Cách xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Bài viết ACADEIN (TV.Pharm) -Thuốc chữa ho viêm phế quản đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>