Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:31:13 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 FLUTICASON PROPIONAT https://benh.vn/thuoc/fluticason-propionat/ Sun, 23 Jul 2023 03:02:34 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fluticason-propionat/ Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể […]

Bài viết FLUTICASON PROPIONAT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid.

Dạng trình bày

Kem 0,05%; thuốc mỡ 0,005%; thuốc xịt mũi 0,05%; thuốc phun sương dùng để hít mỗi liều: 44 microgam, 110 microgam và 220 microgam fluticason propionat.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Fluticasone propionate

Dược lực học

Fluticason propionat là một corticosteroid tổng hợp có nguyên tử fluor gắn vào khung steroid. Cơ chế tác dụng của các corticosteroid dùng tại chỗ là sự phối hợp 3 tính chất quan trọng: chống viêm, chống ngứa và tác dụng co mạch. Tác dụng của thuốc một phần do liên kết với thụ thể steroid. Các corticosteroid giảm viêm bằng cách làm ổn định màng lysosom của bạch cầu, ức chế tập trung đại thực bào trong các vùng bị viêm, giảm sự bám dính của bạch cầu với nội mô mao mạch, giảm tính thấm thành mao mạch, giảm các thành phần bổ thể, đối kháng tác dụng của histamin và sự giải phóng kinin từ các cơ chất, giảm tăng sinh các nguyên bào sợi, giảm lắng đọng colagen và sau đó giảm tạo thành sẹo ở mô.

Các corticosteroid, đặc biệt là các corticosteroid có fluor có tác dụng chống phân bào ở nguyên bào sợi da và biểu bì.

Fluticason propionat là corticosteroid dùng tại chỗ có độ thanh thải qua gan bước đầu rất lớn, dẫn đến sinh khả dụng toàn thân rất thấp. Ðiều đó làm giảm nguy cơ tác dụng phụ toàn thân sau khi dùng thuốc theo đường hít, ngay cả khi hít với liều rất cao.

Ðiều trị hen: Viêm là một yếu tố quan trọng trong sinh bệnh học của hen, hiệu quả trong điều trị hen của glucocorticoid là do tác dụng chống viêm của thuốc.

Glucocorticoid không có tác dụng trong điều trị cơn hen cấp, nhưng rất cần để ngăn ngừa những cơn hen mới. Dạng phun sương dùng theo đường hít của fluticason propionat được chỉ định để điều trị duy trì phòng ngừa cơn hen. Thuốc còn được chỉ định cho những người bệnh cần phải dùng corticosteroid theo đường uống để điều trị hen; theo thời gian, nhiều người trong số họ có thể giảm liều hoặc không cần dùng corticosteroid theo đường uống.

Những người bệnh hen mà cần phải dùng chất chủ vận beta 2 – adrenergic như salbutamol hoặc terbutalin từ 4 lần/tuần trở lên, cũng cần phải điều trị lâu dài với glucocorticoid theo đường hít. Với mục đích này ta nên chọn những glucocorticoid có tác dụng toàn thân rất ít như fluticason propionat.

Những người bệnh hen đã được điều trị duy trì bằng glucocorticoid theo đường hít cho thấy triệu chứng hen được cải thiện và giảm được số lần phải điều trị cấp cứu bằng thuốc chủ vận beta-adrenergic.

Fluticason propionat có tác dụng tương đối nhanh và cải thiện được tình trạng hen trong vòng 24 giờ sau khi hít thuốc, mặc dù vẫn chưa đạt được tác dụng tối đa trong 1 – 2 tuần hoặc lâu hơn sau khi bắt đầu điều trị. Sự cải thiện, có nghĩa là giảm tính tăng phản ứng của phế quản, có thể tiếp tục trong một số tháng.

Với mọi người bệnh, cần phải điều chỉnh về liều thấp nhất có hiệu quả, khi hen đã ổn định, để giảm tác dụng phụ. Những người bệnh mà không đáp ứng đủ với liều ban đầu sau 2 tuần điều trị có thể dùng liều cao hơn. Sự an toàn và hiệu quả khi hít fluticason propionat vượt quá liều khuyến cáo vẫn chưa được xác định.

Ðiều trị thất bại thường do hít không đúng kỹ thuật, vì vậy điều rất quan trọng là thầy thuốc phải huấn luyện cho người bệnh biết cách sử dụng đúng. Sử dụng buồng hít khi dùng liều cao corticosteroid theo đường hít sẽ làm giảm tác dụng phụ và cải thiện hiệu quả hít.

Ðiều trị viêm mũi dị ứng quanh năm hoặc theo mùa: Tác dụng của fluticason propionat trong điều trị viêm mũi dị ứng là do thuốc làm giảm giải phóng các chất trung gian gây viêm, các chất đó tạo ra các triệu chứng dị ứng như ngứa, hắt hơi, chảy nước mũi và phù.

Người bệnh phải sử dụng thuốc theo khoảng cách đều đặn như hướng dẫn vì hiệu quả điều trị tùy thuộc vào việc sử dụng thuốc đều đặn.

Các triệu chứng thường nhẹ bớt trong vòng 12 – 48 giờ sau khi bắt đầu dùng thuốc, tuy nhiên ở một số người bệnh phải tới 2 – 4 ngày sau mới đạt được hiệu quả điều trị tối đa.
Có thể cần phải điều trị thêm bằng uống các thuốc kháng histamin và/hoặc dùng tại chỗ thuốc chống ngạt mũi cho đến khi đạt được đáp ứng lâm sàng.

Ở một số người bị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, đặc biệt những người đang có bệnh hen, có thể cần phải điều trị đồng thời liên tục với corticosteroid theo đường uống hoặc hít qua vùng miệng, thuốc giãn phế quản, kháng histamin, chống ngạt mũi để đạt được hiệu quả tối đa.

Có thể xảy ra giảm nhanh tác dụng chống viêm của các corticosteroid khi dùng nhắc lại mặc dù chưa được biết rõ tầm quan trọng trên lâm sàng.

Dược động học

Khi dùng tại chỗ các corticosteroid trên da bình thường còn nguyên vẹn, chỉ một lượng nhỏ thuốc tới được chân bì và sau đó vào hệ tuần hoàn chung. Tuy nhiên, sự hấp thu tăng lên đáng kể khi da bị mất lớp keratin, bị viêm hoặc/và bị các bệnh khác ở biểu bì (như vảy nến, eczema).

Tùy theo mức độ thấm, lượng thuốc bôi và tình trạng da ở chỗ bôi thuốc, thuốc được hấp thu nhiều hơn ở bìu, hố nách, mi mắt, mặt và da đầu và được hấp thu ít hơn ở cẳng tay, đầu gối, khuỷu tay, lòng bàn tay và gan bàn chân. Thậm chí sau khi rửa chỗ bôi thuốc, corticosteroid vẫn được hấp thu trong thời gian dài, có thể do thuốc được giữ lại ở lớp sừng.

Khả dụng sinh học tương đối của thuốc sau khi phun mũi trung bình là dưới 2%.

Qua da, niêm mạc mũi, và phổi, lượng thuốc được hấp thu sẽ phân bố vào cơ, gan, da, ruột, và thận. Một lượng nhỏ thuốc được hấp thu vào hệ tuần hoàn sẽ được chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất không hoạt tính. Thuốc được thải trừ qua thận, một lượng nhỏ các chất chuyển hóa và thuốc gốc được thải trừ qua phân.

Chỉ định

Bệnh hen.

Viêm mũi dị ứng quanh năm và viêm mũi dị ứng theo mùa, gây ra bởi lắng đọng dị nguyên trên niêm mạc mũi dẫn đến phản ứng quá mẫn tức thì.

Eczema atopi, eczema tiết bã, eczema hình đĩa.

Viêm da, viêm da tiếp xúc, viêm da thần kinh.

Vảy nến (ngoại trừ dạng vảy nến mảng lan rộng).

Liken phẳng, lupus ban đỏ hình đĩa.

Fluticason propionat còn được dùng theo đường uống để điều trị viêm đại tràng loét.

Chống chỉ định

Tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Nhiễm nấm ở vùng bôi thuốc.

Loét ở vùng bôi thuốc.

Herpes, thủy đậu.

Không sử dụng thuốc với mục đích làm giảm co thắt phế quản cấp cho người bệnh hen.

Không dùng làm thuốc đầu tiên để điều trị cơn hen nặng hoặc những giai đoạn hen cấp khác cần phải dùng những biện pháp mạnh.

Không sử dụng thuốc vào niêm mạc mũi cho viêm mũi không dị ứng.

Không sử dụng thuốc bôi da cho trứng cá đỏ.

Liều và cách dùng

Dùng thuốc theo đường hít để điều trị hen:

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: Liều ban đầu và liều cao nhất của thuốc được khuyến cáo dựa trên điều trị hen trước đó.

Từ 4 – 16 tuổi: 50 – 100 microgam, 2 lần hàng ngày, khi cần có thể điều chỉnh liều dùng của thuốc.

Trẻ em dưới 4 tuổi: Không nên sử dụng.

Dùng thuốc phun mũi để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm:

Người lớn: Liều ban đầu khuyến cáo là 200 microgam/ngày (100 microgam cho mỗi bên mũi) dùng một lần hàng ngày hoặc chia thành 2 liều (dùng lúc 8 giờ sáng và 8 giờ tối), sau một số ít ngày đầu dùng thuốc có thể giảm liều và duy trì ở liều 100 microgam/ngày, dùng một lần.

Tổng liều tối đa cho một ngày không nên vượt quá 400 microgam.

Dùng thuốc cho thiếu niên và trẻ em trên 12 tuổi: Liều ban đầu là 100 microgam/ngày, nếu đáp ứng không đủ hoặc bệnh nặng có thể dùng liều 200 microgam/ngày, sau đó giảm xuống 100 microgam/ngày.

Tổng liều tối đa cho một ngày không nên vượt quá 200 microgam.

Trẻ em dưới 12 tuổi: Không nên dùng.

Dùng kem hoặc thuốc mỡ để điều trị các bệnh về da:

Bôi lên vùng da bị bệnh một lớp mỏng, 1 – 2 lần mỗi ngày, tùy theo tình trạng nặng hay nhẹ.

Khi cần băng kín, phải rửa sạch vùng da cần bôi thuốc, bôi thuốc rồi băng bằng loại băng thích hợp, có thể dùng miếng gạc nóng, ẩm. Không nên băng khi bôi thuốc cho trẻ em hoặc bôi trên mặt.

Thuốc kem đặc biệt thích hợp với bề mặt ẩm hoặc rỉ nước và các nếp gấp của cơ thể. Thuốc mỡ thích hợp cho loại da khô, vết thương có vảy.

Trước khi sử dụng thuốc: Ðọc kỹ và làm theo đúng những hướng dẫn sử dụng thuốc đính kèm với mỗi sản phẩm thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Có thể gây suy tuyến thượng thận khi dùng lượng lớn thuốc và bôi trên diện rộng, dài ngày hoặc băng kín.

Thận trọng với người bệnh suy giảm chức năng tế bào T hoặc những người bệnh đang điều trị bằng thuốc suy giảm miễn dịch khác.

Không dùng tra mắt vì có nguy cơ bị glôcôm gây ra bởi corticosteroid.

Khi sử dụng thuốc phun niêm mạc mũi trong điều trị viêm mũi và thuốc hít trong điều trị hen:

Những người sử dụng fluticason propionat vài tháng hoặc lâu hơn có thể bị nhiễm nấm Candida hoặc những dấu hiệu khác của ADR trên niêm mạc mũi (khi dùng thuốc phun mũi) hoặc nhiễm nấm Candida ở họng (khi dùng theo đường hít để điều trị hen). Khi nhiễm nấm phát triển, cần điều trị tại chỗ hoặc toàn thân cho người bệnh.

Nên thận trọng khi dùng corticosteroid theo đường hô hấp cho người nhiễm lao thể ẩn hoặc hoạt động ở đường hô hấp.

Vì glucocorticoid ức chế quá trình lành vết thương, những người vừa mới bị loét vách mũi, phẫu thuật mũi hoặc chấn thương mũi không nên sử dụng fluticason propionat cho đến khi lành vết thương.

Khi sử dụng thuốc trên da:

Khi dùng fluticason propionat trên mảng da rộng không nên băng kín vì tăng nguy cơ nhiễm độc toàn thân.

Những người bệnh bị vảy nến cần được theo dõi cẩn thận vì bệnh có thể nặng lên hoặc tạo vảy nến có mủ.

Dùng fluticason propionat trên các vết thương nhiễm khuẩn mà không cho thêm kháng sinh thích hợp có thể làm cho nhiễm khuẩn lan rộng.

Ðối với trẻ em:

Trẻ em dễ bị suy giảm trục tuyến yên – dưới đồi – thượng thận và mắc hội chứng dạng Cushing hơn người lớn vì tỷ lệ diện tích bề mặt da/cân nặng lớn hơn. Biểu hiện của suy tuyến vỏ thượng thận bao gồm chậm lớn, không tăng cân. Do vậy, khi dùng cho trẻ em phải hạn chế ở liều tối thiểu cần thiết đủ đạt hiệu quả điều trị.

Thời kỳ mang thai

Khi cần thiết dùng cho người mang thai có bệnh về da, nên dùng hạn chế với liều thấp nhất.

Fluticason propionat còn được sử dụng cho người mang thai bị bệnh hen vì hen gây thiếu oxy dẫn đến nguy hiểm cho bào thai. Glucocorticoid với liều điều trị bình thường có nguy cơ thấp gây quái thai ở người. Liều cao corticosteroid dùng toàn thân có thể có nguy cơ thấp gây giảm sản thượng thận ở trẻ sơ sinh, nhưng có lẽ không có nguy cơ này khi dùng bất kỳ một dạng nào theo đường hít, đặc biệt khi dùng fluticason propionat.

Thời kỳ cho con bú

Không nên bôi thuốc lên vú mẹ trước khi cho trẻ bú.

Khi điều trị thuốc tại chỗ cho người mẹ cho con bú, thuốc không gây tác hại cho trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

Sử dụng đồng thời dạng thuốc xịt mũi fluticason propionat với những corticosteroid dùng theo đường hít và/hoặc theo đường toàn thân có thể làm tăng nguy cơ cường vỏ tuyến thượng thận và/hoặc ức chế trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Khi phun thuốc mũi:

Chảy máu cam, nóng rát mũi, nước mũi có máu, viêm họng, kích thích mũi và ngạt mũi.

Ðau đầu.

Khi sử dụng thuốc theo đường hít để điều trị hen:

Nhiễm nấm Candida họng miệng, kích thích họng, viêm họng, giọng khàn, ngạt mũi, viêm xoang, chảy nước mũi, đau xoang mũi, tổn thương ở miệng giống nhiễm Candida, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.

Ðau đầu.

Ít gặp

Khi phun thuốc mũi:

Hắt hơi, chảy mũi, khô mũi, viêm xoang, viêm phế quản, loét mũi, tổn thương vách mũi.

Chóng mặt, bệnh về mắt, vị khó chịu, buồn nôn, nôn, nổi mày đay.

Khi sử dụng thuốc trên da:

Teo da, vân da, nhiễm khuẩn thứ phát, nốt sần, viêm da ở mặt, da nhạy cảm, ngứa, khô da, bỏng, kích ứng, viêm nang, mụn trứng cá, trứng cá đỏ, giảm sắc tố da.

Hiếm gặp

Khi phun thuốc mũi, hoặc hít thuốc

Nhiễm nấm Candida ở mũi và/hoặc họng, co thắt phế quản.

Ðục thủy tinh thể, glôcôm.

Khi bôi thuốc trên da:

Suy vỏ thượng thận.

Nổi ban, rậm lông, nhạy cảm.

Nguy cơ tăng tác dụng phụ toàn thân và các phản ứng phụ tại chỗ nếu dùng thuốc thường xuyên, bôi trên diện rộng, hoặc dùng trong thời gian dài cũng như khi điều trị các vùng dễ bị hăm hoặc băng kín chỗ bôi thuốc.

Hít thuốc, khi đường hô hấp tăng phản ứng, có thể gây kích ứng không đặc hiệu, vì vậy cần phải hít salbutamol hoặc terbutalin để thông thoáng đường thở trước khi hít glucocorticoid.

Khản tiếng do nhiễm nấm Candida ở họng miệng là tác dụng phụ thường gặp. Có thể giảm nguy cơ nhiễm nấm Candida bằng cách súc miệng và họng với nước sau mỗi lần hít thuốc và bằng cách dùng buồng hít để giảm đọng thuốc ở khoang miệng.

Cần quan tâm đặc biệt đối với những người bệnh chuyển từ dùng corticosteroid toàn thân sang dùng fluticason propionat đường hô hấp và cần theo dõi cẩn thận khả năng suy tuyến thượng thận cấp vì đã xảy ra tử vong do suy thượng thận ở người bị hen khi chuyển từ dùng corticosteroid toàn thân sang dùng corticosteroid theo đường hít ít có tác dụng toàn thân hơn.

Giống như với các thuốc khác điều trị hen dùng theo đường hít, có thể xảy ra co thắt phế quản có thở khò khè tăng lên ngay lập tức sau khi dùng fluticason propionat. Nếu xảy ra co thắt phế quản sau khi dùng thuốc, phải điều trị ngay bằng thuốc giãn phế quản có tác dụng nhanh theo đường hít, ngừng fluticason propionat và thiết lập điều trị thay thế.

Nếu có dấu hiệu suy trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận như hạ huyết áp, buồn nôn, nôn, chóng mặt hoặc yếu mệt, nên ngừng thuốc hoặc giảm số lần dùng.

Ngừng thuốc nếu thấy có kích ứng da hoặc viêm da tiếp xúc trong lúc điều trị.

Quá liều

Quá liều mạn tính của thuốc có thể dẫn đến những biểu hiện của cường vỏ tuyến thượng thận, ức chế chức năng của trục dưới đồi – tuyến yên – thượng thận như mệt mỏi, yếu cơ, thay đổi tâm thần, đau cơ và khớp, tróc da, khó thở, chán ăn, buồn nôn và nôn, sốt, tăng glucose huyết, tăng huyết áp và mất nước. Trong trường hợp đó cần điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ, ngừng dùng fluticason propionat. Có thể cần phải giảm dần liều điều trị trước khi ngừng hẳn.

 

Bài viết FLUTICASON PROPIONAT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PlasmaKare X-spray chuyên trị cúm, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính https://benh.vn/thuoc/plasmakare-x-spray-chuyen-tri-cum-viem-mui-di-ung-viem-xoang-cap-va-man-tinh/ https://benh.vn/thuoc/plasmakare-x-spray-chuyen-tri-cum-viem-mui-di-ung-viem-xoang-cap-va-man-tinh/#respond Wed, 04 May 2022 07:33:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=81415 PlasmaKare X-Spray là dung dịch xịt mũi xoang kết hợp TSN® độc quyền của Innocare pharma, chiết xuất Tảo biển đỏ, hoạt chất tự nhiên đem lại 03 tác động toàn diện cho người bệnh viêm mũi xoang cấp và mạn tính: Kháng khuẩn, chống viêm và phục hồi niêm mạc niêm dịch tự nhiên. […]

Bài viết PlasmaKare X-spray chuyên trị cúm, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PlasmaKare X-Spray là dung dịch xịt mũi xoang kết hợp TSN® độc quyền của Innocare pharma, chiết xuất Tảo biển đỏ, hoạt chất tự nhiên đem lại 03 tác động toàn diện cho người bệnh viêm mũi xoang cấp và mạn tính: Kháng khuẩn, chống viêm và phục hồi niêm mạc niêm dịch tự nhiên.

xit-mui-xoang-plasmakare-x-spray

Thành phần trong xịt mũi xoang PlasmaKare X-spray

Mỗi hộp PlasmaKare X-Spray có 2 lọ riêng rẽ: 01 lọ xịt mũi xoang 30ml, 01 lọ rửa sát trùng đầu xịt 10ml.

Thành phần trong 30ml lọ xịt mũi xoang gồm các hoạt chất cao cấp tuân thủ nghiêm ngặt các khuyến cáo của FDA Hoa Kỳ, ISO 13485, ISO 9001-2015 chứng nhận bởi JQA Nhật Bản.

TSN®, Carrageenan từ tảo đỏ, Pomegranate extract, Menthol, Xylitol, Tween 80, Glycerin, EDTA, PG, Natri dihydrogen phosphate, Natri hydroxid, Nipagin, Nước tinh khiết vừa đủ.

  • TSN® – loại Nano bạc chuẩn hóa độc quyền của Innocare Pharma có tác dụng kháng khuẩn, kháng virus, kháng viêm, kể cả vi khuẩn kháng thuốc kháng sinh, chống viêm và làm lành niêm mạc tổn thương.
  • Carrageenan – Polysaccharide từ Tảo biển đỏ, có tác dụng tạo thành lớp màng bảo vệ niêm mạc mũi, ngăn cản virus vi khuẩn xâm nhập và loại trừ đến 99% virus gây cảm lạnh cảm cúm thông thường. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy, Carrageenan có hiệu quả ngăn ngừa nhiều loại virus hô hấp như cúm, coronavirus, rhinovirus…
  • Chiết xuất Lựu giàu Ellagic acid có khả năng chống oxy hóa, kích thích tái tạo phục hồi niêm mạc mũi xoang tổn thương, tái tạo lớp niêm dịch tự nhiên của mũi xoang, tạo hàng rào tự nhiên bảo vệ mũi xoang khỏi sự tấn công của các yếu tố gây hại như vi khuẩn, virus, hóa chất, bụi bẩn.

Các thành phần của PlasmaKare X-Spray ở dạng phun sương giúp bao phủ và thấm sâu vào các ngóc ngách và hốc mũi xoang đem lại hiệu quả nhanh chóng cho bệnh nhân viêm mũi xoang đang gặp các vấn đề nhức, nghẹt mũi, viêm mũi, làm loãng và sạch dịch nhầy ở mũi, giúp nhanh thông thoáng và hít thở dễ dàng.

xit-mui-xoang-plasmakare-x-spray-05

Chỉ định xịt mũi xoang PlasmaKare X-Spray

Dung dịch xịt mũi xoang PlasmaKare X-Spray là một giải pháp TOÀN DIỆN – AN TOÀN cho những người bị cúm, viêm mũi dị ứng, viêm mũi xoang mạn tính và cấp tính, đặc biệt là những người bị viêm mũi xoang mạn tính gây tình trạng bít tắc, viêm nhiễm tái phát thường xuyên. Sản phẩm giúp:

  • Kháng khuẩn, kháng viêm, kháng virus tại chỗ giúp làm giảm nhanh các triệu chứng viêm nhiễm mũi xoang như nhức, nghẹt mũi, chảy mũi, viêm mũi.
  • Tạo thành lớp hàng rào bảo vệ ngăn cản các tác động từ bên ngoài như virus cúm, cảm lạnh, vi khuẩn, nấm, hóa chất, khói, bụi và các yếu tố lạ từ môi trường có xâm nhập vào đường hô hấp trên qua đường mũi, xoang.
  • Chống oxy hóa trên bề mặt niêm mạc, kích thích tái tạo niêm mạc mũi xoang, đặc biệt hữu ích trong các trường hợp viêm nhiễm mạn tính gây tổn thương bề mặt niêm mạc mũi xoang.
  • Giúp làm sạch nhanh và bảo vệ mũi lâu dài khỏi các tác nhân gây bệnh như khói, bụi, virus, vi khuẩn…

Có thể sử dụng PlasmaKare X-Spray pha với tỷ lệ 1/10 (không cần chính xác) dung dịch PlasmaKare X-Spray/ Muối sinh lý để tạo dung dịch rửa mũi xoang trong những trường hợp cần rửa mũi xoang tăng cường hiệu quả của việc làm sạch kết hợp bảo vệ và phục hồi niêm mạc mũi xoang.

Đối tượng sử dụng xịt mũi xoang PlasmaKare X-spray

Dùng cho trẻ em từ 1 tuổi trở lên và người lớn.

Người bị bệnh lý viêm mũi, viêm xoang mạn tính và cấp tính.

Người đang bị nhức mũi, nghẹt mũi, sổ mũi, hắt hơi, giảm khứu giác, cảm lạnh… hoặc những người sống trong môi trường không khí khô, ô nhiễm khói bụi, đang có dịch bệnh do virus cúm gây ra hay mỗi khi giao mùa dễ gặp phải các vấn đề về đường hô hấp trên.

Nên Sử dụng PlasmaKare X-Spray kết hợp cùng Súc họng miệng PlasmaKare để bảo vệ toàn diện đường hô hấp trên bao gồm họng miệng và mũi xoang.

Cách dùng, liều dùng

Cách dùng:

Nên làm sạch mũi trước khi xịt bằng dung dịch nước muối sinh lý loại nhỏ mắt trước.

Tháo nắp bảo vệ khỏi bình xịt PlasmaKare X-Spray.

Xịt ngoài một vài lần cho đến khi đầu xịt PlasmaKare X-Spray phân tán đều thành các hạt sương mịn.

Đưa nhẹ nhàng đầu xịt PlasmaKare X-Spray vào lỗ mũi. Ấn đầu xịt 2-3 nhát để phun dung dịch và hít thở nhẹ nhàng, lực ấn mạnh nhẹ tùy nhu cầu về mức độ xịt, lực ấn mạnh sẽ giúp phân tán các hạt nhỏ hơn và đưa hoạt chất vào sâu hơn các vị trí trong xoang mũi.

Sau khi làm sạch lỗ mũi lần 1 và loại bỏ dịch chảy ra trong mũi, nên xịt lại tiếp lần thứ 2 để làm sạch kép và giúp hoạt chất bám dính tốt hơn trên bề mặt niêm mạc mũi xoang.

Lặp lại quy trình với lỗ mũi còn lại.

Rửa sạch và lau khô đầu xịt, đậy nắp bảo vệ trước khi cất đi.

Liều dùng:

Xịt 2-3 nhát/lần cho mỗi lỗ mũi, dùng 2-3 lần/ngày. Có thể tăng số lần sử dụng mỗi ngày nếu viêm xoang mạn tính gây tắc nghẹt mũi nặng.

Lưu ý:

  • Không sử dụng cho trẻ dưới 12 tháng tuổi.
  • Không sử dụng hoặc tham khảo ý kiến bác sĩ khi có bất cứ phản ứng quá mẫn với thành phần của sản phẩm.
  • Không dùng sản phẩm quá hạn sử dụng.
  • Để xa tầm tay của trẻ.
  • Ngay sau khi xịt lần đầu, lượng dịch mũi xoang có thể chảy ra nhiều hơn nên cố gắng loại bỏ hết lượng dịch này và xịt lại một lần nữa để làm sạch 2 lần, cho khả năng thấm sâu hơn của hoạt chất.
  • Dung dịch rửa sát trùng vòi xịt PlasmaKare X-Spray có sẵn trong hộp sản phẩm có tác dụng rửa sát trùng đầu xịt, ngăn chặn nguy cơ đầu xịt nhiễm trùng trong quá trình sử dụng. Nếu không vệ sinh mỗi lần trước khi dùng thì mỗi ngày nên vệ sinh đầu xịt xoang 1 lần vào đầu buổi để đảm bảo vệ sinh.

Bảo quản:

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 300C.

Hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. NSX, HSD in trên bao bì.

Thời hạn sử dụng áp dụng cho các sản phẩm được bảo quản đúng cách trong bao bì chưa mở.

Hạn dùng sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.

Quy cách bao gói: Mỗi hộp PlasmaKare X-Spray có 2 lọ: 01 lọ xịt mũi xoang PlasmaKare X-Spray và 01 lọ dung dịch rửa sát trùng đầu xịt với dung tích theo thứ tự  Lọ xịt/Lọ rửa: 30ml/10ml

Tiêu chuẩn: TCCS

Số lưu hành TTBYT: 210001267/PCBA-HN

Một sản phẩm thuộc thương hiệu PlasmaKare của Công ty TNHH Dược phẩm Innocare.

Công ty TNHH Dược Phẩm INNOCARE

Địa chỉ: Số 558 đường Quang Trung, phường La Khê, thành phố Hà Nội.

Website: www.plasmakare.vn

Hotline: 0976 648 102

Bài viết PlasmaKare X-spray chuyên trị cúm, viêm mũi dị ứng, viêm xoang cấp và mạn tính đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/plasmakare-x-spray-chuyen-tri-cum-viem-mui-di-ung-viem-xoang-cap-va-man-tinh/feed/ 0
Cetasone https://benh.vn/thuoc/cetasone/ https://benh.vn/thuoc/cetasone/#respond Mon, 06 Jan 2020 16:40:46 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71623 Cetasone – Được chỉ định cho các bệnh miễn dịch dị ứng : Viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, luput ban đỏ, giảm tiểu cầu tự phát,…. Dạng trình bày Hộp 1 lọ x 100 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Betamethason………………………………………………..0,5 mg. Tá dược: lactose, cellulose vi tinh thể, […]

Bài viết Cetasone đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cetasone – Được chỉ định cho các bệnh miễn dịch dị ứng : Viêm khớp dạng thấp, hen phế quản, luput ban đỏ, giảm tiểu cầu tự phát,….

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ x 100 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Betamethason………………………………………………..0,5 mg.
  • Tá dược: lactose, cellulose vi tinh thể, povidon K30, brilliant blue FCF, magnesi stearat………..vừa đủ 1 viên.

Dược lực học

Betamethason là một corticosteroid tổng hợp, có tác dụng kiểu glucocorticoid rất mạnh, kèm theo tác dụng kiểu mineralocorticoid không đáng kể.

Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Do ít có tác dụng kiểu mineralocorticoid nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà tác dụng giữ nước gây bất lợi. Khi dùng liều cao betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch. So với các corticosteroid tự nhiên, betamethason có hiệu lực mạnh hơn và tác dụng kéo dài hơn.

Dược động học

Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hoá, phân bố nhanh vào tất cả các mô trong cơ thể, qua được nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong máu, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, đặc biệt là các globulin. Betamethason được chuyển hoá chủ yếu ở gan, một phần ở thận và được bài xuất vào nước tiểu.

Chỉ định

Dùng Cetasone trong điều trị các bệnh sau:

  • Các bệnh khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm bao hoạt dịch cấp và bán cấp, viêm mỏm lồi cầu, viêm bao gân cấp không đặc hiệu, viêm cơ, viêm mô xơ, viêm gân, viêm khớp vảy nến.
  • Các bệnh colagen: luput ban đỏ toàn thân, bệnh xơ cứng bì.
  • Các trạng thái dị ứng: cơn hen, hen phế quản mạn, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, viêm phế quản dị ứng nặng, viêm da dị ứng, phản ứng quá mẫn với thuốc và vết côn trùng đốt (cắn).
  • Các bệnh da: thương tổn thâm nhiễm khu trú, phì đại của liken phẳng, ban vảy nến, sẹo lồi, luput ban dạng đĩa, ban đỏ đa dạng (hội chứng Stevens-Johnson), viêm da tróc vảy, viêm da tiếp xúc.
  • Các bệnh nội tiết: suy vỏ thượng thận tiên phát hoặc thứ phát (dùng phối hợp với mineralocorticoid), tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không mưng mủ và tăng calci huyết do ung thư.
  • Các bệnh mắt: các quá trình viêm và dị ứng ở mắt như: viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm dây thần kinh thị giác.
  • Các bệnh hô hấp: bệnh Sarcoid triệu chứng, tràn khí màng phổi, xơ hoá phổi.
  • Các bệnh máu: giảm tiểu cầu tự phát hoặc thứ phát ở người lớn, thiếu máu tan máu mắc phải (tự miễn), phản ứng truyền máu.
  • Các bệnh tiêu hoá: viêm gan mạn tính tự miễn, các bệnh đại tràng, đợt tiến triển của bệnh Crohn và viêm loét đại trực tràng chảy máu.
  • Các bệnh ung thư: điều trị tạm thời bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Hội chứng thận hư: để hạ protein niệu và phù trong hội chứng thận hư không tăng urê huyết tiên phát hoặc do luput ban đỏ.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của Cetasone.
  • Người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng.
  • Những bệnh nhân nhiễm nấm toàn thân, bệnh nhân nhiễm khuẩn và nhiễm virus.

Liều và cách dùng

Liều dùng thông thường Cetasone: 0,5-5 mg/ngày tùy loại bệnh.

Trẻ em 17,5-250 mcg/kg/ngày.

  • Viêm thấp khớp & các thương tổn khác khởi đầu: 1-2,5 mg/ngày đến khi có đáp ứng (sau 3, 4 hoặc 7 ngày) thì giảm liều, còn 0,25 mg/2-3 ngày đến khi đạt liều duy trì thường là 0,5-1,5 mg/ngày.
  • Viêm màng hoạt dịch khởi đầu: 1-2,5 mg/ngày, chia làm nhiều lần.
  • Tình trạng hen suyễn 3,5-4 mg/ngày x 1-2 ngày; sau đó giảm liều xuống còn 0,25-0,5 mg/cách ngày đến khi đạt liều duy trì.
  • Khí phế thũng hoặc xơ hóa phổi bắt đầu 2-3,5 mg/ngày (chia nhiều lần) trong vài ngày cho đến khi có đáp ứng; sau đó giảm 0,5 mg/2-3 ngày đến khi đạt liều duy trì là: 1-2,5 mg.
  • Viêm mũi dị ứng khó trị ngày 1: 1,5-2,5 mg/ngày, chia nhiều lần; sau đó giảm dần 0,5 mg/ngày đến khi triệu chứng phát lại. Liều được chỉnh & duy trì liều này trong suốt mùa bệnh (thường không quá 10-14 giờ).
  • Lupus ban đỏ hệ thống khởi đầu: 1-1,5 mg x 3 lần/ngày x vài ngày sau đó giảm đến liều duy trì: 1,5-3 mg/ngày.
  • Bệnh da khởi đầu: 2,5-4 mg/ngày đến khi đạt hiệu quả mong muốn, rồi giảm 0,25-0,5 mg/2-3 ngày đến khi đạt liều duy trì.
  • Viêm mắt (hậu phòng) khởi đầu: 2,5-4,5 mg/ngày, chia làm nhiều lần cho đến khi đạt mong muốn hoặc điều trị trong 7 ngày, rồi giảm 0,5 mg/ngày đến liều duy trì để điều trị các rối loạn mãn tính.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều phải giảm dần từng bước. Do có tác dụng ức chế miễn dịch, việc sử dụng betamethason ở liều cao hơn liều cần thiết cho liệu pháp thay thế sinh lý thường làm tăng tính dễ cảm thụ đối với nhiễm khuẩn
  • Cần phải rất thận trọng trong các trường hợp: suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, đái tháo đường, động kinh, glôcôm, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, loét dạ dày, loạn tâm thần và suy thận. Khi dùng betamethason cho trẻ em và người cao tuổi dễ tăng nguy cơ đối với một số tác dụng không mong muốn, ngoài ra betamethason có thể gây chậm lớn ở trẻ em.
  • Trường hợp không được khuyên dùng: người bệnh bị lao tiến triển hoặc nghi lao tiềm ẩn không được dùng betamethason trừ rất hiếm trường hợp dùng để bổ trợ cho điều trị với thuốc chống lao.
  • Nguy cơ thuỷ đậu, và có thể cả nhiễm Herpes zoster nặng, tăng ở người bệnh không có khả năng đáp ứng miễn dịch khi dùng thuốc, và người bệnh phải tránh tiếp xúc với các bệnh này.
  • Trong quá trình điều trị bằng betamethason dài hạn, phải theo dõi người bệnh đều đặn. Có thể cần giảm lượng natri và bổ sung thêm calci và kali.
  • Dùng betamethason kéo dài có thể gây đục thể thuỷ tinh (đặc biệt ở trẻ em), glôcôm với khả năng gây tổn thương dây thần kinh thị giác.

Sử dụng cho phụ nữ cú thai và cho con bỳ

Phụ nữ có thai: 

Sử dụng Cetasone khi mang thai hoặc người có khả năng mang thai phải cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ của thuốc đối với người mẹ và phôi hoặc thai nhi. Trẻ sơ sinh mà mẹ đã dùng những liều betamethason đáng kể trong thời kỳ mang thai phải được theo dõi cẩn thận về các dấu hiệu giảm năng tuyến thượng thận.

Phụ nữ cho con bú:

Phải cân nhắc giữa lợi ích cho người mẹ với khả năng nguy hại cho trẻ nhỏ vì thuốc bài xuất vào sữa mẹ có thể ức chế sự phát triển và gây các tác dụng không mong muốn khác (ví dụ giảm năng tuyến thượng thận) cho trẻ bú sữa mẹ.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không thấy có báo cáo nào trong các tài liệu tham khảo được.

Tương tác thuốc

Paracetamol

Betamethason cảm ứng các men gan, có thể làm tăng tạo thành một chất chuyển hoá của paracetamol độc đối với gan. Do đó, tăng nguy cơ nhiễm độc gan nếu betamethason được dùng cùng với paracetamol liều cao hoặc trường diễn.

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng

Những thuốc này không làm bớt và có thể làm tăng các rối loạn tâm thần do betamethason gây ra; không được dùng những thuốc chống trầm cảm này để điều trị những tác dụng ngoại ý nói trên.

Các thuốc chống đái tháo đường uống hoặc insulin

Betamethason có thể làm tăng nồng độ glucose huyết, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều của một hoặc cả hai thuốc khi dùng đồng thời; có thể cũng cần phải điều chỉnh lại liều của thuốc hạ đường huyết sau khi ngừng liệu pháp điều trị bằng betamethason.

Glycosid digitalis

Dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng khả năng loạn nhịp tim hoặc tăng độc tính của digitalis kèm với hạ kali huyết.

Phenobarbiton, phenytoin, rifampicin hoặc ephedrin

Có thể làm tăng chuyển hoá của betamethason và làm giảm tác dụng điều trị.

Estrogen

Khi dùng đồng thời với betamethason phải theo dõi về tác dụng quá mức của betamethason vì estrogen có thể làm thay đổi chuyển hóa và mức liên kết protein của betamethason, dẫn đến giảm độ thanh thải, tăng thời gian bán thải, tăng tác dụng điều trị và độc tính của betamethason.

Các thuốc chống đông loại coumarin

Khi dùng đồng thời với betamethason có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng chống đông, nên có thể cần thiết phải điều chỉnh liều.

Thuốc chống viêm phi steroid hoặc rượu

Khi dùng đồng thời với betamethason có thể dẫn đến tăng xuất hiện hoặc tăng mức độ trầm trọng của loét đường tiêu hoá; betamethason có thể làm tăng nồng độ salicylat trong máu; phải thận trọng khi dùng phối hợp aspirin với betamethason trong trường hợp giảm prothrombin huyết.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

  • Chuyển hoá: mất kali, giữ natri, giữ nước.
  • Nội tiết: kinh nguyệt thất thường, hội chứng Cushing, ức chế sự tăng trưởng của thai trong tử cung và của trẻ nhỏ, giảm dung nạp glucose, bộc lộ đái tháo đường tiềm ẩn, tăng nhu cầu insulin hoặc thuốc hạ đường huyết ở người đái tháo đường.
  • Cơ xương: yếu cơ, mất khối lượng cơ, loãng xương, teo da và dưới da, áp xe vô khuẩn.

Ít gặp

  • Tâm thần: sảng khoái, thay đổi tâm trạng, trầm cảm nặng, mất ngủ.
  • Mắt: glôcôm, đục thể thuỷ tinh.
  • Tiêu hoá: loét dạ dày và sau đó có thể bị thủng và chảy máu, viêm tuỵ, trướng bụng, viêm loét thực quản.

Hiếm gặp

  • Da: viêm da dị ứng, mày đay, phù thần kinh mạch.
  • Thần kinh: tăng áp lực nội sọ lành tính.
  • Các phản ứng khác: các phản ứng dạng phản vệ hoặc quá mẫn và giảm huyết áp hoặc tương tự sốc.

Cách xử trí

Đa số các tác dụng không mong muốn có thể phục hồi hoặc giảm thiểu bằng cách giảm liều, đây là cách ưa dùng hơn ngừng thuốc.Dùng kèm với thức ăn hạn chế được chứng khó tiêu hoặc kích ứng đường tiêu hoá có thể xảy ra. Khi điều trị kéo dài với betamethason ở liều điều trị có thể phải hạn chế dùng natri và bổ sung kali, tăng khẩu phần protein trong quá trình điều trị kéo dài.

Dùng calci và vitamin D có thể giảm nguy cơ loãng xương do betamethason gây nên trong quá trình điều trị kéo dài. Những người có tiền sử hoặc có yếu tố nguy cơ loét dạ dày phải dùng thuốc chống loét. Người bệnh đang dùng glucocorticoid mà bị thiếu máu thì cần nghĩ đến nguyên nhân có thể do chảy máu dạ dày.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Một liều đơn Cetasone quá liều có thể không gây các triệu chứng cấp. Tác dụng do tăng corticosteroid không xuất hiện sớm trừ khi dùng liều cao liên tiếp.

Triệu chứng: Các tác dụng toàn thân do quá liều betamethason trường diễn bao gồm: tác dụng giữ natri và nước, tăng chứng thèm ăn, huy động calci và phospho kèm theo loãng xương, mất nitơ, tăng đường huyết, tác dụng giảm tái tạo mô, tăng cảm thụ với nhiễm khuẩn, suy thượng thận, tăng hoạt động vỏ thượng thận, rối loạn tâm thần và thần kinh, yếu cơ.

Xử trí

Trong trường hợp quá liều cấp, nên điều trị tức khắc bằng cách gây nôn và thụt rửa dạ dày, cần theo dõi điện giải đồ huyết thanh và nước tiểu. Đặc biệt chú ý đến cân bằng natri và kali. Trong trường hợp nhiễm độc mạn, phải ngừng thuốc từ từ. Điều trị mất cân bằng điện giải nếu cần.

Bảo quản

Trong bao bì kín,  ở nhiệt độ dưới 300C, tránh ánh sáng trực tiếp và không để đông lạnh.

Giá bán lẻ sản phẩm

40000 đồng / hộp

Bài viết Cetasone đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cetasone/feed/ 0
Thuốc xịt thông xoang Nam Dược https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/#respond Mon, 30 Dec 2019 17:31:54 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71268 Thuốc xịt mũi Thông Xoang Nam Dược với cơ chế co các mạch máu tại chỗ, làm thông thoáng đường mũi xoang, tăng đào thải dịch mủ, giúp giảm nhanh hiện tượng sổ mũi, nghẹt mũi, điếc mũi… Dạng trình bày Hộp 1 lọ 15 ml Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần […]

Bài viết Thuốc xịt thông xoang Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc xịt mũi Thông Xoang Nam Dược với cơ chế co các mạch máu tại chỗ, làm thông thoáng đường mũi xoang, tăng đào thải dịch mủ, giúp giảm nhanh hiện tượng sổ mũi, nghẹt mũi, điếc mũi…

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 15 ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi lọ 15 ml Thuốc xịt thông xoang chứa:

Tân di hoa: 5 g

Thương nhĩ tử: 5 g

Ngũ sắc: 5 g

Tá dược: vừa đủ 15 ml

(Acid benzoic, nước cất).

Chỉ định

Điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm xoang cấp và mãn tính.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng, ấn vào 2 bên cánh của đầu xịt 2-3 lần trong không khí để phá màng bảo vệ bên trong của đầu xịt sau đó xịt vào mỗi bên mũi 1-2 cái. Ngày xịt 3-4 lần.

Lưu ý: Khi mới xịt thuốc, bệnh nhân có thể thấy xót nhẹ, không đáng ngại, đó là dấu hiệu tác dụng của vị thuốc lên niêm mạc mũi xoang.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sủ dụng

– Để xa tầm tay trẻ em

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

59000 đồng / hộp

Bài viết Thuốc xịt thông xoang Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/feed/ 0
Thuốc xịt mũi Beconase https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-mui-beconase/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-mui-beconase/#respond Sat, 14 Sep 2019 14:57:11 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=68127 Thuốc xịt mũi Beconase chứa hoạt chất Beclometasone Dipropionate có tác dụng trong phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng. Dạng trình bày Hỗn dịch nước dùng để hít vào mũi thông qua bơm phun định liều. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – Hoạt chất: Beclometasone Dipropionate 50μg (dạng monohydrate, […]

Bài viết Thuốc xịt mũi Beconase đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc xịt mũi Beconase chứa hoạt chất Beclometasone Dipropionate có tác dụng trong phòng ngừa và điều trị viêm mũi dị ứng.

Dạng trình bày

Hỗn dịch nước dùng để hít vào mũi thông qua bơm phun định liều.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất:

Beclometasone Dipropionate 50μg (dạng monohydrate, được phân nhỏ)

– Tá dược:

Avicel RC 591 (Cellulose vi tinh thể và Natri Carboxymethylcellulose)

Dextrose khan

Benzalkonium Chloride

Phenylethyl Alcohol

Polysorbate 80

Nước tinh khiết

Dược lực học

Beclometasone 17,21-dipropionate (BDP) có tác dụng chống viêm và co mạch mạnh khi dùng tại chỗ.

BDP là một tiền thuốc với ái lực gắn kết với thụ thể corticosteroid yếu. Nó được thủy phân thông qua các enzyme esterase thành chất chuyển hóa beclometasone-17-monopropionate (B-17-MP) có hoạt tính chống viêm tại chỗ cao.

Beclometasone dipropionate được dùng cho điều trị phòng ngừa bệnh dị ứng hoa cỏ khi trước đó có tiếp xúc với chất gây dị ứng. Sau đó, với việc sử dụng thường xuyên, BDP có thể tiếp tục ngăn ngừa các triệu chứng dị ứng tái phát

Dược động học

– Hấp thu

Sau khi sử dụng BDP ở nam giới khỏe mạnh qua đường mũi, sự hấp thu toàn thân được đánh giá bằng cách đo nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa có hoạt tính B-17-MP, trong đó sinh khả dụng tuyệt đối là 44% (95% CI 28%, 70%) . Sau khi dùng qua đường mũi, <1% liều được hấp thụ bởi niêm mạc mũi. Phần còn lại sau khi được làm sạch khỏi mũi, bằng cách dẫn lưu hoặc giải phóng chất nhầy, có thể được hấp thụ ở đường tiêu hóa. B-17-MP có trong huyết tương gần như hoàn toàn do sự chuyển đổi BDP được hấp thụ từ liều được nuốt.

Sau khi uống BDP ở nam giới khỏe mạnh, sự hấp thu toàn thân cũng được đánh giá bằng cách đo nồng độ trong huyết tương của chất chuyển hóa hoạt động B-17-MP, trong đó sinh khả dụng tuyệt đối là 41% (95% CI 27%, 62% ).

Sau một liều uống, B-17-MP được hấp thu chậm với nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-5 giờ.

– Chuyển hóa:

BDP được loại bỏ rất nhanh khỏi tuần hoàn và nồng độ trong huyết tương là không thể phát hiện (<50pg / ml) sau khi uống hoặc xịt mũi. Phần lớn BDP bị nuốt được chuyển hóa bước 1 qua gan nhanh chóng. Sản phẩm chính là chất chuyển hóa có hoạt tính (B-17-MP). Các chất chuyển hóa không hoạt tính lượng nhỏ, beclometasone-21-monopropionate (B-21-MP) và beclometasone (BOH), cũng được hình thành nhưng chúng ít đóng góp vào phơi nhiễm toàn thân.

– Phân bố:

Sự phân bố mô ở trạng thái cân bằng của BDP ở mức trung bình (20l) nhưng lớn hơn với B-17-MP (424l). Liên kết protein huyết tương của BDP tương đối cao (87%).

– Thải trừ:

Thải trừ BDP và B-17-MP được đặc trưng bởi độ thanh thải cao trong huyết tương (150 và 120l / giờ) với thời gian bán hủy cuối cùng tương ứng là 0,5h và 2,7h. Sau khi uống BDP, khoảng 60% liều được bài tiết qua phân trong vòng 96 giờ chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa phân cực tự do và liên hợp. Khoảng 12% liều dùng được bài tiết dưới dạng các chất chuyển hóa phân cực tự do và liên hợp trong nước tiểu.

Chỉ định

Thuốc xịt mũi Beconase được chỉ định để dự phòng và điều trị viêm mũi dị ứng lâu năm và theo mùa bao gồm dị ứng hoa cỏ và viêm mũi vận mạch. Beclometasone dipropionate có tác dụng chống viêm mạnh đường hô hấp, với tỷ lệ và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ thấp hơn so với những gì được quan sát thấy khi dùng corticosteroid tác dụng toàn thân.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Chỉ dùng qua đường mũi.

– Người lớn và trẻ em trên sáu tuổi:

Liều khuyến cáo là 2 lần xịt vào mỗi lỗ mũi 2 lần mỗi ngày (400 microgam / ngày). Khi đã kiểm soát được, có thể duy trì sử dụng với ít lần phun hơn.

Chế độ liều 1 lần xịt vào mỗi lỗ mũi vào buổi sáng và buổi tối đã được chứng minh là có hiệu quả ở một số bệnh nhân. Tuy nhiên, nếu các triệu chứng tái phát, bệnh nhân nên trở lại dùng liều khuyến cáo 2 lần phun vào mỗi lỗ mũi vào buổi sáng và buổi tối. Liều tối thiểu nên được sử dụng để duy trì kiểm soát triệu chứng hiệu quả. Tổng số lần dùng hàng ngày thường không nên vượt quá 8 lần phun.

Để có được tác dụng điều trị đầy đủ, sử dụng thường xuyên là cần thiết. Bệnh nhân cần hợp tác để tuân thủ lịch trình dùng thuốc thường xuyên và cần được giải thích rằng có thể chưa đạt được tác dụng được tối đa trong vài lần dùng đầu tiên.

– Đối với trẻ em dưới sáu tuổi, không có đủ dữ liệu lâm sàng để khuyến cáo sử dụng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Tác dụng toàn thân của corticosteroid dùng đường mũi có thể xảy ra, đặc biệt khi dùng liều cao trong thời gian dài. Những tác dụng này ít có khả năng xảy ra hơn so với corticosteroid đường uống và có thể khác nhau ở từng bệnh nhân và giữa các chế phẩm corticosteroid khác nhau. Các tác động toàn thân tiềm tàng có thể bao gồm hội chứng Cushing, bệnh Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em và thanh thiếu niên, đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp và hiếm gặp hơn là một loạt các tác động tâm lý hoặc hành vi bao gồm tăng động tâm lý, rối loạn giấc ngủ, lo âu, trầm cảm (đặc biệt ở trẻ em).

Chậm phát triển đã được báo cáo ở trẻ em dùng corticosteroid đường mũi với liều được cấp phép. Khuyến cáo theo dõi chiều cao của trẻ em được điều trị kéo dài bằng corticosteroid mũi thường xuyên. Nếu trẻ phát triển chậm lại, nên xem xét lại liệu pháp với mục đích giảm liều corticosteroid đường mũi đến liều thấp nhất có thể để duy trì kiểm soát triệu chứng hiệu quả. Ngoài ra, nên xem xét việc giới thiệu bệnh nhân đến bác sĩ chuyên khoa nhi.

Điều trị với liều cao hơn liều khuyến cáo có thể dẫn đến ức chế tuyến thượng thận có ý nghĩa lâm sàng. Nếu có bằng chứng cho việc sử dụng liều cao hơn liều khuyến cáo thì nên sử dụng thêm corticosteroid toàn thân trong giai đoạn căng thẳng hoặc phẫu thuật lựa chọn.

Phải cẩn trọng khi chuyển bệnh nhân từ điều trị steroid toàn thân sang xịt mũi Beconase nếu có bất kỳ lý do nào cho rằng chức năng tuyến thượng thận của họ bị suy yếu.

Nhiễm trùng đường mũi và xoang cạnh mũi nên được điều trị thích hợp nhưng không là một chống chỉ định cụ thể với điều trị bằng thuốc xịt mũi Beconase.

Mặc dù thuốc xịt mũi Beconase sẽ kiểm soát viêm mũi dị ứng theo mùa trong hầu hết các trường hợp, nhưng trong một số trường hợp, tình trạng dị ứng mùa hè nặng có thể cần một liệu pháp bổ sung thích hợp đặc biệt để kiểm soát các triệu chứng về mắt.

Xịt mũi Beconase có chứa Benzalkonium Cloride có thể gây co thắt phế quản.

Rối loạn thị giác: có thể được báo cáo khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ. Nếu một bệnh nhân có các triệu chứng như mờ mắt hoặc rối loạn thị giác khác, bệnh nhân nên được xem xét giới thiệu đến bác sĩ nhãn khoa để đánh giá các nguyên nhân có thể gây ra, bao gồm đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp hoặc các bệnh hiếm gặp như bệnh viêm màng não trung ương (CSCR) đã được báo cáo sau khi sử dụng corticosteroid toàn thân và tại chỗ.

Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú khi lợi ích lớn hơn nguy cơ.

Tương tác thuốc

Beclomethasone ít phụ thuộc vào chuyển hóa CYP3A hơn một số corticosteroid khác, và trong các tương tác chung là không thể; tuy nhiên, không thể loại trừ khả năng tác dụng toàn thân khi sử dụng đồng thời các thuốc ức chế CYP3A mạnh (ví dụ: ritonavir, cobicistat), do đó nên thận trọng và theo dõi cẩn thận khi sử dụng các thuốc này.

Tác dụng không mong muốn

– Rối loạn hệ thống miễn dịch:

Phản ứng quá mẫn bao gồm:

+ Phát ban, nổi mề đay, viêm ngứa, ban đỏ: Phổ biến

+ Phù mạch: Rất hiếm

+ Khó thở và / hoặc co thắt phế quản: Rất hiếm

+ Phản ứng phản vệ / giả phản vệ: Rất hiếm

– Rối loạn hệ thần kinh

+ Vị khó chịu, mùi khó chịu: Phổ biến

– Rối loạn mắt

+ Bệnh tăng nhãn áp, tăng áp lực nội nhãn, đục thủy tinh thể: Rất hiếm

+ Nhìn mờ: Không rõ

– Rối loạn hô hấp, lồng ngực & trung thất

+ Chảy máu cam, khô mũi, kích ứng mũi, khô họng, kích ứng họng: Phổ biến

+ Thủng vách ngăn mũi: Rất hiếm

Tác dụng toàn thân của corticosteroid mũi có thể xảy ra đặc biệt khi sử dụng ở liều cao trong thời gian dài.

Quá liều

Tác dụng có hại duy nhất sau khi hít phải một lượng lớn thuốc trong một thời gian ngắn là ức chế chức năng trục dưới đồi – tuyến yên – tuyến thượng thận (HPA). Không có hành động khẩn cấp đặc biệt cần phải được thực hiện. Điều trị bằng thuốc xịt mũi Beconase nên được tiếp tục với liều khuyến cáo. Chức năng HPA phục hồi sau 1-2 ngày.

Quản lý thêm nên được chỉ định lâm sàng hoặc theo khuyến nghị của trung tâm chất độc quốc gia, nếu có.

Không có điều trị cụ thể cho quá liều beclometasone dipropionate. Nếu quá liều xảy ra, bệnh nhân cần được điều trị hỗ trợ với sự theo dõi thích hợp khi cần thiết.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C. Giữ bình xịt trong hộp giấy.

Bài viết Thuốc xịt mũi Beconase đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-mui-beconase/feed/ 0
Thông xoang tán Nam Dược https://benh.vn/thuoc/thong-xoang-tan-nam-duoc/ https://benh.vn/thuoc/thong-xoang-tan-nam-duoc/#respond Mon, 15 Apr 2019 13:03:07 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60267 Thuốc thảo dược Thông xoang tán Nam Dược được sử dụng để điều trị viêm mũi, viêm xoang cấp và mạn tính – ngăn ngừa tái phát. Thành phần Cho 1 viên nang cứng Thông xoang tán Nam Dược gồm có. Bạch chỉ: 300mg Tân di: 200mg Cảo bản: 200mg Phòng phong: 200mg Tế tân: […]

Bài viết Thông xoang tán Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc thảo dược Thông xoang tán Nam Dược được sử dụng để điều trị viêm mũi, viêm xoang cấp và mạn tính – ngăn ngừa tái phát.

Thành phần

Cho 1 viên nang cứng Thông xoang tán Nam Dược gồm có.

Bạch chỉ: 300mg

Tân di: 200mg

Cảo bản: 200mg

Phòng phong: 200mg

Tế tân: 200mg

Thăng ma: 200mg

Xuyên khung: 100mg

Cam thảo: 100mg

Tá dược (Tinh bột, Magnesi stearat, talc): Vừa đủ 1 viên

Công dụng

  • Điều trị viêm mũi, viêm xoang mạn tính và ngăn ngừa tái phát.
  • Dùng cho bệnh nhân bị viêm xoang cấp và mạn tính, viêm mũi dị ứng có các biểu hiện.
  • Đau nhức ê ẩm vùng đầu, trán, hoặc vùng mặt.
  • Ngạt, tắc mũi, chảy nước mũi lúc đầu dịch loãng sau đặc và có màu vàng hoặc xanh.
  • Ho từng cơn và khạc nhổ ra đờm có màu.
  • Dùng cho người đang điều trị viêm mũi dị ứng do thời tiết thay đổi.

Liều và cách dùng

  • Uống 6 – 8 viên/ ngày chia 2 lần. Uống sau bữa ăn với nước ấm.
  • Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên uống nhiều nước mỗi ngày.

Thận trọng

Thận trọng do bệnh: Nên tránh dùng các loại thực phẩm có tính kích thích như rượu, cafe, thuốc lá…tránh ăn ớt cay, các thức ăn nhiều mỡ (Cholesterol). Giữ ấm vùng cổ, ngực, mũi khi lạnh.

Thận trọng do thuốc: Người âm hư nội nhiệt nên tư vấn dược sỹ hoặc bác sỹ trước khi sử dụng thuốc.

Tác dụng phụ: Chưa có báo cáo

Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú: 

Không dùng cho phụ nữ có thai

Chưa có thông tin về sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú

Quy cách đóng gói

Hộp 1 lọ/ 50 viên nang cứng

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Chú ý

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Thông báo cho bác sỹ biết các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc

Giá Thông xoang tán Nam Dược năm 2019?

Thông xoang tán Nam Dược lọ 50 viên nang cứng giá 105,000 đ

Sản phẩm hiện có bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Bài viết Thông xoang tán Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thong-xoang-tan-nam-duoc/feed/ 0
PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE https://benh.vn/thuoc/pivalone-pivalone-neomycine/ Mon, 04 Jun 2018 03:09:18 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pivalone-pivalone-neomycine/ Pivalone Néomycine xuất xứ ở Pháp, là thuốc được sử dụng trong các trường hợp Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch. Dạng trình bày Hỗn dịch xịt mũi Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Tixocortol, Neomycin Dược lực học […]

Bài viết PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pivalone Néomycine xuất xứ ở Pháp, là thuốc được sử dụng trong các trường hợp Viêm mũi dị ứng, viêm mũi theo mùa, viêm mũi xung huyết cấp & mãn tính, viêm mũi vận mạch.

Dạng trình bày

Hỗn dịch xịt mũi

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Tixocortol, Neomycin

Dược lực học

Corticoide dùng tại chỗ : kháng viêm phối hơp với kháng sinh.

– Tixocortol pivalate là một corticoide không gây tác dụng toàn thân. Tác dụng của nó tương tự với các corticoide thông dụng khác, nhưng không gây tác dụng ở xa nơi sử dụng. Ở người, dùng đến 130 lần liều điều trị hàng ngày vẫn không gây một tác dụng toàn thân nào.

– Néomycine là một kháng sinh diệt khuẩn có tác dụng tại chỗ thuộc ho aminoside, có tác động trên các cầu khuẩn gram + và gram – cũng như các trực khuẩn gram + và gram -.

Huyền dịch tra mũi Pivalone và Pivalone Néomycine không cản trở sự dẫn lưu ở mũi thể hiện qua động tác phập phồng của các tiêm mao ở niêm mạc mũi.

Dược động học

Các nghiên cứu trên động vật và trên người cho thấy rằng tixocortol pivalate đươc chuyển hóa rất nhanh do đó không gây tác dụng toàn thân.

Tixocortol pivalate đươc hấp thu tốt qua đường uống ; tuy nhiên, ngay cả khi dùng đến liều rất cao (2 g), người ta vẫn chỉ tìm thấy trong máu những chất chuyển hóa không có hoạt tính do đó không có tác động của glucocorticoide. Điều này là do tixocortol pivalate đươc chuyển hóa rất nhanh, chủ yếu ở gan.

Néomycine là một kháng sinh có tác động tại chỗ, không đươc hấp thu qua đường tiêu hóa.

Chỉ định

Các biểu hiện viêm và dị ứng vùng mũi hầu : viêm mũi dị ứng, viêm mũi sung huyết cấp tính và mạn tính, viêm mũi vận mạch.

Điều trị hỗ trơ các chứng viêm và nhiễm trùng mũi – hầu và viêm xoang.

Điều trị hỗ trơ viêm xoang mũi dị ứng có bội nhiễm.

Chống chỉ định

Tuyệt đối :

Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, nhất là với các aminoside.

Mũi đang bị nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpès.

Chảy máu cam.

Tương đối :

Phụ nữ có thai và đang cho con bú

Liều và cách dùng

Lắc chai trước khi sử dụng.

Pivalone Néomycine :

Người lớn :

Xịt mỗi lần 1 đến 2 nhát trong mỗi bên mũi, 4 lần/ngày.

Trẻ em và nhũ nhi :

Xịt mỗi lần 1 nhát trong mỗi bên mũi, 2 đến 4 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sự hiện diện của corticoide không ngăn đươc các biểu hiện dị ứng với néomycine nếu có, tuy nhiên nó có thể làm giảm các biểu hiện lâm sàng.

Trường hơp nhiễm trùng có biểu hiện toàn thân, cần sử dụng kháng sinh đường toàn thân.

Ngay sau lần sử dụng đầu, vi khuẩn có thể lây nhiễm qua phần đầu của bình thuốc. Để tránh điều này, nên dùng thuốc sau khi đã hỉ mũi và lau sạch mũi.

Không nên điều trị kéo dài.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Lúc có thai :

Chưa khẳng định đươc tính vô hại của néomycine sulfate khi dùng trong thời gian mang thai (có thể có độc tính trên ốc – tiền đình của bào thai). Việc thuốc thấm qua niêm mạc mũi vào máu là có thể xảy ra.

Do đó không nên chỉ định thuốc này cho phụ nữ có thai.

Lúc nuôi con bú :

Các aminoside nói chung đươc bài tiết qua sữa mẹ, do đó không nên dùng thuốc trong thời gian cho con bú.

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng không dung nạp tại chỗ (cảm giác kim châm) có thể xảy ra lúc đầu trị liệu.

Hiếm gặp phản ứng dị ứng (phù da – niêm mạc vùng mặt, ngoại lệ có thể gây phù Quincke). Trong trường hơp này, phải ngưng dùng thuốc.

Quá liều

Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để hỏi ý kiến của bác sỹ

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, để xa tầm tay của trẻ em

Bài viết PIVALONE – PIVALONE NÉOMYCINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ZADITEN https://benh.vn/thuoc/zaditen/ Mon, 04 Sep 2017 03:11:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zaditen/ Zaditen là chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn dùng để phòng ngừa hen phế quản, dị ứng phế quản, dị ứng bụi, phấn hoa,điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, tình trạng dị ứng trên da, dị ứng toàn thân. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc […]

Bài viết ZADITEN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Zaditen là chống dị ứng và dùng trong các trường hợp quá mẫn dùng để phòng ngừa hen phế quản, dị ứng phế quản, dị ứng bụi, phấn hoa,điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, tình trạng dị ứng trên da, dị ứng toàn thân.

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Ketotifen

Dược lực học

Ketotifen là thuốc uống có tác dụng ổn định tế bào mast và tác dụng kháng histamin.Tác dụng kháng histamin của ketotifen là dự phòng, mà về bản chất là gây bởi những tác động dược lý sau:

– Ức chế sự đáp ứng thái quá khí đạo và sự co khí đạo gây bởi yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.

– Ức chế sự tích lũy bạch cầu ưa acid gây bởi yếu tố hoạt hóa tiểu cầu.

– Ức chế sự giải phóng những chất hóa học trung gian như Histamin và SRS-A. gây co thắt khí quản từ tế bào Mast.

– Chống co phế quản cảm ứng SRS-A.

– Duy trì mật độ của tế bào thuộc nhóm Beta-2 và đảo miễn dịch nhanh một cách thực nghiệm đối với Isoprenaline.

– Kéo dài mạnh mẽ hiệu quả của thể tiếp thụ H1.

Dược động học

Ketotifen được hấp thụ gần như hoàn toàn bằng cách uống. Khả dụng sinh học đạt 50% do chuyển hóa bước đầu (First-pass) mở rộng ở gan. Nồng độ cao điểm trong huyết tương đạt được sau 2 đến 4 giờ. Liên kết Protein xấp xỉ khoảng 75%. Sự thanh thải Ketotifen khỏi máu về cơ bản qua hai giai đoạn:

– Giai đoạn bán hủy ngắn ban đầu kéo dài trong khoảng 3 giờ (phân bố).

– Giai đoạn bán hủy đào thải kéo dài khoảng 22 giờ.

Chỉ khoảng 1% Ketotifen được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 48 giờ.

Dạng chuyển hóa chủ yếu là N-glucuronide Ketotifen chiếm khoảng 60-70% lượng đào thải. NorKetotifen là một dạng chuyển hóa khác. Do những đặc tính dược động học của Ketotifen, trẻ em trên 3 tuổi dùng theo liều của người lớn. Nếu cần thiết phải dùng cho trẻ em dưới 3 tuổi, liều dùng nên giảm phân nửa. Ðiều trị từ 6-12 tuần với Ketotifen sẽ làm giảm đáng kể triệu chứng hen suyễn sử dụng thuốc chống hen suyễn.

Chỉ định

– Phòng ngừa hen phế quản, dị ứng phế quản, dị ứng bụi, phấn hoa.

– Ðiều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, tình trạng dị ứng trên da, dị ứng toàn thân.

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với ketotifen hoặc bất cứ thành phần nào của tá dược.

– Phụ nữ có thai và cho con bú

– Bệnh động kinh hoặc có tiền sử co giật.

Liều và cách dùng

Người lớn: 1 viên (1mg), 2 lần/ngày (vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối), ở những bệnh nhân dễ an thần, khuyến cáo tăng liều chậm trong tuần đầu điều trị, khởi đầu với 14 viên nén, 2 lần/ngày hoặc 1 viên chỉ vào buổi tối và tăng đến liều điều trị đầy đủ. Nếu cần thiết, liều dùng hàng ngày có thể tảng đến 4mg, tức là 2 viên x 2 lần/ngày. Ở liều cao hơn, có thể có tăng khởi phát hiệu lực.

Trẻ em trên 3 tuổi: 1 viên nén, 2 lần/ngày vào bữa ăn sáng và bữa ăn tối.

Trẻ em dưới 3 tuổi: Không dùng dạng viên nén, chỉ dùng dạng bào chế thích hợp (xirô, dung dịch uống) để đảm bảo liều dùng.

Sử dụng ở trẻ em: Các quan sát lâm sàng phản ánh các biểu hiện về dược động học và cho thấy là trẻ em có thể cần một liều cao hơn, tính bằng mg/kg thể trọng so với người lớn để đạt được kết quả tối ưu. Liều cao hơn này cũng dung nạp tốt như khi dùng liều thấp (xem phần Các đặc tính dược động học).

Người cao tuổi: không có đòi hỏi đặc biệt đối với bệnh nhân cao tuổi.

Sử dụng ở bệnh nhân suy gan, thận: Do còn thiếu những thông tin về chuyển hóa của ketotifen ở bệnh nhân suy gan hoặc thận, không có những khuyến cáo đặc biệt về liều dùng cho những bệnh nhân này.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Lái xe : Trong vài ngày đầu điều trị bằng ketotifen, các phản ứng của bệnh nhân có thể bị suy giảm, vì vậy bệnh nhân cần cẩn thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

Thai kỳ

Phụ nữ có khả năng mang thai: Chưa có dữ liệu nào làm cơ sở khuyến cáo đặc biệt trên đối tượng phụ nữ có khả năng mang thai.

Phụ nữ có thai: Mặc dù ketotifen không có tác động trên thai kỳ, trên sự phát triển chu sinh và sau khi sinh ở động vật ở những mức liều được dung nạp ở động vật mẹ, độ an toàn khi có thai ở người chưa được xác định. Vì vậy không nên dùng Zaditen cho phụ nữ có thai ngoại trừ khi quá cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ.

Cho con bú: Ketotifen được bài tiết trong sữa chuột. Chưa có dữ liệu trên người, có khả năng thuốc cũng được bài tiết qua sữa người, nên mẹ đang điều trị ketotifen không nên cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc điều trị đái tháo đường đường uống

Đã có báo cáo (hiếm gặp) về sự giảm có hồi phục số lượng tiểu cầu trên bệnh nhân sử dụng Zaditen đồng thời với các thuốc điều trị đái tháo đường đường uống (nhóm biguanid).

Tác dụng không mong muốn

Buồn ngủ, khô miệng và chóng mặt có thể xảy ra lúc bắt đầu điều trị nhưng thường tự mất đi khi dùng thuốc liên tục.

– Xác triệu chứng kích thích hệ thần kinh trung ương như kích động, cáu kỉnh, mất ngủ và căng thẳng đã được ghi nhận, đặc biệt ở trẻ em.

Các phản ứng có hại từ những báo cáo tự nguyện và trong y văn (không rõ tần suất xuất hiện).

Rối loạn hệ thần kinh: Co giật, buồn ngủ, đau đầu

Rối loạn hệ tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, tiêu chảy

Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, mày đay

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

Dấu hiệu và triệu chứng

Triệu chứng chính của quá liều cấp bao gồm: ngủ gà ngủ gật đến buồn ngủ dữ dội; lú lẫn và mất định hướng; nhịp tim nhanh và hạ huyết áp; đặc biệt ở trẻ em bị quá kích động hoặc co giật; hôn mê có thể hồi phục được.

Xử trí

Việc xử trí là điều trị triệu chứng. Trường hợp có kích thích hoặc co giật thì có thể sử dụng barbiturat tác dụng ngắn hoặc benzodiazepin. Khuyến cáo giám sát hoạt động của hệ tim mạch. Nếu vừa mới dùng thuốc này có thể xem xét súc dạ dày. Dùng than hoạt có thể hữu ích.

Bảo quản

Bảo quản: ở nhiệt độ không quá 30 độ C.

Bài viết ZADITEN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACTIFED https://benh.vn/thuoc/actifed/ Fri, 02 Jun 2017 03:05:28 +0000 http://benh2.vn/thuoc/actifed/ Actifed là thuốc được sử dụng khi bệnh nhân gặp các vấn đề trên đường hô hấp như nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt, một số bệnh dị ứng và thường được phối hợp với một số thuốc khác để điều trị ho, cảm lạnh. Dạng trình bày Viên nén […]

Bài viết ACTIFED đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Actifed là thuốc được sử dụng khi bệnh nhân gặp các vấn đề trên đường hô hấp như nghẹt mũi, hắt hơi, chảy mũi, ngứa và chảy nước mắt, một số bệnh dị ứng và thường được phối hợp với một số thuốc khác để điều trị ho, cảm lạnh.

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Triprolidine HCl: 2,5 mg

Pseudoephedrine HCl: 60 mg

Dược lực học

Pseudoephedrine hydrochloride một trong những alcaloide tự nhiên của ephedra và là một chất làm co mạch dùng theo đường uống tạo ra tác dụng chống sung huyết từ từ nhưng kéo dài giúp làm co niêm mạc bị sung huyết ở đường hô hấp trên.

Triprolidin hydroclorid, một dẫn chất của propylamin, là một thuốc kháng histamin thế hệ 1. Triprolidin ức chế tác dụng của histamin do ức chế thụ thể H1, cũng có tác dụng gây buồn ngủ nhẹ và kháng muscarin.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc được hấp thu ở ống tiêu hóa và chuyển hóa ở gan, thức ăn không ảnh hưởng đến sự hấp thu. Tác dụng xuất hiện 15 đến 60 phút sau khi uống thuốc và kéo dài từ 4 đến 6 giờ. Một nửa liều uống vào được carboxyl hóa và được đào thải theo nước tiểu. Nửa đời của thuốc là 3 – 5 giờ hoặc hơn. Thuốc qua phân bố vào sữa mẹ.

Chỉ định

Viêm mũi dị ứng, sung huyết mũi, cảm lạnh hoặc cúm.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Đang dùng IMAO, tăng huyết áp nặng, bệnh mạch vành nghiêm trọng.

Liều và cách dùng

– Người lớn và trẻ > 12 tuổi: 10 ml.

– Trẻ 6 – 12 tuổi: 5 ml.

– Trẻ 2 – 5 tuổi: 2,5 ml.

– Trẻ 6 tháng – 2 tuổi: 1,25 ml. Uống 3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Đái tháo đường, tăng huyết áp, bệnh tim, cường giáp, tăng nhãn áp, phì đại tiền liệt tuyến, hẹp niệu đạo. Bệnh gan. Lái xe hay vận hành máy. Có thai.

Tương tác thuốc

Thuốc chống sung huyết, chống trầm cảm 3 vòng, thuốc giảm ngon miệng, amphetamine, thuốc hạ huyết áp, chống loạn nhịp, metoclopramide, rượu, thuốc an thần. Furazolidone.

Tác dụng không mong muốn

Kích thích hay ức chế TKTW, ngầy ngật, rối loạn giấc ngủ, ảo giác (hiếm). Nổi mẩn, nhanh nhịp tim, khô miệng, mũi và họng. Bí tiểu. Rối loạn tiêu hoá.

Quá liều

Khi dùng quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn

Bảo quản

Dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.

Bài viết ACTIFED đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ZYRTEC https://benh.vn/thuoc/zyrtec/ Sun, 31 Jul 2016 03:11:02 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zyrtec/ Zyrtec là thuốc dùng trong điều trị chứng dị ứng, có thành phần hoạt chất là Cetirizine dihydrochloride, được chỉ định làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mày đay. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Mỗi […]

Bài viết ZYRTEC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Zyrtec là thuốc dùng trong điều trị chứng dị ứng, có thành phần hoạt chất là Cetirizine dihydrochloride, được chỉ định làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng và mày đay.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ x 10 viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên chứa:

– Hoạt chất: 10mg Cetirizine dihydrochloride

– Tá dược: microcrystalline cellulose, lactose monohydrate, colloidal anhydrous silica, magnesium stearate vừa đủ cho một viên, Opadry Y-1-7000 vỏ bao.

Dược lực học

Cetirizipe là chất kháng histamine mạnh và chọn lọc trên các thụ thể H1 ngoại vi.

Ngoài ra cetirizine còn thể hiện tác dụng kháng dị ứng:

+ Với liều 10mg một hoặc hai lần mỗi ngày, cetirizine ức chế sự tập kết các tế bào viêm ở giai đoạn muộn,

+ Với liều 30mg/ngày ức chế sự di chuyển của bạch cầu ái toan trong dịch rửa phế nang trong giai đoạn muộn của co thắt phế quản ở người mắc bệnh hen khi hít phải tác nhân gây dị ứng.

Cetirizine còn ức chế phản ứng viêm giai đoạn muộn trên bệnh nhân mắc mày đay mãn tính bởi sự thâm nhập kallikrein trong da.

Dược động học

– Cetirizine có động học tuyến tính ở khoảng liều 5mg – 60mg.

+ Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định là vào khoảng 300 ng/ml và đạt được trong vòng 1.0 ± 0.5 giờ. Mức độ hấp thu Cetirizine không bị giảm bởi thức ăn mặc dù tốc độ hấp thu có giảm.

+ Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến là 0.50L/kg. Độ gắn kết của Cetirizine với protein huyết tương là 93 ± 0.3%. Cetirizine không làm thay đổi sự gắn kết protein của warfarin.

+ Chuyển hóa: Cetirizine không qua chuyển hóa bước đầu ở gan nhiều. Khoảng 2/3 liều được bài tiết không đổi qua nước tiểu.

+ Thải trừ: Thời gian bán hủy cuối cùng của thuốc khoảng 10 giờ

– Các đối tượng đặc biệt

+ Người cao tuổi: Việc giảm độ thanh thải ở 1 số người cao tuổi có thể do suy giảm chức năng thận.+ Trẻ em: Thời gian bán hủy của Cetirizine khoảng 6 giờ ở trẻ 6 – 12 tuổi và 5 giờ ở trẻ 2 – 6 tuổi. Ở trẻ sơ sinh và trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng, thời gian bán hủy giảm còn 3.1 giờ.

+ Bệnh nhân suy thận

*Bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine cao hơn 40ml/phút) tương tự như ở người tình nguyện khỏe mạnh.

*Bệnh nhân suy thận trung bình có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người bình thường.

*Bệnh nhân thẩm phân máu (thanh thải creatinine dưới 7ml/phút) uống liều duy nhất 10mg cetirizine có thời gian bán hủy tăng gấp 3 lần và độ thanh thải giảm 70% so với người bình thường. Cetirizine được đào thải kém bởi thẩm phân máu. Cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.

+ Bệnh nhân suy gan: Bệnh nhân mắc bệnh gan mạn tính (bệnh tế bào gan, ứ mật và xơ gan do ứ mật), dùng đơn liều 10mg hoặc 20mg, có thời gian bán hủy tăng 50% và độ thanh thải giảm 40% so với người khỏe mạnh. Cần chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan.

Chỉ định

Người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên:

– Cetirizine được chỉ định để làm giảm các triệu chứng về mũi và mắt của viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

– Cetirizine được chỉ định để làm giảm triệu chứng của mày đay.

Chống chỉ định

– Có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc, với hydroxyzine hoặc bất cứ dẫn xuất nào của piperazine.

– Bệnh nhân suy thận nặng có độ thanh thải creatinine dưới 10ml/phút

Liều và cách dùng

– Người lớn và trẻ em trên 6 tuổi: 10mg x 1 lần/ngày (1 viên). Liều khởi đầu 5mg (nửa viên) có thể được đề nghị nếu ở liều dùng này kiểm soát được triệu chứng bệnh. Uống viên thuốc với một cốc nước.

– Người già: dữ liệu cho thấy, không cần giảm liều ở người già có chức năng thận bình thường.

– Bệnh nhân suy thận vừa đến suy thận nặng: khoảng liều phải được điều chỉnh cho từng bệnh nhân tùy theo chức năng thận.

– Bệnh nhân suy gan: người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên: liều khuyến cáo 5mg 1 lần mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Không có tương tác với rượu (đối với nồng độ trong máu 0.5g/l) được chứng minh ở liều điều trị. Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc đồng thời với các thức ăn, đồ uống có cồn.

– Nên thận trọng với bệnh nhân động kinh và bệnh nhân có nguy cơ co giật

– Không dùng dạng viên nén bao phim cho trẻ em dưới 6 tuổi vì dạng thuốc này không cho phép điều chỉnh liều dùng phù hợp cho trẻ.

– Thuốc có chứa lactose. Bệnh nhân mắc bệnh di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose (suy giảm Lapp lactase hoặc giảm hấp thu glucose – galactose) không nên dùng thuốc này.

– Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

– Trong nghiên cứu đa liều theophylline (liều 400mg một lần một ngày) và cetirizine, đã thấy có sự giảm nhẹ (16%) độ thanh thải của cetirizine, trong khi đó mức độ phân bố của theophylline không bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với cetirizine.

– Trong một nghiên cứu đa liều dùng đồng thời ritonavir (600mg hai lần mỗi ngày) và cetirizine (10mg mỗi ngày), mức độ tiếp xúc với cetirizine tăng khoảng 40% trong khi mức độ phân bố của ritonavir thay đổi nhẹ (giảm 11%) khi dùng đồng thời với cetirizine.

– Thức ăn không làm giảm mức độ hấp thu cetirizine mặc dù tốc độ hấp thu giảm 1 giờ.

– Các thử nghiệm dị ứng da: thuốc kháng histamine ức chế các thử nghiệm dị ứng da và nên ngừng thuốc 3 ngày trước khi thực hiện các thử nghiệm này.

Tác dụng không mong muốn

– Nghiên cứu

+ Hiếm: tăng cân

– Rối loạn hệ tim mạch

+ Hiếm: tim đập nhanh

– Rối loạn hệ máu và bạch huyết

+ Rất hiếm: giảm tiểu cầu

– Rối loạn hệ thần kinh

+ Không phổ biến: dị cảm

+ Hiếm: co giật

+ Rất hiếm: rối loạn vị giác, rối loạn trương lực, rối loạn vận động, ngất run.

+ Không biết: mất trí nhớ, suy giảm trí nhớ

– Rối loạn mắt

+ Rất hiếm: rối loạn điều tiết nhìn mờ, rối loạn vận nhãn

– Rối loạn dạ dày – ruột

+ Không phổ biến: tiêu chảy

– Rối loạn thận và đường niệu

+ Rất hiếm: tiểu khó, đái dầm

– Rối loạn da và mô dưới da

+ Không phổ biến: ngứa, phát ban

+ Hiếm: mày đay

+ Rất hiếm: phù mạch thần kinh, phát ban tại chỗ cố định do thuốc

– Rối loạn toàn thân và tại chỗ

+ Không phổ biến: suy nhược, cảm giác khó chịu/khó ở

+ Hiếm: phù nề

– Rối loạn hệ miễn dịch

+ Hiếm: mẫn cảm

+ Rất hiếm: sốc phản vệ

– Rối loạn gan mật

+ Hiếm: bất thường chức năng gan (tăng transaminase, alkaline phosphatase, γ-GT, bilirubin)

– Rối loạn tâm thần:

+ Không phổ biến: lo âu

+ Hiếm: hung hăng, lú lẫn, trầm cảm, hoang tưởng, mất ngủ.

+ Rất hiếm: máy cơ

Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

– Triệu chứng:

Tác dụng không mong muốn được ghi nhận sau khi dùng một liều ít nhất gấp 5 lần liều khuyến cáo hàng ngày: lú lẫn, tiêu chảy, chóng mặt, mệt, nhức đầu, khó chịu, giãn đồng tử, ngứa, bồn chồn, an thần, buồn ngủ, sững sờ, tim đập nhanh, run và bí tiểu.

– Xử trí

+ Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho cetirizine.

+ Nếu xảy ra quá liều, bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.

+ Không hiệu quả trong việc loại cetirizine ra khỏi cơ thể bằng phương pháp thẩm tách.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C

Bài viết ZYRTEC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>