Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:20:28 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Terpin – Codein Nam Hà https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/ https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/#respond Sun, 13 Dec 2020 18:50:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70896 Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản. Dạng trình bày Hộp 10 vỉ x 10 viên nén Hộp 1 lọ x 400 viên […]

Bài viết Terpin – Codein Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.

terpin_codein_thuoc_giam_ho

Dạng trình bày

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
  • Hộp 1 lọ x 400 viên nén

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Terpin hydrat: 100mg
  • Codein (Codein phosphat): 10mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên
  • Tá dược: Avicel, Tinh bột ngô, PVP K30, DST, Tween 80, Magnesi stearat

Dược lực học

Codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là giảm đau, gây ngủ và giảm ho. Tuy nhiên codein ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn so với morphin. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Kết hợp với terpin là một chất có tác dụng long đờm do đó Terpin – codein có tác dụng giảm ho, long đờm.

Dược động học

Codein: Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Terpin hydrat: Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận.

Chỉ định

Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
  • Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
  • Suy hô hấp.
  • Ho do hen suyễn.
  • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Liều dùng – Cách dùng

Người lớn: 1 viên/ lần, 1-3 lần/ ngày

Trẻ em từ 12-18 tuổi: theo chỉ định của bác sỹ

Để điều trị triệu chứng ho, Terpin – codein không được khuyến cáo cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp ( xem phần lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin – codein để điều trị triệu chứng ho.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.

Không uống rượu và các loại nước giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.

Do nguy có suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Chuyển hóa qua CYP2D6:

Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với sự kiến.

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Tác dụng không mong muốn

Terpin – codein có thể gây táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị ứng da, co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ), bí đái, đái ít, mạch nhanh hoặc chậm, hạ huyết áp thể đứng.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Bài viết Terpin – Codein Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/feed/ 0
Thuốc ho P/H (thuốc ho PH) https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-p-h/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-p-h/#respond Tue, 10 Dec 2019 16:41:07 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70798 Thuốc ho P/H là sản phẩm truyền thống của công ty Đông dược Phúc Hưng. Với nguồn gốc hoàn toàn từ dược liệu tự nhiên, thuốc ho P/H (Thuốc ho PH) có tác dụng bổ phổi – tiêu đờm đặc trị các chứng ho gió, ho khan, ho lâu ngày, ho có đờm, rát cổ, […]

Bài viết Thuốc ho P/H (thuốc ho PH) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho P/H là sản phẩm truyền thống của công ty Đông dược Phúc Hưng. Với nguồn gốc hoàn toàn từ dược liệu tự nhiên, thuốc ho P/H (Thuốc ho PH) có tác dụng bổ phổi – tiêu đờm đặc trị các chứng ho gió, ho khan, ho lâu ngày, ho có đờm, rát cổ, viêm họng.

Thuốc ho P/H chỉ khái, hoá đờm, bổ phế

Đặc điểm sản phẩm

Ho là phản xạ tự nhiên của cơ thể khi đường hô hấp có dị vật.  Trong đông y, nguyên nhân gây ho được chia thành 2 loại là ho do ngoại cảm và ho do nội thương:

  • Ngoại cảm các tà khí: Phong hàn táo nhiệt xâm nhập cơ thể qua đường miệng, mũi hoặc qua da, khiến phế khí mất tuyên thông sinh ho.
  • Ho nội thương do tỳ sinh đờm: Do chức năng tỳ suy giảm, thủy cốc không được vận hóa hấp thu đầy đủ sinh đờm, ủng tắc ở phế gây phế khí không thông sinh ho.
  • Ho nội thương so can hỏa phạm phế: Mạch Can lên sườn ngực đi vào phế. Can khí uất, nghịch hóa hỏa nung đốt phế gây ho.
  • Ho nội thương do Phế hư tổn: Phế nhiệt lâu ngày làm cho phần âm bị hư tổn, phế khí không đủ gây ho, phế nghịch gây khó thở.
  • Ho nội thương do thận khí hư: Không nạp khí sinh ho kèm hụt hơi, khó thở. Thận hư thủy phiếm sinh đờm.

Mùa đông là mùa ho xuất hiện nhiều nhất ở cả trẻ em và người lớn. Ho vào mùa lạnh chủ yếu là do cảm (ho do ngoại cảm) với các triệu chứng ho điển hình như ho gió, ho khan, ho có đờm, rát cổ họng, khản tiếng. Thuốc ho P/H có thể giải quyết tất cả các triệu chứng kể trên.

Dạng trình bày

Cao lỏng (siro ho) Chai 100ml , 125ml , 90 ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần của thuốc ho PH

Thuốc ho PH phối hợp các vị thuốc dân gian được sử dụng trong chỉ khái, hoá đàm hàng nghìn năm nay. Các vị thuốc dân gian từ bài thuốc cổ phương được chọn lựa khắt khe, đảm bảo yêu cầu về hàm lượng và độ an toàn và được chiết xuất sao theo quy trình đạt chuẩn. Chiết xuất dược liệu sau đó được chuyển thành dạng cao lỏng (siro) tiện dụng. Các thành phần dược liệu trong thuốc gồm có:

Cao đặc bách bộ 2g
Bạch quả 4g
Hạnh nhân 4g
Cao đặc cát cánh 1g
Ma hoàng 6g
Tinh dầu bạc hà 0,02ml
Mạch môn 8g
Đường kính 50g
Trần bì 6g
Natri benzoate 1,2g
Cam thảo 4g
Ethanol 96% 0,12ml
Bối mẫu 4g

Chỉ định

Thuốc ho PH có tác dụng bổ phổi chỉ khái hoá đàm, dùng để:

  • Điều trị ho và các chứng ho gió, ho khan, ho lâu ngày, ho có đờm.
  • Dùng trong các trường hợp viêm họng, viêm phế quản.

Chống chỉ định

Thuốc ho P/H là dạng siro với hàm lượng đường lớn. Do đó, thuốc chống chỉ định có các bệnh nhân tiểu đường, béo phì, mỡ máu cao.

Trẻ em dưới 30 tháng tuổi , trẻ em có tiền sử động kinh, co giật, sốt cao cũng không nên sử dụng sản phẩm này, hoặc cần hỏi ý kiến của bác sỹ trước khi sử dụng

Ngoài ra người bệnh cao huyết áp tự hãn cũng cần thận trọng khi sử dụng thuốc ho PH. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến  bác sỹ nếu muốn sử dụng thuốc để điều trị bệnh.

Liều và cách dùng thuốc ho P/H

Thuốc ho PH được dùng khi xuất hiện các triệu chứng ho. Ngày nên dùng 2-3 lần đặc biệt khi có cơn. Tuỳ vào độ tuổi mà liều lượng sử dụng khác nhau, cụ thể:

– Trẻ từ 14 tuổi trở lên và người lớn: Mỗi lần 4 thìa cà phê (20ml).

– Trẻ em từ 2 – 6 tuổi: Mỗi lần 2 thìa cà phê (10ml).

– Trẻ em từ 7 – 14 tuổi: Mỗi lần 3 thìa cà phê (15ml).

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc ho P/H. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân mắc: tiểu đường, suy tim, đau thắt ngực, phụ nữ có thai và cho con bú, để đảm bảo an toàn cho thai nhi và trẻ bú mẹ

Tương tác thuốc

Trong thời gian dùng thuốc ho PH  không nên ăn các thực phẩm cay nóng như ớt, hạt tiêu. Các thực phẩm dễ gây dị ứng như tôm, cua, hải sản,… và không nên sử dụng rượu bia

Quá liều

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc ho P/H quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán thuốc ho P/H năm 2019

Giá tham khảo chai 100ml 28,500 đồng.

Giá tham khảo chai 90ml 26,000 đồng.

Xem thêm: Các loại thuốc ho bán chạy nhất năm 2019

Bài viết Thuốc ho P/H (thuốc ho PH) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-p-h/feed/ 0
Carbocystein, Carbocistein – Fluditec https://benh.vn/thuoc/carbocystein-carbocistein-fluditec/ https://benh.vn/thuoc/carbocystein-carbocistein-fluditec/#respond Thu, 07 Mar 2019 10:23:15 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=58128 Fluditec là biệt dược chứa hoạt chất carbocisteine hay carbocysteine, một chất có khả năng gây tan và làm loãng đờm giúp giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh giãn phế quản thông qua việc giúp bệnh nhân dễ khạc đờm. Dạng trình bày Thuốc được bào […]

Bài viết Carbocystein, Carbocistein – Fluditec đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fluditec là biệt dược chứa hoạt chất carbocisteine hay carbocysteine, một chất có khả năng gây tan và làm loãng đờm giúp giảm nhẹ các triệu chứng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) và bệnh giãn phế quản thông qua việc giúp bệnh nhân dễ khạc đờm.

Dạng trình bày

Thuốc được bào chế dưới dạng siro.

– Sirô dùng cho trẻ em và nhũ nhi 2% : chai 125 ml.

– Sirô dùng cho người lớn 5% : chai 125 ml.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

* Fluditec 2% (Cho trẻ em và trẻ nhũ nhi)

– 1 muỗng café Fluditec 2%: + Carbocistein 100 mg (Saccharose) (3,5 g)

– 1 chai Fluditec 2%: + Carbocistein 2,5 g (Saccharose) (87,5 g)

– Mỗi 5 mL siro chứa 100 mg carbocistein

* Fluditec 5% (Cho người lớn và trẻ vị thành niên)

– 1 muỗng canh Fluditec 5%: + Carbocistein 0,75 g (Saccharose) (5,25 g)

– 1 chai Fluditec 5%: + Carbocistéine 6,25 g (Saccharose) (43,75 g)

– Mỗi 5 mL siro chứa 250 mg carbocistein.

* Ngoài ra, siro còn chứa tá dược methyl parahydroxylbenzoat (hay methyl paraben) (E218), phẩm màu E150, chất tạo mùi chứa cồn, hương quế, NaOH.

Dược lực học

Carbocistein là hoạt chất chính trong Fluditec, có tác dụng long đờm và tan đờm. Thuốc tác động trên giai đoạn gel của chất nhầy có lẽ bằng cách cắt đứt cầu nối disulfures của các glycoprotein, và do đó làm loãng đờm và tạo thuận lợi cho sự khạc đờm.

Dược động học

* Hấp thu:

– Thuốc hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa.

– Sinh khả dụng thấp, dưới 10% liều.

* Phân bố:

– Thuốc đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ.

* Chuyển hóa:

– Thuốc bị chuyển hóa bước một qua gan mạnh.

* Thải trừ:

– Carbocistein và các sản phẩm chuyển hóa được thải trừ chủ yếu qua thận.

– Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 2 giờ.

Chỉ định

Điều trị những rối loạn tiết dịch phế quản, nhất là trong các bệnh phế quản cấp tính: viêm phế quản cấp, giai đoạn cấp tính của các bệnh phổi-phế quản mạn (bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính COPD, giãn phế quản, …)

Chống chỉ định

– Có tiền sử quá mẫn cảm với một trong những thành phần của thuốc (nhất là với methyl parahydroxybenzoat và các muối khác của parahydroxybenzoat).

– Do thuốc có chứa tá dược saccharose, chống chỉ định cho bệnh nhân không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu hụt enzym sucrase-isomaltase.

– Trẻ em dưới 2 tuổi (do nguy cơ làm nặng thêm triệu chứng tắc nghẽn đường hô hấp)

– Bệnh nhân có loét dạ dày tá-tràng.

Liều dùng và cách dùng

> Liều dùng:

* Fluditec 2%:

– 1 muỗng cafe Fluditec 2% tương đương 100 mg carbocistein

– Trẻ em trên 5 tuổi: 300 mg/ngày, chia làm 3 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 3 lần/ngày.

– Trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi: 200 mg/ngày, chia làm 2 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 2 lần/ngày.

– Trẻ nhũ nhi và trẻ em từ 1 tháng đến 2 tuổi: 20-30 mg/kg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần, hoặc mỗi lần 1 muỗng café x 1 lần/ngày.

– Thời gian điều trị không quá 8 đến 10 ngày mà không có ý kiến của bác sĩ.

* Fluditec 5% : CHỈ DÙNG CHO NGƯỜI LỚN VÀ TRẺ VỊ THÀNH NIÊN

– 1 muỗng canh Fluditec 5% tương đương 750 mg carbocistein

– Mỗi lần dùng 750 mg x 3 lần/ngày, hoặc mỗi lần uống 1 muỗng canh x 3 lần/ngày.

– Nên uống cách xa bữa ăn.

– Thời gian điều trị không quá 5 ngày.

> Cách dùng:

– Dùng thuốc theo đường uống.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

* Chung:

– KHÔNG sử dụng dạng fluditec 5% cho trẻ em dưới 15 tuổi do có hàm lượng hoạt chất cao hơn khả năng dung nạp của trẻ.

– Thuốc có chứa methyl paraben có khả năng gây dị ứng.

– Thuốc không nên được sử dụng đồng thời với các thuốc chống ho gây ức chế phản xạ ho (VD: codein, dextromethorphan) hoặc các thuốc làm giảm tiết dịch phế quản (VD: atropin), đặc biệt là trước khi ngủ vì sẽ làm bệnh nhân khó khạc đờm ra.

* Khả năng lái xe và vận hành máy móc:

– Thuốc không gây ảnh hưởng.

* Tình trạng đặc biệt:

– Bệnh nhân có vấn đề về dung nạp đường hay cần kiểm soát đường huyết (VD: tiểu đường) cần lưu ý tới thành phần saccharose trong công thức bào chế.

– Bệnh nhân đang có loét dạ dày-tá tràng hoặc đang sử dụng thuốc có nguy cơ gây loét cần thận trọng khi sử dụng carbocistein.

* Phụ nữ có thai và cho con bú:

– Phụ nữ có thai:

+ Các nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy rõ thuốc không gây quái thai.
Trên lâm sàng, hiện nay không thấy xuất hiện bất kì tác dụng gây dị dạng hoặc độc cho thai nào. Tuy nhiên, các theo dõi trên phụ nữ có thai có dùng carbocistein trong thai kỳ không đầy đủ để loại trừ tất cả các nguy cơ. Do vậy, chỉ dùng carbocistein cho phụ nữ có thai khi cần thiết.

– Phụ nữ cho con bú:

+ Không có bằng chứng cho thấy thuốc có tiết vào sữa mẹ.

+ Có thể sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú, tuy nhiên không hoàn toàn loại trừ được nguy cơ.

* Sử dụng thuốc trên trẻ em:

– Không sử dụng cho trẻ em dưới 2 tuổi do khả năng loại bỏ dịch đờm phế quản của trẻ chưa hoàn thiện nên dẫn tới nguy cơ tắc nghẽn dịch phế quản.

-Thuốc có chứa lượng lớn đường saccharose có thể ảnh hưởng tới răng của trẻ hoặc trẻ có vấn đề về dung nạp đường.

– Thuốc có chứa lượng nhỏ ethanol.

– Thuốc có chứa methyl paraben có thể gây dị ứng.

Tương tác thuốc

Khi sử dụng cùng thuốc chống ho Pholcodin linctus có thể gây kết tủa Fluditec.

Tác dụng ngoài ý

– Có nguy cơ không dung nạp thuốc về tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Trong trường hợp này, cần giảm liều.

– Có nguy cơ gây phản ứng dị ứng trên da như ngứa, nổi ban đỏ, nổi mẩn hoặc phù mạch. Có một số trường hợp ghi nhận mắc hội chứng Steven-Johnson.

– Có nguy cơ dị ứng với các triệu chứng: khó thở, sưng môi, mặt, họng hoặc lưỡi.

– Có ghi nhận trường hợp sốc phản vệ sau khi sử dụng.

– Có ghi nhận trường hợp bệnh nhân xuất huyết tiêu hóa sau khi sử dụng.

– Có nguy cơ làm nặng thêm triệu chứng nghẽn tắc đường hô hấp ở trẻ nhỏ (dưới 2 tuổi) do thành phần paraben trong thuốc.

Quá liều

Không có đầy đủ thông tin về các trường hợp quá liều Fluditec.

Các triệu chứng quá liều có thể là các tác dụng ngoại ý ở mức độ nặng hơn.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25°C

Bài viết Carbocystein, Carbocistein – Fluditec đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/carbocystein-carbocistein-fluditec/feed/ 0
ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá https://benh.vn/thuoc/abiosan-phap-tri-trung-ca/ Mon, 12 Nov 2018 03:11:58 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abiosan-phap-tri-trung-ca/ ABIOSAN (Pháp) là thuốc có thành phần kháng sinh tetracylin được sử dụng trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm họng, trứng cá,.. Dạng trình bày Viên nén bao Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần 250mg/250mg tetracyclin, Na para-aminobenzoat. Dược lực học Tetracyclin là một kháng sinh phổ […]

Bài viết ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ABIOSAN (Pháp) là thuốc có thành phần kháng sinh tetracylin được sử dụng trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm họng, trứng cá,..

Dạng trình bày

Viên nén bao

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

250mg/250mg tetracyclin, Na para-aminobenzoat.

Dược lực học

Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.

Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả gram âm và gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Risketsia, Spirochaete.

Dược động học

Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hoá. Uống thuốc lúc đói khoảng 80% tetracyclin được hấp thu. Một giờ sau khi uống liều đơn 250mg, thuốc đạt nồng độ điều trị trong huyết tương (Trên 1 microgam/ml).

Nồng độ Tetracyclin trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/mlsau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong vòng 12 giờ.

Chỉ định

Trị các chứng nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, mắt hột, trứng cá, viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia, bệnh do Brucella.

Phối hợp với các thuốc khác để điều trị sốt rét, viêm loét dạ dày – tá tràng.

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi.

Liều và cách dùng

Người lớn: 6-8 viên/ngày, chia 2-4 lần. Trẻ em >8 tuổi: 50mg/kg/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

+ Dùng tetracyclin phải đúng chỉ định, không nên lạm dụng thuốc, dùng quá dễ dàng.

+ Nếu uống thì nên uống đúng liều, uống với đủ lượng nước và uống thuốc sau khi ăn.

+ Không nên dùng cho người già, trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, những người suy gan, suy thận hoặc tiền sử bệnh suy gan, suy thận.

Tương tác thuốc

– Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn

– Các thuốc chống acid làm giảm sinh khả dụng của các tetracyclin.

– Giảm hấp thu khi dùng phối hợp với các chế phẩm chứa sắt, các sản phẩm từ sữa

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng của thuốc với đường tiêu hóa:

+ Thường gặp như ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, đi lỏng, chứng nóng rát dạ dày.

+ Bội nhiễm nấm Candida albicans phải chữa trị với nystatin.

+ Viêm ruột do staphylocoque: thường nặng ở người già và trẻ em.

Tai biến nhiễm độc gan:

+ Hiếm gặp nhưng rất nặng là thoái hóa mỡ gan do dùng thuốc liều cao và theo đường tĩnh mạch.

+ Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con.

+ Ở người suy thận.

Tai biến nhiễm độc thận:

Các thuốc thế hệ 1 có thể gây nên những tai biến như sau:

– Làm nặng thêm bệnh suy thận đã có từ trước.

– Viêm gan – thận trong tình trạng thoái hóa mỡ của gan.

– Gây tổn thương ống thận.

Tai biến về răng:

Ở trẻ em dưới 8 tuổi, thuốc gây rối loạn đổi màu và làm hỏng men răng nếu dùng thuốc nhiều lần.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không nên dùng thuốc tetracyclin vì thuốc qua sữa sẽ làm hỏng răng, hỏng men răng của em bé, dễ gây hỏng chất xương của răng, trẻ em dễ bị sâu răng.

Rối loạn tiền đình:

Thuốc minocyclin (tetracyclin thế hệ 2) dễ gây rối loạn tiền đình, gây mất thăng bằng ở người già, dễ làm người già bị ngã, dễ bị gãy xương ở người già.

Một số rối loạn khác:

– Thuốc có thể làm giảm vitamin nhóm B như B1, B6, B12 trong cơ thể người dùng thuốc kéo dài.

– Một số rối loạn về huyết học khác cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài.

Quá liều

Sử dụng tetracyclin liều cao và kéo dài các tác dụng không mong muốn sẽ nghiêm trọng hơn.

Xử trí: Ngừng sử dụng tetracyclin. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…)

 

Bài viết ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACADEIN (TV.Pharm) -Thuốc chữa ho viêm phế quản https://benh.vn/thuoc/acadein-tv-pharm-thuoc-chua-ho-viem-phe-quan/ Thu, 15 Sep 2016 03:12:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acadein-tv-pharm-thuoc-chua-ho-viem-phe-quan/ ACADEIN (TV.Pharm) là thuốc chứa Terpin hydrat và benzoat N có tác dụng trên đường hô hấp làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.  Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Viên nang cứng 100mg terpin […]

Bài viết ACADEIN (TV.Pharm) -Thuốc chữa ho viêm phế quản đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACADEIN (TV.Pharm) là thuốc chứa Terpin hydrat và benzoat N có tác dụng trên đường hô hấp làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho. 

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Viên nang cứng 100mg terpin hydrat, 50mg benzoat Na.

Dược lực học

Terpin hydrat làm lỏng dịch tiết bằng cách kích thích trực tiếp các tế bào xuất tiết, do đó làm tăng bài tiết chất tiết phế quản giúp loại dễ dàng các chất tiết (đàm) bằng phản xạ ho.

Dược động học

Sau khi uống, thuốc nhanh chóng được hấp thu qua đường tiêu hóa. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ ở thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic.

Nửa đời thải trừ là 2 – 4 giờ, tác dụng giảm ho xuất hiện trong vòng 1 – 2 giờ sau khi uống thuốc và có thể kéo dài 4 – 6 giờ. Codein hoặc sản phẩm chuyển hóa bài tiết qua phân rất ít. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Chỉ định

Giảm ho, long đờm trong viêm khí quản, viêm phế quản cấp hay mạn tính.

Chống chỉ định

Trẻ <30 thảng. Phụ nữ có thai & cho con bú.

Liều và cách dùng

Người lớn: 1-2 viên X 2-3 lần/ngày.

Trẻ em >30 tháng: 1-2 viên, chia 2-3 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Tăng áp lực nội sọ. Có nguy cơ gây buồn ngủ. Không dùng khi có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh thức uống có rượu. Thuốc chống trầm cảm tác dụng trên thần kinh trung ương.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm & nhẹ: táo bón, ngủ gà, chóng mặt, buồn nôn, co thắt phế quản, phản ứng dị ứng da & ức chế hô hấp.

Quá liều

Triệu chứng quá liều: Suy hô hấp (giảm nhịp thở, hô hấp Cheyne – Stokes, xanh tím). Lơ mơ dẫn đến trạng thái đờ đẫn hoặc hôn mê, mềm cơ, da lạnh và ẩm, đôi khi mạch chậm và hạ huyết áp. Trong trường hợp nặng: ngừng thở, trụy mạch, ngừng tim và có thể tử vong.

Cách xử trí: Phải hồi phục hô hấp bằng cách cung cấp dưỡng khí và hô hấp hỗ trợ có kiểm soát. Chỉ định naloxon ngay bằng đường tiêm tĩnh mạch trong trường hợp nặng.

Bài viết ACADEIN (TV.Pharm) -Thuốc chữa ho viêm phế quản đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CEDAX https://benh.vn/thuoc/cedax/ Mon, 01 Feb 2016 03:06:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cedax/ Mô tả thuốc Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg Dược lực học Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức […]

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg

Dược lực học

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten.

Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 – 1/8 hoạt tính của ceftibuten.

Tác dụng :

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.

Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 – 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau :

Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline).

Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.

Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :

Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.

Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Chỉ định

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.

Liều và cách dùng

– Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.

– Trẻ 6 tháng – 12 tuổi: 9 mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày.

– Suy thận ClCr 30 – 49 mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200 mg/ngày.

– ClCr 5 – 29 mL/phút: 2,25 mg/kg hoặc 100 mg/ngày.

– Ðang thẩm phân máu: 9 mg/kg hoặc 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ < 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn

– Buồn nôn, nôn, ban đỏ.

– Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>