Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:18:48 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/#respond Sat, 11 Jan 2020 17:06:23 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71722 Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già. Dạng trình bày Chai 100ml dạng phun sương Dạng đăng kí Mỹ phẩm […]

Bài viết Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax là một sinh phẩm y tế dạng phun sương, chuyên dùng để vệ sinh mũi hàng ngày cho mọi người kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai, cho con bú, người già.

Dạng trình bày

Chai 100ml dạng phun sương

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

– OxyMax với công thức nước biển tự nhiên chứa các chất khoáng vi lượng với hàm lượng được cân đối phù hợp với sinh lý mũi, giúp loại bỏ gỉ mũi, cho cảm giác hít thở sảng khoái, mát dịu.

Chỉ định

– Ngăn ngừa và hỗ trợ điều trị viêm mũi, viêm xoang, sổ mũi, ngạt mũi.
– Vệ sinh mũi hàng ngày để làm sạch và thông mũi, phục hồi độ ẩm tự nhiên, giảm tình trạng khô mũi, đặc biệt tốt cho bệnh nhân viêm xoang mãn, viêm mũi dị ứng, trẻ em bị sổ mũi, ngạt mũi.
– Vệ sinh, loại bỏ chất nhầy (gỉ mũi) ở các hốc xoang trước khi xịt hoặc nhỏ các thuốc khác, giúp tăng khả năng tiếp xúc của thuốc với niêm mạc mũi xoang.

Liều và cách dùng

– Vệ sinh mũi hàng ngày: xịt 2 lần mỗi ngày, sáng và tối hoặc sau khi tiếp xúc với bụi bẩn. – Đối với người bị viêm mũi, viêm xoang: Xịt 3 – 4 lần mỗi ngày hoặc nhiều hơn tùy theo nhu cầu

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

58000 đồng / chai

Bài viết Dung dịch vệ sinh mũi OxyMax đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-ve-sinh-mui-oxymax/feed/ 0
Thuốc xịt thông xoang Nam Dược https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/#respond Mon, 30 Dec 2019 17:31:54 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71268 Thuốc xịt mũi Thông Xoang Nam Dược với cơ chế co các mạch máu tại chỗ, làm thông thoáng đường mũi xoang, tăng đào thải dịch mủ, giúp giảm nhanh hiện tượng sổ mũi, nghẹt mũi, điếc mũi… Dạng trình bày Hộp 1 lọ 15 ml Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần […]

Bài viết Thuốc xịt thông xoang Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc xịt mũi Thông Xoang Nam Dược với cơ chế co các mạch máu tại chỗ, làm thông thoáng đường mũi xoang, tăng đào thải dịch mủ, giúp giảm nhanh hiện tượng sổ mũi, nghẹt mũi, điếc mũi…

Dạng trình bày

Hộp 1 lọ 15 ml

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi lọ 15 ml Thuốc xịt thông xoang chứa:

Tân di hoa: 5 g

Thương nhĩ tử: 5 g

Ngũ sắc: 5 g

Tá dược: vừa đủ 15 ml

(Acid benzoic, nước cất).

Chỉ định

Điều trị nghẹt mũi, chảy nước mũi, viêm mũi, viêm xoang cấp và mãn tính.

Chống chỉ định

Không dùng cho bệnh nhân mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Cầm lọ thuốc theo phương thẳng đứng, ấn vào 2 bên cánh của đầu xịt 2-3 lần trong không khí để phá màng bảo vệ bên trong của đầu xịt sau đó xịt vào mỗi bên mũi 1-2 cái. Ngày xịt 3-4 lần.

Lưu ý: Khi mới xịt thuốc, bệnh nhân có thể thấy xót nhẹ, không đáng ngại, đó là dấu hiệu tác dụng của vị thuốc lên niêm mạc mũi xoang.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sủ dụng

– Để xa tầm tay trẻ em

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

59000 đồng / hộp

Bài viết Thuốc xịt thông xoang Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-xit-thong-xoang-nam-duoc/feed/ 0
ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá https://benh.vn/thuoc/abiosan-phap-tri-trung-ca/ Mon, 12 Nov 2018 03:11:58 +0000 http://benh2.vn/thuoc/abiosan-phap-tri-trung-ca/ ABIOSAN (Pháp) là thuốc có thành phần kháng sinh tetracylin được sử dụng trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm họng, trứng cá,.. Dạng trình bày Viên nén bao Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần 250mg/250mg tetracyclin, Na para-aminobenzoat. Dược lực học Tetracyclin là một kháng sinh phổ […]

Bài viết ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ABIOSAN (Pháp) là thuốc có thành phần kháng sinh tetracylin được sử dụng trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm họng, trứng cá,..

Dạng trình bày

Viên nén bao

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

250mg/250mg tetracyclin, Na para-aminobenzoat.

Dược lực học

Tetracyclin là một kháng sinh phổ rộng có tác dụng kìm khuẩn do ức chế quá trình tổng hợp protein của vi khuẩn.

Tetracyclin có tác dụng trên nhiều vi khuẩn gây bệnh cả gram âm và gram dương, cả hiếu khí và kỵ khí. Thuốc cũng có tác dụng trên Chlamydia, Mycoplasma, Risketsia, Spirochaete.

Dược động học

Tetracyclin được hấp thu qua đường tiêu hoá. Uống thuốc lúc đói khoảng 80% tetracyclin được hấp thu. Một giờ sau khi uống liều đơn 250mg, thuốc đạt nồng độ điều trị trong huyết tương (Trên 1 microgam/ml).

Nồng độ Tetracyclin trong nước tiểu có thể đạt tới 300 microgam/mlsau khi uống liều bình thường 2 giờ và duy trì trong vòng 12 giờ.

Chỉ định

Trị các chứng nhiễm khuẩn do Rickettsia, Mycoplasma, bệnh dịch hạch, bệnh dịch tả, mắt hột, trứng cá, viêm phổi, viêm phế quản hoặc viêm xoang do Chlamydia, bệnh do Brucella.

Phối hợp với các thuốc khác để điều trị sốt rét, viêm loét dạ dày – tá tràng.

Chống chỉ định

Người mẫn cảm với bất kỳ một tetracyclin nào, phụ nữ có thai và cho con bú, trẻ em dưới 8 tuổi.

Liều và cách dùng

Người lớn: 6-8 viên/ngày, chia 2-4 lần. Trẻ em >8 tuổi: 50mg/kg/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

+ Dùng tetracyclin phải đúng chỉ định, không nên lạm dụng thuốc, dùng quá dễ dàng.

+ Nếu uống thì nên uống đúng liều, uống với đủ lượng nước và uống thuốc sau khi ăn.

+ Không nên dùng cho người già, trẻ em dưới 8 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú, những người suy gan, suy thận hoặc tiền sử bệnh suy gan, suy thận.

Tương tác thuốc

– Tetracyclin làm giảm hoạt lực của penicilin trong điều trị viêm màng não do phế cầu khuẩn

– Các thuốc chống acid làm giảm sinh khả dụng của các tetracyclin.

– Giảm hấp thu khi dùng phối hợp với các chế phẩm chứa sắt, các sản phẩm từ sữa

Tác dụng không mong muốn

Phản ứng của thuốc với đường tiêu hóa:

+ Thường gặp như ăn mất ngon, buồn nôn, nôn, đi lỏng, chứng nóng rát dạ dày.

+ Bội nhiễm nấm Candida albicans phải chữa trị với nystatin.

+ Viêm ruột do staphylocoque: thường nặng ở người già và trẻ em.

Tai biến nhiễm độc gan:

+ Hiếm gặp nhưng rất nặng là thoái hóa mỡ gan do dùng thuốc liều cao và theo đường tĩnh mạch.

+ Ở bệnh nhân có thai 3 tháng cuối hoặc sau khi sinh con.

+ Ở người suy thận.

Tai biến nhiễm độc thận:

Các thuốc thế hệ 1 có thể gây nên những tai biến như sau:

– Làm nặng thêm bệnh suy thận đã có từ trước.

– Viêm gan – thận trong tình trạng thoái hóa mỡ của gan.

– Gây tổn thương ống thận.

Tai biến về răng:

Ở trẻ em dưới 8 tuổi, thuốc gây rối loạn đổi màu và làm hỏng men răng nếu dùng thuốc nhiều lần.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

Không nên dùng thuốc tetracyclin vì thuốc qua sữa sẽ làm hỏng răng, hỏng men răng của em bé, dễ gây hỏng chất xương của răng, trẻ em dễ bị sâu răng.

Rối loạn tiền đình:

Thuốc minocyclin (tetracyclin thế hệ 2) dễ gây rối loạn tiền đình, gây mất thăng bằng ở người già, dễ làm người già bị ngã, dễ bị gãy xương ở người già.

Một số rối loạn khác:

– Thuốc có thể làm giảm vitamin nhóm B như B1, B6, B12 trong cơ thể người dùng thuốc kéo dài.

– Một số rối loạn về huyết học khác cũng có thể xảy ra khi dùng thuốc kéo dài.

Quá liều

Sử dụng tetracyclin liều cao và kéo dài các tác dụng không mong muốn sẽ nghiêm trọng hơn.

Xử trí: Ngừng sử dụng tetracyclin. Với các phản ứng bất lợi nhẹ, thường chỉ cần ngừng thuốc. Trường hợp mẫn cảm nặng hoặc phản ứng dị ứng, cần tiến hành điều trị hỗ trợ (giữ thoáng khí và dùng epinephrin, thở oxygen, dùng kháng histamin, corticoid…)

 

Bài viết ABIOSAN (Pháp) -Trị trứng cá đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CEDAX https://benh.vn/thuoc/cedax/ Mon, 01 Feb 2016 03:06:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cedax/ Mô tả thuốc Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba Dạng trình bày Viên nang Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg Dược lực học Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức […]

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Ceftibuten là một loại kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba

Dạng trình bày

Viên nang

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên: Ceftibuten 400mg

Dược lực học

Giống như hầu hết các kháng sinh beta-lactam, tác động diệt khuẩn của ceftibuten là kết quả của sự ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Do đặc tính của cấu trúc hóa học, ceftibuten bền vững với các beta-lactamase. Nhiều vi khuẩn sinh b-lactamase đề kháng với penicilline hay các céphalosporine có thể bị ức chế bởi ceftibuten.

Ceftibuten-trans hình thành do sự isomere hóa ceftibuten (dạng cis) chỉ có 1/4 – 1/8 hoạt tính của ceftibuten.

Tác dụng :

Ceftibuten có tính bền vững cao với các pénicillinase và céphalosporinase qua trung gian plasmide. Tuy nhiên chất này không bền vững với một vài céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể ở các vi khuẩn như Citrobacter, Enterobacter và Bacteroides.

Cũng như những b-lactam khác, ceftibuten không nên sử dụng cho các dòng đề kháng với b-lactam bằng cơ chế tổng quát như qua tính thẩm thấu hay các protéine gắn kết pénicilline (PBP) ví dụ như dòng S. pneumoniae đề kháng penicilline. Ceftibuten ưu tiên gắn kết với PBP-3 của E. coli là kết quả của sự hình thành các thể sợi ở 1/4 – 1/2 nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) và phân giải ở nồng độ gấp 2 lần MIC. Nồng độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) cho dòng E. coli nhạy cảm và đề kháng pénicillinase cũng gần bằng MIC.

Ceftibuten đã được chứng minh in vitro và trên lâm sàng có tác dụng trên hầu hết các dòng vi khuẩn sau :

Gram dương : Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (trừ các dòng đề kháng penicilline).

Gram âm : Haemophilus influenzae (cả hai dòng b-lactamase dương tính và âm tính) ; Hemophilus para-influenzae (b-lactamase dương tính và âm tính) ; Moraxella (Branhamella) catarrhalis (hầu hết là b-lactamase dương tính) ; Escherichia coli ; Klebsiella sp. (bao gồm K. pneumoniae và K. oxytoca) ; Proteus indol dương tính (bao gồm P. vulgaris) cũng như các loài Proteus khác, như Providencia ; P. mirabilis ; Enterobacter sp (bao gồm E. cloacae và E. aerogenes), Salmonella sp ; Shigella sp.

Ceftibuten đã chứng minh in vitro có hoạt tính chống lại hầu hết các dòng vi khuẩn sau ; tuy nhiên, vẫn chưa xác định được tính hữu hiệu trên lâm sàng :

Gram dương : Streptococcus nhóm C và nhóm G.

Gram âm : Brucella, Neiserria, Aeromonas hydrophilia, Yersinia enterocotilica, Providencia rettgeri, Providencia stuartii và các dòng Citrobacter, Morganella và Serratia không đa tiết céphalosporinase qua trung gian nhiễm sắc thể.

Ceftibuten không có hoạt tính trên Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, Flavobacteria và Pseudomonas spp. Thuốc cho thấy có tác dụng rất ít trên hầu hết các vi khuẩn kỵ khí, bao gồm hầu hết các dòng Bacteroides. Ceftibuten-trans không có hoạt tính trên vi khuẩn in vitro và in vivo với các dòng này.

Chỉ định

Ðợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm phế quản cấp, viêm phổi, viêm tai giữa cấp, viêm họng, viêm amidan. Nhiễm khuẩn đường tiết niệu.

Chống chỉ định

Quá mẫn với nhóm cephalosporin.

Liều và cách dùng

– Người lớn & trẻ >= 12 tuổi: 400 mg x 1 lần/ngày x 10 ngày.

– Trẻ 6 tháng – 12 tuổi: 9 mg/kg x 1 lần/ngày x 10 ngày. Liều tối đa 400 mg/ngày.

– Suy thận ClCr 30 – 49 mL/phút: 4,5 mg/kg hoặc 200 mg/ngày.

– ClCr 5 – 29 mL/phút: 2,25 mg/kg hoặc 100 mg/ngày.

– Ðang thẩm phân máu: 9 mg/kg hoặc 400 mg/ngày vào cuối mỗi lần thẩm phân.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dị ứng với penicillin. Bệnh nhân suy thận: giảm liều. Trẻ < 6 tháng.

Tác dụng không mong muốn

– Buồn nôn, nôn, ban đỏ.

– Rất hiếm: hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa dạng, viêm đại tràng giả mạc, vàng da, giảm huyết cầu, giảm bạch cầu.

Bài viết CEDAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>