Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 24 Mar 2024 09:19:26 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 AMITASE https://benh.vn/thuoc/amitase/ Sat, 29 Jul 2023 03:05:41 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amitase/ Amitase là thuốc chống phù nề, chống sưng của hãng DONGKWANG, Hàn Quốc. Thuốc được chỉ định điều trị chống phù nề trong nhiều trường hợp như phẫu thuật, hậu phẫu… Viên nén bao phim tan trong ruột 10 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. Thành phần thuốc Amitase cho 1 viên Serratio peptidase   […]

Bài viết AMITASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Amitase là thuốc chống phù nề, chống sưng của hãng DONGKWANG, Hàn Quốc. Thuốc được chỉ định điều trị chống phù nề trong nhiều trường hợp như phẫu thuật, hậu phẫu…

Viên nén bao phim tan trong ruột 10 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Thành phần thuốc Amitase

cho 1 viên

Serratio peptidase   10 mg   tương ứng:   20.000 đơn vị

Dược lực học thuốc Amitase

Enzyme chống viêm, giảm sưng nề.

Chỉ định thuốc Amitase

Khoa ngoại: Tình trạng viêm sau phẫu thuật và chấn thương. Phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay ngoại. Khó khạc đàm sau khi gây mê.

Khoa TMH: Viêm xoang cấp hay mạn, viêm tai giữa cấp hay mạn, viêm họng, sau thủ thuật mở xoang.

Khoa nha và phẫu thuật vùng miệng: Viêm túi lợi răng khôn và áp-xe ổ răng.

Khoa nội: Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng. Khó khạc đờm trong các bệnh sau: viêm phế quản, hen phế quản và điều trị đồng thời với các thuốc trị lao trong lao phổi.

Phụ khoa: Xung huyết vú, thủ thuật cắt âm hộ, viêm và sau khi phẫu thuật.

Khoa thận tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.

Khoa mắt: Xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.

Thận trọng lúc dùng thuốc Amitase

Bệnh nhân rối loạn đông máu, rối loạn chức năng gan hay thận nặng.

Tác dụng ngoại ý thuốc Amitase

Nhẹ và hiếm gặp: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, nôn, nổi mẩn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Amitase

Thông thường: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, sau các bữa ăn. Uống nguyên viên, không nhai.

Liều có thể tăng tùy theo tình trạng bệnh.

Bài viết AMITASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ https://benh.vn/thuoc/cach-dung-thuoc-medrol-dung-cach-hieu-qua-han-che-tac-dung-phu/ Wed, 28 Jun 2023 09:38:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=51998 Medrol là một GlucoCorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng. Thành phần chính: Methylprednisolone Hàm lượng: 4mg, 16mg. Sản xuất bởi: Hãng dược phẩm Pfizer Tác dụng và chỉ định của Medrol Medrol là một corticosteroid […]

Bài viết Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Medrol là một GlucoCorticoid có tác dụng chống viêm, ức chế miễn dịch và chống dị ứng mạnh được sử dụng trong nhiều bệnh lý viêm nhiễm, dị ứng.

thuoc-medrol

Thành phần chính: Methylprednisolone

Hàm lượng: 4mg, 16mg.

Sản xuất bởi: Hãng dược phẩm Pfizer

Tác dụng và chỉ định của Medrol

Medrol là một corticosteroid mạnh có hoạt tính kháng viêm lớn hơn ít nhất năm lần so với hydrocortisone. Sự tăng cường hoạt tính glucocorticoid và mineralocorticoid giúp giảm tỷ lệ giữ natri và nước. Medrol được chỉ định trong điều trị.

Thuốc Medrol dùng trong rối loạn nội tiết

  • Suy thượng thận nguyên phát và thứ phát
  • Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh

Medrol dùng cho bệnh khớp

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm khớp mãn tính vị thành niên
  • Viêm cột sống dính khớp

Medrol dùng cho bệnh collagen / viêm động mạch

  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Viêm da toàn thân (polymyositis)
  • Sốt thấp khớp với viêm thể nặng
  • Viêm động mạch khổng lồ / đau đa cơ thấp khớp

Medrol dùng cho bệnh da liễu

  • Pemphigus vulgaris

Thuốc Medrol điều trị dị ứng

  • Viêm mũi dị ứng theo mùa và lâu năm nghiêm trọng
  • Phản ứng quá mẫn thuốc
  • Bệnh huyết thanh
  • Viêm da tiếp xúc dị ứng
  • Hen phế quản

Thuốc Medrol điều trị bệnh về mắt

  • Viêm màng bồ đào trước
  • Viêm màng bồ đào
  • Viêm dây thần kinh thị giác

Thuốc Medrol điều trị bệnh đường hô hấp

  • U phổi
  • Lao nặng hoặc bệnh lao thông thường (với hóa trị liệu chống lao phù hợp)
  • Sặc dịch dạ dày

Thuốc Medrol rối loạn huyết học

  • Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch
  • Thiếu máu tan máu (tự miễn dịch)

Thuốc Medrol cho bệnh Neoplastic

  • Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết)
  • U lympho ác tính

Thuốc Medrol cho bệnh đường ruột

  • Viêm đại tràng
  • Bệnh Crohn

Thuốc Medrol sử dụng trong các trường hợp khác

  • Viêm màng não do lao (có hóa trị kháng lao phù hợp)
  • Cấy ghép

Chống chỉ định

Có hai dạng chống chỉ định là chống chỉ định tuyệt đối và chống chỉ định tương đối (thận trọng). Trong đó chống chỉ định tuyệt đối là hoàn toàn không được dùng.

Các chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Medrol

  • Nhạy cảm với các thành phần của thuốc.
  • Nhiễm nấm toàn thân.

Thuốc Medrol thận trọng sử dụng trong những trường hợp

  • Bệnh tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng; viêm dạ dày; viêm thực quản; miệng nối ruột; loét dạ dày cấp; viêm ruột thừa; viêm loét đại tràng là nguy cơ của thủng hoặc áp xe
  • Bệnh tim mạch: Tăng mỡ máu; Bệnh tiểu đường; Nhồi máu cơ tim cấp; Tăng huyết áp; Suy tim sung huyết
  • Bệnh nội tiết: Suy giáp; Cường giáp; loãng xương; Nhược cơ
  • Tâm thần kinh: rối loạn tâm thần cấp tính
  • Bệnh gan; Suy thận nặng; rối loạn chức năng gan nặng đặc biệt có giảm albumine đồng thời
  • Bệnh truyền nhiễm: Thủy đậu; Bệnh sởi; herpes simplex; bệnh lao hoạt động và thể ngủ; nhiễm virus và vi khuẩn nghiêm trọng
  • Bệnh về mắt: Glaucom Góc mở
  • Suy giảm miễn dịch; AIDS.

Liều dùng và cách dùng thuốc Medrol

  • Medrol nên được dùng bằng đường uống
  • Liều khởi đầu của thuốc Medrol có thể bắt đầu từ 4-48 mg/ngày, tùy thuộc bệnh cần điều trị. Ví dụ: Đa xơ cứng: 200 mg/ngày, phù não: 200-1000 mg/ngày, ghép cơ quan: tới 7 mg/kg/ngày.
  • Sau khi có đáp ứng tốt, xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu từng nấc nhỏ, với khoảng cách thích hợp cho tới liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Điều trị xen kẽ: dùng gấp đôi liều Medrol thường dùng hàng ngày dùng vào buổi sáng, lúc 8 giờ sáng sau ăn (giúp hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn).
  • Nếu sau một thời gian chưa có đáp ứng đầy đủ: ngừng thuốc và chuyển sang liệu pháp thích hợp hơn.

Lưu ý khi dùng thuốc Medrol

1. Giảm liều từ từ

Medrol nên được dùng ở liều thấp nhất có hiệu quả. giảm liều dùng nên được thực hiện dần dần.

2. Thời điểm dùng thuốc Medrol

  • Cortisol là hormon được tiết ra từ tuyến thượng thận. Bình thường, hormon này tiết ra nhiều nhất vào khoảng 7-8 giờ sáng. Khi dùng thuốc Medrol, cần dùng vào thời điểm trùng với thời gian cơ thể tiết ra cortisol nhiều nhất để tránh tuyến thượng thận bị suy.
  • Lời khuyên: Nên dùng thuốc vào khoảng 7-8 giờ sáng.
  • Medrol có tác dụng gây giữ muối, nước; hậu quả có thể gây phù, tăng cân vì vậy khẩu phần ăn cần hạn chế muối nhưng tăng thêm lượng protein.
  • Medrol có rất nhiều tác dụng phụ. Do đó, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước và trong quá trình sử dụng.

Tác dụng phụ của thuốc Medrol

  • Chuyển hóa: tăng huyết áp, suy tim mạn tính, giữ nước trong cơ thể, cân bằng nitơ âm do dị hóa protein, mất kali, nhiễm kiềm hạ kali-máu.
  • Hệ thống nội tiết: rậm lông, rối loạn kinh nguyệt, hội chứng Cushing, bệnh đái tháo đường tiềm ẩn, giảm dung nạp carbohydrate, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm phát triển ở trẻ em, làm tăng nhu cầu đối với thuốc hạ đường huyết uống hoặc insulin ở bệnh nhân đái tháo đường;
  • Hệ thống tiêu hóa: viêm thực quản, viêm tụy, thủng ruột, xuất huyết dạ dày, viêm loét dạ dày tá tràng có thể thủng và xuất huyết, tăng hoạt động alanine aminotransferase, aspartate aminotransferase và alkaline phosphatase trong huyết thanh.
  • Hệ thống cơ xương: loãng xương, yếu cơ, gãy xương bệnh lý, bệnh cơ steroid, gãy xương nén của các đốt sống, đứt gân (đặc biệt là gân Achilles), hoại tử vô trùng xương dài;
  • Hệ thần kinh: rối loạn tâm thần, giả u não, co giật, tăng áp lực nội sọ;
  • Tổn thương thị giác: tăng nhãn áp có nguy cơ tổn thương thần kinh thị giác, đục thủy tinh thể dưới bao sau, lồi mắt
  • Phản ứng cho da: giảm sức mạnh và mỏng da, ban xuất huyết, vết thương lâu lành, bầm máu;
  • Phản ứng dị ứng: phản ứng quá mẫn (bao gồm cả phản ứng dị ứng toàn thân).
  • Khác: che dấu hội chứng glucocorticosteroid, kích hoạt các nhiễm trùng tiềm ẩn, che dấu các triệu chứng lâm sàng của các bệnh truyền nhiễm, sự xuất hiện của bệnh nhiễm trùng do các mầm bệnh cơ hội.

Medrol sử dụng cho bệnh nhân COVID-19

Tương tự như Prednisolon, Medrol cũng được khuyến cáo trong đơn thuốc điều trị của bệnh nhân COVID-19, tuy nhiên người bệnh cần lưu ý không tự ý sử dụng thuốc này mà cần tuân thủ theo phác đồ, hướng dẫn của chuyên gia y tế. Lý do là vì Medrol có tác dụng ức chế miễn dịch, nên nếu tự ý sử dụng khi cần nâng cao miễn dịch có thể gây tác hại cho cơ thể chứ không giúp ích trong việc điều trị.

Hiện nay chưa có một phương pháp nào đảm bảo điều trị COVID-19 hiệu quả chắc chắn, nên người bệnh hãy tuân thủ khuyến cáo của BYT, cập nhật thường xuyên vì các khuyến cáo có thể sẽ thay đổi theo thời gian khi có các loại thuốc mới nghiên cứu mới.

Bài viết Cách dùng thuốc Medrol đúng cách, hiệu quả, hạn chế tác dụng phụ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay https://benh.vn/thuoc/alphachymotrypsine-choay/ Thu, 22 Dec 2022 03:05:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alphachymotrypsine-choay/ AlphaChymotrypsin Choay hay thường được gọi là thuốc Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều bệnh lý khác nhau. Tổng quan thuốc AlphaChymotrypsin Choay Thuốc AlphaChymotrypsin Choay hay thường gọi là Alpha Choay là […]

Bài viết AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AlphaChymotrypsin Choay hay thường được gọi là thuốc Alpha Choay chống sưng nề của hãng Sanofi Synthelabo Vietnam. Đây là thuốc chống viêm phù nề dạng men sử dụng phổ biến tại Việt Nam cho nhiều bệnh lý khác nhau.

Alphachoay

Tổng quan thuốc AlphaChymotrypsin Choay

Thuốc AlphaChymotrypsin Choay hay thường gọi là Alpha Choay là một trong những thuốc bán phổ biến nhất tại nhà thuốc hiện nay với chỉ định chống phù nề nhất là trong các chứng viêm họng, sưng phù trong chấn thương, phẫu thuật.

Thành phần của thuốc Alpha Choay

Mỗi viên nén chứa: Alpha Chymotrypsine (tính theo mckatals) 21

Tá dược vừa đủ.

Quy cách đóng gói thuốc Alpha Choay

Thuốc được bào chế dạng viên nén nhỏ có thể uống hoặc ngậm.

Mỗi hộp thuốc có chứa 2 vỉ, mỗi vỉ 15 viên.

Dược lực học và dược động học của thuốc Alpha Choay

Alpha Choay là một loại thuốc có thể sử dụng theo cả đường uống và đường ngậm dưới lưỡi. Thuốc dạng men có sẵn trong cơ thể, dễ dàng được hấp thu và phát huy tác dụng.

Dược lực học thuốc Alpha Choay

Chống phù nề và kháng viêm dạng men.

Như một thuốc kháng viêm, chymotrypsine và các men tiêu protein khác ngăn chặn tổn thương mô trong quá trình viêm và hình thành sợi tơ huyết (fibrin). Men tiêu protein tham gia vào quá trình phân hủy sợi tơ huyết được gọi là quá trình tiêu sợi huyết. Sợi tơ huyết hình thành lớp rào bao quanh vùng viêm gây tắc nghẽn mạch máu và mạch bạch huyết dẫn đến hiện tượng phù nề tại vùng tiêm. Sợi tơ huyết cũng có thể phát triển thành các cục máu đông.

Dược động học thuốc Alpha Choay

Chymotrypsine là một men tiêu hóa phân hủy các protein (còn gọi là men tiêu protein hay protease).

Trong cơ thể con người, chymotrypsine được sản xuất tự nhiên bởi tuyến tụy. Tuy nhiên, chymotrypsine cũng được sử dụng như một dạng men bổ sung nhằm cải thiện sức khỏe, tiêu hóa và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý khác nhau.
Men tiêu protein phân hủy phân tử protein thành dipeptide và aminoacid. Ngoài chymotrypsine, các men tiêu protein khác được tiết bởi tuyến tụy bao gồm trypsin và carboxypeptidase.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Alpha Choay

Thuốc Alpha Choay có chỉ định cho nhiều bệnh có tình trạng phù nề khác nhau như viêm đường hô hấp, chấn thương… Chống chỉ định của thuốc Alphachoay tập trung vào các nhóm dị ứng với thành phần thuốc và một số trường hợp mắc bệnh mạnh tính.

Chỉ định thuốc AlphaChoay

Thuốc Alpha Choay được chỉ định làm thuốc chống phù nề và kháng viêm dạng men: Điều trị các trường hợp phù nề sau chấn thương hay sau phẫu thuật (ví dụ: tổn thương mô mềm, chấn thương cấp, bong gân, dập tím mô, khối tụ máu, bầm máu, nhiễm trùng, phù nề mi mắt, chuột rút và chấn thương thể thao).

Chống chỉ định thuốc Alpha Choay

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc.
  • Không sử dụng chymotrypsine trên bệnh nhân giảm alpha-1 antitrypsine. Lưu ý, bệnh nhân bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD), đặc biệt là khí phế thủng, và hội chứng thận hư là nhóm nguy cơ giảm alpha-1 antitrypsine.

Liều lượng và Cách dùng của thuốc Alpha Choay

  • Đường uống: Uống một lần 2 viên/lần, 3 hoặc 4 lần trong ngày, nên uống với nhiều nước (ít nhất 240 ml) nhằm giúp gia tăng hoạt tính men.
  • Ngậm dưới lưỡi: 4 đến 6 viên chia đều ra trong ngày. Để thuốc tan từ từ dưới lưỡi.

Tác dụng ngoại ý và lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay

Thuốc AlphaChoay không phải là loại thuốc an toàn tuyệt đối mà cũng cần lưu ý những tác udngj ngoại ý cũng như khi sử dụng cho phụ nữ có thai, cho con bú.

Tác dụng ngoại ý của thuốc Alpha Choay

  • Không có bất kỳ tác dụng phụ lâu dài nào do sử dụng chymotrypsine ngoại trừ đối tượng đã nêu trong mục thận trọng khi sử dụng.
  • Nhiều nghiên cứu ở liều khuyến cáo cho thấy rằng trong xét nghiệm máu không phát hiện các men sau 24-48 giờ. Các tác dụng phụ thoáng qua có thể thấy (nhưng biến mất khi ngưng điều trị hoặc giảm liều) bao gồm: thay đổi sắc da, cân nặng, mùi phân. Một vài trường hợp có thể bị rối loạn tiêu hóa như: đầy hơi, nặng bụng, tiêu chảy, táo bón hoặc buồn nôn.
  • Với liều cao, phản ứng dị ứng nhẹ như đỏ da có thể xảy ra

Lưu ý khi sử dụng thuốc Alpha Choay cho phụ nữ mang thai và cho con bú

Không nên sử dụng chymotrypsine cho phụ nữ đang mang thai và nuôi con bằng sữa mẹ vì chưa có đủ bằng chứng chứng minh độ an toàn cho đối tượng này. Tham khảo kỹ ý kiến chuyên gia nếu sử dụng.

Tương tác thuốc AlphaChoay

  • Chymotrypsine thường được dùng phối hợp với các thuốc dạng men khác để gia tăng hiệu quả điều trị. Thêm vào đó, chế độ ăn cân đối hoặc sử dụng vitamin và bổ sung muối khoáng được khuyến cáo để gia tăng hoạt tính chymotrypsine.
  • Một vài loại hạt như hạt đậu jojoba (ở Bắc Mỹ), đậu nành có chứa nhiều loại protein ức chế hoạt tính chymotrypsine. Tuy nhiên, những protein này có thể bị bất hoạt khi đun sôi.
  • Không nên sử dụng chymotrypsine với acetylcysteine, một thuốc dùng để làm tan đàm đường hô hấp. Không nên phối hợp chymotrypsine với thuốc kháng đông vì làm gia tăng hiệu lực của chúng.

Bảo quản

Tránh ánh sáng và ẩm ướt, giữ ở nhiệt độ không quá 25 độ C.

Giá bán của thuốc Alpha Choay 2023

Thuốc có bán tại các hiệu thuốc trên toàn quốc với giá bán là 65,000 đ/hộp 2 vỉ x 15 viên.

Sản xuất tại: Sanofi Synthelabo Việt Nam

Bài viết AlphaChymotrypsin Choay – Alpha Choay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aceclofenac STADA – Thuốc chống viêm giảm đau https://benh.vn/thuoc/aceclofenac-stada/ Fri, 15 May 2020 02:19:27 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=51942 Aceclofenac là thuốc chống viêm giảm đau không Steroid. Thuốc được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp. Dạng trình bày Viên nén bao phim Thành phần của thuốc Aceclofenac Stada Mỗi viên nén Aceclofenac Stada có chứa 100mg […]

Bài viết Aceclofenac STADA – Thuốc chống viêm giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aceclofenac là thuốc chống viêm giảm đau không Steroid. Thuốc được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.

thuoc-Aceclofenac-stada

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Thành phần của thuốc Aceclofenac Stada

Mỗi viên nén Aceclofenac Stada có chứa 100mg Aceclofenac và các tá dược Lactose monohydrat, tinh bột lúa mì, talc, magnesi stearat, hypromellose, macrogol 6000, titan dioxyd.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Aceclofenac Stada

Chỉ định của thuốc Aceclofenac

Aceclofenac được chỉ định để giảm đau và kháng viêm trong bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm đốt sống dính khớp.

Chống chỉ định của thuốc Aceclofenac

  • Bệnh nhân mẫn cảm với aceclofenac hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân có tiền sử loét tiêu hóa tiến triển hoặc nghi ngờ loét tiêu hóa hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.

Liều dùng và cách dùng của thuốc Aceclofenac

Cách dùng thuốc Aceclofenac

Aceclofenac STADA 100mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên thuốc với lượng đủ
nước. Tốt nhất nên uống trong hoặc sau khi ăn.

Liều lượng dùng thuốc Aceclofenac

  • Người lớn: Liều khuyến cáo là 200mg (2 viên) mỗi ngày, chia làm 2 lần, mỗi lần 100mg, một viên uống vào buổi sáng và một viên uống vào buổi tối.
  • Trẻ em: Chưa có dữ liệu lâm sàng về việc sử dụng aceclofenac ở trẻ em, vì thế không khuyến cáo sử dụng cho trẻ em dưới 18 tuổi.
  • Người cao tuổi: Dược động học của aceclofenac không thay đổi ở bệnh nhân cao tuổi, nên không cần phải thay đổi liều hoặc tần số liều dùng.
  • Bệnh nhân suy gan: cần giảm liều aceclofenac cho những bệnh nhân suy gan và liều dùng khởi đầu được đề nghị là 100mg mỗi ngày.

Thận trọng khi dùng thuốc Aceclofenac

  • Xuất huyết tiêu hóa hoặc thủng loét đường tiêu hóa, nôn ra máu và phân đen thường xảy ra nặng hơn trên người cao tuổi. Tình trạng này có thể xảy ra bất cứ khi nào trong khi điều trị, có hoặc không có các dấu hiệu báo trước hoặc có tiền sử bệnh trước đó.
  • Bắt buộc phải giám sát y khoa chặt chẽ trên bệnh nhân suy chức năng gan nghiêm trọng.
  • Phản ứng quá mẫn, gồm có phản ứng phản vệ/giống phản vệ, có thể xảy ra mà không tiếp xúc với thuốc trước đó.
  • Bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc suy tim và bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi cẩn thận, vì NSAID có thể gây suy giảm chức năng thận, cần sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả và thường xuyên theo dõi chức năng thận.
  • Sử dụng aceclofenac cho những bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin ở gan có thể kích hoạt cơn bệnh.
  • Các thuốc NSAID cần được dùng cẩn thận cho bệnh nhân có tiền sử suy tim hoặc tăng huyết áp vì chứng phù nề đã được báo cáo có liên quan tới việc sử dụng NSAID.
  • Các thuốc NSAID có thể gây suy giảm khả năng sinh sản và không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang dự định có thai, cần cân nhắc ngưng tạm thời aceclofenac cho những phụ nữ khó thụ thai hoặc đang được can thiệp vấn đề hiếm muộn.
  • Sử dụng cẩn thận cho những bệnh nhân đang mắc hoặc có tiền sử mắc bệnh hen phế quản vì NSAID được biết có thể gây co thắt phế quản ở những bệnh nhân này.

Tương tác thuốc

  • Các thuốc giảm đau khác bao gồm các thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2: Tránh dùng đồng thời hai NSAID hay nhiều hơn (gồm aspirin) vì có thể làm tăng nguy cơ các tác dụng phụ.
  • Thuốc điều trị tăng huyết áp: Làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc này.
  • Thuốc lợi tiểu, ciclosporin, tacrolimus: Tăng nguy cơ độc tính trên thận.
  • Glycosid tim: Các thuốc NSAID có thể làm trầm trọng bệnh suy tim, làm giảm tốc độ lọc cầu thận và làm tăng nồng độ glycosid trong huyết tương.
  • Lithi: Giảm thai trừ lithi.
  • Methotrexat: Thận trọng khi dùng các thuốc NSAID và methotrexat trong vòng 24 giờ vì các thuốc NSAID có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong huyết tương, dẫn đến tăng độc tính.
  • Mifepriston: Không nên dùng các thuốc NSAID trong khoảng 8 – 12 ngày sau khi dùng mifepriston vì các thuốc NSAID có thể làm giảm tác dụng của mifepriston.
  • Corticosteroids: Tăng nguy cơ loét hoặc xuất huyết tiêu hóa.
  • Thuốc chống đông: Các thuốc NSAID có thể làm tăng tác dụng của thuốc chống đông.
  • Kháng sinh nhóm quinolon: Các thuốc NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật khi kết hợp với kháng sinh nhóm quinolon.
  • Tác nhân kháng tiểu cầu và các thuốc ức chế chọn lọc thu hồi serotonin (SSRIs): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
  • Zidovudin:Tăng nguy cơ độc tính huyết học.
  • Thuốc trị đái tháo đương: Nên cân nhắc để điều chỉnh liều dùng của các thuốc làm giảm đường huyết.
  • Các thuốc NSAID khác. Dùng đồng thời với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác có thể làm tăng tần suất tác dụng phụ, bao gồm nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.

Tác dụng phụ của thuốc Aceclofenac

Tác dụng phụ thường gặp của thuốc Aceclofenac

  • Hệ thần kinh: Choáng váng.
  • Tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy.
  • Khác: Tăng men gan.

Tác dụng phụ ít gặp của thuốc Aceclofenac

  • Tiêu hóa: Đầy hơi, viêm dạ dày, táo bón, nôn, loét miệng.
  • Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban, viêm da, nổi mề đay.
  • Khác: Tăng urê huyết, tăng creatinin huyết.

Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Aceclofenac

  • Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu.
  • Hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ (gồm có sốc), quá mẫn.
  • Mắt: Rối loạn thị giác.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Tiêu hóa: Phân đen.
  • Da và mô dưới da: Phù mặt.

Quá liều thuốc Aceclofenac

Triệu chứng quá liều thuốc Aceclofenac

Triệu chứng gồm nhức đầu, buồn nôn, nôn, đau vùng thượnq vị, kích ứng tiêu hóa, xuất huyết tiêu hóa, hiếm khi tiêu chảy, mất phương hướng, kích động, hôn mê, buồn ngủ, choáng váng, ù tai, hạ huyết áp, suy hô hấp, ngất, thỉnh thoảng co giật. Trong trường hợp ngộ độc nặng, có thể xảy ra suy thận cấp và tổn thương gan.

Điều trị quá liều thuốc Aceclofenac

Bệnh nhân cần phải điều trị triệu chứng. Dùng than hoạt tính trong vòng một giờ sau khi uống quá liều, ở người lớn, nên lựa chọn biện pháp rửa dạ dày trong vòng một giờ sau khi uống quá liều có khả năng gây nguy hiểm tính mạng.

Dược lực học và dược động học của Aceclofenac

Dược lực học của thuốc Aceclofenac

Aceclofenac là thuốc kháng viêm không steroid với đặc tính giảm đau và kháng viêm. Cơ chế tác động của aceclofenac chủ yếu là ức chế tổng hợp prostaglandin. Aceclofenac là tác nhân ức chế hiệu quả cyclooxygenase, enzym có liên quan đến quá trinh sản xuất prostaglandin.

Dược động học của thuốc Aceclofenac

– Aceclofenac được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 1 – 3 giờ sau khi uống.

– Hơn 99% Aceclofenac gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải của thuốc trong huyết tương khoảng 4 giờ. Khoảng 2/3 liều được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa hydroxy. Một lượng nhỏ được chuyển thành diclofenac.

Tìm hiểu thêm về các bệnh cơ xương khớp thường gặp

Bài viết Aceclofenac STADA – Thuốc chống viêm giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Salonsip https://benh.vn/thuoc/salonsip/ https://benh.vn/thuoc/salonsip/#respond Wed, 18 Mar 2020 07:30:10 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74608 Salonsip giúp giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến đau vai, đau cơ, đau khớp, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp Dạng trình bày Túi 2 miếng dán 14x10cm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Glycol salicylate… 1.25g; l-Menthol… 1.00g; dl-Camphor… 0.30g; Tocopherol acetate…1.00g. Gelatin, Titanium […]

Bài viết Salonsip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Salonsip giúp giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến đau vai, đau cơ, đau khớp, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp

Dạng trình bày

Túi 2 miếng dán 14x10cm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Glycol salicylate… 1.25g; l-Menthol… 1.00g; dl-Camphor… 0.30g; Tocopherol acetate…1.00g.

Gelatin, Titanium oxide, Synthetic aluminium silicate, Isopropylmethyl phenol, Polyglycerol polyglycidyl ether, Polyacrylic acid, Partially hydrolyzed polyvinyl alcohol, Polyethylene glycol monostearate, Partially neutralized polyacrylate, Glycerin, Nước tinh khiết, Perfume.

Chỉ định

Người lớn & trẻ em từ 30 tháng tuổi trở lên: Dùng giảm đau và kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến mỏi cơ, đau cơ, đau vai, đau lưng đơn thuần, bầm tím, bong gân, căng cơ, viêm khớp.

Chống chỉ định

Không dán lên vùng da bị tổn thương hoặc vết thương hở. Không sử dụng cho người có tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc. Không dùng thuốc cho các đối tượng sau: Trẻ em dưới 30 tháng tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Liều và cách dùng

Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau. Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim và dán vào chỗ bị đau không quá 4 lần trong ngày. Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

Chú ý đề phòng và thận trọng

hỉ dùng ngoài da. Chỉ sử dụng theo hướng dẫn. Tránh tiếp xúc với mắt, niêm mạc và vùng da nổi mụn. Không dùng kèm với băng dán nóng. Không băng chặt. Để xa tầm tay trẻ em. Nếu nuốt phải hãy đến Bác sĩ hay trạm y tế gần nhất.

Sử dụng cho Phụ nữ có thai: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Chỉ sử dụng khi thực sự cần thiết trong 6 tháng đầu thai kỳ. Không sử dụng trong 3 tháng cuối thai kỳ.

Sử dụng cho Phụ nữ đang cho con bú: Tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ trước khi sử dụng. Không sử dụng nếu chưa tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Ảnh hưởng của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Không ảnh hưởng.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng da như đỏ da, ngứa, phát ban, kích ứng quá mức, cảm giác bỏng rát, sưng hoặc phồng rộp có thể xảy ra

Nếu các triệu chứng này xảy ra quá mức, ngưng việc trị liệu bằng SALONSIP GEL-PATCH và thông báo cho Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu bạn dị ứng với sản phẩm thuốc dùng ngoài, đang dùng thuốc khác.

Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến Bác sĩ nếu tình trạng xấu đi, triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày hoặc hết rồi tái phát vài ngày sau đó.

Quá liều

Các triệu chứng bất thường như buồn nôn hoặc nôn có thể xảy ra. Trong trường hợp sử dụng một lượng lớn thuốc và xảy ra triệu chứng bất thường, ngưng sử dụng, rửa sạch vùng da dán thuốc bằng nước sạch và tham khảo ý kiến Bác sĩ hoặc Dược sĩ.

Bảo quản

Bảo quản dưới 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em. Để tránh sử dụng nhầm lẫn, không bỏ thuốc vào bao bì khác để bảo quản.

Giá bán lẻ sản phẩm

16000 đồng / hộp

Bài viết Salonsip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/salonsip/feed/ 0
Salonpas https://benh.vn/thuoc/salonpas/ https://benh.vn/thuoc/salonpas/#respond Wed, 18 Mar 2020 07:11:24 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74605 Salonpas dùng để giảm đau nhanh chóng, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến các triệu chứng đau khớp, đau cơ, đau lưng, căng cơ, bong gân, đau răng. Tiện lợi cho sức khỏe gia đình bạn. Dạng trình bày Hộp 12, 20 miếng 6,5×4,2cm miếng dán Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết Salonpas đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Salonpas dùng để giảm đau nhanh chóng, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến các triệu chứng đau khớp, đau cơ, đau lưng, căng cơ, bong gân, đau răng. Tiện lợi cho sức khỏe gia đình bạn.

Dạng trình bày

Hộp 12, 20 miếng 6,5×4,2cm miếng dán

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Methyl salicylate………………………………..6,29%

l-Menthol…………………………………………5,71%

dl-Camphor………………………………………1,24%

Tocopherol acetate……………………………..2,00%

Chỉ định

Dùng giảm đau, kháng viêm trong các cơn đau liên quan đến:

■ Đau vai

■ Đau lưng

■ Đau cơ, mỏi cơ

■ Đau khớp

■ Bầm tím, bong gân, căng cơ

■ Đau đầu, đau răng

Chống chỉ định

Không sử dụng:

■ Trên vùng da tổn thương, vết thương hở

■ Trên mắt, vùng da

Liều và cách dùng

Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

■ Rửa sạch, lau khô vùng da bị đau.

■ Gỡ miếng cao dán ra khỏi tấm phim.

■ Dán vào chỗ bị đau không quá 3 lần trong ngày và không quá 7 ngày.

■ Gỡ miếng cao dán ra khỏi da sau 8 giờ dán.

■ Trẻ em dưới 12 tuổi: Phải hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

■ Chỉ dùng ngoài da.

■ Không dùng vào mục đích khác ngoài chỉ định.

■ Không dùng chung với băng dán nóng.

■ Không băng chặt.

Hỏi ý kiến Bác sĩ trước khi sử dụng nếu:

■ Dị ứng với thuốc dùng ngoài da

■ Đang dùng thuốc khác

■ Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Để xa tầm tay trẻ em.

Tác dụng không mong muốn

Nổi mụn nước, ngứa hay kích ứng nhẹ có thể xảy ra tại nơi dán. Nếu các triệu chứng trên xảy ra quá mức, việc trị liệu bằng Salonpas phải dừng lại và thông báo cho Bác sĩ

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

12000 đồng / hộp 12 miếng

Bài viết Salonpas đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/salonpas/feed/ 0
Fenxicam-M https://benh.vn/thuoc/fenxicam-m/ https://benh.vn/thuoc/fenxicam-m/#respond Sat, 30 Nov 2019 07:41:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70243 Fenxicam-M có chứa Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Dạng trình bày Viên nén, Hộp 2 vỉ x 10 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – Meloxicam 7,5 mg – Tá dược vừa đủ 1 viên Dược lực […]

Bài viết Fenxicam-M đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fenxicam-M có chứa Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm oxicam, có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt.

Dạng trình bày

Viên nén, Hộp 2 vỉ x 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Meloxicam 7,5 mg

– Tá dược vừa đủ 1 viên

Dược lực học

– Meloxicam là dẫn xuất của oxicam có tác dụng chống viêm, giảm đau, hạ sốt. Cũng giống như một số thuốc chống viêm không steroid khác, meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX) làm giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian có vai trò quan trọng trong cơ chế bệnh sinh của quá trình viêm, sốt, đau.

– Do meloxicam ức chế COX-2 chỉ gấp 10 lần COX-1 nên được xếp vào loại ức chế ưu tiên trên COX-2, không xếp vào loại ức chế chọn lọc trên COX-2. Mức độ ức chế COX-1 của meloxicam phụ thuộc vào liều dùng và sự khác nhau giữa các cá thể người bệnh. Liều 7,5 mg/ngày ức chế COX-1 ít hơn liều 15 mg/ngày. Meloxicam liều 7,5 mg/ngày và 15 mg/ngày ức chế COX-1 trên tiểu cầu làm giảm tổng hợp thromboxan A2 nên có tác dụng chống kết tập tiểu cầu. Mặc dù có tác dụng ức chế COX-1 nhưng meloxicam ít có tác dụng phụ trên tiêu hóa hơn so với các thuốc ức chế không chọn lọc COX.

Dược động học

– Hấp thu

Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt 89% so với tiêm tĩnh mạch, thức ăn rất ít ảnh hưởng đến sự hấp thu

Dùng đường uống: Meloxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, được thể hiện qua sinh khả dụng tuyệt đối qua đường uống khoảng 90%. Viên nén, hỗn dịch uống và viên nang có tương đương sinh học. Sau khỉ uống liều đơn meloxicam, trung vị của nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2 giờ đối với hỗn dịch và 5 – 6 giờ đối với dạng bào chế rắn (viên nang và viên nén). Mức độ hấp thu meloxicam sau khi dùng đường uống không bị ảnh hưởng bởi việc dùng cùng thức ăn hoặc sử dụng các chất kháng axít vô cơ. Liều dùng tuyến tính được thể hiện sau khi dùng dạng uống trong phạm vi liều điều trị từ 7,5mg đến 15mg.

Với đa liều, trạng thái ổn định đạt được sau 3 – 5 ngày. Liều một lần mỗi ngày dẫn đến nồng độ trung bình thuốc trong huyết tương với dao động đáy/đỉnh tương đối nhỏ trong khoảng tương ứng từ 0,4 -1,0 pg/mL với liều 7,5mg và 0,8 – 2,0 pg/mL với liều 15mg (Nổng độ tối thiểu và nồng độ tối đa ở trạng thái ổn định, tương ứng)

Nồng độ tối đa trung bình của meloxicam trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng 5 – 6 giờ tương ứng đối với viên nén, viên nang và hỗn dịch uống.

– Phân bố

Meloxicam liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin (99%).Meloxicam xâm nhập tốt vào dịch khớp và đạt được nồng độ xấp xỉ bằng với nồng độ trong huyết tương.Thể tích phân bố thấp, xấp xỉ khoảng 11L sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, và cho thấy thay đổi tùy thuộc vào từng cá thể từ 7 – 20%. Thể tích phân bố sau khi dùng đa liều meloxicam uống (7,5mg tới 15mg) khoảng 16L với hệ số biến thiên trong giới hạn từ 11 đến 32%.

– Chuyển dạng sinh học

Meloxicam chuyển hóa mạnh qua gan.Bốn dạng chuyển hóa của meloxicam qua nước tiểu đã được xác định không có hoạt tính sinh học.

Dạng chuyển hóa chính, 5′-carboxymeloxicam (60% liều dùng) được cấu tạo thành bởi sự oxy hóa chất chuyển hóa trung gian 5′-hydroxymethylmeloxicam, cũng được thải trừ ít hơn (9% liều dùng). Nghiên cứu in vitro cho thấy CYP2C9 đóng vai trò quan trọng trong đường chuyển hóa này với một sự đóng góp nhỏ từ isoenzyme CYP3A4. Hoạt tính chống oxy hóa ở bệnh nhân có lẽ chịu trách nhiệm cho 2 chất chuyển hóa khác, với số lượng 16% và 4% tương ứng với liều sử dụng.

– Thải trừ

Meloxicam được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân ở mức ngang nhau dưới dạng chất chuyển hóa. Dưới 5% liều dùng được thải qua phân dưới dạng nguyên dạng, trong khi chỉ một lượng rất nhỏ được thải qua nước tiểu dưới dạng nguyên dạng.

Thời gian bán thải trung bình dao động trong khoảng từ 13 và 25 giờ sau khi uống, tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch. Độ thanh thải huyết tương khoảng 7 – 12 mL/phút sau khi uống liều đơn, dùng đường tĩnh mạch hoặc qua trực tràng.

– Độ tuyến tính/không tuyến tính

Meloxicam biểu thị dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị từ 7,5mg đến 15mg đường uống cũng như đường tiêm bắp.

*Nhóm bệnh nhân đặc biệt

– Bệnh nhân suy gan/thận: Cả trường hợp suy gan và suy thận từ nhẹ đến vừa đều không ảnh hưởng đến dược động học meloxicam. Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình có thanh thải thuốc cao hơn đáng kể. Đã quan sát thấy giảm liên kết protein đáng kể ở những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối. Trường hợp suy thận giai đoạn cuối, thể tích phân bố tăng có thể dẫn đến tăng nồng độ tự do của meloxicam cao hơn và không nên sử dụng quá 7,5 mg/ngày.

– Người cao tuổi: Bệnh nhân người cao tuổi nam giới có các thông số dược động học trung bình tương đương với nam giới trẻ tuổi. Bệnh nhân người cao tuổi nữ giới cho thấy các giá trị AUC cao hơn và thời gian bán thải dài hơn so với các bệnh nhân trẻ tuổi cả nam và nữ. Độ thanh thải huyết tương trung bình ở trạng thái ổn định ở người cao tuổi kém hơn người trẻ tuổi không đáng kể.

– Trẻ em: Trong một nghiên cứu trên 36 bệnh nhi, phép đo dược động học đã được tiến hành trên 18 trẻ với liều 0,25 mg/kg cân nặng, dùng dưới dạng huyền dịch uống. Nồng độ tối đa trong huyết tương Cmax (-34%) cũng như diện tích dưới đường cong AUC0 (-28%) có xu hướng thấp hơn ở nhóm trẻ có tuổi ít hơn (từ 2 – 6 tuổi, số lượng 7 em) so sánh với nhóm tuổi lớn hơn (7 – 14 tuổi, số lượng 11 em) trong khỉ độ thanh thải trung bình của nhóm trẻ ít tuổi lại cao hơn. Một so sánh trong lịch sử trên người lớn đã cho thấy nồng độ tập trung trong huyết tương ít nhất cũng tương tự giữa trẻ lớn và người lớn. Thời gian bán thải (13 giờ) cho cả hai nhóm tương tự nhau và có xu hướng ngắn hơn so với nguời lớn (15 – 20 giờ).

Chỉ định

Chống viêm, giảm đau trong các trường hợp:

– Viêm đau xương khớp (hư khớp, thoái hoá khớp).

– Viêm khớp dạng thấp.

– Viêm cột sống dính khớp.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

– Dị ứng với Meloxicam hay Aspirin và NSAID khác.

– Loét dạ dày, tá tràng tiến triển.

– Suy gan,thận nặng

– Trẻ em dưới 15 tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú

Liều và cách dùng

1-2 viên/lần/ngày, tuỳ theo đáp ứng điều trị. Uống thuốc trong bữa ăn

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Mặc dù thuốc ức chế ưu tiên COX-2 nhưng vẫn có thể gặp một số tác dụng không mong muốn như các thuốc chống viêm không steroid khác nên khi dùng meloxicam phải hết sức thận trọng ở những người bệnh có tiền sử loét dạ dày – tá tràng, người bệnh đang dùng thuốc chống đông máu vì thuốc có thể gây loét dạ dày – tá tràng, gây chảy máu. Để giảm thiểu tác dụng không mong muốn của meloxicam nên dùng liều thấp nhất có tác dụng trong thời gian ngắn nhất có thể.

– Trong quá trình dùng thuốc có biểu hiện bất thường trên da, niêm mạc hoặc có dấu hiệu loét hay chảy máu đường tiêu hóa phải ngưng thuốc ngay.

– Meloxicam ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận dẫn đến giảm sự tưới máu thận. Những người bệnh có giảm dòng máu đến thận hoặc giảm thể tích máu như suy tim, hội chứng thận hư, xơ gan, bệnh thận nặng, đang dùng thuốc lợi niệu hoặc đang tiến hành các phẫu thuật lớn cần phải kiểm tra thể tích nước tiểu và chức năng thận trước khi dùng meloxicam.

– Meloxicam có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp, do đó khi dùng thuốc cần thường xuyên theo dõi huyết áp. Meloxicam có thể gây tăng nhẹ thoáng qua transaminase hoặc các thông số đánh giá chức năng gan khác nhau. Khi các thông số này tăng cao vượt giới hạn bình thường ở mức có ý nghĩa hoặc là tăng kéo dài thì phải ngừng dùng meloxicam.

– Ớ những người bệnh bị xơ gan nhưng ở giai đoạn ổn định khi dùng thuốc không cần phải giảm liều.

– Thuốc không ảnh hưởng đến lái tàu xe, vận hành máy nhưng do có thể gây ra tác dụng không mong muốn như chóng mặt, buồn ngủ nên tốt nhất không dùng meloxicam khi đang tham gia các hoạt động này.

– Người cao tuổi có chức năng gan, thận và tim kém không nên dùng meloxicam

– Tác động của thuốc trên người lái xe và vận hành máy móc: Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, nên cảnh báo bệnh nhân là có thể gặp các tác dụng không mong muốn như rối loạn thị giác kể cả nhìn mờ, xay xẩm, buồn ngủ, chóng mặt và các rối loạn thần kinh trung ương khác. Do vậy, nên khuyên bệnh nhân thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.Nếu bệnh nhân gặp bất kỳ các tác dụng không mong muốn này, nên tránh những hoạt động có khả năng gây nguy hiểm như lái xe hoặc vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

– Các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin (PSI) khác kể cả glucocorticoids và salicylates (acetylsalicylic acid): Không khuyến cáo sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin do có thể làm tăng nguy cơ loét và xuất huyết tiêu hóa thông qua tác dụng hiệp đồng. Không khuyên dùng đồng thời meloxicam với các NSAIDs khác.

– Sử dụng đồng thời với aspirin (1000mg x 3 lần/ngày trên người tình nguyện khoẻ mạnh có xu hướng làm tăng AUC (10%) và Cmax (24%) của meloxicam. Chưa biết được ý nghĩa lâm sàng của tương tác này.

– Thuốc uống chống đông máu, heparin dùng đường toàn thân, các thuốc tiêu huyết khối: tăng nguy cơ chảy máu. Cần theo dõi chặt chẽ tác dụng chống đông máu nếu phải phối hợp thuốc (đối với dung dịch tiêm: xem mục Chống chỉ định).

– Các thuốc chống kết tập tiểu cầu và ức chế thu hồi serotonin có chọn lọc (SSRIs): tăng nguy cơ chảy máu, thông qua ức chế chức năng tiểu cầu.

– Lithium: Các thuốc chống viêm không steroid đã được ghi nhận làm tăng lithium huyết tương (do làm giảm tiết lithium qua thận), có thể dẫn đến mức gây độc. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời lithium và NSAIDs. Nếu cần thiết phải kết hợp 2 thuốc này, cần phải theo dõi nồng độ lithium huyết tương cẩn thận trong khi bắt đầu điều trị, điều chỉnh và khi dừng meloxicam.

– Methotrexate: NSAIDs có thể làm giảm tiết methotrexate qua thận do đó làm tăng nồng độ methotrexate trong huyết tương. Vì lí do này, với các bệnh nhân dùng liều cao methotrexate (trên 15 mg/tuần), không khuyến cáo dùng đồng thời với NSAIDs. Nguy cơ tương tác giữa các sản phẩm NSAIDs và methotrexate cũng nên được xem xét trên bệnh nhân dùng liều thấp methotrexate đặc biệt là bệnh nhân chức năng thận suy giảm. Trong trường hợp cần thiết kết hợp điều trị, cần theo dõi công thức máu và chức năng thận. Cần thận trọng trong trường hợp dùng đồng thời NSAIDs và methotrexate trong vòng 3 ngày, khi mà nồng độ methotrexate huyết tương có thể tăng và làm tăng độc tính. Mặc dù dược động học của methotrexate (15 mg/tuần) không bị ảnh hưởng khi sử dụng đồng thời với meloxicam, cần xét đến độc tính trên hệ tạo máu của methotrexate có thể bị khuếch đại do điều trị cùng NSAIDs.

– Tránh thai: Sự giảm hiệu lực của các dụng cụ tránh thai đặt trong tử cung do NSAIDs đã được ghi nhận nhưng cần được khẳng định thêm.

– Thuốc lợi tiểu: Dùng chung với các thuốc chống viêm không steroid có nhiều khả năng đưa đến suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước. Những bệnh nhân đang dùng MOBIC với thuốc lợi tiểu cần được bổ sung đẩy đủ nước và theo dõi chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.

– Thuốc chống tăng huyết áp (chẹn β, ức chế men chuyển, thuốc giãn mạch, lợi tiểu): Giảm tác dụng của thuốc hạ huyết áp bởi sự ức chế prostaglandin gây giãn mạch đã được ghi nhận trong khi điều trị với NSAIDs.

– NSAID, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II cũng như các thuốc ức chế men chuyển có tác dụng hiệp đồng làm giảm mức lọc cầu thận. Trên những bệnh nhân suy giảm chức năng thận, có thể dẫn đến suy thận cấp.

– Cholestyramine gắn với meloxicam ở đường tiêu hóa dẫn đến thải trừ meloxicam nhanh hơn.

– Các thuốc chống viêm không Steroid có thể làm tăng độc tính trên thận của cyclosporin qua tác dụng trung gian của prostaglandin. Cần kiểm tra đánh giá chức năng thận trong điều trị kết hợp.

– Meloxicam được loại trừ hầu như hoàn toàn bằng sự biến dưỡng qua gan, trong đó khoảng 2/3 qua trung gian của các enzyme cytochrome (CYP) P450 (thông qua con đường chuyển hóa chính CYP2C9 và đường chuyển hóa phụ CYP3A4) và 1/3 qua những đường chuyển hóa khác ví dụ sự oxy hóa peroxidase. Cần chú ý khả năng xuất hiện tương tác dược động học khi sử dụng meloxicam và thuốc được biết là gây ức chế, hay bị biến dưỡng bởi CYP2C9 và/hoặc CYP3A4.

Không có các tương tác dược động học thuốc-thuốc rõ rệt được phát hiện với việc sử dụng đồng thời thuốc kháng acid, cimetidine, digoxin và furosemide.

-Không loại trừ khả năng có thể xảy ra tương tác với các thuốc uống trị tiểu đường dạng uống.

Tác dụng không mong muốn

– Thường gặp: Rối loạn tiêu hoá, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng, ỉa chảy, thiếu máu, ngứa, phát ban trên da, nhiễm khuấn đường hô hấp trên, hội chứng giống cúm, ho, viêm hầu họng, đau cơ, đau lưng. Đau đầu, phù, thiếu máu khi dùng kéo dài.

– Ít gặp: Tăng nhẹ transaminase, bilirubin, ợ hơi, viêm thực quản, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, viêm miệng, mày đay, tăng huyết áp, đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng nồng độ creatinin và ure máu, đau tại chỗ tiêm, chóng mặt, ù tai và buồn ngủ.

– Hiếm gặp : Viêm đại tràng, loét thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, viêm dạ dày. Tăng nhạy cảm của da với ánh sáng, ban hồng đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, cơn hen phế quản, phù mạch thần kinh, choáng phản vệ.

Quá liều

Hiện nay chưa có thuốc đối kháng đặc hiệu meloxicam nên trong trường hợp quá liều, ngoài biện pháp điều trị triệu chứng, hồi sức cần phải sử dụng biện pháp tăng thải trừ và giảm hấp thu thuốc như rửa dạ dày, uống cholestyramin.

Bảo quản

Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 27.000 VND/hộp

Bài viết Fenxicam-M đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/fenxicam-m/feed/ 0
Celestene – Celestone https://benh.vn/thuoc/celestene-celestone/ Sun, 16 Sep 2018 03:09:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/celestene-celestone/ Thành phần hoạt chất: Betamethasone Nồng độ, hàm lượng: 4 mg/ml Chỉ định Dùng trong nhiều bệnh như: thấp khớp, bệnh collagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid. Chống chỉ định Không dùng Betamethason […]

Bài viết Celestene – Celestone đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thành phần hoạt chất: Betamethasone

Nồng độ, hàm lượng: 4 mg/ml

Chỉ định

Dùng trong nhiều bệnh như: thấp khớp, bệnh collagen, dị ứng, bệnh ngoài da, bệnh nội tiết, bệnh ở mắt, hô hấp, máu, ung thư và nhiều bệnh khác có đáp ứng với liệu pháp corticosteroid.

Chống chỉ định

Không dùng Betamethason cho người bị bệnh tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với Betamethason hoặc với các corticosteroid khác hoặc một trong các thành phần trong chế phẩm.

Chú ý đề phòng

– Phải dùng liều thấp nhất có thể được để kiểm soát bệnh đang điều trị; khi giảm liều, phải giảm dần từng bước.

– Khi dùng corticosteroid toàn thân phải rất thận trọng trong trường hợp suy tim sung huyết, nhồi máu cơ tim mới mắc, tăng huyết áp, động kinh, glocom, thiểu năng tuyến giáp, suy gan, loãng xương, suy thận.

– Người bệnh đang dùng liệu pháp corticosteroid dễ bị nhiễm khuẩn hơn. Mặt khác, triệu chứng của những bệnh này có thể bị che lấp cho mãi đến giai đoạn muộn.

– Dùng corticosteroid kéo dài có thể gây đục thể thủy tinh (đặc biệt ở trẻ em), glaucom với khả năng gây tổn thương dây thần kinh thị giác.

– Rất thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều lượng và cách dùng

Đường toàn thân ở người lớn

4 đến 20mg betamethasone (1 đến 5ml) tiêm tĩnh mạch chậm 30s đến một phút. Liều này có thể được lặp lại ba hoặc bốn lần trong 24 giờ, hoặc theo yêu cầu, tùy thuộc vào tình trạng được điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Cách khác, tiêm truyền tĩnh mạch. Liều tương tự có thể được tiêm bắp sâu, phản ứng có hại có thể ít nhanh hơn, đặc biệt là sốc. Liều này có thể được lặp lại ba hoặc bốn lần trong 24 giờ tùy thuộc vào tình trạng được điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Đường toàn thân ở trẻ em

Trẻ sơ sinh đến 1 năm có thể được tiêm 1mg betamethasone; trẻ em từ 1 đến 5 tuổi, 2mg; 6 đến 12 tuổi, 4mg (1ml). Liều này có thể được lặp lại ba hoặc bốn lần trong 24 giờ, tùy thuộc vào tình trạng được điều trị và đáp ứng của bệnh nhân.

Bài viết Celestene – Celestone đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NEO-PYRAZON https://benh.vn/thuoc/neo-pyrazon/ Sun, 22 Jul 2018 03:08:40 +0000 http://benh2.vn/thuoc/neo-pyrazon/ Viên bao phim tan ở ruột 50 mg: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên    Diclofenac muối Na   50 mg DƯỢC LỰC Diclofenac sodium là một dẫn xuất acide phenylacetique của acide carboxylique, là một kháng viêm không steroide có tác động như một chất ức chế hiệu quả, cạnh tranh, […]

Bài viết NEO-PYRAZON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên bao phim tan ở ruột 50 mg: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên    Diclofenac muối Na   50 mg

DƯỢC LỰC

Diclofenac sodium là một dẫn xuất acide phenylacetique của acide carboxylique, là một kháng viêm không steroide có tác động như một chất ức chế hiệu quả, cạnh tranh, và không đảo ngược với men sinh tổng hợp prostaglandine (cyclooxygenase) in vitro và in vivo và do đó ức chế sự hình thành các sản phẩm sau đó của sự sinh tổng hợp prostaglandine. Với liều điều trị thông thường, nhiều tác động kháng viêm và giảm đau có thể xem như là dựa trên cơ sở của tính chất này.

Neo-pyrazon còn là chất ức chế bradykinine: nhiều báo cáo cho biết một vài tác động của kinine (chất gây viêm), chất trung gian hóa học của prostaglandine làm dễ dàng cho việc hình thành prostaglandine. Vì vậy, diclofenac sodium (Neo-pyrazon) ức chế sinh tổng hợp prostaglandine cũng có ý nghĩa là ức chế hoạt động của kinine.

Neo-pyrazon ngăn cản hoạt động của men lysosome: điều này rất có giá trị vì men lysosome được xem như giữ vai trò quan trọng trong bệnh căn của các bệnh khớp và trong sự thoái hóa của mô liên kết và khớp.

Neo-pyrazon mà thành phần hoạt chất là diclofenac, gắn kết 99,7% với proteine huyết thanh, chủ yếu với albumine. Do các mạch máu của vùng bị viêm cho phép các proteine có trọng lượng phân tử lớn đi qua, các thuốc được gắn vào những proteine này có thể đạt đến nồng độ cao tại vị trí viêm. Khi hiện diện ở vùng viêm có tính acide, các phân tử thuốc dưới dạng tự do được giải phóng và một số đi xuyên qua màng lipide của tế bào.

Neo-pyrazon còn có ái lực cao với ổ viêm vì các dẫn xuất acide chứ không phải là dẫn xuất base của thuốc kháng viêm không steroide định vị ở vị trí viêm.

Neo-pyrazon hòa tan tốt trong dịch ruột làm cho thuốc có nồng độ tối đa trong huyết tương và khả dụng sinh học cao. Tính chất này giúp làm giảm các chứng viêm nhanh chóng.

Qua các thử nghiệm khác nhau đã cho thấy Neo-pyrazon tương đối an toàn và dung nạp tốt hơn một số thuốc kháng viêm không steroide khác như aspirine, indometacine, naproxene và ibuprofene.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị dài hạn các triệu chứng trong:

  • Viêm thấp khớp mạn tính, nhất là viêm đa khớp dạng thấp và viêm cứng khớp cột sống hay trong những hội chứng liên kết như hội chứng Fiessiger-Leroy-Reiter và thấp khớp trong bệnh vẩy nến.
  • Bệnh cứng khớp gây đau và mất khả năng làm việc.

Điều trị triệu chứng ngắn hạn các cơn cấp tính của:

  • Bệnh thấp khớp và tổn thương cấp tính sau chấn thương của hệ vận động như viêm quanh khớp vai cẳng tay, viêm gân, viêm bao hoạt dịch, viêm màng hoạt dịch, viêm gân bao hoạt dịch.
  • Viêm khớp vi tinh thể (arthrite microcristalline).
  • Bệnh khớp.
  • Đau thắt lưng, đau rễ thần kinh nặng.

Thuốc còn được chỉ định dùng giảm đau do phẫu thuật nhỏ, phẫu thuật miệng, cắt amyđan, phẫu thuật hậu môn-trực tràng, sanh nở, chấn thương do tai nạn hay trong thể thao, đau bụng do kinh nguyệt.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Quá mẫn với kháng viêm không steroide.

– Loét dạ dày tá tràng tiến triển.

– Suy gan hay suy thận nặng.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dùng thuốc trong các bữa ăn.

Dùng cho Người lớn:

Bệnh thấp khớp:

  • Liều tấn công:150 mg/ngày, chia làm 3 lần.
  • Liều duy trì:75-100 mg/ngày, chia làm 1-3 lần.

Đau bụng do kinh nguyệt: 100 mg/ngày, chia làm 2 lần.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Cẩn thận khi dùng kháng viêm không steroide trong các bệnh nhiễm trùng hay có nguy cơ nhiễm trùng cho dù được kiểm soát tốt do thuốc có khả năng làm giảm sức đề kháng tự nhiên của cơ thể chống lại nhiễm trùng và/hay che khuất các dấu hiệu thông thường của sự nhiễm trùng.

Theo dõi triệu chứng đường tiêu hóa, ngưng điều trị trong trường hợp có xuất huyết dạ dày ruột.

Nếu điều trị lâu dài, nên kiểm tra chức năng gan, thận và máu.

Ngưng điều trị khi có ban mụn nước.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Cẩn thận khi dùng và phải theo dõi đặc biệt các bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa (loét tá tràng, thoát vị hoành, viêm loét đại tràng, bệnh Crohn), tiền sử rối loạn máu hay đông máu.

Khi bắt đầu điều trị, phải theo dõi kỹ việc bài niệu và chức năng thận ở những bệnh nhân suy tim, xơ gan, thận hư mạn tính, bệnh nhân có dùng thuốc lợi tiểu, những bệnh nhân mất máu nhiều sau một cuộc đại phẫu, và đặc biệt là người có tuổi.

Người điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc cần lưu ý về nguy cơ bị choáng váng khi dùng thuốc.

LÚC CÓ THAI

Do thận trọng, chống chỉ định trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

Chống chỉ định trong 3 tháng cuối của thai kỳ (nguy cơ nhiễm độc tim, phổi và thận trên thai nhi, nguy cơ kéo dài thời gian máu chảy ở mẹ và ở con).

PHỤ NỮ CHO CON BÚ

Chống chỉ định cho phụ nữ nuôi con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên phối hợp:

  • Các thuốc kháng viêm không steroide khác bao gồm cả các dẫn xuất của salicylate liều cao: Tăng nguy cơ gây loét và xuất huyết tiêu hóa.
  • Kháng đông đường uống, heparine dùng đường tiêm và ticlopidine: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Vòng tránh thai: Có khả năng làm giảm hiệu quả ngừa thai.
  • Lithium: Tăng lithium trong máu có thể đạt đến liều độc do làm giảm bài tiết lithium qua thận.
  • Methotrexate với liều > 15 mg/tuần: Làm tăng độc tính huyết học của methotrexate.

Thận trọng khi phối hợp:

  • Thuốc lợi tiểu: Nguy cơ suy thận cấp ở những bệnh nhân bị mất nước do giảm độ lọc cầu thận.
  • Methotrexate với liều thấp < 15 mg/tuần: Kiểm tra hằng tuần trong suốt những tuần đầu kết hợp thuốc.
  • Pentoxifylline: Tăng nguy cơ xuất huyết.

Lưu ý khi phối hợp:

  • Thuốc hạ huyết áp: Diclofenac có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn bêta, thuốc ức chế men chuyển.
  • Interferon a: Nguy cơ ức chế hoạt động của interferon.
  • Thuốc điều trị huyết khối: Tăng nguy cơ xuất huyết.

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)

Rối loạn đường tiêu hóa: Thường gặp: buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy, táo bón, đau thượng vị (khi bắt đầu điều trị) ; hiếm khi gây: loét, xuất huyết và thủng đường tiêu hóa (sau khi điều trị kéo dài).

Rối loạn máu: Hiếm khi gây giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, suy tủy.

Phản ứng quá mẫn:

  • Da: Phát ban, nổi mày đay, ngứa, chàm. Hiếm khi gây ban đỏ đa dạng.
  • Hô hấp: Phù Quincke, suyễn, hiếm khi có phản ứng phản vệ, nhất là ở những người đã có dị ứng với aspirine.

Rối loạn hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, choáng váng.

Rối loạn thính giác: Ù tai, hiếm khi gây giảm thính lực.

Rối loạn thị giác: Nhìn mờ, nhìn thành hai.

Phản ứng ngoài da: Hiếm khi gây các bệnh da mụn nước (Stevens Johnson và hội chứng Lyell). Hiếm khi gây phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.

Rối loạn tiết niệu:

  • Thận: Suy thận cấp tính, viêm thận kẽ, hiếm khi bị hội chứng thận nhiễm mỡ.
  • Tiết niệu: Tiểu ra máu, proteine niệu.

Rối loạn chức năng gan:

  • Tăng lượng transaminase.
  • Hiếm khi gây viêm gan có hay không có vàng da.

Rối loạn thần kinh: mất ngủ, co giật.

Rối loạn tâm thần: Dễ bị kích thích, ý thức u ám.

Các tác dụng ngoại ý khác: Viêm đại tràng, hiếm khi gây phù ngoại biên, hạ huyết áp, tăng kali huyết, ngoại ban, rụng tóc.

Benh.vn

Bài viết NEO-PYRAZON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
POLYDEXA A LA PHÉNYLÉPHRINE https://benh.vn/thuoc/polydexa-a-la-phenylephrine/ Wed, 04 Jul 2018 03:09:21 +0000 http://benh2.vn/thuoc/polydexa-a-la-phenylephrine/ Polydexa (pô-ly-đề-xa) là thuốc được dùng trong các trường hợp viêm nhiễm ở mắt: viêm kết mạc (đau mắt đỏ), viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc, viêm bờ mi. Dạng trình bày Chai xịt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Neomycin sulfate 1 g Polymyxin B sulfate 1 MIU Dexamethasone Na […]

Bài viết POLYDEXA A LA PHÉNYLÉPHRINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Polydexa (pô-ly-đề-xa) là thuốc được dùng trong các trường hợp viêm nhiễm ở mắt: viêm kết mạc (đau mắt đỏ), viêm màng bồ đào, viêm thượng củng mạc, viêm bờ mi.

Dạng trình bày

Chai xịt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Neomycin sulfate 1 g

Polymyxin B sulfate 1 MIU

Dexamethasone Na metasulfobenzoate 25 mg

Phenylephrine 250 mg.

Dược lực học

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.

Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influ-
enzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.

Neomycin không được dùng đường tiêm hoặc toàn thân vì độc tính của thuốc. Thuốc thường được dùng tại chỗ trong điều trị các nhiễm khuẩn ở tai, mắt, da hoặc dùng uống để sát khuẩn đường tiêu hóa trước khi phẫu thuật. Nhưng ngay cả khi dùng các đường này (uống, nhỏ giọt vào ổ bụng, đắp tại chỗ các vết thương ở da) thuốc cũng có thể được hấp thụ đủ để gây điếc không hồi phục một phần hay toàn bộ. Neomycin có tác dụng ức chế dẫn truyền thần kinh – cơ tương tự như các aminoglycosid khác nhưng mạnh hơn, nên khi nhỏ giọt neomycin vào trong màng bụng có thể gây ức chế hô hấp hoặc ngừng thở.

Vì thuốc được dùng tại chỗ khá phổ biến nên đã có thông báo kháng thuốc tương đối rộng, trong đó điển hình là các tụ cầu Staphylococcus, một số dòng Salmonella, Shigella và Escherichia coli. Sự kháng chéo với kanamicin, framycetin và paromomycin đã xảy ra.

Dược động học

Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự.

Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương.

Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính.

Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng tại chỗ gây co mạch, kháng khuẩn & kháng viêm trong các bệnh ở niêm mạc mũi, vùng mũi hầu & các xoang.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần thuốc.

Glaucoma góc đóng.

Bí tiểu do tiền liệt tuyến.

Nhiễm siêu vi như zona, thủy đậu, herpes.

Có thai 3 tháng đầu & cho con bú.

Trẻ dưới 12 tuổi.

Không dùng với các thuốc gây nhịp xoắn đỉnh

Liều và cách dùng

Người lớn: xịt 3-5 lần/ngày, trong 5-10 ngày.

Trẻ > 12 tuổi: xịt 3 lần/ngày trong 5-10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh tim mạch và cường giáp.

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời neomycin với tác nhân ức chế thần kinh – cơ có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh – cơ và dẫn đến liệt hô hấp. Do vậy, tránh dùng neomycin cho người bệnh đang dùng các thuốc này hoặc người bệnh bị nhược cơ.

Không nên dùng Polydexa nasal với các IMAO, bromocriptine, guanethidine.

Tác dụng không mong muốn

Tại chỗ: khô mũi, dị ứng tại chỗ (rất hiếm).

Toàn thân: nhức đầu, mất ngủ, tăng huyết áp, đánh trống ngực, run rẩy & tái xanh có thể xảy ra nếu dùng liều cao hoặc kéo dài.

Quá liều

Theo dõi các triệu chứng và đến ngay cơ sở y tế gần nhất để hỏi ý kiến bác sỹ

Bài viết POLYDEXA A LA PHÉNYLÉPHRINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>