Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 18:04:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PROVIRONUM https://benh.vn/thuoc/provironum/ Sat, 04 Aug 2018 03:09:32 +0000 http://benh2.vn/thuoc/provironum/ Mô tả thuốc PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mesterolone 25 mg Đóng gói: 50 viên/hộp Dược lực học Mesterolone làm cân […]

Bài viết PROVIRONUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mesterolone 25 mg

Đóng gói: 50 viên/hộp

Dược lực học

Mesterolone làm cân bằng sự thiếu hụt tạo androgen. Sự tạo androgen bắt đầu giảm từ từ khi tuổi càng cao.

Do đó, Mesterolone thích hợp dùng để điều trị tất cả các tình trạng gây ra do thiếu tạo androgen nội sinh. Ở liều điều trị được khuyến cáo, Mesterolone không làm giảm sự tạo tinh trùng.

Mesterolone đặc biệt được gan dung nạp tốt.

Dược động học

Hấp thu

Trong khoảng liều 25 – 100 mg, sau khi uống, Provironum được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 3,1 ± 1,1 ng/ ml đạt được 1,6 ± 0,6 giờ sau khi uống thuốc. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ giảm đi với thời gian bán huỷ cuối cùng là 12- 13 giờ. 98% Mesterolone gắn với protein huyết tương, trong đó khoảng 40% gắn với albumin và 58% gắn với SHBG (hóc môn giới tính liên kết với globumin).

Chuyển hóa

Mesterolone nhanh chóng mất hoạt tính do bị chuyển hoá. Chỉ sô” thanh thải từ huyết tương được ước tính là 4,4 ±1,6 mL. phút kkg1. Không có sự bài tiết của thuốc chưa chuyển hoá qua thận. Chat chuyển hoá chính đã được xác định là 1 a – methyl- 5 a – androsterone, một châ”t dưới dạng hên hợp – ước tính vào khoảng 55 – 70% tổng các châ”t chuyển hoá được bài tiết qua thận. Tỉ lệ châ”t chuyển hoá chính glucuronide/ sulfat là khoảng 12: 1. Đã phát hiện ra chất chuyển hoá sau nữa là 1 a – methyl -5 a – androstane- 3 a , 17 (3 -diol, chiếm khoảng 3% của các chat chuyển hoá bài tiết qua thận.

Không thây có sự chuyển đổi thành các estrogen hoặc corticoid. Dưới dạng các châ”t chuyển hoá, khoảng 80% liều mesterolone được bài tiết qua thận và 13% liều được bài tiết qua phân. Trong vòng 7 ngày có 93% của liều được bài tiết, trong đó có một nửa được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Sinh khả dụng tuyệt đôi của mesterolone được xác định vào khoảng 3% của liều uống.

Dùng hàng ngày Provironum 25 sẽ làm tăng khoảng 30% nồng độ thuôc trong huyết tương.

Các số liệu an toàn tiền lâm sàng

Các nghiên cứu về dung nạp toàn thân khi dùng liều lặp lại Provironum không cho thây có kết quả nào ảnh hưởng đến việc dùng Provironum ở liều điều trị.

Chưa có những nghiên cứu thực nghiệm về phản ứng quá mẫn có thể xảy ra khi dùng Provironum.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Provữonum đối với bào thai vì Provironum chỉ được dùng để điều trị cho những bệnh nhân nam giới. Những nghiên cứu sinh sản để sáng tỏ những ảnh hưởng có hại có thể có của Provironum trên tế bào tinh trùng chưa được tiến hành. Theo kết quả của các nghiên cứu về dung nạp toàn thân lâu dài thì Provironum không gây độc tính trên tế bào tinh trùng, nhưng lại là chất ức chế trung eian sự tạo tinh trùng. Tuy đã được biết đến trên động vật thí nghiệm, nhưng tác động này không quan sát thây ưên người thậm chí sau nhiều năm sử dụng ở liều khuyến cáo.

Không có những nghiên cứu về khả năng gây biến dị. Tuy nhiên, những nghiên cứu về biến dị trên in vivo và in vitro của các hormon steroid khác cho kết quả âm tính nên không có nguy cơ gây biến dị khi sử dụng Provironum. Những nghiên cứu về dung nạp toàn thân khi sử dụng liều lặp lại trên chuột và chó trong thời gian 6-12 tháng không cho thấy khả năng xuất hiện khối u có liên quan đến sử dụng Provironum. Do đó, những nghiên cứu sâu hơn về khả năng sinh khối u không được tiến hành. Tuy nhiên, cần ghi nhớ rằng các steroid sinh dục có thể thúc đẩy sự phát triển của các mô và khôi u phụ thuộc hormon.

Tóm lại, từ các kết quả nghiên cứu về độc tính cho thấy không có nguy cơ về độc tính khi sử dụng Provironum trên người theo đúng chỉ định và đúng liều khuyến cáo.

Chỉ định

Giảm năng lực đối với người ở tuổi trung niên và người già

Các rối loạn do thiếu Androgen như giảm năng lực, dễ mệt mỏi, thiếu tập trung, trí nhớ kém, rối loạn hoạt động và khả năng tình dục, dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và rối loạn sinh dưỡng chung, có thể được chữa khỏi hoặc được cải thiện nhờ uống Provironum

Rối loạn năng lực tình dục

Rối loạn khả năng tình dục do thiếu Androgen được loại trừ nhờ uống Provironum. Nếu các nhân tố khác là nguyên nhân duy nhất hoặc góp phần gây ra rối loạn, thì có thể sử dụng Provironum hỗ trợ cho các liệu pháp khác.

Giảm năng tuyến sinh dục

Provironum kích thích tăng trưởng, phát triển, và chức năng của các cơ quan đích phụ thuộc Androgen. Provironum kích thích phát triển các đặc trưng nam tính thứ cấp trong các trường hợp thiếu Androgen ở độ tuổi trước dậy thì. Provironum loại trừ triệu chứng thiếu hụt ở các trường hợp mất chức năng tuyến sinh dục sau dậy thì.

Vô sinh

Giảm tinh trùng và thiếu tiết tế bào kẽ (Leydig-cell) có thể dẫn đến vô sinh. Nhờ Provừonum số lượng và chất lượng tinh trung cũng như nồng độ fructose khi xuất tinh có thể được cải thiện hoặc trở nên bình thường, vì vậy làm tăng khả năng sinh sản.

Chống chỉ định

Ung thư tiền liệt tuyến, đã hoặc đang có u gan.

Liều và cách dùng

Khởi phát điều trị: bạn dùng 1 viên, 3 lần/ngày. Liều dùng có thể giảm sau khi có cải thiện lâm sàng.

Duy trì điều trị: bạn dùng 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.

Tùy vào loại và mức độ nghiêm trọng của các rối loạn, liều điều trị tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo các yêu cầu riêng biệt.

Phát triển đặc điểm giới tính thứ phát ở nam giới: bạn dùng 1-2 viên, 3 lần/ngày trong vài tháng. Liều duy trì: 1 viên, 2-3 lần/ngày thường là đủ.

Liều dùng dành cho người bị vô sinh:

Để cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng: bạn dùng 1 viên, 2-3 lần/ngày đối với chu kỳ sinh tinh, ví dụ trong khoảng 90 ngày. Nếu cần, điều trị sẽ được lặp lại sau một khoảng thời gian vài tuần.

Để đạt được nồng độ fructose cao hơn trong lần xuất tinh và trong trường hợp thiếu tế bào Leydig, bạn dùng 1 viên hai lần mỗi ngày trong vài tháng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Androgen không thích hợp cho tăng cường phát triển cơ bắp ở người khỏe mạnh hoặc tăng khả năng thể chấL

Chỉ sử dụng Provironum cho các bệnh nhân nam.

Để phòng ngừa nên tiến hành khám tuyến tiền liệt đều đặn.

Người ta quan sát thấ> một số hiếm các trường hợp u lành tính và hiếm hơn các trường hợp u gan ác tính dẫn đến chảy máu trong ổ bụng đe dọa tính mạng sau khi sử dụng các chất hormon có trong Provironum. Nếu đau vùng thượng vị, gan to, hoặc có dấu hiệu xuất huyết trong ổ bụng nên cân nhắc tới khả năng có khôi u ở gan qua chẩn đoán phân biệt.

Tác dụng không mong muốn

Cá biệt nếu xảy ra cương cứng thường xuyên và kéo dài nên giảm liều hoặc ngưng thuốc để tránh tổn thương dương vật.

Quá liều

Những nghiên cứu về độc tính cấp khi sử dụng với liều duy nhất cho thây rằng Provừonum được xếp vào nhóm không gây độc.

Không có nguy cơ gây độc ngay cả khi vô tình dùng một liều gấp nhiều lần liều khuyến cáo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng. Không vượt quá nhiệt độ lưu trữ cao hơn 25 độ Celcius. Tránh xa ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Giữ khóa và tránh xa trẻ em.

Bài viết PROVIRONUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DÉCAPEPTYL 3,75 mg https://benh.vn/thuoc/decapeptyl-375-mg/ Mon, 01 Feb 2016 03:06:33 +0000 http://benh2.vn/thuoc/decapeptyl-375-mg/ Mô tả thuốc Triptorelin là một decapeptide tổng hợp – một chất tương tự như GnRH tự nhiên Dạng trình bày Vi hạt đông khô và dung môi pha tiếp bắp có tác dụng kéo dài Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần 1 liều tiêm chứa 3,75 mg triptorellin Dược lực học – […]

Bài viết DÉCAPEPTYL 3,75 mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Triptorelin là một decapeptide tổng hợp – một chất tương tự như GnRH tự nhiên

Dạng trình bày

Vi hạt đông khô và dung môi pha tiếp bắp có tác dụng kéo dài

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

1 liều tiêm chứa 3,75 mg triptorellin

Dược lực học

– Triptorelin là một decapeptide tổng hợp – một chất tương tự như GnRH tự nhiên ( hormone được giải phóng từ LH có tác dụng kích hoạt và tăng cường sự phát triển của tế bào trứng, sự rụng trứng và sự hình thành thể vàng.

– Triptorelin dùng kéo dài sẽ ức chế sự bài tiết hướng sinh dục, làm mất chức năng của tinh hoàn và buồng trứng. Một số nghiên cứu cho thấy cơ chế tác dụng khác của thuốc là : tác động trực tiếp lên các tuyến sinh dục bằng cách làm giảm sự nhạy cảm của các thụ thể ở ngoại biên đối với một số bệnh như : ung thư tuyến tiền liệt, lạc nội mạc tử cung, phụ nữ không có khả năng thụ thai

• Ung thư tuyến tiền liệt

Ở người, dùng mỗi ngày một liều triptoréline có thể lúc đầu sẽ làm tăng các nồng độ LH và FSH trong máu, điều này dẫn đến hệ quả là lúc đầu nồng độ các stéroide sinh dục (như testost rone và dihydrotestostérone) sẽ tăng lên. Nếu tiếp tục điều trị, các nồng độ LH và FSH sau đó sẽ giảm đưa đến nồng độ của các stéroide sinh dục sẽ giảm dần đến các giá trị như bị hoạn, trong một thời hạn từ 2 đến 3 tuần, cùng thời gian với việc sử dụng thuốc.

• Cải thiện các dấu hiệu chức năng và kháng dậy thì sớm

Ức chế các sự hoạt động hướng sinh dục quá mức của tuyến yên ở cả 2 giới tính bằng việc ức chế sự bài tiết estradiol và testosterol, làm giảm nồng độ đỉnh của LH và cải thiện tương quan giữa chiều cao, tuổi thật và trọng lượng xương.

• Lạc nội mạc tử cung

Dùng dài hạn triptoréline sẽ ức chế sự bài tiết estradiol và như thế sẽ làm ngưng phát triển các mô của nội mạc tử cung.

• Phụ nữ không có khả năng thụ thai

Dùng hàng ngày Décapeptyl sẽ tạo ra 1 giai đoạn khởi đầu là kích thích hướng sinh dục (FSH và LH), tiếp theo đó là giai đoạn ức chế. Sử dụng triptoréline kéo theo việc ức chế tiết FSH và LH hướng sinh dục. Do đó việc điều trị này sẽ ức chế đỉnh gian phát của lượng LH và cho phép tạo thành các nang noãn hoàn chỉnh, cũng như gia tăng sự tuyển chọn nang noãn.

Dược động học

Sau khi tiêm bắp thuốc có tác dụng kéo dài, các vi hạt sẽ được giải phóng hoạt chất 1 cách đều đặn với Cm =0,32 +/- 0,12 ng/ml độ khả dụng sinh học của hỗn dịch của các vi hạt vào khoảng 53% trong vòng 1 tháng.

Chỉ định

Thuốc Decapetyl được chỉ định trong các trường hợp:

– Ung thư tuyến tiền liệt : điều trị ung thư tiền liệt tuyến có di căn

– Dậy thì sớm ( trước 8 tuổi đối với bé gái và 10 tuổi với bé trai)

– Lạc nội mạc tử cung ở cơ quan sinh dục và ngoài cơ quan sinh dục ( từ giai đoạn I đến giai đoạn IV). Thời gian điều trị được giới hạn trong vòng 6 tháng

– Phụ nữ không có khả năng thụ thai : Điều trị hỗ trợ bằng cách phối hợp với các gonadotrophine (hMG, FSH, hCG) trong giai đoạn gây cảm ứng sự rụng trứng cho việc thụ tinh nhân tạo tiếp theo là một quá trình cấy chuyển phôi (Fivete).

– Thuốc có hiệu quả điều trị tốt hơn ở những bệnh nhân chưa được điều trị bằng nội tiết tố trước đó.

Chống chỉ định

– Không dùng cho bệnh nhân dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

– Bệnh nhân mang thai hoặc cho con bú

– Bệnh nhân viêm gan

Liều và cách dùng

Liều dùng phải tuân thủ theo phác đồ diều trị

– Ung thư tuyến tiền liệt:

Có thể áp dụng 2 phác đồ điều trị

• Phác đồ 1 :Tiêm dưới da mỗi ngày Decapeptyl 0,1 mg có tác động nhanh trong 7 ngày đầu, sau đó tiêm bắp Decapeptyl 3,75 mg có tác động kéo dài từ ngày thứ 8, sau đó tiêm lặp lại mỗi 4 tuần

• Phác đồ 2: Tiêm bắp ngay từ đầu Décapeptyl 3,75 mg có tác động kéo dài, lặp lại mỗi 4 tuần.

– Dậy thì sớm

Tiêm bắp 50 mg/kg mỗi 4 tuần.

– Lạc nội mạc tử cung

Việc điều trị phải được bắt đầu trong vòng 5 ngày đầu của chu kỳ kinh nguyệt. khoảng cách giữa các mũi tiêm: tiêm lặp lại mỗi 4 tuần, thời gian điều trị: tùy theo mức độ lạc nội mạc tử cung lúc bắt đầu điều trị và tiến triển của bệnh trong thời gian điều trị qua các biểu hiện lâm sàng (chức năng và giải phẫu). Trên nguyên tắc, thời gian điều trị ít nhất là 4 tháng và tối đa là 6 tháng.

Không nên lặp lại một đợt điều trị thứ hai với triptoréline hay với một thuốc tương tự GnRH khác.

– Phụ nữ không có khả năng thụ thai

Tiêm bắp một lọ Décapeptyl 3,75 mg từ ngày thứ hai của chu kỳ. Bắt đầu dùng phối hợp với gonadotrophine sau khi đã giải cảm ứng tuyến yên (nồng độ estrogen trong huyết tương dưới 50 pg/ml), thường khoảng 15 ngày sau khi tiêm Decapeptyl.

– Tiêm bắp

– Khi tiêm dạng có tác động kéo dài phải thực hiện đúng theo hướng dẫn sử dụng. Nếu tiêm không đúng cách và làm thất thoát lượng hỗn dịch nhiều hơn là lượng còn lại trong bơm tiêm thì phải báo cáo.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Đối với bệnh nhân Ung thư tuyến tiền liệt :Theo dõi định kỳ nồng độn testosteron trong máu không được vượt quá 1ng/ml

Đối với bệnh nhân lạc nội mạc tử cung: Cần kiểm tra chắc chắn bệnh nhân không có thai. Nếu xảy ra băng huyết trong thời gian điều trị là có bất thường, cần phải kiểm tra nồng độ estradiol trong huyết tương và nếu nồng độ này dưới 50 pg/ml, cần kiểm tra xem có một sang thương thực thể nào hay không.

Đối với Phụ nữ không có khả năng thụ thai : Việc gây rụng trứng phải được thực hiện dưới sự theo dõi y khoa chặt chẽ và kiểm tra sinh học và lâm sàng nghiêm ngặt và thường xuyên: định lượng nhanh nồng độ estrogène trong huyết tương, chụp siêu âm

Tương tác thuốc

Liệt kê cho bác sĩ tất cả danh mục các thuốc và thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để đề phòng các thuốc và các sản phẩm đang dùng có tương tác với thuốc decapetyl

Tác dụng không mong muốn

Một số tác dụng phụ có thể bao gồm:

– Đau, đỏ viêm da tại chỗ tiêm

– Nóng bừng, ra mồ hôi, chóng mắt

– Đau đầu

– Giảm ham muốn tình dục

– Thay đổi tâm trạng

– Rối loạn tiêu hóa

– Rối loạn thị giác

– Mất ngủ

– Đau nhức xương khớp

– Giảm mật độ xương

– Tăng huyết áp

Các tác dụng phụ ở nam giới:

– Rối loạn chức năng cương dương hoặc xuất tính

– Vú to bất thường

– Cảm thấy mệt mỏi

Các tác dụng phụ ở nữ giới

– Khô âm đạo

– Đau ngực

Thông báo cho bác sĩ khi gặp bất kỳ các vấn đề gì bất thường về sức khỏe trong quá trình điều trị.

Quá liều

Thông báo cho bác sĩ điều trị ngay khi có các phản ứng và dấu hiệu lạ của cơ thể

 

Bài viết DÉCAPEPTYL 3,75 mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>