Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 06:03:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Carmanus https://benh.vn/thuoc/carmanus/ https://benh.vn/thuoc/carmanus/#respond Thu, 30 Jan 2020 03:09:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72036 CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành […]

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CARMANUS có tác dụng bảo vệ tế bào gan, ổn định màng tế bào gan, tăng cường các chức năng gan, oxy hóa acid béo, kích thích quá trình tái tạo nhu mô gan.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ, 12 vỉ x 5 viên nang mềm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nang mềm chứa:

Cao Carduus marianus …………………………………………………..200 mg

Vitamin B (Thiamin hydroclorid)……………………………………………..8 mg 1

Vitamin B (Riboflavin)…………………………………………………………..8 mg 2

Vitamin B (Pyridoxin hydroclorid)…………………………………………..8 mg 6

Vitamin B (Calci pantothenat)…………………………………………….16 mg 5

Vitamin B (Nicotinamid)……………………………………………………..24 mg 3

Tá dược (Sáp ong trắng, Colloidal silicon dioxid, Lecithin, Palm oil, Dầu đậu nành, Gelatin, Glycerin, Sorbitol, Ethyl vanilin, Oxyd sắt đỏ, Oxyd sắt nâu, Methylparaben, Propylparaben, Nước tinh khiết)………….. vừa đủ

Chỉ định

Trong các trường hợp:

– Gan nhiễm mỡ.

– Rối loạn chức năng gan mãn, suy gan ở người nghiện bia, rượu, bảo vệ nhu mô gan khi dùng các thuốc có độc tính với gan.

– Hỗ trợ điều trị viêm gan cấp và mãn, xơ gan.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.

– Loét dạ dày tiến triển.

– Xuất huyết động mạch.

– Hạ huyết áp nặng.

Liều và cách dùng

* Liều thường dùng

– Người lớn: uống 1 viên/lần x 3 lần/ngày.

– Trẻ em 6 – 12 tuổi: ngày uống 1 – 2 lần, mỗi lần 1 viên.

* Có thể tăng hoặc giảm liều dùng tuỳ theo tuổi và tình trạng bệnh.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi sử dụng nicotinamid (vitamin PP) với liều cao trong những trường hợp sau: tiền sử loét đường tiêu hóa, hội chứng bệnh mạch vành cấp tính, bệnh túi mật, tiền sử có vàng da hoặc bệnh gan, bệnh thận, bệnh khớp, viêm khớp do gút và bệnh đái tháo đường.

– Dùng pyridoxin (vitamin B ) với liều 200 mg hoặc hơn mỗi ngày, 6 kéo dài trên 30 ngày có thể gây hội chứng lệ thuộc pyridoxin và hội chứng cai thuốc.

– Dùng pyridoxin trong thời gian dài với liều trên 10 mg hàng ngày chưa được chứng minh là an toàn. – Bệnh nhân mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về dung nạp fructose không nên sử dụng thuốc này do thành phần tá dược có chứa sorbitol.

– Thận trọng với bệnh nhân rối loạn chuyển hóa với các loại đường (do thành phần tá dược có chứa sorbitol).

SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ:

Chưa có nghiên cứu rõ ràng về tác động của thuốc đối với phụ nữ mang thai và cho con bú. Vì vậy, cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:

Thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc do thuốc có thể gây nhức đầu, hạ huyết áp, chóng mặt, nhìn mờ.

Tương tác thuốc

– Không dùng đồng thời với thuốc ngừa thai vì silymarin làm giảm tác dụng của thuốc ngừa thai dùng đường uống.

– Không dùng đồng thời với levodopa vì vitamin B6 ức chế tác dụng của levodopa.

– Sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HGM-CoA có thể làm tăng nguy cơ gây tiêu cơ vân.

– Sử dụng đồng thời với với thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

– Không dùng đồng thời với carbamazepin vì gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

– Khẩu phần ăn và/hoặc liều lượng thuốc uống hạ đường huyết hoặc insulin có thể cần phải điều chỉnh khi sử dụng đồng thời với sản phẩm Carmanus

– Pyridoxin (vitamin B ) làm giảm tác dụng của levodopa trong điều 6 trị bệnh Parkinson.

– Một số thuốc có thể làm tăng nhu cầu về pyridoxin (vitamin B ) 6 như hydralazin, isoniazid, penicilamin và thuốc tránh thai uống.

Tác dụng không mong muốn

Sản phẩm Carmanus thường không gây tác dụng không mong muốn khi dùng ở liều chỉ định. Trong trường hợp dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn của những thành phần vitamin B ; vitamin B ; vitamin PP (những tác 1 6 dụng này sẽ hết sau khi dừng thuốc).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

+ Tiêu hóa: buồn nôn và nôn, ở một số người suy nhược cơ thể hãn hữu có thể bị ỉa chảy hoặc cảm thấy khó chịu ở dạ dày.

+ Khô da, vàng da, tăng sắc tố, ban da, ngứa, mề đay.

+ Gan: AST tăng

+ Nội tiết và chuyển hóa: giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, nhiễm acid, acid folic giảm, tăng uric huyết.

+ Tuần hoàn: đau đầu, nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

+ Tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST, ALT

+ Thời gian prothrombin huyết bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.

Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.

Quá liều

Carmanus được coi là không độc. Nếu dùng liều rất cao và kéo dài có thể gặp phải các triệu chứng sau: Hội chứng thần kinh cảm giác có thể do tổn thương giải phẫu của nơron của hạch trên dây thần kinh tủy sống lưng. Biểu hiện ở mất ý thức về vị trí và run của các đầu chi và mất phối hợp động tác giác quan dần dần. Xúc giác, phân biệt nóng lạnh và đau ít bị hơn.

Xử trí: sử dụng các biện pháp thông thường như gây nôn, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

180000 đồng hộp 5 vỉ

Bài viết Carmanus đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/carmanus/feed/ 0
AMILORID HYDROCLORID https://benh.vn/thuoc/amilorid-hydroclorid/ Sun, 04 Nov 2012 03:00:52 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amilorid-hydroclorid/ Amiloride hydrochloride là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali,được sử dụng để tăng bài tiết nước tiểu trong các trường hợp phù, suy giảm chức năng thận,…. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Amiloride hydrochloride: 5mg Dược lực học Hydroclorothiazide là thuốc lợi niệu thiazid. Dược […]

Bài viết AMILORID HYDROCLORID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Amiloride hydrochloride là thuốc thuộc nhóm thuốc lợi tiểu giữ kali,được sử dụng để tăng bài tiết nước tiểu trong các trường hợp phù, suy giảm chức năng thận,….

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Amiloride hydrochloride: 5mg

Dược lực học

Hydroclorothiazide là thuốc lợi niệu thiazid.

Dược động học

Sau khi uống, hydroclorothiazide hấp thu tương đối nhanh, khoảng 65 – 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở người suy tim. Thuốc tích luỹ trong hồng cầu. Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn dưới dạng không chuyển hoá. Thời gian bán thải của hydroclorothiazid khoảng 9,5 – 13 giờ, nhưng có thể kéo dài trong trường hợp suy thận nên cần điều chỉnh liều. Thuốc đi qua hàng rào nhau thai, phân bố và đạt nồng độ cao trong thai nhi.

Chỉ định

Phù do suy tim hoặc xơ gan kèm cổ trướng. Amilorid thường được dùng phối hợp với các thuốc lợi niệu thải kali, như hydroclorothiazid và furosemid để tránh hạ kali – huyết.

Chống chỉ định

Tăng kali – huyết khi nồng độ kali trên 5,5 mmol/lít. Dùng đồng thời với các thuốc giữ kali khác hoặc bổ sung kali. Vô niệu, suy thận cấp hoặc mạn, có chứng cứ bệnh thận do đái tháo đường. Quá mẫn với amilorid.

Liều và cách dùng

Dùng đơn độc, uống, bắt đầu 10 mg mỗi ngày chia làm 1 hoặc 2 lần, điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng (tối đa 20 mg/ngày).

Dùng phối hợp với một thuốc lợi tiểu thiazid hoặc lợi tiểu quai, uống, ban đầu 5 mg mỗi ngày, tăng lên 10 mg nếu cần (tối đa 20 mg/ngày).

Chú ý đề phòng và thận trọng

Người bệnh có nguy cơ tăng kali máu như khi nhiễm toan hô hấp hoặc toan chuyển hoá, hoặc đái tháo đường hoặc chức năng thận bị giảm. Người bệnh có creatinin máu tăng quá 130 micromol/lít hoặc ure máu tăng trên 10 mmol/lít. Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Khi dùng amilorid cùng với thuốc ức chế enzym chuyển, nguy cơ tăngkali máu có thể tăng

Việc dùng đồng thời amilorid hydroclorid với các thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) cũgn có thể gây tăng kali máu và suy thận, đặc biệt với người bệnh cao tuổi. Vì vậy, khi dùng đồng thời amilorid với các thuốc chống viêm không steroid, cần phải kiểm tra chức năng thận và mức kali máu một cách thận trọng. Khi dùng kết hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid, clorpropamid để làm tăng nguy cơ giảm natri máu. Tránh ăn nhiều thực phẩm chứa nhiều kali như chuối, cam, chanh, mận, lê, khoai tây, sữa.

Tác dụng không mong muốn

Tăng kali – huyết, giảm natri – huyết. Mệt, ăn không ngon, đau đầu; nôn; ỉa chảy; chuột rút. Ngủ gà, dị cảm, rụng tóc. Liệt dương, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, run, khát nước, phát ban, ho, đái khó, ù tai, mù mắt.

Quá liều

Triệu chứng: Tăng kali – huyết có thể gây tử vong.

Xử trí: Dùng dextrose 10% pha thêm 10 – 20 đv insulin trong 1 lít để truyền với tốc độ 300 – 500 ml/giờ; hoặc dùng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.Bảo quản

Để trong lọ kín, ở chỗ mát, tránh ánh sáng và ẩm.

Bài viết AMILORID HYDROCLORID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>