Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 07:07:02 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam https://benh.vn/thuoc/luotai/ https://benh.vn/thuoc/luotai/#respond Tue, 02 Aug 2022 16:12:44 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71619 Loutai là thuốc được chiết xuất từ củ Tam thất Vân Nam nổi tiếng thế giới. Thuốc Luotai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối, hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch, rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa […]

Bài viết LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Loutai là thuốc được chiết xuất từ củ Tam thất Vân Nam nổi tiếng thế giới. Thuốc Luotai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối, hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch, rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt.

thuoc_luotai_vien_nang_mem

Mô tả thuốc Luotai

Thuốc Luotai có hai dạng là bột đông khô pha tiêm và dạng viên nang mềm. Bài viết này giới thiệu về thuốc Luotai dạng viên nang mềm.

Dạng trình bày thuốc Luotai viên nang mềm

Viên nang mềm Luotai – Mỗi lọ chứa 30 viên nang trong một hộp.

Lưu ý: Luotai là thuốc kê đơn

Thành phần thuốc Luotai viên nang mềm

  • Mỗi viên có chứa: Panax notoginseng saponins 100mg
  • Tá dược: Glycerol, Gelatin, Ethylparaben, Macrogol, nước

Dược động học và dược lực học thuốc Luotai

Thuốc Luotai viên nang mềm có nhiều tác dụng trong đó nổi bật là tác dụng tăng cường tưới máu não, tăng oxy tới não, giúp phục hồi hiệu quả sau tai biến…

Dược lực học thuốc Luotai viên nang mềm

– Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quy gây ra bởi tôn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.

– Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não — tim, cải thiện huyết động học.

– Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của †-PA.

– Ức chế kết tụ tiêu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)

– Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tốn thương não khỏi sự thiếu oxy.

– Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp Oxy.

Dược động học thuốc Luotai viên nang mềm

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hap thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thầy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5+2.0ug/ml và 2.6+1.5yg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy va cac tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

Thuốc Luotai viên nang mềm được chỉ định trong điều trị và dự phòng các bệnh lý đột quỵ, hậu quả tai biến… Tuy nhiên, thuốc chống chỉ định trong các trường hợp nguy cơ xuất huyết.

Chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

  • Đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối
  • Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch
  • Rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
  • Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối
  • Bệnh mạch máu tim như đau thắt ngực, đau ngực…

Chống chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

  • Pha cấp của xuất huyết não.
  • Bệnh nhân dị ứng với Panax notoginseng saponin và Panax ginseng saponin

Liều và cách dùng thuốc Luotai viên nang mềm

  • Sử dụng với mục tiêu điều trị: Liều dùng 2 viên/ngày (có thể tới 6 viên/ ngày), đợt điều trị kéo dài 4 tuần.
  • Sử dụng với mục tiêu dự phòng, ngăn ngừa tái phát: Dùng 1- 2 viên/ngày, liệu trình kéo dài nhất 4 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Những lưu ý khi dùng thuốc Luotai viên nang mềm

Mặc dù thuốc Luotai viên nang mềm có chiết xuất từ tự nhiên, cụ thể là Tam thất Vân Nam nhưng việc sử dụng cần theo hướng dẫn bác sỹ do đây là thuốc kê đơn.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng Luotai viên nang mềm

  • Cần sử dụng thận trọng đặc biệt cho phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ hoặc sưng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
  • Không cần dừng thuốc nếu có nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu có nổi mẩn trầm trọng xảy ra và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
  • Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Luotai viên nang mềm

Không có báo cáo được xác nhận trên các tương tác với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác.

Tác dụng không mong muốn thuốc Luotai viên nang mềm

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau khi dừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

Quá liều thuốc Luotai viên nang mềm

Không có ghi nhận.

Liều dùng 800mg hàng ngày trong 15 ngày đó được chứng minh là an toàn. Tuy nhiên chỉ số xét nghiệm như ALT, AST, phosphatase kiềm (ALP) và hồng cầu lưới nên được theo dõi chặt chẽ trong trường hợp quá liều

Bảo quản thuốc: Nơi khô mát, trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30oC

Giá bán lẻ sản phẩm thuốc Luotai viên nang mềm 2022: 270,000 đồng / lọ 30 viên

Bài viết LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/luotai/feed/ 0
Loutai bột pha tiêm https://benh.vn/thuoc/loutai-bot-pha-tiem/ https://benh.vn/thuoc/loutai-bot-pha-tiem/#respond Tue, 07 Jan 2020 17:40:47 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71632 Luotai được dùng trong các trường hợp Đột quy, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối, di chứng của bệnh mạch máu não,… Dạng trình bày Bột đông khô pha tiêm/truyền tĩnh mạch Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi. Hộp lớn chứa 6 hộp nhỏ. Dạng […]

Bài viết Loutai bột pha tiêm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Luotai được dùng trong các trường hợp Đột quy, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối, di chứng của bệnh mạch máu não,…

Dạng trình bày

Bột đông khô pha tiêm/truyền tĩnh mạch

Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi. Hộp lớn chứa 6 hộp nhỏ.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi lọ bột pha tiêm Luotai chứa: Saponin toàn phan chiết xuắt từ rễ củ tam thất (Panax notoginseng saponins) : 200 mg Luotai là dạng bột đông khô pha tiêm chứa Panax notoginseng saponin, chiết xuất từ cây Panax notoginseng (Burk.) F.H.Chen (họ Araliaceae) Luotai có chứa 24 loại hợp chất trong đó thành phần hoạt động chính gồm Panax notoginsenoside Rg1; Panax notoginsenoside Rd; Panax notoginsenoside Rb1và Panax notoginsenoside R1, chếm trên 80% hàm lượng saponins của Panax notoginsenoside trong đó Panax notoginsenoside Rg1 chiếm 25-35%; Panax notoginsenoside Rb1 chiếm 30-40%; Panax notoginsenoside Rd 7-15 %, và Panax notoginsenoside R1 chiếm 5-10%.

Dược lực học

  • Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.
  • Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não – tim, cải thiện huyết động học.
  • Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của t-PA.
  • Ức chế kết tụ tiểu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)
  • Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tổn thương não khỏi sự thiếu oxy.
  • Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp oxy.

Dược động học

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hấp thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thấy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5±2.0μg/ml và 2.6±1.5μg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy và các tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Nồng độ Ginsenoside Rb1 có đạt tới 83.8±12.9μg/ml sau khi tiêm tĩnh mạch 5 phút và giảm nhanh sau 1h. Thời gian bán thải là 16.45±3.17 h. Ginsenoside Rb1 chủ yếu phân bố trong huyết thanh, thận, tim, gan và phổi, cũng có thể thấy ở não và lách. Ginsenoside Rb1 bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành Ginsenoside Rd và F2 và sau đó chuyển hóa thành hợp chất K đào thải qua nước tiểu.

Chỉ định

Luotai được dùng trong các trường hợp:

  • Đột quỵ, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối.
  • Di chứng của bệnh mạch máu não
  • Rối loạn tiền đình như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt….
  • Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối.
  • Bệnh tim mạch như đau ngực, đau thắt ngực…

Chống chỉ định

– Pha cấp của bệnh xuất huyết não.

– Bệnh nhân dị ứng với Panax ginseng và Panax notoginseng — Bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với cồn.

Liều và cách dùng

Hòa tan bột pha tiêm với dung môi đặc hiệu trước khi sử dụng.

  • Truyền tĩnh mạch: truyền tĩnh mạch chậm 200-400 mg Luotai mỗi ngày sau khi pha loãng với 200-500 ml dung dịch NaCl 0,9% ( 30-60 giọt/phút)
  • Tiêm tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm 200 mg Luotai mỗi ngày sau khi pha loãng với 40-60 ml dung dịch NaCl 0,9%, trong vòng 10-20 phút
  • Mỗi đợt điều trị kéo dài 15 ngày. Đợt điều trị thứ 2 có thể bắt đầu sau đợt điều trị thứ nhất 1-3 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Phụ nữ mang thai
  • Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ ở vùng đầu hoặc sưng phồng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến việc điều trị.
  • Không cần dừng thuốc khi xuất hiện tình trạng nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy tình trạng nổi mẩn trầm trọng và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
  • Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nỗi mẫn có thể xảy ra và sẽ hết sau sau khi ngừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

Nếu gặp bắt cứ tác dụng không mong muốn nào cần thông báo ngay cho bác sỹ/ dược sỹ của bạn.

Quá liều

Thuốc rất an toàn với liều khuyến cáo. Trong trường hợp quá liều cần xử trí bằng điều trị hỗ trợ thích hợp.

Bảo quản

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

119000 đồng / hộp

Bài viết Loutai bột pha tiêm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/loutai-bot-pha-tiem/feed/ 0
Meken https://benh.vn/thuoc/meken/ https://benh.vn/thuoc/meken/#respond Sun, 29 Dec 2019 17:48:21 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71167 Meken – Hỗ trợ điều trị người bị tai biến mạch máu não, người bị di chứng tai biến, người bệnh mạch vành, đau thắt ngực. Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần 500mg cao khô tương đương: Nhân sâm (Radix […]

Bài viết Meken đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Meken – Hỗ trợ điều trị người bị tai biến mạch máu não, người bị di chứng tai biến, người bệnh mạch vành, đau thắt ngực.

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

500mg cao khô tương đương: Nhân sâm (Radix Ginseng) 800mg, Đương quy (Radix Angelicae sinensis) 800mg, Tần giao (Radix Gentianae macrophyllae) 800mg, Mạch môn (Radix Ophiopogonis japonici) 533,3mg, Xuyên khung (Rhizoma Ligustici wallichii) 800mg, Ngũ vị tử (Fructus Schisandrae) 800mg, Bạch chỉ (Radix Angelicae dahuricae) 800mg, Ngô thù du (Fructus Euodiae rutaecarpae) 533,3mg; Băng phiến (Borneolum Syntheticum) 26,6mg; Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tác dụng:  Bổ huyết, hoạt huyết, ôn kinh, thông mạch.
Chỉ định: Thuốc dùng để hỗ trợ điều trị tai biến mạch máu não, bệnh mạch vành. Dùng trong các trường hợp:
  • Xơ vữa động mạch, huyết khối gây hẹp nghẽn mạch.
  • Tai biến mạch máu não do thiếu máu não, nhồi máu não hay còn gọi là nhũn não.
  • Di chứng sau tai biến mạch máu não như: Liệt nửa người, tê chân, tê tay, miệng méo, mắt xếch, nói ngọng.
  • Người có dấu hiệu tiền triệu chứng của tai biến mạch máu não: Tê chân tay, tê miệng như kiến bò hoặc mất cảm giác nhẹ (giúp phòng bệnh và ngăn ngừa bệnh tái phát).
  • Bệnh mạch vành gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

Người đang chảy máu, xuất huyết não, trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.

Liều và cách dùng

  • Liều điều trị: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên. Uống liên tục 10 ngày sau đó nghỉ 1 ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài 30 ngày. Có thể dùng 3 đợt liên tục.
  • Liều dự phòng tái phát và duy trì: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên.
  • Liều dự phòng tai biến mạch máu não: Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên. Có thể dùng dài ngày.
  • Chú ý: Không uống thuốc trước khi đi ngủ. Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe, vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Do không có nghiên cứu về tính tương tác, tương kỵ của thuốc, không trộn lẫn thuốc này với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây mất ngủ.

Quá liều

  • Quá liều: Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc.
  • Cách xử trí: Tích cực theo dõi để có biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

Nơi khô, dưới 300C.

Giá bán lẻ sản phẩm

195000 đồng / hộp

Bài viết Meken đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/meken/feed/ 0
LOVASTATIN https://benh.vn/thuoc/lovastatin/ Tue, 02 Feb 2016 03:03:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/lovastatin/ Mô tả thuốc Lovastatin là một loại thuốc statin, để điều trị cholesterol trong máu cao và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Nó được sử dụng cùng với việc thay đổi lối sống. Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mỗi viên nén chứa: Lovastatin 20mg Tá […]

Bài viết LOVASTATIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Lovastatin là một loại thuốc statin, để điều trị cholesterol trong máu cao và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch. Nó được sử dụng cùng với việc thay đổi lối sống.

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi viên nén chứa:

Lovastatin 20mg

Tá dược vừa đủ 1 viên nén

Dược lực học

Lovastatin là thuốc chống tăng lipid máu thuộc nhóm chất ức chế HMG-CoA reductase.

Lovastatin là chất ức chế cạnh tranh với hydroxy-methylglutaryl coenzym (HMG-CoA) reductase làm ngăn cản chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất của cholesteron, làm giảm cholesteron trong tế bào gan, kích thích tổng hợp thụ thể LDL và qua đó làm tăng vận chuyển LDL từ máu

Dược động học

Hấp thu

Qua đường tiêu hóa. Thuốc trải qua chuyển hóa lần đầu ở gan, là nơi tác động đầu tiên. Do đó sinh khả dụng của thuốc trong vòng tuần hoàn lớn là thấp và thay đổi. Độ hấp thu của lovastatin được ước lượng liên quan đến liều tiêm tĩnh mạch trung bình khoảng 30% liều uống. Độ hấp thu giảm khoảng 30% khi uống lúc dạ dày rỗng so với khi có thức ăn. Khả năng gắn với pr huyết tương cao (95%)

Chuyển hóa sinh học

Lovastatin bị thủy phân ở gan thành chất chuyển hóa acid beta-hydroxy có hoạt tính. Còn có 3 chất chuyển hóa khác cũng được phân lập

Thời gian bán hủy: 3 giờ

Thời gian đạt nồng độ đỉnh: 24 giờ

Thời gian tác động: 4 đến 6 tuần sau khi ngưng điều trị liên tục

Thải trừ

Chủ yếu qua phân là phần thuốc chủ yếu không hấp thụ chiếm 83% liều dùng theo đường uống. 10% thuốc được thải trừ qua đường thận.

Chỉ định

– Tăng cholesterol máu

Các chất ức chế HMG-CoA reductase được chỉ định bổ trợ cho liệu pháp ăn uống để giảm nồng độ cholesterol toàn phần và cholesterol LDL ở người tăng cholesterol máu tiên phát (typ IIa và IIb) triglycerid giảm ít.

– Dự phòng tiên phát (cấp 1) biến cố mạch vành

Ở người tăng cholesterol máu mà không có biểu hiện lâm sàng rõ rệt về mạch vành, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:

+ Giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim.

+ Giảm nguy cơ phải làm các thủ thuật tái tạo mạch vành tim.

+ Giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch.

– Xơ vữa động mạch

Ở người bệnh tăng cholesterol máu có biểu hiện lâm sàng về bệnh mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim trước đó, chỉ định các chất ức chế HMG-CoA reductase nhằm:

+ Làm chậm tiến triển vữa xơ mạch vành.

+ Giảm nguy cơ biến cố mạch vành cấp.

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với các chất ức chế HMG-CoA reductase hoặc với bất kỳ thành phần nào của chế phẩm.

– Bệnh gan hoặc transaminase huyết thanh tăng dai dẳng mà không giải thích được.

– Thời kỳ mang thai hoặc cho con bú.

Liều và cách dùng

Liều dùng

– Liều thông thường người lớn: khởi đầu 20 mg/lần, mỗi ngày, vào bữa ăn tối. Điều chỉnh liều 4 tuần một lần, nếu cần và nếu dung nạp được. Liều duy trì 20 – 80 mg, mỗi ngày uống 1 lần hoặc 2 lần, vào bữa ăn.

– Liều tối đa không quá 80 mg/ngày.

Cách dùng

Dùng uống: Nên uống vào bữa ăn để hấp thu tối đa.

* Khuyến cáo bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mà thuốc có tác dụng, sau đó nếu cần thiết, có thể điều chỉnh liều theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cách tăng liều từng đợt cách nhau không dưới 4 tuần và phải theo dõi các phản ứng có hại của thuốc, đặc biệt là các phản ứng có hại đối với hệ cơ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trước khi điều trị

– Trước khi bắt đầu điều trị với statin, cần phải loại trừ các nguyên nhân gây tăng cholesterol máu (như đái tháo đường kém kiểm soát, thiểu năng giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh gan tắc mật, do dùng một số thuốc khác, nghiện rượu) và cần định lượng cholesterol toàn phần, cholesterol LDL, cholesterol HDL và triglycerid.

Phải tiến hành định lượng lipid định kỳ với khoảng cách không dưới 4 tuần và điều chỉnh liều lượng theo đáp ứng của người bệnh với thuốc. Mục tiêu điều trị là giảm cholesterol LDL, vì vậy phải sử dụng nồng độ cholesterol LDL để bắt đầu điều trị và đánh giá đáp ứng điều trị.

Chỉ khi không xét nghiệm được cholesterol LDL, mới sử dụng cholesterol toàn phần để theo dõi điều trị.

Khi uống thuốc

– Trong các thử nghiệm lâm sàng, một số ít người bệnh trưởng thành uống statin thấy tăng rõ rệt transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn bình thường).

Khi ngừng thuốc ở những người bệnh này, nồng độ transaminase thường hạ từ từ trở về mức trước khi điều trị. Một vài người trong số người bệnh này trước khi điều trị với statin đã có những kết quả xét nghiệm chức năng gan bất thường và /hoặc uống nhiều rượu. Vì vậy cần tiến hành các xét nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị và theo định kỳ sau đó ở mọi người bệnh.

Cần sử dụng thuốc thận trọng ở người bệnh uống nhiều rượu và /hoặc có tiền sử bệnh gan.

Đối tượng đặc biệt

– Liệu pháp statin phải tạm ngừng hoặc thôi hẳn ở bất cứ người bệnh nào có biểu hiện bị bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấp do tiêu cơ vân, thí dụ như nhiễm khuẩn cấp nặng, hạ huyết áp, phẫu thuật và chấn thương lớn, bất thường về chuyển hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát được.

– Chỉ dùng statin cho phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ khi họ chắc chắn không mang thai và chỉ trong trường hợp điều trị tăng cholesterol máu rất cao mà không đáp ứng với các thuốc khác.

Trường hợp cân nhắc

* Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận.

Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc.

Tương tác thuốc

– Chất chống đông, dẫn xuất coumarine hoặc indandione: sử dụng đồng thời với chất ức chế men khử HMG-CoA có thể làm tăng thời gian chảy máu hoặc thời gian prothrombin, cần theo dõi thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng chất ức chế men khử HMG-CoA cùng với chất chống đông

– Cyclosporin hoặc Erythromycin hoặc Gemfibrozil hoặc thuốc ức chế miễn dịch hoặc Niacin. Sử dụng đồng thời với lovastatin có thể liên quan với nguy cơ gia tăng chứng globin cơ niệu kịch phát và suy thận cấp, điều trị kết hợp chất ức chế men khử HMG-CoA và gemfibrozil, chất ức chế miễn dịch hoặc niacin nên theo dõi cẩn thận để phát hiện các triệu chứng bệnh cơ hoặc globin cơ niệu kịch phát

Tác dụng không mong muốn

Tiêu hóa

Đầy hơi, tiêu chảy, táo bón và nôn là những tác dụng ngoại ý thường được gặp nhất. Các tác dụng phụ trên đường tiêu hóa khác nhau như đau bụng, co thắt, chứng khó tiêu, ợ nóng và rối loạn vị giác

Cơ xương

Bệnh cơ đặc trưng bằng cơn đau cơ, yếu cơ. Cũng có thể xảy ra globin cơ niệu kịch phát kèm suy thận cấp. Tăng nồng độ isozyme cơ của creatine phosphokinase trong huyết thanh không có triệu chứng có thể xảy ra ở 11% bệnh nhân sử dụng lovastatin

Mắt

Có thể xảy ra nhìn mờ. Đục thủy tinh thể có thể nặng lên trong quá trình điều trị lovastatin

Ngoài ra

Nhức đầu, chóng mặt, phát ban/ngứa, bất lực, mất ngủ

Quá liều

Có thông báo về 1 vài ca quá liều lovastatin nhưng không người bệnh nào có triệu chứng đặc biệt và mọi người bệnh đều hồi phục không để lại di chứng

Nếu xảy ra quá liều, cần điều trị triệu chứng và hỗ trợ khu cần thiết

 

Bài viết LOVASTATIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>