Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 07 Aug 2023 07:46:17 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Ích mẫu – vị thuốc của mọi phụ nữ https://benh.vn/ich-mau-nguoi-ban-dong-hanh-cua-phu-nu-5299/ https://benh.vn/ich-mau-nguoi-ban-dong-hanh-cua-phu-nu-5299/#respond Wed, 29 Mar 2023 01:21:10 +0000 http://benh2.vn/ich-mau-nguoi-ban-dong-hanh-cua-phu-nu-5299/ Ích mẫu là một cây thuốc quý, dùng để điều trị một số bệnh đặc trưng của phụ nữ: đau bụng kinh, co tử cung, sưng vú…Tuy nhiên, nếu lạm dụng ích mẫu lại gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe.

Bài viết Ích mẫu – vị thuốc của mọi phụ nữ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ích mẫu là một cây thuốc quý, dùng để điều trị một số bệnh đặc trưng của phụ nữ: đau bụng kinh, co tử cung, sưng vú…Tuy nhiên, nếu lạm dụng ích mẫu lại gây ảnh hưởng không tốt cho sức khỏe.

Vậy, tác dụng của ích mẫu? Những lưu ý khi sử dụng ích mẫu?

Tìm hiểu về cây ích mẫu

Ích mẫu là một loại cỏ (còn gọi là ích mẫu thảo, sung úy, chói đèn) sống từ 1-2 năm. Tên khoa học của ích mẫu là Leonurus heterophyllus Sw, thuộc họ hoa môi lamiaceae (Labiatae). Ích mẫu cao 0,6m  đến 1m, thân hình vuông, ít phân nhánh, toàn thân có phủ lông nhỏ ngắn. Lá ích mẫu mọc đối, tùy theo lá mọc ở gốc, giữa thân hay đầu cành mà có hình dạng khác nhau.

Lá ở gốc, có cuống dài, phiến lá hình tim, mép có răng cưa thô và sâu, lá ở thân có cuống ngắn hơn, phiến lá thường xẻ sâu thành 3 thùy, trên mỗi thùy lại có răng cưa thưa, lá trên cùng phần lớn không chia thùy và hầu như không cuống.

Hoa ích mẫu mọc vòng ở kẽ lá, tràng hoa màu hồng hay tím hồng, xẻ thành hai môi gần đều nhau. Quả nhỏ, 3 cạnh, vỏ màu xám nâu. Ích mẫu mọc hoang suốt từ bắc đến nam và ở nhiều quốc gia khác.

cay_ich_mau

Cây ích mẫu có rất nhiều tác dụng đối với chị em phụ nữ (Ảnh minh họa)

Đặc tính của ích mẫu

  • Vị đắng.
  • Tính hàn.
  • Chứa nhiều nguyên tố vi lượng: se-len, Mangan..

Tác dụng của ích mẫu

  • Chữa kinh nguyệt không đều, máu ứ tích tụ sau khi sinh đẻ.
  • Chữa đau bụng kinh, hoặc kinh ra quá nhiều.
  • Có tác dụng an thai, giảm đau, dễ đẻ.
  • Làm cho dạ con mau co lại, co tử cung.
  • Chữa viêm thận, phù thũng, giảm niệu, đái ra máu.
  • Dùng bổ can thận, ích tinh sáng mắt, bổ huyết, hoạt huyết và điều kinh.
  • Chữa bệnh sưng vú, chốc đầu, lở ngứa.
  • Dùng để trị mụn, làm đẹp da…

dau_bung_kinh_benhvn

   Ích mẫu chữa đau bụng kinh, kinh ra nhiều…(Ảnh minh họa)

Bộ phận sử dụng

Ích mẫu có thể sử dụng toàn cây để làm thuốc. Trong đó, các bộ phận thường xuyên được dùng là:

  • Thân.
  • Rễ.
  • Lá.
  • Hoa
  • Hạt.

Cách sử dụng ích mẫu

Các phương pháp chế biến ích mẫu có thể kể tới như:

  • Đun.
  • Sắc.
  • Giã nát.
  • Ngâm rượu, cao….

Những lưu ý khi sử dụng ích mẫu

Khi sử dụng Ích mẫu chăm sóc sức khỏe cần lưu ý các vấn đề sau đây:

  • Không dùng ích mẫu cho người huyết hư không ứ.
  • Không sử dụng ích mẫu quá nhiều.
  • Phụ nữ mang thai uống quá liều có thể gây tai biến chảy máu.
  • Trong mọi trường hợp, khi sử dụng ích mẫu cần theo chỉ định của bác sỹ…

phu_nu_mang_thai

Phụ nữ mang thai uống nhiều ích mẫu gây tai biến chảy máu…(Ảnh minh họa)

Một số bài thuốc ích mẫu giành cho phụ nữ

Cây Ích mẫu được dùng chủ yếu trong các bài thuốc phối hợp dành cho phụ nữ, rất tốt. Một số bài thuốc điển hình như sau.

Bài thuốc chữa tắc kinh từ cây Ích mẫu

Nguyên liệu:

  • Cỏ ích mẫu.
  • Quýt.
  • Đường đỏ.

Phương pháp thực hiện:

  • Cho hỗn hợp ích mẫu, quýt, đường đỏ vào đun.
  • Cho lửa nhỏ (khoảng 10 phút) sau đó để nguội.

Cách sử dụng:

+ Uống hỗn hợp nước ích mẫu 1 lần/ ngày, uống liên tục trong nhiều ngày (tối thiểu từ 4 đến 5 ngày).

Bài thuốc chứa Ích mẫu chữa đau bụng sau sinh

Nguyên liệu:

  • Cỏ ích mẫu.
  • Gừng tươi.
  • Táo đỏ.
  • Đường đỏ.

Phương pháp thực hiện:

  • Rửa sạch cỏ ích mẫu, gừng tươi, táo.
  • Giã nát gừng, chia táo thành nhiều phần sau đó cho vào nồi đun.
  • Sau khi sôi, để nhỏ lửa (thời gian từ 5 đến 7 phút).

Cách sử dụng:

  • Uống mỗi ngày 1 bát nước (uống vào buổi sáng là tốt nhất).
  • Uống trong vòng 7 ngày.

Bài thuốc chứa Ích Mẫu chữa viêm thận cấp và phù thũng

Nguyên liệu:

Ích mẫu tươi.

Phương pháp thực hiện:

  • Rửa sạch ích mẫu.
  • Cho nước vào ấm đun (khoảng 700 đến 1000 ml).
  • Cho ích mẫu vào đun rồi cô đặc (còn ½ nước).

ich_mau_bo_than

Nước ích mẫu sắc đặc dùng hỗ trợ điều trị viêm thận cấp (Ảnh minh họa)

Cách sử dụng:

  • Uống ích mẫu 2 lần/ngày.
  • Uống trong nhiều ngày (1 tháng sau đó nghỉ một tuần rồi lại uống tiếp) tùy theo tình trạng bệnh.

Bài thuốc Ích mẫu chữa suy nhược toàn thân

Nguyên liệu:

  • Ích mẫu tươi.
  • Trứng gà (hoặc thịt gà).

Phương pháp thực hiện:

  • Rửa sạch ích mẫu.
  • Cho ích mẫu vào đun với gà (hoặc trứng gà) khoảng 20 phút (lưu ý để nhỏ lửa).

Cách sử dụng:

  • Ăn lúc nóng (ích mấu chín nhừ, thịt gà mềm, ngon).
  • Ăn 2 lần/tuần.

Bài thuốc Ích mẫu chữa can nhiệt, mắt đỏ sưng đau

Nguyên liệu:

  • Quả ích mẫu kết hợp với: cúc hoa, hạt muỗng, hạt mào gà trắng, sinh địa.

Phương pháp thực hiện:

  • Rửa sạch quả ích mẫu, cúc hoa, hạt muống, sinh địa…
  • Cho hỗn hợp trên vào nước đun sôi nhỏ lửa (5 đến 10 phút).

Cách sử dụng:

  • Uống hỗn hợp quả ích mẫu, hạt muống sinh địa 2 lần/ ngày.
  • Uống đến khi hết nhiệt, đỏ mắt (3 đến 5 ngày)

Bài thuốc Ích mẫu làm đẹp da

Nguyên liệu:

  • Cỏ ích mẫu tươi.
  • Mật ong.

ich_mau_dap_mat

Ích mẫu dùng để đắp mặt nạ, làm đẹp da…(Ảnh minh họa)

Phương pháp thực hiện:

  • Rửa sạch cỏ ích mẫu.
  • Giã nát cỏ ích mẫu hoặc say nhỏ.
  • Cho mật ong (một lượng nhỏ) vào ích mẫu đã say hoặc giã nát.

Cách sử dụng:

  • Dùng hỗn hợp ích mẫu đắp mặt nạ hoặc chỗ có mụn nhọt.
  • Đắp 1 lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ.
  • Đắp từ 7 đến 10 ngày.

Lời kết: Y học hiện đại nghiên cứu và đã chứng minh, cỏ ích mẫu ngâm cao hoặc nấu nước uống có tác dụng duy trì và nâng cao sức khoẻ tử cung, tăng cường lực co bóp cho tử cung, thu co tử cung, chữa tắc kinh, đau bụng sau sinh…Ngoài ra, ích mẫu chứa nhiều nguyên tố vi lượng Se-len có tác dụng tăng cường tính linh hoạt của tế bào miễn dịch, làm chậm quá trình xơ cứng động mạch, mangan phòng chống lão hoá, chống mệt mỏi và khống chế tế bào ung thư tăng trưởng… Vì vậy, ích mẫu là một vị thuốc đặc biệt giành cho phụ nữ.

Tuy nhiên, khi sử dụng ích mẫu, chị em cần lưu ý: không nên lạm dụng quá nhiều, không dùng ích mẫu cho người huyết hư không ứ, đặc biệt phụ nữ mang thai khi uống ích mẫu cần theo chỉ định của bác sỹ để tránh xảy ra những hậu quả đáng tiếc…

Bài viết Ích mẫu – vị thuốc của mọi phụ nữ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/ich-mau-nguoi-ban-dong-hanh-cua-phu-nu-5299/feed/ 0
Cây bá bệnh và những công dụng đối với sức khỏe  https://benh.vn/cay-ba-benh-va-nhung-cong-dung-doi-voi-suc-khoe-76697/ https://benh.vn/cay-ba-benh-va-nhung-cong-dung-doi-voi-suc-khoe-76697/#respond Thu, 02 Sep 2021 04:16:16 +0000 https://benh.vn/?p=76697 Cây bá bệnh có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh như viêm khớp, rối loạn tiêu hóa, viêm gan, Gout…Việc nắm rõ thông tin về loại thảo dược này, giúp người bệnh sử dụng an toàn và hiệu quả nhất. 

Bài viết Cây bá bệnh và những công dụng đối với sức khỏe  đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cây bá bệnh có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh như viêm khớp, rối loạn tiêu hóa, viêm gan, Gout…Việc nắm rõ thông tin về loại thảo dược này, giúp người bệnh sử dụng an toàn và hiệu quả nhất.

cay_ba_benh

Cây bá bệnh – đặc điểm chung

Cây bá bệnh hay còn gọi là cây bách bệnh là loại cây mọc dại ở nhiều vùng núi các nước Đông Nam Á. Cây này hiện nay được dùng làm thuốc thảo dược và có đưa vào trong một số sản phẩm lưu hành trên thị trường.

Cây Bá bệnh được trồng ở trồng ở đâu?

Cây Bá bệnh còn có tên gọi khác là cây mật nhân, bách bệnh, sâm Tongkat ali (Malaysia), hậu phác nam, nho nan (dân tộc Tày)  tên khoa học là Eurycoma longifolia, họ Thanh thất (Simaroubaceae).

Cây bá bệnh phân bố ở nhiều nước trên thế giới như Malaysia ( cây Tongkat Ali), Indonesia, Thái Lan, Lào và Ấn Độ. Tại Việt Nam, cây  bá bệnh phân bố chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc, mọc ở vùng núi đá vôi Quảng Ninh nhưng nhiều nhất ở  miền Trung và Tây Nguyên. 

Đặc điểm thực vật của cây Bá bệnh

Cây bá bệnh có thân cao 2 – 8m, lá kép, không cuống, mọc đối, mặt trên xanh bóng, mặt dưới trắng mốc.

– Cuống lá màu nâu đỏ. Cụm hoa hình chùm tán mọc ở ngọn.

– Hoa và bao hoa phủ đầy lông màu đỏ nâu.

– Quả hình trứng hơi dẹt, có rãnh giữa, khi chín màu vàng đỏ chứa 1 hạt, trên mặt hạt có nhiều lông ngắn. Cây ra hoa quả từ tháng 3 đến tháng 11. 

Thành phần hóa học cây bá bệnh

 Bộ phận dùng: bộ phần dùng chủ yếu của cây bá bệnh: rễ, thân, lá, hoa, hạt… Thành phần hóa học của cây Bá bệnh có chứa các hoạt chất: các quassinoid, triterpenoid, alcaloid… 

Quassinoid là hoạt chất có tác dụng ức chế viêm, chống virus, ký sinh trùng sốt rét. Hợp chất alcaloid chống viêm in vitro (trong phòng thí nghiệm) và in vivo (trong thực tế đời sống). Thử nghiệm trên các đích sinh học phân tử, hai hợp chất có khả năng ức chế hiệu quả biểu hiện hai enzyme iNOS và COX-2  liên quan đến quá trình viêm ở nồng độ thử nghiệm từ 50-150 µg/mL.

Công dụng của cây Bá bệnh

Cây Bá bệnh được sử dụng lâu đời trong đông y với tác dụng lợi tiểu, lương huyết, thanh nhiệt. Tuy nhiên, gần đây loại cây này cũng được Tây y nghiên cứu ứng dụng.

Công dụng Đông y của cây bá bệnh 

Trong Đông y, cây bá bệnh có tác dụng lợi tiểu, lương huyết, thanh giải lý nhiệt, chuyên chủ trị các chứng: đau mỏi lưng, đi tiểu ra máu, chàm ở trẻ em,, chướng hơi, đầy bụng, khó tiêu. Ngoài ra, lá còn có tác dụng chữa lở ngứa, giải rượu và trị giun, quả chữa bệnh lỵ.  

Công dụng của cây Bá bệnh theo Tây y

Dựa trên thực nghiệm lâm sàng, cây bá bệnh có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như: tăng cường sinh lý nam giới, bảo vệ gan, chữa bệnh Gout, hỗ trợ điều trị các bệnh về rối loạn tiêu hóa, viêm khớp…

Cây Bá bệnh giúp tăng cường sinh lý nam giới

Yếu sinh lý là hiện tượng trong khi quan hệ, dương vật không thể cương cứng hoặc thời gian cương cứng được rất ngắn sau đó trở trạng thái như bình thường và không thể cương cứng trở lại được nữa. 

Yếu sinh lý thường khiến người bệnh cảm thấy lo lắng, xấu hổ, có thể gây ảnh hưởng tới đời sống tình dục, sức khỏe sinh sản của người bệnh, thậm chí có thể gây vô sinh – hiếm muộn.

Bên cạnh các phương pháp điều trị, các thành phần trong cây bá bệnh có tác dụng tăng khả năng sinh lý, kích thích sự hưng phấn, duy trì trạng thái cương dương một cách tốt nhất.

Giúp hỗ trợ và điều trị bệnh rối loạn cương dương, suy giảm chức năng tình dục, khắc phục tình trạng xuất tinh sớm, tinh dịch kém, tinh trùng yếu.

Cay_ba_benh_tang_sinh_ly_nam_gioi
Cây Bá bệnh giúp tăng cường sinh lý ở nam giới

Cây bá bệnh hỗ trợ điều trị viêm gan virus

Gan là cơ quan quan trọng trong cơ thể vừa có chức năng dự trữ, vừa hoạt động sản xuất và xử lý các chất độc hại. Gan có thể bị mắc nhiều loại bệnh như viêm gan virus A, B, C và D, suy gan, xơ gan, gan nhiễm mỡ….

Trong cây bá bệnh có chứa thành quassinoid có tác dụng chống virus, làm chậm quá trình biến đổi của các tế báo gan bị tổn thương, hỗ trợ chức năng gan và phục hồi tế bào tổn thương khi bị viêm gan. Hỗ trợ giải độc gan, hạ men gan, ngăn ngừa và phòng chống ung thư gan. 

Cây bá bệnh hỗ trợ điều trị bệnh Gout 

Bệnh Gout là một dạng viêm khớp gây ra do sự tích tụ quá nhiều axit uric trong máu. Đây là căn bệnh diễn tiến khá âm thầm, khởi phát đột ngột kèm theo những cơn đau nhức tại các khớp như ngón chân, bàn chân, mắt cá chân, ngón tay, bàn tay…

Có nhiều nguyên nhân dẫn đến bệnh Gout, trong đó chế độ ăn uống với những thực phẩm chứa nhiều chất purin thường dẫn đến lượng axit uric tăng cao, dễ khiến nhiều người mắc bệnh Gout.  

Cây bá bệnh có tác dụng dụng điều trị các chứng tê nhức chân tay, làm giảm sưng viêm, cải thiện rõ rệt tình trạng viêm sưng khớp ở người bị bệnh Gout.

Đồng thời giúp đào thải nhanh hàm lượng acid uric ra ngoài, giảm các cơn đau thường xuyên và kéo dài xảy ra ở nhiều khớp, tăng cường sức đề cho cơ thể nên rất thích hợp đối với những bệnh nhân mắc bệnh Gout.

Cây bá bệnh hỗ trợ điều trị các bệnh về rối loạn tiêu hóa

Rối loạn tiêu hóa là bệnh lý thường gặp và có thể xuất hiện ở bất cứ ai. Bệnh tuy không nguy hiểm đến tính mạng nhưng mang lại cảm giác vô cùng khó chịu. Cây bá bệnh có tác dụng điều trị các triệu chứng như: thường xuyên bị đau bụng, bụng bị đầy hơi, đi ngoài bị táo bón, tiêu chảy, kiết lỵ… 

 Ngoài ra, cây bá bệnh còn có tác dụng trong việc điều trị các bệnh về viêm khớp, tiểu đường, rối loạn kinh nguyệt ở nữ giới… 

Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây Bá bệnh

Thông thường cây Bá bệnh không được sử dụng riêng rẽ mà được phối hợp trong bài thuốc với một số vị thuốc khác nhau tùy theo mục đích sử dụng. 

Bài thuốc số 1: Cây bá bệnh chữa tắc kinh, đau bụng kinh

Nguyên liệu: 20g rễ bá bệnh  khô.

Cách  thực hiện: Cho vào ấm sắc với 1000ml nước, uống 1 lần/ ngày, sử dụng liên tục  trong 2 tuần sẽ thấy kết quả tốt. 

Bài thuốc số 2: Cây bá bệnh chữa chướng hơi, đầy bụng, đau bụng, khó tiêu

 Nguyên liệu:  rễ cây bá bệnh 50g, Củ sả, củ gấu, tiêu lốt: Mỗi vị 40g. Vỏ quýt, thổ hoắc hương, thổ cam thảo, dây mơ, nhân trần, dây rơm, xuyên phác: Mỗi vị 100g.

Cách thực hiện: Đem các nguyên liệu trên tán thành bột, mỗi ngày uống 10g với nước ấm, ngày 2 lần.

Bài thuốc số 3: Chữa bệnh ghẻ, lở ngứa và chàm ở trẻ em

Nguyên liệu: 1 nắm lá bá bệnh

Cách thực hiện:  Cho  nắm lá bá bệnh vào xong nấu với 3 lít nước sau đó lấy nước đó tắm ở khu vực bị bệnh, hoặc kết hợp giã nát đắp lên khu vực bị  bệnh cho đến khi đã được chữa lành, khỏi. 

Bài thuốc số 4:  Chữa bệnh Gout

Nguyên liệu: rễ bá bệnh khô

Cách thực hiện: 

Dùng bá bệnh để sắc lấy nước uống

Cho khoảng 30g bá bệnh khô cho vào ấm sắc với khoảng 1500ml nước ( sắc nhỏ lửa) cho đến khi còn lại 800ml nước bắc ra uống, uống thay nước cho đến khi khỏi bệnh dừng lại. 

tra_cay_ba_benh
Dùng cây bá bệnh để sắc lấy nước uống chữa bệnh Gout

Đem bá bệnh ngâm rượu xoa bóp

Lấy khoảng 50g rễ bá bệnh đã phơi khô thái mỏng và sao vàng, kết hợp với 50g chuối hạt phơi khô. Tất cả đem trộn đều rồi ngâm cùng với 1 lít rượu trắng, ngâm trong vòng khoảng 1 tháng là có thể dùng. 

Dùng bột mật nhân pha uống

Vỏ thân và rễ của cây bá bệnh phơi khô đem sao vàng rồi tán thành bột mịn, dùng 10g với nước ấm để uống sau ăn, dùng cho đến khi khỏi bệnh dừng lại. 

Bài thuốc số 5: Cây bá bệnh chữa viêm gan

Nguyên liệu: bá bệnh khô 10g , cà gai leo khô 30g

Cách thực hiện: Cho hai nguyên liệu trên sắc với 1500 ml nước cho đến khi còn 1000ml nước đem ra uống, uống ngày 3 lần sau bữa ăn 20 phút. 

Những lưu ý khi sử dụng cây bá bệnh để đạt hiệu quả

Cây bá bệnh là một loại thảo dược có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh, để phát huy tác dụng của nguồn dược liệu này cần lưu ý một số vấn đề sau.

Cây Bá bệnh nên sử dụng dạng nào là tốt nhất?

Theo các chuyên gia y tế khuyến cáo để phát huy tác dụng của cây bá bệnh người bệnh nên sử dụng ở dạng khô, tán bột, ngâm rượu, viên nang dược liệu. Tùy theo thể trạng, tình trạng bệnh có những liều lượng khác nhau.

Khi mua cây bá bệnh khô, mọi người nên tìm hiểu kỹ thông tin về chất lượng, tìm những cơ sở uy tín, rõ nguồn gốc để mua, có giấy tờ chứng minh về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm vì trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi bán sản phẩm không đúng chất lượng, do đó ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.

Cay-ba-benh_benh_vn-1
Nên sử dụng cây bá bệnh ở dạng khô để đảm bảo an toàn, chất lượng khi chữa bệnh

Sử dụng cây Bá bệnh gây tác dụng phụ như thế nào?

Trong quá trình sử dụng các bài thuốc từ cây bá bệnh, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ ngoài ý muốn như: Buồn nôn, nôn, đau đầu, chóng mặt, kích ứng da, hạ đường huyết. Ngộ độc dẫn đến ói mửa.

Khi xuất hiện các triệu chứng, người bệnh nên dừng sử dụng và chỉ sử dụng trở lại khi các triệu chứng không còn. Cần tham khảo tư vấn của bác sĩ nếu sử dụng lâu dài. 

Việc sử dụng cây bá bệnh ở dạng ngâm rượu người bệnh không nên dùng quá nhiều trong ngày, nếu sử dụng quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến sức khỏe. 

Những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng cây bá bệnh

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, cho con bú tuyệt đối không nên sử dụng cây bá bệnh.

Không sử dụng cho trẻ em, việc sử dụng cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.

 Những người bị bệnh dạ dày, tim mạch hoặc các bệnh về nội tạng tuyệt đối không nên sử dụng cây bá bệnh. 

Cây bá bệnh là một loại thảo dược có nhiều công dụng trong việc điều trị bệnh, hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp mọi người nắm được những thông tin cần thiết về loại thảo dược này trong quá trình sử dụng cũng như biết cách sử dụng để đạt hiệu quả chữa bệnh tốt nhất.

Bài viết Cây bá bệnh và những công dụng đối với sức khỏe  đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/cay-ba-benh-va-nhung-cong-dung-doi-voi-suc-khoe-76697/feed/ 0
Sài đất – Cây thuốc quý của người Việt https://benh.vn/sai-dat-78963/ https://benh.vn/sai-dat-78963/#respond Fri, 20 Aug 2021 17:49:24 +0000 https://benh.vn/?p=78963 Sài đất là một loài cỏ được trồng, mọc nhiều nơi ở Việt Nam. Sau đây Benh.vn sẽ giới thiệu cho bạn về đặc điểm thực vật, công dụng và những chú ý khi sử dụng cây sài đất.

Bài viết Sài đất – Cây thuốc quý của người Việt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Sài đất là một loài cỏ được trồng, mọc nhiều nơi ở Việt Nam. Sau đây Benh.vn sẽ giới thiệu cho bạn về đặc điểm thực vật, công dụng và những chú ý khi sử dụng cây sài đất.

Thông tin sơ lược về cây sài đất

Sau đây sẽ là những thông tin sơ lược cơ bản nhất về cây sài đất: tên gọi, đặc điểm thực vật, đặc điểm phân bố và những nhầm lẫn thường gặp khi sử dụng cây sài đất.

Tên gọi của cây sài đất

sai_dat_cay_co_hoa
Cây Sài Đất

Sài đất là loài cây quen thuộc với những người nông dân Việt Nam, loài cây thân thảo mọc hoang trong vườn. Thế nhưng lại ít ai biết rằng đây là một cây thuốc có rất nhiều tác dụng thần kì.

Cây sài đất có tên gọi khoa học là Wedelia chinensis thuộc họ Cúc – Asteraceae. Cây sài đất là nguyên liệu để bào chế dược liệu sài đất có tên khoa học Herba Wedeliae, ngoài ra cây thường được sử dụng tươi để chữa nhiều bệnh thường gặp.

Đặc điểm thực vật của cây sài đất

  • Sài đất là một loài thân cỏ sống dai, mọc bò, thân lan tới đâu thì rễ mọc ở đó. Phần ngọn cây sài đất có thể vươn cao tới 50 cm.
  • Thân và lá cây có một lớp lông ráp. Lá sài đất gần như không có cuống, lá mọc đối, có hình bầu dục thon, hai đầu hơi nhọn, có lông cứng cả hai mặt, mép có răng cưa to và nông.
  • Lá sài đất tươi khi vò ra có mùi như trám, khi vò nát để lại màu xanh đen ở tay. Lá sài đất có thể ăn như rau húng vì thế còn được gọi với cái tên dân gian là húng trám.
  • Cụm hoa hình đầu, màu vàng, có cuống dài 5 -10 cm mọc ở kẽ lá hay ngọn cành.

Phân bố của cây sài đất

Cây sài đất trước đây thường mọc hoang ở Việt Nam, đặc biệt ở các tỉnh miền Bắc. Hiện nay đã được trồng ở nhiều nơi khắp Việt Nam.

Sài đất được trồng bằng những mẩu thân, rất dễ sống. Chỉ cần cắt những mẩu thân dài khoảng 20 cm hoặc chọn những đoạn thân có rễ sẵn và vùi xuống đất ẩm. Sau khoảng nửa tháng cây đã mọc tốt và sau hai tháng có thể thu hoạch.

Sài đất thường bị nhầm lẫn với những cây nào

Những loài cây có đặc điểm hình thái tương đồng dễ bị nhầm lẫn với cây sài đất:

Cây đá lưỡi – Lippia nodiflora họ Cỏ Roi ngựa – Verbenaceae

cay_da_luoi
Cây đá lưỡi dễ bị nhầm lẫn với Sài đất
  • Cây đá lưỡi là loài thân thảo nhỏ sống dai, mọc bò lan mặt đất. Thân và cành mọc gần như vuông góc với nhau, thân cây nhẵn có rễ phụ ở mấu.
  • Lá mọc đối cuống lá rất ngắn, lá hình thìa, có răng cưa ở nửa trên đầu lá, có lớp lông mọc thưa.
  • Cụm hoa hình bông mọc ở nách lá, hoa mọc thẳng đứng, có lá bắc kết lợp xung quanh. Hoa nhỏ, trắng hay xanh, đài hoa và tràng hoa có hai môi.
  • Quả đá lưỡi dạng quả nang hình trứng, quả nhẵn, kích cỡ khoảng 1,5 mm, nằm trong đài, khi quả khô có màu nâu đen.
  • Loài cây này được cho là điều trị cảm sốt, viêm lợi đau răng, ho, lỵ, chấn thương bầm giập

Cây sài lan – Tridax procumbens họ Cúc – Asteraceae

cay_sai_lan
Cây Sài lan dễ bị nhầm với Sài đất
  • Sài lan là loài thảo sống lâu năm. Thân sài lan có lớp lông trắng và dày, cây mọc bò sát mặt đất.
  • Lá cây mọc đối, có lông ở cả hai mặt lá, mép lá có răng to, nhọn, và không đều.
  • Cụm hoa sài lan hình đầu, mọc ở vị trí ngọn thân, trên một đoạn thân dài khoảng 20 – 30 cm. Hoa cái có hình môi, màu trắng; còn hoa lưỡng tính có hình ống, màu vàng.
  • Quả sài lan dạng bế còn lông.
  • Sài lan thường được  sử dụng trong phạm vi dân gian làm thuốc sát trùng, chữa sưng tấy thay vị thuốc Sài đất. Ngoài ra, cây còn dùng làm thuốc giải nhiệt, trị ho và đau thấp khớp. Ngày dùng 20 – 30 gram, sắc lấy nước để uống.

Thành phần hóa học có trong cây sài đất

Các chất hóa học có tác dụng trong sài đất nằm chủ yếu ở phần mọc trên mặt đất của cây.

Các dẫn chất Coumarin trong sài đất

Các dẫn chất Coumarin nằm trong sài đất thuộc nhóm Coumestan chủ yếu như: Wedelolacton, Norwedelolacton, Acid norwedelic,…

Các Flavonoid trong sài đất

Các flavonoid chủ yếu trong cây là: quercetin, keampferol, astragalin, apigenin, luteolin,…

Các chất khác

Ngoài ra trong sài đất còn có diterpen, các acid phenol đơn giản, sesquiterpen, tinh dầu…

Tác dụng của cây sài đất

Các nghiên cứu tiến hành trên cây sài đất đã đưa ra những kết luận về tác dụng đa dạng của loài cây này. Đặc biệt sài đất là loại cây không hề có độc tính vì thế được sử dụng rất rộng rãi và dễ dàng.

Sài đất có tác dụng kháng khuẩn

sai_dat_tang_mien_dich
Sài đất có tác dụng kháng khuẩn

Các thử nghiệm in vitro (thử nghiệm tiến hành trong phòng thí nghiệm với môi trường khác với môi trường tự nhiên) cho thấy tác dụng kháng khuẩn của sài đất không cao. Tuy nhiên trên lân sàng lại cho thấy tác dụng chữa khỏi các bệnh viêm nhiễm.

Sài đất có tác dụng bảo vệ gan

bao_ve_gan
Sài đất có tác dụng bảo vệ gan

Trong thành phần của Sài đất có chứa các dẫn chất Coumestan được cho là có tác dụng chính trong việc tái tạo tế bào gan.

Wedelacton và norwedelacton trong cây sài đất giúp ức chế độc tính tế bào gan.

Sài đất có tác dụng kháng viêm

Wedelacton – một chất hóa học có trong sài đất có tác dụng kháng viêm do ức chế 5-lipoxygenase (một loại enzyme xúc tác cho phản ứng gây viêm)

Sài đất có tác dụng chống loãng xương

Wedelacton và Isoflavonoid trong cây sài đất có tác dụng kiểu estrogen (hormon sinh dục nữ) vì thế chúng hỗ trợ chống loãng xương ở phụ nữ thời kỳ mãn kinh, giảm tốc độ mất xương rỗng xương và thúc đẩy sự tạo xương.

Ngoài ra thử nghiệm trên chuột với dịch chiết methanol của sài đất còn cho thấy tác dụng an thần, kéo dài thời gian ngủ, giảm tác động gây động kinh của các strychnin,…

Những công dụng tuyệt vời của cây sài đất trong việc chữa bệnh

Nhờ những tác dụng được nghiên cứu trên, sài đất được sử dụng để điều trị những bệnh lý thường gặp. Cây sài đất đã được biết tới trong các bài thuốc dân gian, bài thuốc cổ truyền với các công dụng trong điều trị các bệnh viêm nhiễm, bệnh về gan, xuất huyết,..

Cây sài đất giúp điều trị rôm sảy, nổi mẩn ngứa cho trẻ nhỏ

sai_dat_tri_rom_say_tre_em
Bé tắm nước lá sài đất
  • Sài đất được biết tới quen thuộc nhất với công dụng điều trị rôm sảy mẩn ngứa ở trẻ nhỏ do có tác dụng kháng viêm kháng khuẩn. Sài đất không có độc tính, không gây ảnh hưởng có hại tới làn da nhạy cảm dễ tổn thương của trẻ nhỏ.
  • Sử dụng một, hai nắm sài đất rửa qua cho sạch đất cát. Dùng tay vò nhẹ sau đó bỏ vào nấu với nước, để nước đun nguội đến nhiệt độ vừa tắm cho trẻ. Sau khi tắm bằng nước cây sài đất, mẹ tắm tráng cho trẻ bằng nước sạch và dùng khăn lau khô cơ thể. Sử dụng nước tắm thường xuyên để giảm nhanh tình trạng rôm sảy.

Cây sài đất giúp thanh nhiệt, giải độc gan

  • Nhờ tác dụng bảo vệ và tái tạo tế bào gan, sài đất thường được sử dụng trong điều trị những bệnh về gan như viêm gan,…
  • Sử dụng bài thuốc gồm 10 gram sài đất khô, 10 gram nhân trần và 5 gram kim ngân hoa. Cho 3 loại dược liệu trên sắc lấy nước uống trong ngày, sử dụng thuốc đã sắc trong cả ngày để có tác dụng tốt nhất.

Cây sài đất điều trị bệnh sốt xuất huyết

sai_dat_tri_sot_xuat_huyet
Sài đất được sử dụng hỗ trợ điều trị sốt xuất huyết
  • Trước khi y học hiện đại phát triển, sài đất được biết đến rộng rãi với công dụng hỗ trợ điều trị bệnh sốt xuất huyết.
  • Bài thuốc bao gồm: sài đất tươi 30 gram, kim ngân hoa 20 gram, lá sao đen 20 gram, củ sắn dây 20 gram, nụ hòe 16 gram, cam thảo đất 16 gram đem tất cả đun sôi với 1000ml nước lọc. Đun tới khi cạn còn 200ml là sử dụng được, sử dụng nước đun uống hàng ngày. Nếu bị sốt cao thì có thể bổ sung vào thang thuốc thêm 20 gram củ tóc tiên.

Cây sài đất chữa nhiễm trùng ngoài da

  • Xử trí ngay những viêm nhiễm trùng nhẹ ngoài da như mụn nhọt, lở loét nhẹ,… trên da cùng cây sài đất.
  • Sử dụng 100 gram sài đất rửa sạch, giã hoặc xay ép lấy nước uống, phần bã dùng để đắp nơi sưng đau.

Cây sài đất trị viêm cơ

  • Bài thuốc bao gồm: kim ngân hoa 20 gram, bồ công anh 20 gram, cam thảo đất 16 gram cùng với sài đất 50 gram rồi đem tất cả sắc lấy nước uống trong ngày
  • Phần lá sài đất rửa sạch, vò nát đem đắp lên chỗ sưng viêm.

 Cây sài đất chữa nhiệt miệng, viêm chân răng

nhiet_mieng_2182021
Sài đất điều trị viêm răng, nhiệt miệng
  • Nhờ tác dụng kháng viêm kháng khuẩn, cây cũng thường xuyên được người dân sử dụng với tác dụng chữa nhiệt miệng, viêm chân răng, dộp lưỡi.
  • Bài thuốc bao gồm: sài đất, bán liên biên 15 gram, huyền sâm 10 gram. Đem tất cả đi sắc với nước uống. Sau đó uống nhiều lần nước trong ngày.

Công dụng khác

sai_dat_lam_rau_an
Sài đất còn được sử dụng như một loại rau thơm

Ngoài những công dụng chữa bệnh trên, nhờ mùi vị đặc trưng và khả năng sống mạnh mẽ, sài đất còn được người dân sử dụng như một loại rau thơm trong bữa ăn hàng ngày.

Những lưu ý khi sử dụng cây sài đất

Vì là một loài cây rất lành tính, không có chất độc nên khi sử dụng sài đất chúng ta hầu như không phải chú ý gì nhiều. Tuy nhiên người dùng cần nhớ một vài chú ý sau:

  • Khi sử dụng dược liệu này để điều trị một số bệnh cấp tính nguy hiểm như sốt xuất huyết cần thận trọng. Hiện nay sốt xuất huyết phần lớn được điều trị bằng thuốc tây y theo phác đồ của Bộ Y tế để điều trị hiệu quả và tránh lây lan. Vì thế chỉ sử dụng sài đất để điều trị hỗ trợ chứ không nên thay thế hoàn toàn.
  • Khi sử dụng dược liệu sài đất cần tham khảo ý kiến của các bác sĩ y học cổ truyền để có thể phối hợp các vị thuốc điều trị một cách chính xác. Cách chế biến và sử dụng thuốc có hiệu quả và an toàn nhất.

Hy vọng với những kiến thức trên đây Benh.vn đã cung cấp cho bạn cái nhìn toàn diện hơn về loài cây thân thuộc này. Bạn đọc có thể sử dụng cây sài đất để xử lý những bệnh lý nhẹ thường ngày.

Bài viết Sài đất – Cây thuốc quý của người Việt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/sai-dat-78963/feed/ 0
Kim tiền thảo vị thuốc quý chữa các bệnh lý về sỏi hiệu quả  https://benh.vn/cay-kim-tien-thao-vi-thuoc-quy-chua-cac-benh-ly-ve-soi-hieu-qua-76178/ https://benh.vn/cay-kim-tien-thao-vi-thuoc-quy-chua-cac-benh-ly-ve-soi-hieu-qua-76178/#respond Thu, 31 Dec 2020 06:00:44 +0000 https://benh.vn/?p=76178 Cây Kim tiền thảo là một trong những loại thảo dược được nhiều người biết đến bởi có nhiều công dụng trong việc điều trị các bệnh lý về sỏi như: sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, viêm đường tiết niệu và các bệnh lý khác hiệu quả.

Bài viết Kim tiền thảo vị thuốc quý chữa các bệnh lý về sỏi hiệu quả  đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kim tiền thảo là loại thảo dược rất được ưa chuộng trong điều trị các bệnh lý tuyến tiết niệu như sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, viêm đường tiết niệu và các bệnh lý khác. Tuy vậy, việc chế biến và sử dụng loại thảo dược này cần lưu ý nhiều điểm, bạn đọc nên biết sau đây.

cay-kim-tien-thao-1
Cây kim tiền thảo dùng làm thuốc chữa bệnh tiết niệu hiệu quả

Cây Kim tiền thảo sống ở đâu?

Kim tiền thảo còn có tên gọi là cây mắt trâu, vảy rồng, mắt rồng, Bạch Nhĩ Thảo, Bàn Trì Liên, Biến Địa Hương, Biến Địa Kim Tiền, Cửu Lý Hương… Tên khoa học là Desmodium styracifolium (Osb.) Merr, thuộc giống họ đậu – Fabaceae. 

Cây mọc Kim tiền thảo mọc nhiều ở khu vực Đông Nam Á, ở các vùng núi có độ cao dưới 1,000 mét. Tại Việt Nam, cây mọc hoang dại khắp các vùng đồi núi trung du ở nước ta, từ Nghệ An trở ra Bắc. Các tỉnh mà Kim tiền thảo phát triển nhiều là Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Tuyên Quang, Hà Tây, Hoà Bình.

Cây  thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm hoặc ấm mát, phù hợp với đất ít chua, và chịu được khô hạn. Ngoài ra, cây ưa sáng nhưng cũng chịu được bóng râm, sống lưu niên, tái sinh hạt, chồi gốc, chồi thân, chồi cành đều rất khỏe.

Đặc điểm thực vật của cây Kim tiền thảo

Cách nhận biết cây Kim tiền thảo

Cây kim tiền thảo thuộc loại thân mọc bò, cao chừng 40 – 55cm, cây phát triển mạnh có khi tới 80 cm, đường kính 0,4 – 0,45 cm.

  • Vỏ cây kim tiền thảo có màu nâu lông hung, dai và dễ bóc. Cành có nhiều nhánh nhiều, bao quang cành phủ một lớp lông tơ màu trắng, ngọn non dẹt mọc ra từ các mắt của thân.
  • Rễ thân và rễ gốc phát triển mạnh và có nhiều nốt sần màu nâu hơi trắng. 
  • Lá kim tiền thảo mọc so le gồm một hoặc ba lá chét tròn dài 2,0 – 3,4cm, rộng 1,5-3,5cm, đầu và gốc lá hơi lõm, hình dạng giống con mắt, do vậy còn có tên gọi là đồng tiền. Mặt dưới của lá có lông trắng bạc, mặt trên có đường gân nổi rõ, cuống dài 2 – 3cm.
  • Hoa kim tiền thảo màu tím mọc thành chùm xen ở kẽ lá dài đến 8cm, có lông vàng, hoa khít nhau, màu đỏ tía dài 5mm, cánh 6mm, nhị đơn liền. Quả đậu nhỏ rộng 3,6mm có 3 – 6 ngăn chứa hạt. Mùa hoa quả từ tháng 3 đến tháng 5.
vi-thuoc-kim-tien-thao
Hình ảnh tươi và khô của Kim tiền thảo

Thu hái dược liệu Kim tiền thảo

Cây thường thu hái từ 1 – 2 lần mỗi năm vào vụ hè và vụ thu.

Khi thu hái dược liệu Kim tiền thảo, người ta cắt toàn bộ phần thân cành và lá trên mặt đất chừa lại phần thân sát gốc dài 3 – 5cm để tái sinh chồi cho lần sau.

Sau khi thu hái xong có thể phơi khô hoặc sấy khô tùy vào mục đích sử dụng.

Thành phần hóa học của cây Kim tiền thảo

Bộ phận dùng: Tất cả các bộ phận của cây kim tiền thảo đều được làm thuốc. Tuy nhiên, phần trên mặt đất được sử dụng nhiều nhất. Dược liệu này có thành phần hóa học đa dạng, gồm có: L-Pinocamphone, L-Pulegone, Limonene, Iso Pinocamphone, Menthol, Ursolic acid, Palmitic, Amino acid, Choline, Succinic acid, L-Menthone,…

Công dụng của Kim tiền thảo theo Đông y

Theo Đông y, Kim tiền thảo Vị ngọt mặn tính hơi hàn, qui kinh Can đởm thận bàng quang. Kim tiền thảo có tác dụng thanh nhiệt lợi thấp, thông lâm, thanh can đởm thấp nhiệt, thanh nhiệt giải độc.

Vị thuốc này chủ trị các chứng: nhiệt lâm, thạch lâm, sạn gan mật, hoàng đản, nhiệt độc ung nhọt, rắn độc cắn. Và được sử dụng nhiều trong việc điều trị sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, giảm tình trạng phù nề niệu quản, giúp hỗ trợ bào mòn sỏi, từ đó có thể giúp khả năng đào thải sỏi ra ngoài cơ thể.

Công dụng của Kim tiền thảo theo Tây y

Dựa trên kết quả thực nghiệm lâm sàng, đã được chứng minh, kim tiền thảo có những loại hoạt chất như polysaccharid, saponin triterpenic, các flavonoid như isovitexin, vicenin glycosid, isoorientin,… và các chất khác như desmodimin, desmodilacton, lupenon, lupcol, tritriacontan, acid stearic,…… đây là những hoạt chất có tác dụng tốt đối với sức khỏe của người bệnh, do vậy được sử dụng nhiều trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh liên quan đến hệ bài tiết, tuyến mật, các bệnh liên quan đến tim mạch, sỏi thận….

Cây kim tiền thảo chữa viêm đường tiết niệu

Hệ thống tiết niệu con người bao gồm các bộ phận như bàng quang, thận, niệu quản, niệu đạo. Chức năng của các bộ phận này là đào thải những chất lỏng dư thừa ra ngoài cơ thể. Viêm đường tiết niệu là bệnh lý viêm nhiễm xảy ra trên đường tiết niệu do vi khuẩn xâm nhập gây viêm nhiễm. 

viem-duong-tiet-nieu
Bệnh viêm đường tiết niệu khá phổ biến

Người bị viêm đường tiết niệu thường có các triệu chứng khác nhau. Các triệu chứng viêm đường tiết niệu bao gồm: thường xuyên đi tiểu hoặc muốn đi tiểu, luôn có cảm giác muốn đi vệ nhưng mỗi lần lượng nước tiểu rất ít, có cảm giác đau buốt khi đi, cảm giác như kim châm giữa các lần đi vệ sinh.

Đau lưng và vùng bụng dưới nóng rát, tình trạng viêm nhiễm đường tiết niệu nặng lan tỏa đến thận và dạ con và gây ra các triệu chứng như đau lưng, ớn lạnh, sốt, buồn nôn và nôn, khi đi tiểu khó khăn, tiểu rắt, bụng ậm ạch, khó chịu, nước tiểu có màu khác.

Việc sử dụng kim tiền thảo giúp điều trị các triệu chứng viêm đường tiết niệu không còn hiện tượng đái đau, đái buốt ra máu, giảm tình trạng viêm nhiễm do vi khuẩn gây ra, tránh những biến chứng nguy hiểm đối với sức khỏe. 

Cây kim tiền thảo hỗ trợ điều trị sỏi thận, sỏi niệu quản, sỏi bàng quang, sỏi mật 

Sỏi thận:  xuất hiện từ sự lắng cặn của muối và khoáng hình thành bên trong thận. Sỏi thận gồm có 4 loại: sỏi canxi, sỏi axit uric, sỏi struvite, sỏi cystin.

 Người mắc bệnh sỏi thận thường có các triệu chứng như: Đau, khó chịu vùng thắt lưng hông – vị trí phía dưới xương sườn. Thường xuyên cảm thấy buồn tiểu hoặc đau rát khi đi tiểu. Nước tiểu có màu hồng, đỏ hoặc nâu. Nước tiểu đục hoặc có mùi hôi. Buồn nôn và nôn mửa, sốt và ớn lạnh…

Sỏi niệu quản và sỏi bàng quang: là những loại sỏi phổ biến thuộc đường tiết niệu. Sỏi ở niệu quản sẽ cản trở lưu thông nước tiểu từ thận xuống bàng quang. Nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời sẽ nhanh chóng gây thận ứ nước, làm giảm – mất chức năng thận bên có sỏi, cũng như biến chứng viêm bể thận, sẽ dẫn đến nhiễm khuẩn huyết, sốc nhiễm khuẩn đe dọa tính mạng người bệnh.

Sỏi bàng quang có thể gây viêm nhiễm bàng quang, viêm thận do nhiễm khuẩn ngược dòng, suy thận, một số trường hợp sỏi to có thể gây bí tiểu hoàn toàn… gây ảnh hưởng  nghiêm trọng đến sức khỏe người bệnh và gây ra nhiều bất tiện trong sinh hoạt.

cay-kim-tien-thao-vi-thuoc-quy-chua-cac-benh-ly-ve-soi-hieu-qua-hinh

Sỏi niệu quản: niệu quản là một đường dài khoảng 25 – 28cm, đường kính trung bình 5mm. Niệu quản có những chỗ hẹp sinh lý và càng xuống dưới, niệu quản càng hẹp lại gây ra những cản trở cho việc sỏi di chuyển xuống dưới.

Sỏi niệu quản có thể hình thành khi sỏi thận di chuyển rơi xuống niệu quản, viên sỏi đó gọi là sỏi niệu quản. Ngoài ra, trong những trường hợp đặc biệt, khi có hẹp niệu quản hoặc những bất thường tạo sự ứ đọng nước tiểu trong niệu quản có thể gây tích tụ tạo nên sỏi niệu quản.

Sỏi niệu quản có thể hình thành ở nhiều vị trí khác nhau trong đường niệu quản như sỏi niệu quản 1/3 trên, sỏi niệu quản 1/3 giữa, sỏi niệu quản 1/3 dưới, sỏi niệu quản trái, sỏi niệu quản phải…

Sỏi mật: có thể kết tụ trong túi mật hoặc ở ống gan, ống mật chủ. Sự mất cân bằng các thành phần có trong dịch mật (cholesterol, bilirubin… ) cùng với tình trạng nhiễm khuẩn, nhiễm ký sinh trùng và ứ trệ dịch mật là nguyên nhân gây sỏi. 

Người bị sỏi mật thường không xuất hiện nhiều triệu chứng rõ rệt, chỉ khi sỏi gây tắc nghẽn ống mật mới gây ra những cơn đau đột ngột tăng lên ở vùng bụng bên phải, đau có thể lan ra trước ngực hoặc ra sau lưng. Cơn đau có thể kéo dài vài phút hoặc đến vài giờ. Sỏi mật có thể dẫn đến vàng da, vàng mắt do ứ tắc dịch mật.

Soi-mat
Kim tiền thảo có hiệu quả trong điều trị sỏi mật

Trong cây kim tiền thảo có chứa hoạt chất Desmodium styracifolium-triterpenoid (Ds – t) có tác dụng lợi tiểu, tăng thể tích nước nhằm bào mòn sỏi theo cơ chế nước chảy đá mòn, ngăn chặn sự phát triển của sỏi. Đồng thời, giảm đào thải canxi niệu, kiềm hóa nước tiểu, ngăn tái phát sỏi, kích thích bài tiết citrate niệu để chống kết tinh sỏi mới. Ngoài ra, cây kim tiền thảo còn giúp đào thải các chất cặn bã trong thận, chống viêm, kháng viêm, ngăn chặn tình trạng nhiễm trùng, giảm tình trạng phù nề đường niệu quản để viên sỏi dễ dàng di chuyển ra ngoài, làm giảm kích thước và làm tan sỏi mật.

Cây kim tiền thảo chữa viêm gan vàng da

Viêm gan được định nghĩa là tình trạng tổn thương nhu mô gan, đặc trưng bởi sự hiện diện của các tế bào viêm do nhiều nguyên nhân. Người bị mắc các bệnh lý về gan thường có các triệu chứng như: vàng da, vàng mắt, đau hạ sườn phải, nước tiểu sẫm màu, bụng chướng to.. . Viêm gan do bất kỳ nguyên nhân nào nếu không được cải thiện và có cách bảo vệ gan đúng cách đều có thể dẫn đến các biến chứng nguy hiểm và không thể hồi phục là xơ gan và ung thư gan.

Hoạt chất trong cây kim tiền thảo có tác dụng điều trị viêm gan do vàng da, loại bỏ những độc tố, giúp bảo vệ gan, điều trị các triệu chứng do viêm gan virus gây ra, giảm các biến chứng của bệnh.

benh-viem-gan-vang-da
Kim tiền thảo có hiệu quả cho bệnh viêm gan vàng da

Ngoài ra, cây kim tiền thảo còn có tác dụng điều trị một số bệnh như  điều trị bệnh trĩ, trị rắn độc cắn, âm đạo tiết dịch bất thường, điều hòa kinh nguyệt, điều trị bệnh thủy thũng, tốt cho hệ tim mạch…

Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây Kim tiền thảo

Kim tiền thảo có nhiều công dụng để chữa bệnh, đồng thời kim tiền thảo còn có thể kết hợp với nhiều bài thuốc để điều trị các bệnh lý khác nhau. Sau đây là các bài thuốc chữa bệnh bằng cây kim tiền thảo:  

Bài thuốc 1: Chữa sỏi đường tiết niệu 

Nguyên liệu:  Kim tiền thảo khô 50gr, Tỳ giải 30gr, Mã đề 20gr, Uất kim 15gr, Ngưu tất 15gr, Trạch tả 15gr, Kê nội kim 15gr. 

Cách thực hiện: Cho các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau, sắc với 2000 ml nước, cho đến khi còn lại 1000 ml lấy sử dụng, uống thay nước hàng ngày, sử dụng cho đến khi siêu âm kết quả không còn sỏi dừng lại. 

Bài thuốc 2: Kim tiền thảo chữa bệnh thận ứ nước

Nguyên liệu: 200g kim tiền thảo khô, 40g đại bi và 40g râu mèo khô.

Cách thực hiện: Cho các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau cho vào ấm sắc với 1000ml, uống thay nước hàng ngày trong 1 tháng sẽ thấy hiệu quả. 

Bài thuốc 3: Kim tiền thảo chữa sỏi mật

Nguyên liệu: 30gr kim tiền thảo khô, rau má tươi 30gr, 15gr hoạt thạch, 30gr cỏ xước, 10gr củ nghệ vàng, 15gr củ gấu, 10gr hải tảo, 8gr kê nội kim.

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau, sắc với 1000ml nước, uống thay nước hàng ngày. 

Bài thuốc 4: Chữa sỏi niệu gây chảy máu

Nguyên liệu: kim tiền thảo khô 50gr, 30gr mã đề, ngưu tất 15gr, 14gr ý dĩ; uất kim, kê nội kim, đại phúc bì, đào nhân, chỉ xác mỗi loại thảo dược 10gr

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau, sắc với 1000ml nước, uống thay nước hàng ngày

Bài thuốc 5: Kim tiền thảo chữa sỏi niệu gây chảy máu, sưng huyết

Nguyên liệu: 30 gram mã đề, 50 gram kim tiền thảo khô, 15 gram ý dĩ, 13 gram ngưu tất, uất kim, đại phúc kỳ, tào nhân, chỉ xác, kê nội kim mỗi thứ 10gram. 

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau, sắc với 1000 ml nước, uống thay nước hàng ngày

Bài thuốc số 6: điều trị viêm gan vàng da

Nguyên liệu: 100 g kim tiền thảo khô

Cách thực hiện: Cho kim tiền thảo rửa sạch cho vào ấm sắc với 1.000ml nước, uống thay nước hàng ngày cho đến khi đi khám không còn kết luận viêm gan vàng da. 

Những lưu ý khi sử dụng cây Kim tiền thảo để đạt hiệu quả

Mặc dù có tác dụng rất tốt cho các bệnh lý tiết niệu, ống mật, trị sỏi, nhưng khi sử dụng Kim tiền thảo, người bệnh cần lưu ý để phát huy tác dụng tốt nhất, tránh lãng phí và tác dụng phụ.

thuoc-sac-dong-y

Cây Kim tiền thảo nên sử dụng dạng nào là tốt nhất?

Các dạng có thể sử dụng từ cây Kim tiền thảo: Thuốc sắc; Dạng bột; Loại trà; Viên nang dược liệu.

So với dùng cây khô hoặc trà, dùng kim tiền thảo dạng viên thường tốn chi phí cao, nhưng đảm bảo chất lượng và an toàn. Một số thương hiệu uy tín trị sỏi thận trên thị trường hiện nay như sản phẩm Kim tiền thảo của các công ty dược phẩm đều có thể sử dụng tiện lợi ví dụ như OPC, DHG, TPC…

Nếu dùng dạng cây khô, mọi người nên tìm hiểu kỹ thông tin về chất lượng, tìm những cơ sở uy tín, rõ nguồn gốc để mua. Yêu cầu giấy tờ chứng minh về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm.

Sử dụng cây Kim tiền thảo gây tác dụng phụ như thế nào?

Cây kim tiền thảo  được coi là dược liệu lành tính, không gây tác dụng phụ nhiều đến cơ thể. Tuy nhiên một số nghiên cứu chỉ rằng, cây kim tiền thảo chỉ có công dụng đối với những loại sỏi có cấu trúc urate trong thận. Trong khi đó, kim tiền thảo không có tác dụng đối với những loại sỏi có cấu trúc oxalat canxi trong thận.

cac-dang-soi-than-thuong-gap
Các dạng sỏi thận thường gặp

Kim tiền thảo chỉ có hiệu quả với những sỏi có kích thước vừa và nhỏ, không hiệu quả đối với những loại sỏi có kích thước lớn. Do đó, trước khi sử dụng dược liệu, người bệnh cần đi khám để được chuẩn đoán xem mắc loại sỏi nào, kích thước ra sao. Cần tham khảo hướng dẫn của bác sĩ trước khi sử dụng.

Đồng thời, trong quá trình sử dụng, để lợi tiểu, cần kết hợp với các loại thảo dược khác như râu ngô, râu mèo hay atiso. Để phát huy công hiệu cao hơn, uống nhiều nước khi dùng dược liệu. Như vậy sẽ giúp tăng khả năng đào thải độc tố và sỏi nhanh chóng hơn.

Những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng cây Kim tiền thảo?

Kim tiền thảo khá an toàn trên các nghiên cứu, tuy nhiên một số đối tượng sau cần lưu ý và không được sử dụng loại thảo dược này.

  • Không sử dụng kim tiền thảo cho những người rối loạn tiêu hóa, thường bị tiêu chảy.
  • Phụ nữ mang thai tuyệt đối không được sử dụng kim tiền thảo vì ảnh hưởng đến thai nhi. Trẻ em dưới 6 tuổi không nên sử dụng. Không dùng quá 40g/ngày. 

Lưu ý, trong quá trình sử dụng kim tiền thảo đề điều trị sỏi cần kết hợp với chế độ ăn uống khoa học, sinh hoạt điều độ. Đồng thời, thường xuyên luyện tập thể dục thể thao để kết quả điều trị được tốt nhất.

Vì sao dùng Kim tiền thảo cần phải sao vàng hạ thổ?

Mục đích của việc sao vàng, hạ thổ kim tiền thảo nhằm thay đổi tính năng của thảo dược làm giảm bớt tính kích thích, dễ uống cân bằng âm dương. Việc sao vàng hạ thổ Kim tiền thảo tiến hành theo 3 bước sau đây.

Bước 1: Sau khi kim tiền thảo được thu hái về, tiến hành rửa sạch, chặt từng khúc. Sau đó đem phơi khô.

Bước 2: Cho kim tiền thảo đã được phơi khô vào chảo đã được đun trên bếp (lưu ý sử dụng nồi đất hoặc nồi gang). Sau đó đảo đều cho vàng, khi xuất hiện mùi thơm tắt bếp. 

Bước 3: Đổ chảo kim tiền thảo xuống nền đất để hạ thổ. Có thể phủ một lớp giấy báo lên trên bề mặt. Đợi khoảng một vài phút cho kim tiền thảo nguội cho vào túi để nơi khô ráo, tránh chỗ ẩm ướt. Sử dụng đến đâu gói lại kỹ đến đó.

Trên đây là toàn bộ thông tin về cây kim tiền thảo. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp mọi người nắm được đầy về tác dụng, lưu ý và cách dùng Kim tiền thảo trị bệnh.

Bài viết Kim tiền thảo vị thuốc quý chữa các bệnh lý về sỏi hiệu quả  đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/cay-kim-tien-thao-vi-thuoc-quy-chua-cac-benh-ly-ve-soi-hieu-qua-76178/feed/ 0
Cây sen và những công dụng kỳ diệu đối với sức khỏe ít ai ngờ tới https://benh.vn/cay-sen-va-nhung-cong-dung-ky-dieu-doi-voi-suc-khoe-it-ai-ngo-toi-77133/ https://benh.vn/cay-sen-va-nhung-cong-dung-ky-dieu-doi-voi-suc-khoe-it-ai-ngo-toi-77133/#respond Tue, 02 Jun 2020 13:00:50 +0000 https://benh.vn/?p=77133 Cây sen là loài cây rất quen thuộc đối với người Việt, các bộ phận như hạt sen, tâm sen, lá sen, ngó sen… đều có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh. Việc nắm rõ thông tin về loại cây này, giúp người bệnh sử dụng an toàn và hiệu quả nhất. 

Bài viết Cây sen và những công dụng kỳ diệu đối với sức khỏe ít ai ngờ tới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cây sen là loài cây rất quen thuộc đối với người Việt, các bộ phận như hạt sen, tâm sen, lá sen, ngó sen… đều có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh. Việc nắm rõ thông tin về loại cây này, giúp người bệnh sử dụng an toàn và hiệu quả nhất.

Cay–sen-va-nhung-cong-dung-ky-dieu-doi-voi-suc-khoe-it-ai–ngo-toi

Các bộ phận trên cây sen đều có thể dùng làm thuốc trị bệnh

Đặc điểm tổng quan của cây sen

Chúng ta thường thấy cây sen mọc ở vùng đầm lầy nhiều khu vực trên toàn quốc đặc biệt những vùng có khí hậu nhiệt đới. Đặc điểm của Sen cũng khác nhiều với các loại thực vật khác nên khá dễ nhận biết.

Cây sen được trồng ở khu vực nào

Cây sen còn có tên gọi khác là cây liên hoa, cây bông sen. Tên khoa học là Nelumbo nucifera, thuộc họ Sen (Nelumbonaceae).

Cây sen có nguồn gốc xuất từ Ấn Độ, Châu Á. Tại Việt Nam cây sen được trồng khắp các tỉnh thành trong cả nước, một số nơi trồng nhiều như: Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp,…

Đặc điểm của cây sen

Cây sen thuộc loại cây thủy sinh, sống lâu năm thân rễ mọc sâu dưới bùn chiều dài rễ tới 4m. Thân rễ gọi là ngó sen, ngó màu trắng, hình ống, bên trong có nhiều lỗ khí tạo thành những rãnh, ngó sen có chồi mầm mọc ở đầu ngọn.

Lá sen màu xanh, hình tròn, mọc trên cuống dài, trên cuống có nhiều gai nhỏ, chiều dài cuống khoảng 1,5 m, nổi rõ gân.

Hoa sen có màu trắng, hồng, đỏ, vàng, mọc trên những cuống dài như lá, cuống hoa có gai như cuống lá. Các cánh hoa ôm lấy lớp nhị vàng và đế hoa. Đế hoa chứa nhiều hạt, trong hạt có lá mầm và tâm sen.

Củ sen màu nâu vàng, được hình thành bởi thân rễ phình to, có hình dùi trống.

Tại Việt Nam, cây sen được phân ra thành một số loại như: hoa sen hồng (tên khoa học: Nelumbo nucifera), hoa sen trắng (tên khoa học Nelumbo lutea, còn gọi là sen Mỹ hay sen vàng), hoa sen xanh (tên khoa học là Nymphaeacaerulea).

Thành phần hóa học của cây sen 

Bộ phận dùng: tất cả các bộ phận của cây sen đều được làm thuốc. Thành phần hóa học của cây sen bao gồm các hoạt chất sau.

Lá sen: có chứa các hoạt chất như anonain,pronuxiferin, N-nornuxiferin, liriodenin, D.N.metylcoclaurin, roemerin, nuxiferin và O.nornuxiferin. Ngoài ra, còn chứa rất nhiều ancaloit,  vitamin C, axit xitric, axit tactric, axit oxalic, axit succinic.

Tâm sen: có chứa asparagin và ancaloit( 0.06%).

Ngó sen (Liên ngẫu): có chứa asparagin 2% acginin, trigonelin, tyrocin, ete photphoric, glucoza, vitamin C.

Hạt sen (Thạch liên tử ): có chứa nhiều tinh bột, trigonelin, đường, protit 16.6%, chất béo 2%, cacbonhydrat 62%. canxi 0.089%, photo 0.285%, sắt (Fe) 0.0064%.

Gương sen  (Liên phòng): có chứa  protit 4.9%, chất vé 0.6%, cacbon hydrat 9% carotin 0.00002%, nuclein 0.00009%, vitamin C 0.017%.

Nhị sen (Liên tu): có chứa tanin và một số hoạt chất khác.

Cây sen dùng làm thuốc theo Đông Y và Tây Y

Các bộ phận trên cây sen từ lá sen, hoa sen, tâm sen, hạt sen… đều được sử dụng, nghiên cứu làm thuốc trong Đông Y từ nhiều năm nay và trong Tây Y gần đây. Không chỉ có hiệu quả trong hỗ trợ điều trị bệnh, một số hoạt chất trong Sen đã được chiết xuất để chế tạo các loại thuốc điều trị bệnh hiệu quả, an toàn.

Công dụng của cây sen theo Đông y

Hạt sen: có vị ngọt tính bình. Có tác dụng bồi bổ cơ thể, chữa di tinh, mộng tinh, mất ngủ, suy nhược thần kinh, tiêu hóa kém.

Tâm sen: có vị đắng tính hàn. Công dụng ức chế dục tính, nên dùng chữa di tinh, an thai. Giảm co bóp ruột nên làm giảm đau bụng. Chữa tim hồi hộp, mộng tinh, mất ngủ, huyết áp cao.

Ngó sen: có vị ngọt, tính mát. Có tác dụng cầm máu, thanh nhiệt giải độc. Thường dùng chữa sốt cao, chảy máu (đi ngoài ra máu, tiểu tiện ra máu, nôn ra máu, rong kinh).

Gương sen: có vị đắng, chát, tính mát. Có tác dụng cầm máu. Thường dùng chữa đại tiểu tiện ra máu, đới hạ.

Lá sen: có vị đắng, tính bình, có tác dụng cầm máu. Thường dùng để điều trị chứng bệnh: Thử thấp tiết tả, thủy chỉ phù thũng, nôn ra máu, chảy máu cam, băng huyết, đi lỵ ra máu. Theo kinh nghiệm dân gian: Lá sen còn có tác dụng hạ mỡ máu, chữa đau đầu, xơ vữa mạch máu, đái đường, hạ huyết áp cao.

Nhị sen: có vị đắng mát, tính lương, tác dụng cầm máu. Thường dùng chữa các chứng bệnh: Băng huyết, thổ huyết, di mộng tinh, mất ngủ, thần kinh suy nhược, táo bón, bí đại tiểu tiện, đau đầu, điều hòa huyết áp, chứng ngực sườn đầy tức.

Công dụng của cây sen theo Tây y

Cây sen giúp bảo vệ tim, ngăn ngừa đột quỵ

Trong củ sen, lá sen, tâm sen có chứa: vitamin nhóm B, natri kali, giúp bảo vệ tim, tránh các cơn đau thắt ngực, kiểm soát sự tiết mồ hôi của cơ thể, điều hòa nhịp tim và huyết áp ở mức ổn định, kiểm soát cường độ homocysteine trong máu.

Cay–sen-va-nhưng-cong-dung-ky-dieu-doi-voi-suc-khoe-it-ai–ngo-toi
Cây sen giúp bảo vệ tim, ngăn ngừa đột quỵ

Cây sen giúp tinh thần thoải mái, minh mẫn, cải thiện tâm trạng

Trong củ sen, lá sen, tâm sen có chứa: vitamin B có tác dụng điều chỉnh và xoa dịu các triệu chứng khó chịu như: căng thẳng, đau đầu, stress, suy nhược thần kinh, tạo cảm giác thoải mái, vui vẻ.

Cây sen giúp ngăn ngừa táo bón

Trong củ sen, lá sen, tâm sen có chứa Cellulose là chất xơ không hòa tan có tác giúp làm sạch ruột, phòng ngừa táo bón, kích thích ruột và làm mềm phân. Đồng thời,  trong củ sen có chứa nhiều vitamin C, vitamin nhóm B, chất xơ, khoáng chất và chất điện giải làm giảm tình trạng táo báo, khó tiêu, tốt cho tiêu hóa, tăng khả năng hấp thụ dưỡng chất.

Cây sen giúp giải độc gan, chữa xuất huyết

Trong củ sen, lá sen, tâm sen chứa tanin có tác dụng cải thiện các bệnh lý về gan như bệnh phì đại gan và bệnh gan nhiễm mỡ, thanh nhiệt, giải độc giúp gan khỏe mạnh hoạt động tốt.  Đặc biệt trong củ sen có chứa nhiều tinh bột, protein, aspartic, vitamin C… có tác dụng làm giảm các triệu chứng như: xuất huyết đường tiêu hóa, xuất huyết dưới da, chảy máu chân răng, cầm máu.

 Cây sen hỗ trợ điều trị mất ngủ

Trong củ sen, lá sen, tâm sen có nhiều khoáng chất như: kẽm, mangan, magie, sắt, đồng có tác dụng trong việc điều trị mất ngủ, khó ngủ, đặc biệt ở người cao tuổi và suy nhược, trầm cảm, làm việc căng thẳng.

Cây sen giúp bổ máu

Trong củ sen cũng chứa nhiều sắt và đồng. Những chất này giúp cơ thể sản xuất bào hồng cầu, ngăn chặn các triệu chứng thiếu máu, tăng cường sức sống và lưu lượng máu trong cơ thể.

Cây sen giúp điều hòa huyết áp

Trong củ sen, lá sen, tâm sen có chứa hàm lượng lớn kali giúp cân bằng huyết áp, giảm sự co lại và xơ cứng mạch máu, tăng lưu lượng máu và làm giảm sự chèn ép trong hệ thống tim mạch, làm giảm các triệu chứng như: đau đầu dữ dội, hoa mắt, chóng mặt, đau tức ngực…

 Cây sen giúp hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Trong củ sen, lá sen, tâm sen chứa nhiều vitamin, khoáng chất và chất xơ,  không chứa nhiều calo có tác dụng điều hòa các nhu động ruột rất tốt , hỗ trợ hệ tiêu hóa, giảm cảm giác thèm ăn phòng chống béo phì. Do vậy, phù hợp với những người đang ăn kiêng để giảm cân.

Cay–sen-va-nhưng-cong-dung-ky-dieu-doi-voi-suc-khoe-it-ai–ngo-toi
Cây sen giúp hỗ trợ giảm cân hiệu quả

Một số bài thuốc từ cây sen đơn giản, hiệu quả

Có nhiều bài thuốc trong Đông Y rất đơn giản mà có hiệu quả tốt cho bệnh lý từ tiêu hóa tới thần kinh. Bạn đọc có thể tham khảo để chăm sóc sức khỏe cho gia đình bằng các bài thuốc từ Sen.

Bài thuốc số 1: Cây sen điều trị tiêu hóa kém ở trẻ em, hay đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy phân sống

Nguyên liệu: hạt sen 14g, bạch truật: 12g, gừng nướng 3 lát, bạch phục linh 6g, nhân sâm 4g, đại táo 4 quả, thục địa 4g, cam thảo (trích) 3g.

Cách thực hiện: Cho các nguyên liệu trên vào ấm sắc với 1500ml nước cho đến khi còn lại 1000 ml nước, lấy ra uống ngày uống 3 lần sau bữa ăn .

Bài thuốc số 2: Cây sen chữa chứng suy nhược cơ thể ở người có bệnh đường hô hấp, viêm phế quản mãn tính, lao.

Nguyên liệu: Tâm sen 10g, Ngũ vị tử 12g, Đại táo 4 quả, Đan bì 12g, Quy bản 12g, Y dĩ 12g, Mạch môn 12g, Sinh địa 12g, Cát cánh 10g, Bạch thược 12g, Trần bì 10g, Đẳng sâm 12g, cam thảo 6 g.

Cách thực hiện: Cho các nguyên liệu trên vào ấm sắc với 2000ml nước cho đến khi còn lại 1000 ml nước, lấy ra uống ngày uống 3 lần sau bữa ăn .

Bài thuốc số 3: Cây sen chữa chứng hồi hộp, đau lưng, mỏi gối, kém ăn, ngủ ít

Nguyên liệu: Hạt sen: 12g, trạch tả: 8g, liên nhục 8g, phụ tử chế 8g, Hoài sơn 18g, Táo nhân 8g, Thục địa 12g, Ngục quế 6g.

Cách thực hiện: Cho các nguyên liệu trên vào ấm sắc với 1500ml nước cho đến khi còn lại 1000 ml nước, lấy ra uống ngày uống 3 lần sau bữa ăn .

Bài thuốc số 4: Cây sen trị chứng lao phổi ho ra máu hoặc khi nôn ra máu   

Nguyên liệu: Ngó sen 25g, cỏ nhọ nồi 25g, bạch cập 18g, trắc bách diệp tươi 18g.

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau nghiền thành bột mịn, mỗi ngày uống 10g pha với nước ấm ngày 3 lần.

Bài thuốc số 5: Cây sen hỗ trợ điều trị bệnh béo phì

Nguyên liệu: Lá sen tươi 2g hoặc lá sen khô 20g

Cách thực hiện: Cho lá sen vào ấm sắc với 1000ml nước uống thay nước lọc hàng ngày.

Một số món ăn chế biến từ cây sen ngon, bổ, dễ làm

Những tưởng Sen chỉ để làm đẹp hoặc để làm thuốc, thực tế Sen có thể dùng để chế biến món ăn rất ngon và đặc trưng. Các món như cá hấp lá sen, cốm gói lá sen, gà nướng sen, cá nướng sen, ngó sen nộm… đều là đặc sản của nhiều vùng miền trên toàn quốc mà ai cũng nên thưởng thức ít nhất 1 lần trong đời.

Món ăn 1: Cơm hấp lá sen

Nguyên liệu: Tôm tươi, Hạt sen tươi, Đậu Hà Lan, Cà rốt, Nấm hương: vài cái. Gia vị, dầu ăn, hành khô… Gạo ngon vừa ăn tùy số lượng người

Cách thực hiện: Tất cả các thành phần này rửa sạch, thái hạt lựu và trộn cùng với nhau và nêm nếm gia vị vừa ăn. Cho vào lá sen buộc túm đầu và hấp cách thủy. Khi ăn, cắt đầu buộc là lá sen ra.

com-la-sen
Món cơm hấp lá sen tốt cho sức khỏe

Món ăn 2: Nộm ngó sen tai heo

Nguyên liệu: Ngó sen tươi, Cà rốt, Dưa chuột, Tai heo. Lạc rang, rau kinh giới, rau mùi. Nước mắm, đường, dấm hoặc chanh tươi.

Cách thực hiện: Tai heo rửa sạch và cho nồi nước luộc chín cùng một thìa gia vị. Khi tai heo nguội thái thành miếng dài mỏng vừa ăn.

Ngó sen rửa sạch cắt khúc, dưa chuột rửa sạch bỏ hạt và cắt lát, bào sợi cà rốt. Rau thơm, kinh giới, rau mùi rửa sạch thái khúc.

Pha nước trộn: Dùng nước mắm, giấm, đường với tỉ lệ: 1:2:1 vào bát và khuấy đều thành hỗn hợp chua ngọt, có thể cắt thêm ớt nếu ăn cay.

Cho tất cả các nguyên liệu (trừ rau) vào âu to và rưới nước trộn đã làm trộn đều để khoảng 5-7 phút ngấm đều, sau đó cho lạc, rau thơm trộn đều bày ra đĩa.

Món ăn 3: Củ sen muối

Nguyên liệu: Su hào: 1 củ to hoặc 2 củ nhỏ. Cà rốt: 1 củ to hoặc 2 củ nhỏ. Dưa chuột: 2 quả. Củ sen: 1 củ.  Ớt sừng: 2-3 quả; gừng: 1 củ, 1 muỗng cà phê muối, 1 bát nhỏ mắm, 1 thìa đường; 1 thìa dấm ăn

Cách  thực hiện: 

Củ sen gọt vỏ rửa sạch cắt lát ngâm nước muối pha loãng cho ra nhựa. Sau đó vớt ra và chần sơ củ sen trong nước nóng. Bước này giúp củ sen hết nhựa đen và nhớt.

Cà rốt, su hào, dưa chuột gọt vỏ và thái con chì. Ớt sừng và gừng rửa sạch đem xay nhuyễn hoặc thái mỏng.

Trộn đều củ quả với muối. Tiếp tục thêm mắm, giấm, đường vào bát rau củ, trộn đều và cuối cùng cho ớt, gừng vào trộn để rau củ ngấm gia vị.

Cho hỗn hợp vào hũ, đậy kín, rau củ sau khi trộn có thể ăn ngay hoặc để 1-2 ngày cho chua hơn ăn càng ngon.

Món ăn 4: Cá điêu hồng nướng lá sen

Nguyên liệu: Cá điêu hồng (1con), tỏi băm,  hành tím băm nhỏ, Sa tế, muối, bột nêm, tiêu, lá sen

Cách thực hiện: Cá diêu hồng làm sạch và dùng dao khứa dọc thân cá rồi cho gia vị vào ướp. Sau khi ướp dùng lá sen bọc kín cá lại và nướng trên than hồng. Chị em nội trợ có thể nướng bằng lò nướng. Khi lá sen cháy xém bên ngoài là cá có thể ăn được.

Món ăn 5: Ngó sen xào tôm

Nguyên liệu: Ngó sen, tôm sú,  hành lá, mùi tàu. Gia vị: Muối, đường, hạt nêm

Cách  thực hiện: Ngó Sen cắt thành khúc vừa ăn, rửa sạch ngâm với nước cho thêm tí chanh để ngó Sen được trắng. Tôm bóc vỏ và xẻ dọc sống lưng bỏ hết chỉ đen. Tỏi băm phi thơm và cho tôm vào xào trên lửa lớn, khi tôm đã săn lại cho ngó sen vào xào chín tới và nêm gia vị vừa ăn. Sau đó bày ra đĩa.

Nhưng lưu ý khi sử dụng Sen

Dù cây sen tự nhiên tương đối an toàn, một số đối tượng không nên sử dụng sen vì tác dụng không mong muốn. Và cũng tùy thuộc từng bộ phận sen mà có độ an toàn khác nhau, hãy cùng tham khảo.

Sử dụng cây sen gây tác dụng phụ như thế nào?

Hạt sen, củ sen, tâm sen, lá sen có tình bình, không độc cho nên không gây tác dụng phụ. Tuy nhiên việc ăn quá nhiều hạt sen có thể gặp một số vấn đề như: gây táo bón, đầy bụng, khó tiêu bởi hạt sen chứa nhiều chất dinh dưỡng việc sử dụng quá nhiều sẽ gây tác dụng phụ.

Việc sử dụng quá nhiều hạt sen còn gây mệt mỏi, rối loạn nhịp tim, suy giảm trí nhớ và giảm ham muốn tình dục ở cả nam và nữ. Do vậy, người sử dụng không nên ăn quá 2g/ ngày, không dùng liên tục trong vòng 1 tuần.   Sau khi sử dụng vài ngày, tạm nghỉ để cơ thể có thời  gian hấp thụ sau đó tiếp tục sử dụng tiếp.

Những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng cây sen

phu-nu-mang-thai-khong-dung-la-sen-tam-sen
Phụ nữ mang thai tuyệt đối không nên dùng lá sen

Không sử dụng lá sen cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Không sử dụng lá sen khi phụ trong thời kỳ hành kinh .

Những người mắc chứng bệnh tim mạch  không nên sử dụng tâm sen.

Những đối tượng nam giới yếu sinh lý không nên sử dụng tâm sen.

Cách bảo quản hạt sen để sử dụng lâu dài

Vì Sen chỉ có mùa hè, mùa thu Sen tàn và mùa đông ngủ đông chỉ còn phần củ sen, hay còn gọi là ngó sen. Cho nên, để sử dụng Sen quanh năm cần có cách bảo quản cho phù hợp, chống nấm mốc mà vẫn giữ được dược chất, hương vị thơm ngon, nhất là phần hạt sen.

Phơi khô hạt sen 

Sau khi mua hạt sen tươi về, bạn tách vỏ xanh bỏ và giữ lại phần hạt sen màu trắng bên trong. Tiếp theo, bạn hãy dùng dao cắt bỏ một ít 2 phần đầu của thân hạt sen rồi nhẹ nhàng khía dọc hạt, dùng tăm để lấy tâm sen ra sau đó đem phơi khô cho vào túi nilon bọc kín sử dụng đến đâu gói chặt đến đó để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh chỗ ẩm ướt.

Hạt sen tươi để đông đá

Sau khi tách vỏ bạn cần chia nhỏ hạt sen thành từng phần cho mỗi lần sử dụng, sau đó cho vào hộp nhựa sạch, bỏ vào ngăn đông (ngăn đá) của tủ lạnh.

Cách rã đông hạt sen tươi khi dùng:

Khi cần sử dụng, bạn lấy từng phần sen đã cho vào hộp trước đó để rã đông bằng nước ấm. Nếu không dùng cách này, bạn có thể hấp lại hạt sen rồi có thể chế biến lại tùy ý.

Cách bảo quản hạt sen trên không chỉ giúp hạt sen tươi không hỏng còn giữ nguyên toàn bộ chất dinh dưỡng có trong hạt sen. Khi dùng, sẽ thấy hạt sen vẫn có độ dẻo, mềm, thơm ngon.

Cây sen có nhiều công dụng trong việc điều trị bệnh, hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp mọi người nắm được những thông tin cần thiết về loại thảo dược này trong quá trình sử dụng cũng như biết cách sử dụng để đạt hiệu quả chữa bệnh tốt nhất.

Bài viết Cây sen và những công dụng kỳ diệu đối với sức khỏe ít ai ngờ tới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/cay-sen-va-nhung-cong-dung-ky-dieu-doi-voi-suc-khoe-it-ai-ngo-toi-77133/feed/ 0
Cây cam thảo dược liệu quý chữa bách bệnh nhưng cần phân biệt cam thảo Nam và cam thảo Bắc https://benh.vn/cay-cam-thao-duoc-lieu-quy-chua-bach-benh-75266/ https://benh.vn/cay-cam-thao-duoc-lieu-quy-chua-bach-benh-75266/#respond Wed, 01 Apr 2020 09:08:21 +0000 https://benh.vn/?p=75266 Cây cam thảo là một thảo dược được mọi người ưa chuộng và sử dụng nhiều bởi có nhiều tính năng chữa bệnh hiệu quả. Hãy cùng benh.vn tìm hiểu về loại cây này qua bài viết dưới đây.

Bài viết Cây cam thảo dược liệu quý chữa bách bệnh nhưng cần phân biệt cam thảo Nam và cam thảo Bắc đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cây cam thảo là một thảo dược có vị ngọt gồm có cam thảo Nam và cam thảo Bắc. Cả hai loại cam thảo này đều được dân gian và y học ưa chuộng và sử dụng nhiều bởi có nhiều tính năng chữa bệnh hiệu quả và vị dễ chịu.

Cây cam thảo được trồng ở khu vực nào?

Cây cam thảo còn có tên gọi khác là cây bắc cam thảo, sinh cam thảo, quốc lão.

Theo tên Hán Việt cây tam thảo còn gọi là: Quốc lão, Linh thảo, Lộ thảo (Bản Kinh), Mỹ thảo, Mật cam (Biệt Lục), Thảo thiệt (Thiệt Tịch Thông Dụng Giản Danh), Linh thông (Ký Sự Châu), Diêm Cam thảo, Phấn cam thảo (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển), Điềm căn tử (Trung Dược Chí), Điềm thảo (Trung Quốc Dược Học Thực Vật Chí), Phấn thảo (Quần Phương Phổ), Bổng thảo (Hắc Long Giang Trung Dược), Cam thảo bắc (Dược Liệu Việt Nam).

Cây cam thảo là thảo dược quý có nguồn gốc từ Trung Quốc và một số nước như Ấn Độ, Malaysia, Thái Lan… Hiện nay, cây cam thảo được di thực trồng ở nhiều nơi khác nhau. Ở Việt Nam cây cam thảo được trồng trong cả nước nhất là các tỉnh phía Bắc. Một số địa phương đã quy hoạch vùng trồng theo tiêu chuẩn GACP-WHO.

Đặc điểm thực vật của cây cam thảo

Cây cam thảo loại có 3 loại chính: cây cam thảo bắc, cây cam thảo đất, cây cam thảo dây. Cả 3 loại cây đều có hình dáng, kích thước và công dụng chữa bệnh khác nhau nên cần phân biệt rõ.

Cây cam thảo bắc

Cây cam thảo bắc còn có tên gọi khác là quốc lão, cam thảo, sinh cam thảo,… có tên khoa học là Glycyrrhiza uralensis fish hoặc Glycyrrhiza glabra L thuộc họ cánh bướm.

Cây cam thảo bắc là một loại cây cao không quá 1m rưỡi, thân có rất nhiều lông nhỏ và mỏng xung quanh, lá kép. Hoa có màu tím hơi nhạt và thường nở vào mùa hè và thu. Quả của cây có màu nâu, dài khoảng 3cm, rộng không quá 8cm, trong mỗi quả có nhiều hạt nhỏ màu xám hoặc màu nâu đen, mỗi hạt nhỏ đó có đường kính khoảng 2mm.

 Cach - nhan - biet - cay-cam-thao - bac
Cách nhận biết cây cam thảo bắc

Cây cam thảo đất

Cây cam thảo đất còn có tên gọi khác là cây cam thảo nam, dã cam thảo, thổ cam thảo,… Có tên khoa học là Scoparia dulcis L là loại cây thuộc họ mõm sói.

Cây cam thảo đất là loại cây mọc thẳng đứng có chiều cao không quá 80cm, thân cây ngắn, có dạng hình trụ. Phần lá thường mọc đối nhau thuộc loại lá đơn và có dạng hình mác dài không tới 3cm, ở phần cuống lá của cây hẹp, ở mép lá có nhiều răng cưa. Hoa chủ yếu mọc ở kẽ lá, thường mọc thành những chùm riêng lẻ hoặc mọc thành cặp. Quả cây cam thảo có dạng hình cầu và chứa nhiều hạt nhỏ ở bên trong.

Cach - nhan - biet - cam - thao - dat
Cách nhận biết cây cảm thảo đất

Cây cam thảo dây

Cây cam thảo dây còn có tên gọi khác là cây tương tư đậu, tương tư đằng, dây chi chi,… thuộc họ cánh bướm Fabaceae. Tên khoa học là Abrus precatorius L.

Cây cam thảo dây là một loại thân leo, cành nhỏ, lá cây có dạng hình lông chim, lá dài không quá 24cm ngoài ra còn có lá chét dài không quá 20mm mọc thành đôi hình chữ nhật. Hoa có màu hồng chủ yếu mọc ở phần kẽ lá và mọc thành chùm. Quả có dạng thon dài khoảng 5cm, hạt bóng có màu đỏ, dạng hình trứng và vỏ rất cứng.

Cach - nhan - biet - cam - thao - day
Cách nhận biết cây cam thảo dây

Thành phần hóa học của cây cam thảo

Bộ phận dùng: Tất cả các bộ phận cây cam thảo đất đều có thể sử dụng để làm thuốc chữa bệnh.

Cam thảo bắc có chứa: glyxyridin và bao gồm có muối, kali, canxi ngoài ra còn có tinh bột, nhựa, anbuyminoit và một số hoạt chất khác; cây cam thảo đất có chứa các hoạt chất: amelin, ancaloit. Cam thảo dây trong lá và rễ có chứa hoạt chất glycyrrhizin có vị ngọt, hạt có chất abrin, glucoxit.

Công dụng của cây cam thảo theo Đông y

Theo Đông y, cây cam thảo có vị ngọt, tính bình có tác dụng bổ tỳ, nhuận phổi thanh nhiệt, giải độc, điều hòa các vị thuốc. Dùng để chữa các chứng bệnh yếu dạ dày kém ăn, tiêu chảy, sốt nóng, người mệt mỏi, đau vùng bụng, khát nước, ho đờm, đau họng, tim hồi hộp, bị ngộ độc, mụn nhọt sưng đau.

Công dụng của cây cam thảo theo Tây y

Theo kết quả nghiên cứu trên thực nghiệm lâm sàng, cây cam thảo chứa hơn 300 hợp chất khác nhau và có tính chống viêm, kháng khuẩn mạnh. Chính vì vậy, cây cam thảo có nhiều công dụng đối với sức khỏe.

Cây cam thảo có tác dụng giải độc

Các hoạt chất như Glycyrrhizin và các loại muối (Ca, Na…) có trong cây cam thảo có tác dụng khử độc của thuốc, kim loại; chữa ngộ độc strychnin, cocain chlohydrat, chloralhydrat; ngăn không cho độc tố tác động lên tim, bảo vệ chức năng gan trong viêm gan mãn tính, ngăn độc tố tác dụng lên tim. Cam thảo còn có khả năng chống lại các chất độc của thịt cá, nọc rắn, thậm chí là độc tố uốn ván và bạch hầu.

Cây cam thảo hỗ trợ trị viêm loét dạ dày

Viêm loét dạ dày là triệu chứng niêm mạc dạ dày bị tổn thương, gây viêm và loét trên bề mặt niêm mạc dạ dày hoặc tá tràng. Tùy thuộc vào từng vị trí của viêm và loét khác nhau mà có tên gọi khác nhau như: viêm loét ở tá tràng, viêm loét dạ dày và viêm loét ở bờ cong nhỏ dạ dày.

Bên cạnh các phương pháp điều trị, người bệnh có thể dùng cây cam thảo, các hoạt chất như glyxyridin có tác dụng thúc đẩy quá trình hoạt động của các tế bào và tăng tiết dịch nhầy cho dạ dày. Qua đó, ngăn chặn sự hình thành các vết loét.

Theo các nghiên cứu cho thấy có tới 91% bệnh nhân thành công trong việc điều trị viêm loét dạ dày bằng cây cam thảo. Tuy nhiên, việc điều trị viêm loét dạ dày cần kiên trì kết hợp với các phương pháp khác cho đến khi điều trị dứt điểm để tránh các biến chứng xảy ra như: hẹp môn vị, xuất huyết dạ dày, thủng dạ dày, ung thư dạ dày….

Cây cam thảo giúp ngăn ngừa nhiễm virus

Các hoạt chất trong cây cảm thảo giúp tăng cường hệ thống miễn dịch, phòng ngừa virus bằng cách kích hoạt các interferon trong cơ thể (interferon là loại protein do tế bào cơ thể sinh ra khi bị virus tấn công). Đối với một số virus như: herpes môi và herpes sinh dục do virus herpes simplex gây ra, viêm gan siêu vi, nhất là viêm gan B và C.

Cây cam thảo giúp bảo vệ, phòng chống bệnh tim mạch

Bệnh tim mạch bao gồm các bệnh về động mạch như nhồi máu cơ tim, bệnh đột quỵ, suy tim, bệnh tăng huyết áp, rối loạn nhịp tim, các bệnh lý về van tim, …Cam thảo có thể kiểm soát nồng độ cholesterol trong cơ thể bằng việc tăng lưu lượng mật. Bên cạnh đó, các hoạt chất trong cây cảm thảo còn giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa của cholesterol gây hại (LDL) – một nhân tố chính gây ra các bệnh tim mạch.

 Cây cam thảo cải thiện chức năng của tuyến thượng thận

Tuyến thượng thận là tuyến nội tiết nằm ở phía trên 2 thận có nhiệm vụ sản xuất các hormone quan trọng để điều hòa cơ thể như cân bằng nước, điện giải, chống stress, điều hòa huyết áp…

Việc sử dụng cây cam thảo góp phần tăng cường chức năng của tuyến thượng thận bởi trong cây cam thảo có chứa hoạt chất acid glycyrrhizic làm chậm quá trình phân huỷ các hormone cortisol (corticosteroid là một loại hormone loại steroid – tức là loại hợp chất hữu cơ tự nhiên được tổng hợp bởi một số tuyến nội tiết ở trong cơ thể con người) được sinh ra bởi vỏ thượng thận (thuộc tuyến thượng thận) và đảm bảo sự ổn định trong thời gian dài. Cortisol có đặc tính tăng đường huyết, chống dị ứng, tăng cường miễn dịch (chống viêm).

Cay - cam - thao - giup- tang - cuong - chuc - nang - tuyen - thương - than - duoc - on - dinh
Cây cam thảo giúp tăng cường chức năng tuyến thượng thận được ổn định

Cây cam thảo làm giảm các triệu chứng thời kỳ mãn kinh ở phụ nữ

Rối loạn kinh nguyệt, nhức đầu, mất ngủ, rụng tóc,… là những dấu hiệu cảnh báo giai đoạn tiền mãn kinh ở phụ nữ. Nguyên nhân của tình trạng này là do sự suy giảm hoạt động dây chuyền từ não bộ, tuyến yên xuống buồng trứng. Đặc biệt buồng trứng có sự giảm nhanh số nang noãn chức năng, do vậy giảm nhanh chóng lượng bộ 3 nội tiết tố quan trọng của phụ nữ là estrogen, progesterone và testosterone. Hợp chất flavonoid và estrogen được tìm thấy trong cây cảm thảo giúp làm giảm các triệu chứng khó chịu liên quan tới thời kỳ tiền mãn kinh và mãn kinh, giảm đau trước kỳ kinh nguyệt, mất ngủ hoặc ngủ không ngon giấc….

Cây cam thảo giúp làm mềm và dịu da

Làn da của cơ thể rất dễ bị kích ứng và khô nếu như không có biện pháp chăm sóc tốt, cây cam thảo được biết đến với đặc tính kháng viêm và khả năng hỗ trợ điều trị các bệnh về da như: viêm da thông thường, viêm da dị ứng (chàm), bệnh vảy nến, ngứa và khô da nhờ đó giúp làn da khỏe mạnh.

Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây cam thảo

Cây cam thảo có nhiều tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh như: chữa sốt huyết tiểu cầu, bệnh rối loạn tim, viêm hong…  Dưới đây là một số bài thuốc từ cây cam thảo.

Bài thuốc 1: Cây cam thảo chữa sốt huyết tiểu cầu

Nguyên liệu: 30g cam thảo

Cách thự hiện: Sau khi rửa sạch 30g cam thảo cho vào ấm sắc với nước để uống, dùng liên tục khoảng 3 tuần,  sẽ thấy được hiệu quả tốt.

Bài thuốc 2: Cây cam thảo giúp hỗ trợ điều trị bệnh rối loạn tim

Nguyên liệu: 30g cam thảo khô

Cách thực hiện: Cho nguyên liệu trên vào ấm sắc lấy nước uống 2 lần vào buổi sáng và buổi tối. Sử dụng liên tục trong 3 tháng sẽ thấy hiệu quả cao.

Bài thuốc 3: Cây cam thảo giúp hỗ trợ điều trị bệnh lao phổi

Nguyên liệu: 20g cam thảo

Cách thực hiện: Cam thảo rửa sạch rồi sắc với nước khoảng 1500ml , sử dụng liên tục trong vòng 3 tháng kết hợp với thuốc điều trị bệnh lao sẽ mang lại hiệu quả cao.

Bài thuốc 4: Cây cam thảo giúp chữa viêm họng

Nguyên liệu: 10g cam thảo

Cách thực hiện: Cho nguyên liệu trên sau khi rửa sạch vào ấm sắc uống thay nước, sử dụng liên liên tục cho đến khi khỏi bệnh, đối với một số bệnh nhân bị bệnh nhẹ thì dùng trong vòng 2 tháng còn nặng thì từ 4 đến 5 tháng sẽ hết bệnh.

Bài thuốc số 5: Cây cam thảo giúp điều trị viêm tuyến vú

Nguyên liệu: 30 – 40g cam thảo, 10 g xích dược.

Cách thực hiện: Cho nguyên liệu trên sắc với nước, trung bình mỗi ngày một thang, dùng liên tục kết hợp với sử dụng thuốc cho đến khi kiểm tra đạt kết quả tốt.

Những lưu ý khi sử dụng cây cam thảo để đạt hiệu quả

Cây cam thảo là một loại dược liệu quý có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh, để phát huy tác dụng của nguồn dược liệu này cần lưu ý một số vấn đề sau:

Cây cam thảo dùng dạng nào là tốt nhất?

Việc sử dụng cây cam thảo ở dạng nào tốt nhất là điều quan tâm của rất nhiều người khi tìm hiểu về loại cây này. Theo các chuyên gia y tế cho biết, cây cam thảo là một dược liệu lành tính người bệnh có thể sử dụng cam thảo bằng cách sắc thuốc uống, nhai trực tiếp, dùng cao lỏng hoặc sử dụng các sản phẩm có chứa vị thuốc này như kẹo cam thảo, trà cam thảo. Tuy nhiên việc lựa chọn cam thảo như thế nào để đạt chất lượng và hiệu quả khi sử dụng, mọi người cũng cần lưu ý nên lựa chọn những cơ sở uy tín, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Khi lựa chọn nên chọn những loại cam thảo có vị ngọt, không bị sâu đục, cam thảo khô có màu vàng, mùi thơm.

Nguoi - benh - nen - su - dung - cay - cam - thao - o - dang - kho - bang - cach- sach - uong
Người bệnh nên sử dụng cây cam thảo ở dạng khô bằng cách sắc uống

Sử dụng cây cam thảo gây tác dụng phụ như thế nào?

Mặc dù được chứng minh là cây dược liệu lành tính, tuy nhiên trong quá trình sử dụng, cây cam thảo vẫn gây ra những tác dụng phụ nếu như sử dụng không đúng liều lượng và cách dùng. Việc sử dụng quá liều gây ra tác hại như: huyết áp cao, tiểu chảy, khó tiêu, bị phù,… gây ảnh hưởng đến tim mạch và gan. Nên sử dụng không quá 80g/ngày.

Không nên sử dụng cam thảo dài ngày vì trong cam thảo có chứa 6 -14% glycyrrhizin, đặc biệt có loại chứa đến 23% glycyrrhizin, là chất có vị ngọt gấp 50 lần đường saccaroza, khi qua đường miệng có độc tố yếu.Do đó, việc sử dụng lâu dài để điều trị bệnh cần tham khảo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng cây cam thảo?

– Phụ nữ mang thai tuyệt đối không nên sử dụng cây cam thảo, bởi với hoạt chất glycyrrhiza có trong cây cam thảo có thể gây hại đến não bộ đang phát triển của thai nhi, ảnh hưởng đến nhận thức phát triển của trẻ sau này.

– Những người bị tăng huyết áp hoặc huyết áp không ổn định tuyệt đối không nên sử dụng cây cam thảo.

Nhưng - ngươi - huyet - ap - cao - hoac - huyet - ap - khong - on - dinh - khong - nen - dung - cay - cam - thao
Những người huyết áp cao hoặc huyết áp không ổn định không nên dùng cây cam thảo

– Những người bụng đầy hơi, phù trướng,… không nên sử dụng cây cam thảo bởi điều này gây khó khăn cho việc điều trị.

– Những trường hợp viêm thận có các biểu hiện phù mí mắt, tiểu ít…; các trường hợp viêm gan, xơ gan… có biểu hiện phù nề tuyệt đối không nên sử dụng cây cam thảo.

– Những trường hợp táo bón mạn tính do đại tràng thực nhiệt, nhất là ở những người yếu mệt lâu ngày hoặc người cao tuổi… nếu dùng cây cam thảo sẽ là nguy cơ làm tăng khả năng táo bón.

– Không nên kết hợp giữa nhân trần và cây cam thảo bởi này sẽ dẫn đến tình trạng gây tăng huyết áp hoặc huyết áp không ổn định. Nguyên là do cây cam thảo có tác dụng giữ nước trong cơ thể, từ đó làm tăng khối lượng tuần hoàn, làm tăng huyết áp và tăng gánh nặng cho tim.

Cây cam thảo được coi là thảo dược quý trong việc hỗ trợ điều trị nhiều bệnh lý, tất cả các bộ phận của cây đều được sử dụng để làm thuốc, cách thức sử dụng khá linh hoạt và tiện lợi, người bệnh có thể thực hiện ngay tại nhà để mang lại hiệu quả điều trị tốt nhất.

Bài viết Cây cam thảo dược liệu quý chữa bách bệnh nhưng cần phân biệt cam thảo Nam và cam thảo Bắc đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/cay-cam-thao-duoc-lieu-quy-chua-bach-benh-75266/feed/ 0
Tác dụng của cà gai leo và các bài thuốc chữa bệnh cực hay tại nhà https://benh.vn/tac-dung-cua-ca-gai-leo-va-cac-bai-thuoc-chua-benh-cuc-hay-tai-nha-74689/ https://benh.vn/tac-dung-cua-ca-gai-leo-va-cac-bai-thuoc-chua-benh-cuc-hay-tai-nha-74689/#respond Fri, 20 Mar 2020 05:02:40 +0000 https://benh.vn/?p=74689 Cây gai leo được ví như “thần dược” chữa bệnh trong dân gian, đặc biệt các bệnh về gan. Những tác dụng chữa bệnh của cà gai leo là gì, hiệu quả ra sao. Và người bệnh cần lưu ý gì khi sử dụng cà gai leo chữa bệnh tại nhà. Hãy cùng benh.vn tìm hiểu […]

Bài viết Tác dụng của cà gai leo và các bài thuốc chữa bệnh cực hay tại nhà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cây gai leo được ví như “thần dược” chữa bệnh trong dân gian, đặc biệt các bệnh về gan. Những tác dụng chữa bệnh của cà gai leo là gì, hiệu quả ra sao. Và người bệnh cần lưu ý gì khi sử dụng cà gai leo chữa bệnh tại nhà. Hãy cùng benh.vn tìm hiểu tất tần tật về loại dược thảo này trong bài viết ngay dưới đây. 

Cay - ca - gai - leo - la - cay - thuoc- quy - tri - bach - benh
Cà gai leo là cây thuốc quý trị bách bệnh

Cà gai leo, loại dược liệu quý phổ biến ở Việt Nam

Cây cà gai leo được biết đến với các tên gọi khác như: cây cà quýnh, cà quánh, cà vạnh, cà gai dây.

Tên khoa học  là Solanum Procumbens Lour hay Solanum Hainanese, thuộc họ cà Solanaceae. 

Cà gai leo được trồng ở đâu là tốt nhất

Cà gai leo là loại cây thảo ưa sáng. Loại cây này thích nghi trên nhiều điều kiện khí hậu, phù hợp với nhiều loại đất như: đất pha cát, đất phù sa, đất đỏ bazan… khả năng chịu hạn cao, không chịu được ngập úng.

Trước đây, cây cà gai leo tự nhiên thường được mọc phân bố ở một số tỉnh thành miền núi phía Bắc, các tỉnh Trung Bộ, Nam Bộ, Tây Nguyên. Một số tỉnh như: Hòa Bình, Nam Định, Thái Bình, Quảng Trị, Nghệ An, Thanh Hóa được cho là những nơi có nguồn cà gai leo tự nhiên phong phú. Tuy nhiên hiện nay, nguyên liệu cà gai leo tự nhiên ngày một cạn kiệt do quá trình khai triệt để, hay nạn “chảy máu” dược liệu quý. Do vậy một số địa phương đã thực hiện quy hoạch vùng trồng theo tiêu chuẩn GACP – WHO để tạo ra nguồn dược liệu cà gai leo được phong phú. 

Thu hái cà gai leo: Thời gian để cà gai leo phát triển khoảng 5-6 tháng. Để đạt hàm lượng dược chất cao nên ươm giống và trồng đầu năm, thu hái vào khoảng tháng 8 – 9 hàng năm. 

Đặc điểm nhận biết cây cà gai leo

Cây cà gai leo là một loại cây leo nhỏ, nhiều gai, thân thẳng hoặc thân bò, dài 0,6 – 1m. Thân hoá gỗ thường nhẵn, chia thành nhiều cành, phía trên có phủ một lớp lông hình sao màu trắng nhạt, cuống dài 4 – 5mm, phiến dài 3 – 4cm, rộng 12 – 20cm, có gai.

Dac - diem - thuc - vat - cay - ca - gai - leo
Đặc điểm thực vật cây cà gai leo

Lá có màu xanh, mọc so le, hình trứng, bầu dục hoặc thun, xẻ thùy không đều, phía mặt trên của lá có gai, mặt dưới có màu trắng, lông mềm hình sao.

Hoa màu trắng hoặc tím, nhụy vàng, mỗi bông có từ 4 – 6 cánh. Cà gai leo ra hoa từ tháng 4 đến tháng 9, tạo quả từ tháng 9 đến tháng 12. Khi còn xanh, trái của cây cà gai leo hình tròn màu xanh, khi chín màu đỏ, hạt hình cật dẹt và màu vàng, đường kính khoảng 5 – 7mm.

Thành phần hóa học của cây cà gai leo

Bộ phận dùng: Cà gai leo có thể dùng toàn cây, bao gồm cả rễ, thân, lá để làm thuốc. Các bộ phận này sau khi được thu hái, rửa sạch phơi khô sẽ đem đi sao vàng hạ thổ và dùng dần.

Thành phần hoá học của cà gai leo gồm nhiều hoạt chất như: β – sitosterol, lanosterol, alcaloid saponozit, flavonozit solasodin, solasodinon, glycoalcaloid,… có tác dụng trên nhiều bệnh lý mạn tính, đặc biệt các bệnh về gan

Công dụng của cây cà gai leo theo Đông y

Theo đông y, cà gai leo là một dược liệu có vị hơi the, tính ấm có khả năng tán phong thấp, giảm đau, trừ ho, cầm máu, tiêu đờm, tiêu độc.

Cà gai leo trong đông y được sử dụng như một thần dược trị bách bệnh:

  • Chữa rắn cắn: Cà gai leo giúp ngăn chặn độc tính và thải độc do rắn cắn ra khỏi cơ thể.
  • Chữa phong thấp, đau lưng, nhức mỏi: Loại dược liệu có tính ấm giúp phát tán phong hàn, trừ thấp, tiêu sưng, giảm viêm. Nhờ đó, nó có tác dụng giảm đau xương khớp, đau lưng mỏi gối
  • Chữa sưng mộng răng: Cà gai leo như một kháng sinh tự nhiên giúp giảm sưng viêm mộng răng rất tốt.
  • Làm thuốc giải rượu: Loại cây này giúp cải thiện chức năng gan, tăng cường hoạt động giải độc của gan trong đó có giải độc rượu. Bản thân cà gai cũng có tác dụng chuyển hoá cồn trong rượu thành chất không độc.
  • Chữa bệnh về gan: Loại cây này được các lương y sử dụng như dược thảo quý cho bệnh liên quan đến tạng này trong hàng trăm năm
  • Chữa bệnh ho, ho gà: Tác dụng phát tán phong hàn, giải độc, chống dị ứng do đó giúp giảm các triệu chứng ho hiệu quả.
  • Giải độc, chống dị ứng: Tác dụng này có được do khả năng thải loại độc tố ở gan và tăng cường chức năng gan.,

(Xem các bài thuốc dân gian trị bệnh bên dưới)

Công dụng của cây cà gai leo theo Tây y

Trong Tây y, cà gai leo là một loại thảo dược được dùng chủ yếu trong hỗ trợ điều trị các bệnh về gan, cải thiện chức năng gan và bảo về gan khỏi một số tác nhân gây bệnh.

Cà gai leo hỗ trợ điều trị viêm gan virus, đặc biệt là viêm gan virus B

Bệnh viêm gan virus do nhiều chủng gây ra, trong đó viêm gan virus B phổ biến nhất. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), có khoảng 400 triệu người trên thế giới mắc viêm gan B mãn tính. Ở Việt Nam, hiện nay có khoảng 20% dân số nhiễm virus viêm gan B. 

Bệnh này do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Bệnh ảnh hưởng lớn đến hoạt động của gan, có thể dẫn đến xơ gan, ung thư gan nếu không điều trị sớm.

Hiện nay, có rất nhiều phương pháp chữa bệnh viêm gan khác nhau trong đó nổi bật là các bài thuốc từ cây cà gai leo. Đối với người bị viêm gan virus, cà gai leo là dược liệu “quý như vàng”. Cà gai leo chứa hoạt chất quý là các glycoalcaloid có tác dụng hỗ trợ điều trị viêm gan virus, đặc biệt là viêm gan virus B. Hiệu quả của loại dược thảo này với bệnh nhân viêm gan virus B đã được chứng minh lâm sàng và được công nhận rộng rãi trong giới chuyên môn.

Ngoài ra, dược liệu này còn tăng cường miễn dịch và cải thiện các triệu chứng của bệnh viêm gan virus như: mệt mỏi, chán ăn, sốt, mất ngủ, rối loạn tiêu hóa, nước tiểu sẫm màu, vàng da, mẩn ngứa, phát ban, xuất huyết dưới da, đau bụng và đau xương khớp…

 Ca - gai - leo - co - tac - dung - trong - viec - dieu - tri - virus - viem - gan - B
Cà gai leo có tác dụng trong việc điều trị virus viêm gan B

Giúp hạ men gan và giải độc

Ngoài tác dụng trên viêm gan virus, cà gai leo còn rất tốt trong các bệnh lý khác của gan như: men gan tăng, nóng gan, xơ gan và các trường hợp men gan tăng cao khác

Khi gan khoẻ mạnh men gan bình thường có các chỉ số sau: AST: 20 – 40 UI/L, ALT: 20 – 40 UI/L, GGT: 20 – 40 UI/L, phosphatase kiềm: 30 – 110 UI/L. Các chỉ số này sẽ tăng trong các bệnh về gan, đặc biệt 2 enzym gan là AST và ALT.

Trong cà gai leo có chứa hoạt chất glycoalkaloid sẽ góp phần hạ men gan rất nhanh, flavonozit solasodine còn có tác dụng chống độc, giải độc làm giảm thương tổn cho gan, bảo vệ chức năng gan.

Trong bệnh xơ gan, cà gai leo còn có tác dụng ức chế sự tạo thành của các tổ chức xơ hoá. Từ đó giúp ngăn chặn xơ gan tiến triển.

Cà gai leo chống oxy hóa, ức chế một số loại ung thư

Dịch chiết toàn phần từ cây cà gai leo có tác dụng chống oxy hóa rất tốt. Nó còn chống viêm làm giảm tổn thương do oxy hóa gây ra ở gan, bảo vệ gan. Bên cạnh đó, ức chế một số dòng tế bào ung thư do virus như tế bào ung thư gan (Hep 3B, PLC/PRF), ung thư cổ tử cung…

Một số bài thuốc dân gian chữa bệnh bằng cây cà gai leo

Trong dân gian, nhiều bài thuốc chữa bệnh từ cà gai leo được các lương y sử dụng cho hiệu quả tốt. Nếu bị những bệnh này, mời quý bạn đọc tham khảo 1 số bài thuốc chữa bệnh dưới đây

Bai - thuoc - chua - benh - tu - ca - gai - leo
Bài thuốc chữa bệnh từ cà gai leo

Bài thuốc 1: Chữa bệnh viêm gan, xơ gan, chống ung thư gan

Nguyên liệu chuẩn bị: 30g cà gai leo, 10g dừa cạn và 10g cây diệp hạ châu. Đây là những thành phần kết hợp công dụng lại mang tính ấm rất hiệu quả cho việc chữa bệnh gan.

Cách thực hiện: tất cả những nguyên liệu này được chế biến ở dạng khô, đem sao vàng sau đó sắc chia thành thang, mỗi ngày uống 1 thang sẽ thấy các biểu hiện bệnh thuyên giảm nhanh chóng.

Bài thuốc 2: Dùng cà gai leo loại bỏ độc tố cho cơ thể

Nguyên liệu chuẩn bị: 30g cà gai leo và nước sạch.

Cách thực hiện: cà gai leo sau khi được phơi khô, cho vào nồi với 1 lít nước, đun đến khi mực nước chỉ còn 300ml, uống 3 lần/ngày. Duy trì thường xuyên sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh, loại bỏ độc tố hiệu quả trong cơ thể.

Bài thuốc 3: Chữa phong thấp với Cà gai leo

Nguyên liệu chuẩn bị gồm: 20g cà gai leo, 20g vỏ chân chim cùng với 20g rễ đau xương và rễ cỏ xước cùng rễ tầm xuân. 

Cách thực hiện: tất các nguyên liệu trên được hòa trộn lại với nhau, sau đó đem sắc uống hàng ngày thay nước.                  

Ca - gai - leo - co - tac - dung - tru - thap - khop - chua - dau - moi - lung
Cà gai leo có tác dụng trừ thấp khớp, chữa đau mỏi lưng

Bài thuốc 4: Chữa ho gà, ho có đờm, cảm hàn

Nguyên liệu chuẩn bị gồm: 10g cà gai leo và 30g lá chanh. Sau đó cho các nguyên liệu này nấu thành nước, để lấy tinh chất cuối cùng. Sau đó dùng 2 lần/ ngày.

Bài thuốc 5: Chữa sưng mộng răng

Nguyên liệu chuẩn bị gồm: 10g cà gai leo đã nghiền tán nhỏ và sáp ong. Sau đó đốt nguyên liệu này lên và xông vào chân răng. Mỗi ngày chỉ cần áp dụng 1 lần sẽ thấy khỏi chỉ sau vài ngày.

Bài thuốc 6: Giải rượu bằng nước cà gai leo

Dùng 50g cà gai leo hãm với nước chè xanh và uống thay cho nước sẽ thấy giải rượu, bia nhanh chóng. 

Bài thuốc 7: Chữa rắn cắn

Chuẩn bị 30-50g rễ Cà gai leo tươi, rửa sạch, giã nhỏ. Hoà dịch chiết này với khoảng 200ml nước đun sôi để nguội, chiết nước cho người bị nạn uống tức thì. Ngày uống 2 lần.

Hôm sau, dùng 15-30g rễ khô, sao vàng, sắc nước cho uống, ngày 2 lần, sau 3-5 ngày thì khỏi hẳn.

Dùng 1 phần rễ cà gai leo tươi đã giã dập đắp vào vết thương do rắn cắn. Thay 1 ngày 2 lần cho đến khi khỏi hẳn

Những lưu ý khi sử dụng cây cà gai leo để đạt hiệu quả

Cà gai leo là dược liệu quý được sử dụng phổ biến trong điều trị bệnh hiện nay. Tuy nhiên, cần lưu ý một số vấn đề sau để sử dụng cà gai leo hiệu quả nhất

Cà gai leo dùng dạng nào là tốt nhất

Mỗi bệnh lý nên lựa chọn cách sử dụng cà gai leo khác nhau. Hầu hết các trường hợp, cà gai leo được sao vàng hạ thổ để giúp cân bằng âm dương, tăng dược tính của dược liệu, giảm tác dụng phụ do hoả độc gây ra. 1 số trường hợp vẫn có thể dùng cà gai leo tươi như trị độc rắn cắn.

Một số dạng bào chế cho hàm lượng dược chất cao như:

  • Cao lỏng dược liệu
  • Dược liệu khô đã sao vàng hạ thổ
  • Viên nang bột dược liệu

Cây cà gai leo có tác dụng phụ khi sử dụng không?  

Loại cây này không chỉ quý, nhiều tác dụng hay mà còn an toàn với sức khoẻ con người. Theo kết quả từ các công trình nghiên cứu về cây cà gai leo cho thấy không tìm ra bất kỳ tác dụng phụ nào của cà gai leo với sức khỏe. Thậm chí, dùng loại dược thảo này hàng ngày thay nước còn giúp giải độc cơ thể rất tốt, cải thiện chức năng gan và bảo vệ lá gan.

Những đối tượng cần lưu ý khi sử dụng cây cà gai leo

Cà gai leo là một dược liệu quý trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh đã được chứng minh bằng nhiều thực nghiệm khác nhau. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể dùng loại dược liệu này để chữa bệnh. 

– Không dùng cà gai leo cho trẻ em dưới 6 tuổi bởi ở độ tuổi này hệ miễn dịch còn yếu và chưa phát triển hoàn thiện, gây ảnh hưởng đến sức khỏe.

– Không dùng cà gai leo cho phụ nữ mang thai. Nếu có cần phải có sự hướng dẫn của bác sĩ chuyên khoa điều trị.

 ca - gai - leo - khng - dung - cho - phu - nư - co - thai - va - cho - con- bu
Cà gai leo không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

– Không dùng cà gai leo cho phụ nữ trong thời kỳ cho con bú bởi nó ảnh hưởng đến tuyến sữa và làm giảm các dưỡng chất từ mẹ sang bé.

Những lưu ý khác khi dùng cà gai leo

Khi sử dụng cà gai leo để chữa bệnh, cần chú ý những điều sau để đạt hiệu quả điều trị tốt nhất

– Liều lượng sử dụng cà gai leo đúng với tình trạng bệnh và triệu chứng.

– Lưu ý đến nguồn gốc của cà gai leo khi dùng dạng cao tinh chế.

– Không sử dụng các loại cà gai leo ẩm, mốc, bởi dễ gây độc tố ảnh hưởng đến chức của gan.

Hướng dẫn cách sao vàng hạ thổ cà gai leo

Để bảo quản, tăng hoạt tính và giảm độc ở cây cà gai leo, người ta thường đem sao vàng hạ thổ.

Vì sao phải sao vàng hạ thổ

Trong đông y, nhiều dược liệu buộc phải sao vàng hạ thổ trước khi sử dụng. Sao vàng hạ thổ gồm 2 giai đoạn:

  • Sao vàng: Dược liệu được rang trên chảo nóng đến khi vàng và có mùi thơm.
  • Hạ thổ: Dược liệu sau khi sao vàng sẽ được trải lên miếng vài sạch trên đất cho đến khi chúng nguội hẳn.

Theo quan niệm ngũ hành, vị thuốc phải được cân bằng âm dương mới cho tác dụng chữa bệnh tốt nhất. Kỹ thuật sao vàng hạ thổ, hoả (sao thuốc) là phần dương giúp tăng hoạt tính của thuốc, sao vàng giúp tăng dẫn thuốc vào tỳ, can. Nhưng đồng thời tạo ra hoả độc. Do vậy, sau khi sao thuốc cần hạ thổ (thổ là phần âm) để khử hoả độc, giúp thuốc đạt trạng thái cân bằng âm dương. Sao vàng hạ thổ cũng giúp bảo quản thuốc tốt hơn, tránh nấm mốc mối mọt.

Hinh - anh - ca - gai - leo - sau - khi - sao - vang - ha - tho
Hình ảnh cà gai leo sau khi sao vàng hạ thổ

Sao vàng hạ thổ cà gai leo thế nào là đúng

Về kỹ thuật sao vàng hạ thổ đối với cà gai leo,

  • Bước 1: Cà gai leo dùng toàn cây, rửa sạch, cắt khúc 3-4cm rồi phơi khô.
  • Bước 2: Chuẩn bị chảo nóng, bỏ dược liệu vào rang đều tay. Lưu ý rang nhỏ lửa cho đến khi thuốc có màu vàng đẹp mắt, thấy mùi thơm. Tắt bếp, trải đều dược liệu trên tấm vải sạch.
  • Bước 3: Đem dược liệu trên vải ra một khoảng đất sạch, đợi đến khi thuốc nguội hẳn thì mang về. Bảo quản thuốc trong hộp sạch, giấy báo hoặc các hũ kín.

Cà gai leo sau khi sao vàng hạ thổ, dùng để hãm nước uống hàng ngày hoặc dùng vào các bài thuốc chữa bệnh.

Trên đây là toàn bộ những thông tin cơ bản nhất về cây cà gai leo cùng với những công dụng tuyệt vời mà nó đem lại. Đồng thời cũng là những thông tin về các bài thuốc cà gai leo mà bạn nên biết. Hy vọng với những thông tin trên đây sẽ giúp bạn tìm thấy bài thuốc chữa bệnh hiệu quả nhất!

Xem thêm: Sản phẩm giải độc gan từ Cà gai l

 

 

Bài viết Tác dụng của cà gai leo và các bài thuốc chữa bệnh cực hay tại nhà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/tac-dung-cua-ca-gai-leo-va-cac-bai-thuoc-chua-benh-cuc-hay-tai-nha-74689/feed/ 0