Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Wed, 03 Jan 2024 03:29:24 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Những lưu ý khi dùng cao hổ cốt https://benh.vn/nhung-luu-y-khi-dung-cao-ho-cot-4400/ https://benh.vn/nhung-luu-y-khi-dung-cao-ho-cot-4400/#comments Fri, 30 Jun 2023 05:02:53 +0000 http://benh2.vn/nhung-luu-y-khi-dung-cao-ho-cot-4400/ Cao hổ cốt được coi là “thần dược” chữa trị các bệnh về xương khớp, giảm đau, suy nhược cơ thể…Tuy nhiên cao hổ cốt không có tác dụng chữa “bách bệch” như người ta thường nghĩ. Khi dùng cao hổ cốt, người bệnh cần phân biệt cao thật, cao giả và những lưu ý khi sử dụng sản phẩm này.

Bài viết Những lưu ý khi dùng cao hổ cốt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mặc dù cao hổ cốt được vẻn vẹn là “thần dược” trong việc điều trị các vấn đề về xương khớp, giảm đau, và suy nhược cơ thể. Tuy nhiên, không có tác dụng chữa lành “mọi căn bệnh” như mọi người thường nghĩ. Do đó, khi sử dụng cao hổ cốt, người bệnh cần nhận thức được sự khác biệt giữa cao thật và cao giả, cũng như chú ý đến các điểm quan trọng khi sử dụng sản phẩm này.

cao-ho-cot-1

Cao hổ cốt thành phẩm.

Cao hổ cốt là gì

Cao hổ cốt là hỗn hợp thu được khi đem đun toàn bộ xương, cốt của một hoặc nhiều con hổ ở một nhiệt độ và thời gian nhất định.

Thành phần của cao hổ cốt

Trong cao hổ cốt có chứa nhiều thành phần như các loại acid amin, protein, chất khoáng… Có thể kể tới các thành phần chính của cao hổ cốt như sau.

  • Collagen.
  • Mỡ, calcium phosphate.
  • Calcium carbonat, magiesium phosphate.
  • Trong đó collagen là hoạt chất chính.
  • Gelatin của hổ cốt chứa 17 amino-acid, lượng acid amin trong xương hổ cao gấp 900 các loại xương động vật khác và có tỷ lệ đạm toàn phần rất cao…

Tác dụng của cao hổ cốt

Cao hổ cốt có vị mặn, tính ấm, vào được hai kinh can và thận.

  • Bổ dưỡng cơ thể + phòng chống các bệnh liên quan đến xương khớp
  • Bổ dương, trục phong hàn, trấn thống (giảm đau).
  • Làm mạnh gân cốt, trừ thấp.
  • Chữa các chứng tê thấp, đau nhức gân xương, đi lại khó khăn, chân tay co quắp, thoái hóa xương khớp, suy nhược cơ thể…

Những lưu ý khi dùng cao hổ cốt

Khi sử dụng cao hổ cốt cần lưu ý nhiều điểm để có hiệu quả dùng tốt mà không gây ra các tác dụng bất lợi. Đây là một loại dược liệu đã ứng dụng lâu đời trong Đông Y tuy nhiên, không phải ai cũng nên dùng, nhất là một số người muốn dùng để tẩm bổ.

Bao nhiêu Tuổi mới nên dùng cao hổ cốt

Đàn ông: từ 40 tuổi trở lên

Phụ nữ: từ 35 tuổi trở lên.

Lưu ý: Khi dùng cao hổ cốt phải có sự chỉ định của thầy thuốc. Cao hổ cốt chủ yếu sử dụng cho những người lớn tuổi khi thận khí bắt đầu suy, xương cốt bắt đầu lão hóa…

2. Cách dùng cao hổ cốt

Ngày dùng 6 – 12g, thái miếng nhỏ ngậm cho tan trước khi đi ngủ.

Ngâm rượu để uống (1 lạng cao trong 1 lít rượu) để càng lâu càng tốt. Thời gian ngâm ít nhất là 1 tháng.

3. Cách phân biệt cao thật, cao giả

Cao thật:

  • Cao hổ cốt thực nấu với tỷ lệ 5 hổ một sơn dương, nấu đúng kĩ thuật thì có mầu vàng ngà hơi trong, người lành nghề có thể kiểm định được.
  • Cao hổ cốt rất hiếm trên thị trường, hầu như không thể mua được cao hổ cốt thật.

Cao giả: 

  • Nấu bằng xương chó, xương khỉ..
  • Nấu bằng xương trâu, bò, lợn..
  • Màu nâu đen, không trong và không có màu vàng ngà.

cao-ho-cot-gia

Cao hổ cốt giả có màu thẫm và không trong như cao hổ cốt thật.

Trong dân gian, có một số cách thử cao hổ cốt thật – cao hổ cốt giả

  • Cao hổ thật thì khi cắm ngọn cỏ tươi trên mặt cao thì ngọn cỏ phải héo úa,.
  • Cao hổ thật khi chó ngửi thấy phải bỏ chạy hoặc khi tiếp xúc, chó sẽ rên hư hử và rúm ró toàn thân.
  • Người uống cao sẽ cảm thấy một luồng khí nóng chạy khắp cơ thể…

Tuy nhiên những cách thử này vẫn thiếu căn cứ khoa học.

Những kiêng kỵ khi dùng cao hổ

Theo y học cổ truyền, cao hổ có tính nóng và trợ dương khá mạnh nên những người mắc các chứng bệnh thuộc thể âm hư hỏa vượng không được uống:

  • Người gầy, hay có cảm giác nóng trong hoặc sốt về chiều.
  • Người hay có cơn bốc hỏa, đầu choáng mắt hoa, tai ù tai điếc, lòng bàn tay và bàn chân nóng, trong ngực rạo rực không yên.
  • Hai gò má đỏ, môi khô miệng khát, đổ mồ hôi trộm.
  • Đại tiện táo kết, tiểu tiện sẻn đỏ, chất lưỡi đỏ, không hoặc ít có rêu lưỡi…
  • Những người bị tăng huyết áp, gan, thận cấm chỉ định dùng cao xương hổ.

Gặp họa vì nghe lời đồn thổi về cao hổ cốt

Ông T.V.H (60 tuổi, Hà Nội)

Ông H bị đau xương khớp, nhất là mỗi khi trở trời, cơn đau dai dẳng rất khó chịu….Nghe theo lời đồn thổi: xương bánh chè hổ không chỉ trị đau xương khớp mà còn giúp tăng cường sức mạnh quý ông, nên ông nhờ người quen mua được hai chiếc xương bánh chè hổ với giá hơn trăm triệu đồng về mài uống.

Tuy nhiên, dùng chưa hết cái xương bánh chè thứ nhất, chân chưa khỏi thì người ông đã thấy mệt mỏi, chán ăn, đi tiểu nhiều lần (trước đó anh không có tiền sử bệnh gan, thận). Đi khám, bác sĩ kết luận ông H bị suy thận độ 3, gan yếu và phải chạy thận nhân tạo… “

Ý kiến của chuyên gia về cao hổ cốt

Bác sĩ-Thầy thuốc Nhân dân Nguyễn Xuân Hướng – nguyên Chủ tịch Hội Đông y Việt Nam – cảnh báo:

“Dân gian đồn thổi xương bánh chè hổ có tác dụng chữa bệnh thấp khớp, xương khớp sưng đau hay bồi bổ tăng cường sức mạnh… nhưng chưa được kiểm chứng, chứng minh.

Thực tế trong các sách đông y trong và ngoài nước đều không nói đến chuyện mài xương hổ để uống, mà chỉ dùng để nấu cao. Việc mài xương bánh chè hổ ra uống là rất độc, sẽ ảnh hưởng tới gan và thận.

Thành phần hóa học của xương hổ gồm: Canxi, phốtpho, protein, chất keo để thủy phân cho các axít amin. Xương có tính chất quy kinh, vị mặn, tính ấm, quy vào kinh thận, kinh cân (tác dụng vào gan, thận), công dụng trục phòng hàn, bồi dưỡng gân cốt. Xương hổ dù để nấu cao cũng phải làm rất sạch, bỏ hết thịt, gân, tủy, nếu không làm sạch sẽ hỏng cao, nấu xong dễ sinh dòi, thậm chí còn gây độc cho người dùng.

Gân và tủy của hổ không có tác dụng với xương, thậm chí làm cho đau thêm bởi có chất gây đau, gây độc. Kể cả xương bánh chè cũng cần phải loại bỏ hết gân và tủy, phải ngâm tẩm với nước gừng, sao khô và tẩm rượu, phơi khô trong nơi râm vài ba tháng…

Nếu uống sống xương tươi, còn tủy rất nguy hiểm, đặc biệt hại gan và thận vì đi vào hai kinh này trước. Đặc biệt, thận sinh ra xương cốt, thận hổ cũng vậy. Hổ ăn thịt sống và thịt thối đều tiêu hóa được, người không ăn được như hổ nên khi uống xương hổ vào có thể cấp tính gây suy thận hoặc tích độc gây suy gan, hỏng thận….

Trung tâm Dị ứng miễn dịch lâm sàng và chống độc Bệnh viện Bạch Mai đã phải tiếp nhận và điều trị cho không ít bệnh nhân bị các phản ứng dị ứng và nhiễm độc suy gan, thận…, thậm chí tử vong do các sản phẩm có nguồn gốc tự nhiên như sừng tê giác, mật gấu, xương cao hổ…”

ThS Hoàng Khánh Toàn:

“Hổ là loài được ghi trong sách Đỏ để bảo vệ nên không được phép khai thác. Hiện nay, kẻ xấu tìm mọi phương cách chế ra cao hổ cốt rởm để trục lợi.

Họ dùng các loại cao xương động vật khác như trâu, bò, lợn, gà… mạo danh là cao hổ cốt để bán với giá tương đương hoặc chỉ dùng một chút cao hổ thật để nấu lẫn nhưng với tỉ lệ không đáng là bao.

Đáng sợ nhất là hiện nay người ta dùng các kỹ xảo tinh vi phù phép, đánh bóng, gọt giũa các loại xương gấu, xương trâu, xương bò, xương chó… tạo ra những bộ xương hổ rởm như thật để bán trục lợi. Thậm chí, họ còn nhuộm lông loài chó của Thái Lan để biến thành những con “hổ tươi, nguyên con, ướp lạnh”. Để cho có hiệu nghiệm tức thì, họ còn trộn tân dược có tác dụng chống viêm, giảm đau mạnh để lừa những người đang bị hành hạ bởi chứng đau khớp. Như vậy là tiền mất, tật mang”

Lời kết

Cao hổ cốt là một loại cao đặc biệt trị bệnh xương cốt, giảm đau, bổ dưỡng…. Tuy nhiên, những lời thêu dệt về hiệu quả “thần kỳ” chữa “bách bệnh” của loại cao này như: chữa các bệnh ung thư, HIV…là không có cơ sở khoa học.

Ngoài ra, sự quý hiếm của loại động vật này và sự đồn thổi về hiệu quả của nó đã khiến một bộ phận những người xấu lợi dụng cơ hội đó để nấu cao giả đem bán cho người bệnh. Vì vậy, việc mua cao hổ cốt thật là rất khó…

Người bệnh cần lưu ý, khi có nhu cầu dùng cao hổ cốt, cần theo sự chỉ định của bác sỹ để tránh những vấn đề về độ tuổi, nguyên tắc kiêng kị….khi sử dụng loại cao này.

Bài viết Những lưu ý khi dùng cao hổ cốt đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/nhung-luu-y-khi-dung-cao-ho-cot-4400/feed/ 2
Lô hội và các bài thuốc trong đông y https://benh.vn/lo-hoi-va-cac-bai-thuoc-trong-dong-y-2482/ https://benh.vn/lo-hoi-va-cac-bai-thuoc-trong-dong-y-2482/#respond Thu, 16 Feb 2023 01:14:56 +0000 http://benh2.vn/lo-hoi-va-cac-bai-thuoc-trong-dong-y-2482/ Cây lô hội hay còn gọi là Nha đam có nhiều tác dụng quý với sức khỏe và được sử dụng phổ biến trong Đông Y, tuy nhiên, không phải ai cũng biết.

Bài viết Lô hội và các bài thuốc trong đông y đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cây lô hội hay còn gọi là Nha đam có nhiều tác dụng quý với sức khỏe và được sử dụng phổ biến trong Đông Y, tuy nhiên, không phải ai cũng biết.

lo-hoi-benh

Cây sống dai, có khi không có thân, có khi thân cao lên hóa thành gỗ, ngắn, to, thô. Lá mọng nước, tiết diện 3 cạnh, có gai ở mép lá, mặt lá có đốm trắng, lá không cuống, đầu nhọn sắc, dài 20-30cm, rộng 3-5cm, dày 1-1,5cm. Lá mọc thành cụm như hoa thị ở gốc. Hoa có cán dài đến 1m, màu vàng đỏ, hợp thành chùm dài. Quả nang hình trứng thuôn, lúc đầu màu xanh sau nâu và dai, có 3 ô, mỗi ô đựng nhiều hạt. Lô hội ở miền Bắc Việt Nam được trồng làm cảnh là Aloe maculata Forsk. Cây ra hoa vào mùa Thu.Trồng khắp nơi làm cảnh.

Lô hội còn có nhiều tên gọi khác như Chân Lô Hội, Dương Lô Hội, Tượng Hội, Tượng Đởm (Bản Thảo Thập Di), Lưỡi Hổ, Hổ Thiệt, Nha Đam (Dược Liệu Việt Nam)… Tên khoa học là Aloe vera L var. Chinensis (Haw) Berger. Họ Hành Tỏi (Liliaceae).

Tác dụng của Lô hội

Minh mục, trấn Tâm, sát trùng, giải độc Ba đậu (Khai Bảo Bản Thảo).

Chuyên sát trùng, thanh nhiệt (Bản Thảo Cương Mục).

Thanh nhiệt, nhuận hạ, mát gan, kiện Tỳ (Trung Dược Học).

Nhuận hạ, sát trùng (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Chủ trị của lô hội

Trị táo bón, trẻ nhỏ bị cam nhiệt, tích trệ (Đông Dược Học Thiết Yếu).

Kiêng kỵ đối với lô hội

Đang có thai hoặc  đang hành kinh: không dùng (Trung Dược Học).

Người Tỳ hư hàn, rối loạn tiêu hóa: không dùng (Trung Dược Học).

Tỳ Vị suy yếu, tiêu chảy, phụ nữ có thai: không dùng (Phương Pháp Bào Chế Đông Dược).

Lô hội gây sung huyết, do đó, không dùng cho người bị lòi dom và có thai (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).

Liều dùng: 0,4-2g cho vào hoàn tán, không cho vào thuốc thang. Dùng ngoài: vừa đủ đắp chỗ bệnh.

Độc tính: Dùng liều quá cao (8g), có thể gây ngộ độc chết người [Tiểu nhiều, yếu toàn thân, mạch chậm, hạ nhiệt độ] (Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).

Đơn thuốc kinh nghiệm có chứa lô hội

  1. Trị táo bón (do trường vị thực nhiệt) mạn tính: Lô hội 20g, Chu sa 15g,  cùng tán nhỏ, hòa với ít rượu làm viên. Mỗi lần uống 4g với rượu hoặc  nước  cơm, ngày 2 lần  (Canh Y Hoàn – Cục Phương).
  2. Trị táo bón, tiểu bí do nhiệt kết: Lô hội 6g, Nghiền nát. Phân ra cho vào 6 viên nang nhỏ. Mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 2-3 viên nang. Nếu không có viên nang, dùng đường trộn với thuốc, ngậm nuốt dần (Lô Hội Thông Tiện Giảo Hoàn – Trung Quốc Đương Đại Danh Y Nghiệm Phương Đại Toàn).
  3. Trị màng tiếp hợp viêm cấp: Lô hội 3g, Hồ hoàng  liên 3g, Đương quy 10g, Bạch thược 12g, Xuyên khung 3g, Vô di 10g, Mộc hương 3g, Long đởm thảo 6g. Sắc nước  uống (Lô Hội Hoàn Gia Vị – Sổ Tay Lâm Sàng Trung Dược).
  4. Trị Can Đởm thực nhiệt gây ra táo bón, tiểu đỏ, ít, hoa mắt, chóng mặt, nặng hơn thì co giật, phát cuồng, nói nhảm: Lô hội, Đại hoàng, Thanh đại (thủy phi), mỗi thứ 4g, Đương quy, Long đởm thảo, Hoàng cầm, Chi tử, Hoàng bá, Hoàng liên mỗi thứ 6g, Mộc hương 5,5g, Xạ hương 0,3g (để riêng). Tán bột, luyện mật làm hoàn. Mỗi lần uống 6-10g, ngày 3 lần (Đương Quy Lô Hội Hoàn – Tiền Ất).
  5. Trị cam nhiệt, giun đũa: Lô hội 15g, tán bột. Mỗi ngày uống 6g lúc đói với nước  ấm (Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
  6. Trị cam tích, táo bón, giun đũa, suy dinh dưỡng: Lô hội, Diên hồ sách, Mộc hương đều 3g, Vô di, Thanh bì đều 6g, Đương quy, Phục linh, Trần bì đều 10g, Chích thảo 3g. Tán bột, trộn hồ làm hoàn. Ngày uống 4-6g (Lô Hội Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
  7. Trị ghẻ lở, lở loét hậu môn: Lô hội 30g, Cam thảo 15g. Tán bột. Dùng nước  đậu hũ rửa chỗ loét rồi đắp thuốc vào (Lô Hội Tán – Lâm Sàng Thường Dụng Trung Dược Thủ Sách).
  8. Trị mụn mặt ở thanh niên: Chế cao xoa mặt có gia thêm nước  lá Lô hội 5-7%, xoa ngày 1-3 lần. Trị 140 cas, có kết quả 136 cas (Vương Thị – Liêu Ninh Trung Y Tạp Chí 1987, 9:27).
  9. Trị táo bón, khó tiêu vì thiếu nước  mật, vàng da, yếu gan yếu ruột: bột Lô hội 0,08g, Cao mật bò tinh chế 0,05g, Phenltalein 0,05g, bột Cam thảo 0,05g. Tá dược vừa đủ 1 viên. Ngày uống 1-2 viên  vào bữa cơm chiều. Trẻ nhỏ dưới 15 tuổi không dùng (Viên Nhuận Trường – Những Cây Thuốc Và Vị Thuốc Việt Nam).
  10. Phòng ngừa sỏi niệu: Dùng vài lá Lô hội tươi, lấy gel nấu với  đậu xanh làm nước  uống hàng ngày. Ăn mỗi tuần vài lần (Thuốc Và Sức Khỏe 1996, 81: 23).
  11. Trị viêm loét dạ dày: uống gel tươi của lá Lô hội: cứ vài giờ uống 1 muỗng canh gel tươi, lúc bụng đói [tổng cộng khoảng 400ml gel Lô hội tươi/ngày] (Thuốc Và Sức Khỏe 1996, 81: 23).
  12. Trị phỏng nắng: Bôi ngay gel Lô hội lên da vài giờ 1 lần (Thuốc Và Sức Khỏe 1996, 81: 24).
  13. Trị trĩ ra máu: bôi gel Lô hội vào, ngày vài lần (Thuốc Và Sức Khỏe 1996, 81: 24).

Bài viết Lô hội và các bài thuốc trong đông y đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/lo-hoi-va-cac-bai-thuoc-trong-dong-y-2482/feed/ 0
Các loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ hiện nay https://benh.vn/cac-loai-thuoc-dieu-tri-gan-nhiem-mo-hien-nay-75864/ https://benh.vn/cac-loai-thuoc-dieu-tri-gan-nhiem-mo-hien-nay-75864/#respond Mon, 29 Nov 2021 04:30:01 +0000 https://benh.vn/?p=75864 Gan nhiễm mỡ là tình trạng mỡ tích tụ trong gan lớn hơn 5% trọng lượng gan. Gan nhiễm mỡ thường không nguy hiểm nếu không kèm viêm. Hiện chưa có loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ nào được FDA thông qua. Bên cạnh vitamin E và pioglitazone được công nhận bởi Hiệp hội […]

Bài viết Các loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ hiện nay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gan nhiễm mỡ là tình trạng mỡ tích tụ trong gan lớn hơn 5% trọng lượng gan. Gan nhiễm mỡ thường không nguy hiểm nếu không kèm viêm. Hiện chưa có loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ nào được FDA thông qua. Bên cạnh vitamin E và pioglitazone được công nhận bởi Hiệp hội nghiên cứu bệnh gan Hoa Kỳ, các loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ hiện nay bao gồm một số loại thuốc không đặc trị khác.

Vậy những loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ hiện nay là những loại thuốc nào? Hãy cùng benh.vn tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

thuoc_dieu_tri_gan_nhiem_mo
Thuốc điều trị bệnh gan nhiễm mỡ

Ursodiol (Actigall, Urso)

  • Điều trị: Ursodiol là một loại axit mật được tổng hợp trong gan của động vật có vú. Một lượng nhỏ axit mật được tiết vào mật để làm tan sỏi mật và ngăn chặn sự hình thành sỏi mật do thừa cholesterol và điều trị bệnh xơ gan đường mật nguyên phát (một bệnh về gan). Ursodiol có tác dụng ức chế men gan làm giảm sự tiết cholesterol từ gan, đồng thời làm giảm khả năng hấp thu cholesterol của ruột non. Bằng cách giảm nồng độ cholesterol trong mật, ursodiol giúp ngăn chặn sự hình thành sỏi mật và làm tan sỏi mật được tạo thành từ cholesterol. FDA thông qua việc sử dụng ursodiol vào tháng 12 năm 1987. Ursodiol cũng được sử dụng để điều trị bệnh gan nhiễm mỡ.
  • Hướng dẫn sử dụng: Liều dùng hằng ngày được đưa ra cho việc sử dụng ursodiol trong điều trị xơ gan đường mật từ 13-15 mg/kg, chia thành 2 lần dùng, dùng trong bữa ăn.
  • Lưu ý: Phụ nữ có thai nên tránh sử dụng sản phẩm này

    thuoc_ursodiol_dieu_tri_gan_nhiem_mo
    Ursodiol được sử dụng trong điều trị bệnh gan nhiễm mỡ

Actos (Pioglitazone)

  • Điều trị: Một số nghiên cứu đã chỉ ra Actos (một loại thuốc điều trị tiểu đường) giúp điều trị bệnh gan nhiễm mỡ, một bệnh về gan thường gặp. Hiện, bệnh gan nhiễm mỡ vẫn chưa có thuốc đặc trị.
  • Hướng dẫn sử dụng: Nên sử dụng actos 1 lần/ngày, có thể dùng ngoài bữa ăn. Liều dùng hằng ngày từ 15-45 mg.
  • Lưu ý: Một số tác dụng phụ phổ biến của actos bao gồm nhiễm trùng đường hô hấp trên, phù, hạ đường huyết.

    thuoc_actos_dieu_tri_gan_nhiem_mo
    Sử dụng Actos trong điều trị bệnh gan nhiễm mỡ

Orlistat

  • Điều trị: Orlistat có tác dụng ức chế một số loại chất béo đưa vào cơ thể, giảm sự hấp thu những loại chất béo này vào cơ thể. Orlistat thường được sử dụng để giảm cân hoặc giảm khả năng tăng cân trở lại sau khi giảm. Loại thuốc này nên được sử dụng kết hợp với một chế độ ăn ít calo và tập luyện thường xuyên. Orlistat chỉ được phép sử dụng ở những người trưởng thành bị thừa cân hoặc béo phì.
  • Hướng dẫn sử dụng: Orlistat không nên sử dụng cho những người bị rối loạn tiêu hóa hoặc gặp khó khăn trong việc hấp thu. Liều dùng 60 mg, chia làm 3 lần mỗi ngày, trong hoặc sau khi ăn. Nên sử dụng thuốc trong bữa ăn hoặc trong vòng 1 giờ sau khi ăn, nếu bỏ bữa hoặc không tiêu thụ chất béo có thể bỏ qua việc uống thuốc. Liều dùng cao hơn 120 mg không mang lại tác dụng cao hơn.
  • Lưu ý: Trong thời gian điều trị bệnh nhân nên ăn một chế độ ăn cân bằng dinh dưỡng, chứa khoảng 30% lượng calo lấy từ chất béo.

    thuoc_orlistat_tri_gan_nhiem_mo
    Orlistat có hiệu quả trên bệnh nhân gan nhiễm mỡ

Avandia (Rosiglitazone)

  • Điều trị: Rosiglitazone là một loại thuốc chống tiểu đường có tác dụng cải thiện đường huyết. Rosiglitazone thường xuất hiện dưới tên là Avandia (1 thành phần) hoặc Avandamet (nhiều thành phần) hay Avandaryl (gồm rosiglitazone và glimepiride).
  • Hướng dẫn sử dụng: Liều dùng 4 mg, 1 lần/ngày. Nếu không có tác dụng sau 8-12 tuần có thể tăng lên 8 mg 1 lần/ngày. 8 mg là liều dùng tối đa. Có thể chia làm 1 lần/ngày hoặc 2 lần/ngày dùng.

    thuoc_avandia_rosiglitazone_maleate
    Avandia là thuốc có hiệu quả trong điều trị gan nhiễm mỡ hiện nay

Betaine (Cystadane)

  • Điều trị: Betaine có tác dụng ngăn chặn sự tích tụ của một loại amino axit có tên là homocysteine. Loại amino axit này có thể gây hại cho các mạch máu, góp phần gây bệnh tim mạch, đột quỵ và các bệnh về tuần hoàn. Betaine được sử dụng để làm giảm hàm lượng homocysteine ở những người mắc các bệnh di truyền như rối loạn trao đổi chất (homocystinuria), tình trạng các amino axit tích tụ trong cơ thể. Loại thuốc này cũng được sử dụng để điều trị bệnh gan nhiễm mỡ.
  • Hướng dẫn sử dụng: Liều dùng 3g, chia làm 2 lần/ngày. Tăng dần liều dùng cho đến khi lượng homocysteine biến mất hoàn toàn hoặc chỉ xuất hiện với lượng rất thấp.

    Betaine_ho_tro_dieu_tri_gan_nhiem_mo
    Betaine hỗ trợ điều trị cho bệnh nhân gan nhiễm mỡ

Lưu ý, danh sách trên không phải các loại thuốc đặc trị cho bệnh gan nhiễm mỡ. Bệnh nhân cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi tự ý sử dụng. Bên cạnh đó, thay đổi lối sống vẫn là phương pháp điều trị gan nhiễm mỡ hiệu quả nhất.

Bài viết Các loại thuốc điều trị gan nhiễm mỡ hiện nay đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/cac-loai-thuoc-dieu-tri-gan-nhiem-mo-hien-nay-75864/feed/ 0
Nấm Linh chi có thực sự tốt như lời đồn không và những lưu ý khi sử dụng https://benh.vn/nam-linh-chi-co-thuc-su-tot-nhu-loi-don-khong-va-nhung-luu-y-khi-su-dung-77006/ https://benh.vn/nam-linh-chi-co-thuc-su-tot-nhu-loi-don-khong-va-nhung-luu-y-khi-su-dung-77006/#respond Thu, 04 Jun 2020 03:57:41 +0000 https://benh.vn/?p=77006 Nấm linh chi là một loại thảo dược quý được sử dụng phổ biến trong Đông và Tây y và có thể kết hợp với nhiều loại thảo dược khác để hỗ trợ điều trị một số bệnh đặc biệt các bệnh lý về ung thư. Việc nắm rõ thông tin về loại thảo dược […]

Bài viết Nấm Linh chi có thực sự tốt như lời đồn không và những lưu ý khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nấm linh chi là một loại thảo dược quý được sử dụng phổ biến trong Đông và Tây y và có thể kết hợp với nhiều loại thảo dược khác để hỗ trợ điều trị một số bệnh đặc biệt các bệnh lý về ung thư. Việc nắm rõ thông tin về loại thảo dược này, giúp người bệnh sử dụng an toàn và hiệu quả nhất.

nam-linh-chi-tri-benh
Nấm Linh chi tại Việt Nam có hàm lượng dược chất cao nhất thế giới

Tổng quan đặc điểm của nấm Linh chi

Nấm Linh Chi có thể là một loại dược liệu rất quen thuộc với nhiều người ở Việt Nam và các nước châu Á nói chung. Loại nấm này cũng dễ dàng sinh trưởng ở các vùng khí hậu đa dạng nên trở nên phổ biến.

Cây Nấm linh chi được trồng ở khu vực nào?

Nấm linh chi còn có tên gọi khác là Tiên thảo, Nấm trường thọ, Vạn niên nhung, bất lão thảo, thần tiên thảo, vạn niên, nấm thần linh, cỏ huyền diệu, ….Tên khoa học là Ganoderma lucidum, thuộc họ Nấm lim (Ganodermataceae).

Nấm Linh chi được phân bố ở nhiều nước trên thế giới như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc… Tại Việt Nam, cây Nấm linh chi được phân bố ở một số khu vực như rừng Phú Quốc, Sapa,  Tam Đảo, Lâm Đồng, rừng Tiên Phước, Hương Sơn (Hà Tĩnh) vườn quốc gia Bến En (Thanh Hóa), Quảng Nam, Tây Nguyên…

Nấm Linh chi là một loại thảo dược quý, tuy nhiên hiện nay nguồn tài nguyên tự nhiên ngày càng cạn kiệt, trong khi nhu cầu sử dụng ngày càng lớn cho nên nấm linh chi đã được trồng theo mô hình thủ công, công nghiệp hay trong các phòng thí nghiệm để cung cấp ra thị trường phục vụ nhu cầu sức khỏe của người dân.

Phân loại các loại Nấm linh chi

Phân loại theo nguồn gốc xuất xứ

Nấm linh chi được phân loại theo nguồn gốc xuất xứ bao gồm các loại sau: 

1. Nấm linh chi Việt Nam: các nhà khoa học đã tìm thấy 26 loại nấm linh chi tự nhiên ở khắp các tỉnh thành ở Việt Nam dùng để làm thuốc như nấm linh chi đỏ, nấm  linh chi đen, nấm linh chi xanh,… trong đó nấm linh chi đỏ được xem là thảo dược quý hiếm. Các loại nấm này sống hoại sinh trên các thân cây gỗ mục ở độ cao 1.500m.  

nam-linh-chi-do-cua-viet-nam

Bên cạnh đó, nấm linh chi còn được nuôi trồng theo phương pháp thủ công, công nghiệp và phòng thí nghiệm bằng các loại nguyên liệu chủ yếu là mùn cưa tươi, khô của các loại gỗ mềm, không có tinh dầu và độc tố.

Nấm linh chi Việt Nam có công dụng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh nhất là những bệnh lý về ung thư và thường có giá thành rẻ hơn so với các loại nấm linh chi đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc và Nhật Bản.

2. Nấm linh chi Trung Quốc: nấm có đặc điểm xung quanh gờ tai có  đường viền màu tím thẫm. Nấm có trọng lượng nhẹ và màu thường bị xỉn. Thường có đường kính nhỏ hơn khoảng 17cm, chiều dày mỏng hơn. Có hình quả thận, dưới mũ có màu vàng nâu hoặc vàng xám.

Khi sắc nước thường có hương vị đắng, chua và không tạo độ nồng. Trọng lượng nhẹ, mặt trên không được sáng. Quanh gờ tai có đường viền màu tím thẫm. Khi dùng tay nhấn mạnh vào nấm sẽ thấy mềm và bị lõm xuống, bề mặt nấm xốp, dễ bị mọt, ẩm mốc.

nam-linh-chi-trung-quoc
Nấm Linh chi Trung Quốc có mặt trong nhiều sản phẩm

3. Nấm linh chi Hàn Quốc: có màu nâu, dưới màu vàng nghệ. Gốc nấm không quá to, có đường kính trung bình 15 – 20cm, được trồng trên các thân gỗ. Chiều dày của nấm thường 1,5 – 2cm. Thường hình dạng tròn méo, ít khi hình quả thận, dưới mũ có màu vàng chanh.

 Khi sắc nấm có hương vị đặc trưng, vị đắng, không chua khi ngửi. Trọng lượng nặng, bề mặt sáng bóng và mịn chắc. Xung quanh gờ không có viền màu tím thẫm. Khi dùng tay nhấn mạnh vào mặt trên sẽ cứng, nở to khi thái lát hoặc xay nấm. 

nam-linh-chi-han-quoc-chat-luong-cao
Nấm Linh chi Hàn Quốc được đánh giá cao về chất lượng

Phân loại Nấm linh chi theo màu nấm

Nấm linh chi có nhiều loại trong đó phổ biến và được sử dụng nhiều nhất trong y học bao gồm: 

  • Nấm linh chi đỏ: còn có tên gọi khác là xích chi, hồng chi có màu đỏ là loại nấm linh chi có nhiều tác dụng nhất, có vị đắng, tính bình, không độc. Có công dụng dụng tốt cho hệ tim mạch, chữa trị chứng khó thở, tăng cường trí tuệ, bổ máu, đau tức ngực, ích tâm khí…
  • Nấm linh chi vàng: còn có tên gọi khác là kim chi hay ngọc chi, có màu vàng vị ngọt, tính bình, không độc. Có công dụng trung hòa ích tỳ khí, an thần.
  • Nấm linh chi xanh: còn có tên gọi khác là long chi, có màu xanh, vị chua, tính bình, không độc. Công dụng chữa sáng mắt, bổ gan khí, an thần, tăng trí nhớ.
  • Nấm linh chi trắng: còn có tên gọi khác là ngọc chi, bạch chi, màu trắng, vị cay, tính bình, không độc. Công dụng ích phổi, thông mũi, cường ý chí, an thần, chữa ho nghịch hơi.
  • Nấm linh chi đen: còn có tên gọi khác hắc chi, huyền chi, có màu đen, vị mặn, tính bình, không độc.  Có công dụng ích thận, trị chứng bí tiểu. 
  • Nấm linh chi tím đỏ: còn có tên gọi khác là tử chi, mộc chi, màu tím,  vị ngọt, tính bình, không độc. Có công dụng làm cứng gân cốt, ích tinh, đẹp da.

Cách nhận biết Nấm linh chi tự nhiên và nấm linh chi nuôi trồng

  • Hình thức: Nấm linh chi tự nhiên có hình dáng xù xì, thô ráp, khúc khuỷu, bề mặt gồ ghề. Nấm linh chi nuôi trồng có bề mặt nhẵn bóng, trơn, mịn.
  • Kích thước: Nấm linh chi tự nhiên có kích thước không lớn có độ dày từ 3- 5 cm, nặng. Nấm linh chi nuôi trồng mỏng, to, cân nặng nhẹ hơn so với nấm linh chi tự nhiên.
  • Độ cứng: Nấm linh chi tự nhiên có độ cứng chắc, khó bẻ, sử dụng phải dùng dao chặt. Nấm linh chi nuôi trồng mềm, dễ bẻ thành nhiều mảnh.
  • Hương vị, màu sắc: Nấm linh chi tự nhiên có màu đậm, khi sắc có vị đắng, ngậm lâu có vị ngọt có mùi thơm đặc trưng. Nấm  linh chi nuôi trồng có màu nhạt, khi sắc có vị đắng ít hơn, không có mùi thơm đặc trưng.

nhan-biet-nam-linh-chi-trong-va-linh-chi-tu-nhien

Thành phần hóa học của cây Nấm Linh chi

Bộ phận dùng: bộ phận phần chủ yếu của cây nấm linh chi là toàn thân cây nấm. Thành phần hóa học của cây nấm linh chi bao gồm nhiều hoạt chất quý như: Gecmani. Các loại axit: Ganoderic, Ganodermic, Oleic, Beta-D-glucan, Vitamin B, C, Ganodosteron, Kẽm, Đồng, Ganoderans, Axit béo, Kali, Canxi, Enzym,Sắt, Adenosine,Hơn 100 loại axit amin, Lucida Idol…

Công dụng của nấm Linh chi theo Đông Y và Tây Y

Nấm Linh chi có tác dụng tốt cho sức khỏe theo cả Đông Y và Tây Y với lịch sử sử dụng lâu đời trong y học cổ truyền và rất nhiều nghiên cứu của y học hiện đại.

Công dụng Nấm linh chi theo Đông Y

Trong  Đông y, cây nấm linh chi có vị đắng, tính hàn (Tính Vị), Tâm, Can, Thận, Phế (Quy Kinh), có tác dụng an thần, bổ khí, tăng thị lực, làm sáng mắt, giúp cơ thể thoải mái. Tăng vị giác, cải thiện trí não. Bổ phế, lợi khí, giảm căng thẳng mệt mỏi, làm đẹp da, mạnh gân cốt, lợi tinh…

Công dụng của Nấm Linh chi theo Tây Y

Dựa trên thực nghiệm lâm sàng, cây Nấm linh chi có tác dụng hỗ trợ điều trị một số bệnh như: 

Ngăn chặn và ức chế sự phát triển của virus (virus gây bệnh cảm cúm). Phòng ngừa và chữa trị bệnh hen suyễn, viêm khí phế quản

Ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch, điều hòa huyết áp, giảm cholesterol trong máu. Cải thiện chức năng thận, gan. 

Hỗ trợ điều trị ung thư. Kích thích sản xuất testosterone, tăng cường sinh lực phái mạnh.

Làm giãn nở mạch máu, giúp máu lưu thông tốt hơn. Chống đông máu, hạ đường huyết. Chống lão hóa da, nuôi dưỡng tóc chắc khỏe.

Giảm đường huyết, tốt cho da và tóc. An thần, giảm căng thẳng, làm thư giãn các cơ. Chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh. Điều trị loét dạ dày. Giải độc, ngăn ngừa dị ứng. Thúc đẩy khả năng trao đổi chất, kích thích sự thèm ăn.

Làm tăng lưu lượng nước tiểu. Giúp xương khớp cứng cáp, chắc khỏe. Nâng cao hiệu suất hoạt động của hệ miễn dịch…

Cây Nấm linh chi có tác dụng hỗ trợ điều trị ung thư

Trong Nấm linh chi có chứa hoạt chất Polysaccharide, được coi là những hợp chất phòng chống khối u ác tính, ngăn chặn sự tấn công, xâm nhập của virus vi khuẩn vào cơ thể. Hợp chất Germanium giúp  chống oxy hóa mạnh giúp đẩy lùi các khối u ác tính. Acid ganodermic tác dụng cải thiện hệ thống tiêu hóa, giúp thông thoáng động mạch chống dị ứng và chống viêm hiệu quả…

Các khoáng tố vi lượng như germanium, vanadium, crôm… trong nấm linh chi giúp bổ sung dưỡng chất, tăng cường sức khỏe. Hạn chế những triệu chứng của các tác dụng phụ như đau đớn, mệt mỏi, buồn nôn, đau đầu, sụt cân, rụng tóc, tiêu chảy….do các phương pháp điều trị như phẫu thuật, hóa, xạ trị gây ra. Đồng thời làm chậm quá trình di căn đến các cơ quan khác trong cơ thể. 

Nấm linh chi còn có tác dụng hạn chế được tình trạng xơ vữa và đông máu nội mạch, giảm tỷ lệ tử vong do tắc nghẽn trong động mạch ở bệnh nhân ung thư. 

Nấm linh chi thường dùng để hỗ trợ điều trị cho các bệnh ung thư như: ung thư tuyến tiền liệt, ung thư phổi, ung thư trực tràng, ung thư tế bào gan, ung thư vú, ung thư ruột kết…

cay-nam-linh-chi-ho-tro-dieu-tri-ung-thu

Cây nấm linh chi ngăn ngừa các bệnh lý về tim mạch

Các bệnh lý về tim mạch bao gồm: bệnh động mạch vành, bệnh viêm cơ tim, loạn nhịp tim và suy tim, nhồi máu cơ tim… Bệnh lý tim mạch xuất hiện âm thầm nhưng để lại nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với tính mạng.  

Việc sử dụng nấm linh chi có tác dụng thanh lọc cơ thể, tăng cường khả năng miễn dịch, tăng khả năng hoạt động của các chức năng trong cơ thể. Hạ huyết áp, bình ổn huyết áp, giảm cholesterol, bào mòn các mảng xơ vữa trong động mạch, điều hòa nhịp tim, điều hòa lượng đường trong máu, tăng cường khả năng chuyển hóa chất và đào thải độc trong cơ thể.

 Giúp giảm bệnh tiểu đường  type 2, chống đông máu,  giảm căng thẳng là những nguyên nhân gây ra bệnh tim mạch.

Nấm linh chi hỗ trợ điều trị bệnh suy thận

Theo các chuyên gia, thận là một tạng kép, nằm sau phúc mạc, đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sức khỏe. Thận lọc các chất độc sau quá trình chuyển hóa của cơ thể và đào thải nước, giữ cân bằng axit, muối, nội môi, các chất ion trong cơ thể, điều hòa kiểm soát huyết áp…

Suy thận là hiện tượng chức năng thận bị suy giảm, có thể xảy ra đột ngột, gọi là suy thận cấp hoặc diễn tiến từ từ, tức suy thận mạn.

Các hoạt chất trong nấm linh chi như Fructosans, Saccharose có tác dụng khả năng kiểm soát, hạ thấp lượng đường huyết, bổ sung chức năng thận, tuyến tụy, nâng cao thể lực. Tuy nhiên, đối với những bệnh nhân suy thận giai đoạn cuối không nên sử dụng nấm linh chi việc sử dụng sẽ làm cho bệnh nặng thêm và khó khăn cho việc điều trị. 

Nấm linh chi điều trị các bệnh lý về gan 

Nấm linh chi có tác dụng trong việc hỗ trợ điều trị các bệnh lý về gan hiệu quả như viêm gan virus A, B, C, D, men gan tăng cao, xơ gan, ung thư gan và gan nhiễm mỡ.

Bởi trong nấm linh chi có chứa các hoạt chất như Polysaccharide, Germanium, Steroids, Beta – D – Glucan, Letina, Aromatase Inhibitor, các chất Vitamin, khoáng tố vi lượng, Acid amin,… có tác dụng giải độc tố, tăng cường hệ miễn dịch, chống oxy hóa.

Hỗ trợ phục hồi cho bệnh nhân đang bị tiểu đường Type 2. Hạn chế sự phát sinh gan nhiễm mỡ, bảo vệ gan. Tránh sự xâm nhập của các virus, vi khuẩn xâm nhập vào cơ thể.

Một số bài thuốc chữa bệnh bằng cây Nấm linh chi

Nấm Linh chi được sử dụng trong nhiều bài thuốc y học cổ truyền, thậm chí trong các món ăn của người Á Đông.

Bài thuốc số 1: Cây nấm linh chi chữa các bệnh lý về gan

Nguyên liệu: 15g nấm linh chi khô, 15g ngải thảo, 15g bạch lạp thụ tử, 15g xích thược, 20g hổ trượng, 5g đại hoàng, 15g thổ tỳ giải, 15g bồ công anh. 

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau cho vào ấm sắc với 1500ml nước, uống thay nước hàng ngày cho đến khi xét nghiệm đạt kết quả tốt. 

Bài thuốc số 2: Cây nấm linh chi bồi bổ cơ thể, tăng cường sinh lực phái mạnh

Nguyên liệu: 50g nấm linh chi khô, 10g đơn sâm và 10g tam thất , 1 lít rượu trắng.

Cách thực hiện: Cho các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau cho vào bình ngâm với 1 lít rượu trắng trong vòng 1 tháng có thể sử dụng được, ngày uống 3 lần mỗi lần 10 ml. 

Bài thuốc số 3:  Cây Nấm linh chi chữa tiểu đường

Nguyên liệu: 50 g nấm linh chi khô

Cách thực hiện: Cho nấm linh chi vào ấm sắc với 1000ml nước, uống thay nước hàng ngày, sử dụng cho đến khi xét nghiệm đạt kết quả tốt.

Bài thuốc số 4: Cây Nấm linh chi trị xơ cứng mạch máu, áp huyết cao, đột quỵ, đau thắt ngực

Nguyên liệu: 10g nấm linh chi, 8g cửu tiết xương bồ, 8g hạt cây tơ hồng, 15g bạch thược, 15g cẩu tích, 15g mộc miên, 15g hoàng tinh.

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau cho vào ấm sắc với 1500 ml nước cho đến khi còn lại 800ml nước chia thành 3 phần uống 3 lần vào sáng, trưa, tối sau ăn. 

Bài thuốc số 5: Cây Nấm linh chi chữa mất ngủ, suy nhược thần kinh

Nguyên liệu: nấm linh chi, tiết hoa (cúc hoa ), chùm bao, lá sen và lá vông nem mỗi loại 10g.

Cách thực hiện: Các nguyên liệu trên trộn lẫn với nhau cho vào ấm hoặc pha trà uống thay nước hàng ngày. 

Một số món ăn từ cây Nấm linh chi

Các món ăn từ nấm Linh chi là đặc sản của nhiều vùng miền ở khu vực Á Đông, rất bổ dưỡng và có tác dụng phục hồi sức khỏe, chống oxy hóa cực kỳ tốt.

Món súp nấm linh chi đỏ

Nguyên liệu: 20g nấm linh chi đỏ, 10g cà rốt, 1g nấm ngọc cẩu, bột bắp, gia vị các loại.

Cách thực hiện: cho nấm linh chi đỏ, cà rốt, nấm ngọc cẩu vào đun trong vòng 30 phút. Sau đó phã loãng bột bắp đổ vào đun đến khi nước sền sệt cho gia vị vào, sử dụng khi súp còn nóng.

Công dụng: bồi bổ cơ thể, tăng sức đề kháng cho cơ thể cho những người mới ốm dậy, sau phẫu thuật hóa, xạ trị. 

Món chè nấm linh chi đỏ, hạt sen, long nhãn

Nguyên liệu: 10g nấm linh chi, 10g hạt sen, 10g long nhãn, đường kính trắng.

Cách thực hiện: Cho nấm linh chi, hạt sen, long nhãn vào nồi hầm nhừ, sau đó bỏ đường vào đun 10 phút cho đường tan ra, tắt bếp.

Công dụng: giải độc gan, thanh nhiệt cơ thể, an thần, giảm stress, căng thẳng..

mon-linh-chi-do-hat-sen-long-nhan

Món nấm linh chi hầm gà

Nguyên liệu: Thịt gà 500gr, nấm bào ngư, nấm bạch tuyết, nấm linh chi tươi mỗi loại 30gr. Nấm đông cô 100gr. Cà rốt, gia vị, hành lá.

Cách thực hiện: Các nguyên liệu sau khi làm sạch cho vào nồi hầm trong vòng 1h,  thêm nếm gia vị trước khi ăn. 

Công dụng: bồi bổ cho người bệnh có thể trạng yếu, người mới ốm dậy, bệnh nhân ung thư trải qua các đợt phẫu thuật hóa, xạ trị, giúp tăng cường sức khỏe. 

Nấm linh chi đỏ ngâm rượu

Nguyên liệu: 2 lít rượu trắng hoặc rượu nếp, 500g nấm linh chi đỏ

Cách thực hiện: Rửa qua nấm linh chi với nước sạch, để ráo. Cho nấm vào bình rồi đổ rượu vào, đậy kín nắp và dùng sau 1 – 2 tháng, mỗi ngày uống 10ml sau bữa ăn. 

Công dụng: giảm đau nhức xương, khớp, lưu thông khí huyết. 

Những lưu ý khi sử dụng cây Nấm linh chi để đạt hiệu quả

Cây Nấm linh chi là một loại thảo dược quý có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ điều trị một số bệnh, để phát huy tác dụng của nguồn dược liệu này cần lưu ý một số vấn đề sau:

Nấm linh nên sử dụng dạng nào là tốt nhất?

Theo các chuyên gia y tế khuyến cáo để phát huy tác dụng của cây nấm linh chi người bệnh nên sử dụng ở dạng khô, tán bột, ngâm rượu, viên nang dược liệu. Tùy theo thể trạng, tình trạng bệnh có những liều lượng khác nhau. Khi mua nấm linh chi, mọi người nên tìm hiểu kỹ thông tin về chất lượng, tìm những cơ sở uy tín, rõ nguồn gốc để mua, có giấy tờ chứng minh về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm vì trên thị trường hiện nay có rất nhiều nơi bán sản phẩm không đúng chất lượng, do đó ảnh hưởng lớn đến sức khỏe.

cac-dang-su-dung-cua-nam-linh-chi

Sử dụng cây Nấm linh chi gây tác dụng phụ như thế nào?

 Nấm linh chi là một loại thảo dược tốt cho sức khỏe tuy nhiên trong quá trình sử dụng người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ như: 

Chảy máu cam, đau bụng, cơ thể phản ứng gây ngứa, nổi mụn, đau nhức xương, chóng mặt, nghẹt mũi, khó thở, nhiều đờm trong cổ họng, đau tức ngực, cơ thể mệt mỏi trong thời gian đầu.

 Những người bị bệnh đau dạ dày, viêm loét dạ dày khi uống bụng đói sẽ gây đau đớn hoặc nặng hơn gây chảy máu dạ dày.

Người dùng uống quá liều dẫn đến tình trạng huyết áp tăng hơi cao.

Những tác dụng phụ xảy ra trong 1- 2 tuần đầu sử dụng và sẽ hết khi sử dụng thường xuyên. Tuy nhiên khi xuất hiện các triệu chứng nặng cần ngừng khi sử dụng và thông báo với bác sĩ để có những biện pháp hướng dẫn, can thiệp kịp thời. 

Những đối tượng nào cần lưu ý khi sử dụng cây Nấm linh chi

Phụ nữ trong thời kỳ mang thai, cho con bú tuyệt đối không nên sử dụng cây nấm linh chi.

Không sử dụng cho trẻ em, việc sử dụng cần tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.

Khi sử dụng thuốc để điều trị một bệnh nào đó không nên sử dụng nấm linh chi vì điều này sẽ gây tương tác với thuốc.

Cây nấm linh chi là một loại thảo dược quý có nhiều công dụng trong việc điều trị bệnh. Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp mọi người nắm được những thông tin cần thiết về loại thảo dược này trong quá trình sử dụng cũng như biết cách sử dụng để đạt hiệu quả chữa bệnh tốt nhất.

Bài viết Nấm Linh chi có thực sự tốt như lời đồn không và những lưu ý khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/nam-linh-chi-co-thuc-su-tot-nhu-loi-don-khong-va-nhung-luu-y-khi-su-dung-77006/feed/ 0
Tác dụng thanh nhiệt giải độc của cây sen cạn https://benh.vn/tac-dung-thanh-nhiet-giai-doc-cua-cay-sen-can-3327/ https://benh.vn/tac-dung-thanh-nhiet-giai-doc-cua-cay-sen-can-3327/#respond Sun, 01 Mar 2020 16:33:40 +0000 http://benh2.vn/tac-dung-thanh-nhiet-giai-doc-cua-cay-sen-can-3327/ Theo y học cổ truyền, sen cạn có vị cay, chua, tính mát, tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết (làm mát máu) cầm máu, điều kinh, lợi tiểu, nhuận trường, trị ho...

Bài viết Tác dụng thanh nhiệt giải độc của cây sen cạn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cây sen cạn (lá nhìn hơi giống lá sen) là một loại cây thảo mọc leo hoặc không leo, sống hàng năm. Không nhiều người biết đến tác dụng thanh nhiệt giải độc quý giá của loại cây vốn chỉ làm cảnh này.

Lá có cuống dài đính ở giữa phiến lá tròn, mép nguyên, mặt trên màu lục nhạt, mặt dưới trắng mốc. Hoa mọc ở nách lá, màu vàng, vàng cam hay đỏ, 5 cánh hoa không bằng nhau. Quả lớn, chứa 3 hạt. Sen cạn được trồng nhiều nơi để làm cảnh, làm rau ăn và làm thuốc. Cây được trồng ở vườn, dọc hàng rào. Hoa nở vào tháng 5 – 9. Các bộ phận làm thuốc là toàn cây, có thể thu hái toàn cây quanh năm.

Lá non được dùng ăn sống hoặc nấu súp với khoai tây. Nụ hoa và quả xanh dùng ngâm giấm làm gia vị, có mùi vị như rau cải soong, ăn rất ngon miệng.

Theo y học cổ truyền, sen cạn có vị cay, chua, tính mát, tác dụng thanh nhiệt giải độc, lương huyết (làm mát máu) cầm máu, điều kinh, lợi tiểu, nhuận trường, trị ho…

Cây sen cạn có hoa

Một số bài thuốc theo kinh nghiệm dân gian

Chữa ho do lạnh: Lá sen cạn tươi 20 – 30g hoặc hạt sen cạn 2 – 3g, giã nhỏ, hãm với 100ml nước sôi trong 5 – 10 phút. Chia 2 – 3 lần uống sau bữa ăn. Có thể thêm ít đường hoặc chất thơm cho dễ uống.

Chữa táo bón: Quả sen cạn đã chín, phơi khô 0,6 – 1g nghiền thành bột, trộn với đường hoặc mật ong, uống trước khi đi ngủ. Có thể dùng quả tươi nghiền nát, lấy 1 – 3 thìa cà phê nước quả, thêm để uống, 10 ngày một liệu trình.

Chữa tiểu tiện khó khăn: Lá sen cạn 20 – 30g, sắc với 500ml nước, còn lại 200ml, chia 2 lần uống trong ngày, sau khi ăn từ 2 giờ

Chữa rụng tóc: Hoa sen cạn 100g, hạt tươi 100g, rửa sạch cho vào ấm đổ 1000ml nước, sắc còn 300ml. Lấy nước thuốc đã sắc xoa vào tóc ngày 1 lần giúp cho tóc mọc nhanh hơn.

Chú ý

Sen cạn có thể gây kích ứng trên niêm mạc dạ dày, người viêm loét dạ dày cần thận trọng khi dùng. Để  bài thuốc đem lại hiệu quả cần được thầy thuốc Đông y  bắt mạch kê đơn.

Bài viết Tác dụng thanh nhiệt giải độc của cây sen cạn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/tac-dung-thanh-nhiet-giai-doc-cua-cay-sen-can-3327/feed/ 0
Phương pháp điều trị tiêu chảy hiệu nghiệm từ dân gian https://benh.vn/phuong-phap-dieu-tri-tieu-chay-hieu-nghiem-tu-dan-gian-8206/ https://benh.vn/phuong-phap-dieu-tri-tieu-chay-hieu-nghiem-tu-dan-gian-8206/#respond Mon, 16 Dec 2019 06:36:16 +0000 http://benh2.vn/phuong-phap-dieu-tri-tieu-chay-hieu-nghiem-tu-dan-gian-8206/ Thời tiết nắng nóng kéo dài là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn, virut gây bệnh phát triển, trong đó nổi bật là các bệnh về da liễu, tiêu chảy... Căn bệnh tiêu chảy gây bất tiện trong sinh hoạt, dẫn đến mất nước, tụt huyết áp...Tuy nhiên, với những phương pháp điều trị tiêu chảy từ dân gian, các bà nội trợ sẽ không còn phải lo lắng về căn bệnh này.

Bài viết Phương pháp điều trị tiêu chảy hiệu nghiệm từ dân gian đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thời tiết nắng nóng kéo dài là môi trường thuận lợi cho các vi khuẩn, virut gây bệnh phát triển, trong đó nổi bật là các bệnh về da liễu, tiêu chảy… Căn bệnh tiêu chảy gây bất tiện trong sinh hoạt, dẫn đến mất nước, tụt huyết áp… Tuy nhiên, với những phương pháp điều trị tiêu chảy từ dân gian, các bà nội trợ sẽ không còn phải lo lắng về căn bệnh này.

bup-oi-non-lam-thuoc-chua-tieu-chay

Nước sắc lá ổi chữa tiêu chảy rất tốt

Nguyên liệu: Búp ổi 20g sao qua, vỏ quýt khô 10g, gừng nướng chín 10g.

Phương pháp: Tất cả hỗn hợp trên cắt nhỏ, sắc với 400 ml nước, khi còn 100ml thì chia ra uống 2 lần/trong ngày.

Ngoài ra có thể dùng: Búp ổi 20g, vỏ măng cụt 20g, gừng nướng 10g, gạo rang 20g sắc kỹ lấy nước uống nhiều lần trong ngày.

Gừng tươi nướng hãm lấy nước cầm tiêu chảy

Trong gian bếp của các gia đình khó có thể thiếu được gừng tươi bởi gừng là một loại gia vị khi chế biến đồ ăn. Đặc biệt, khi bị tiêu chảy, nôn do ngộ độc thức ăn, chỉ cần lấy một củ gừng, rửa sạch, nướng lên.

Sau đó, cạo vỏ gừng, rửa lại một lần nữa cho sạch vết cháy. Cuối cùng cắt gừng thành từng miếng bỏ vào cốc hãm uống như trà có tác dụng ôn ấm tỳ vị, giúp cầm tiêu chảy rất tốt.

gung-tuoi-lam-thuoc

Lá mơ, trứng gà chữa tiêu chảy phân nhày do lỵ

Khi bị đau bụng, tiêu chảy phân nhầy do lỵ, dân gian thường dùng lá mơ lông tươi (khoảng 50g) thái nhỏ, sau đó trộn trứng gà 1 quả thêm gia vị hành tiêu vừa đủ chưng hấp chín ăn.

Tuy nhiên, nếu bệnh chưa khỏi hẳn, có thể thưởng thức món ăn này thêm vài ngày nữa để bệnh dứt hẳn.

la-mo-long-lam-thuoc
Lá mơ tía chính là thần dược cho đường ruột

Nước sắc vỏ rụt, vỏ quýt cầm tiêu chảy

Cùng trong trường hợp tiêu chảy do ăn uống đồ sống lạnh, tổn thương tỳ vị, tiêu hóa không được: Vỏ rụt (sao vàng) 40g, vỏ quýt (sao thơm) 20g, vỏ vối (sao vàng) 20g, củ sả (sao vàng) 20g, củ gấu (giã giập sao vàng) 40g.

Các vị  trên sấy khô tán nhỏ rây mịn, cho vào lọ nút kín dùng dần. Người lớn mỗi lần uống từ 6-8g với nước đun sôi để nguội. Trẻ em mỗi lần uống từ 2-6g hòa với nước sôi, hãm một lúc, gạn lấy nước uống.

vo-quyt-lam-thuoc

Cháo củ kiệu, cháo chim bồ câu bổ tỳ vị cho trẻ tiêu chảy

Dùng cho người bị tiêu chảy do tỳ vị hư hàn

Cháo củ kiệu 50g, rửa sạch thái lát 50g, thịt ức gà 50g thêm gia vị, xào chín, cho vào nồi cháo đã nấu nhừ, ăn khi còn nóng.

cu-kieu-tuoi-lam-thuoc

Cháo chim bồ câu: Chim bồ câu non 1 con làm sạch, gạo nếp 100g, thêm gia vị rau mùi tàu, hành hoa, gừng tươi gia vị vừa đủ, nấu cháo, ăn nóng.

Súp cà rốt dùng cho trẻ bị tiêu chảy

Nguyên liệu: Cà rốt tươi 500g, muối.

Phương pháp: Cà rốt tươi rửa sạch, gọt vỏ, cắt khoanh mỏng, đun nhỏ lửa với 2 lít nước trong 1 giờ, để cho cạn còn 1 lít. Sau đó vớt cà rốt ra, đem nghiền kỹ, lọc qua vải thưa, cho thêm 3g muối rồi đun sôi lại ăn thành nhiều bữa trong ngày.

sup-carot
Súp cà rốt bổ sung dưỡng chất rất tốt cho người bị tiêu chảy

Ngoài ra có thể nấu cháo hoặc súp với thịt lợn nạc hoặc thịt gà, nấu nhừ và loãng hơn bình thường, cho thêm khoảng 100ml súp cà rốt để tạo thành thành phẩm. Tuy nhiên, khi trẻ bớt tiêu chảy, cho giảm bớt lượng súp cà rốt, tăng dần lượng cháo đến khi khỏi hẳn.

Trên đây là những biện pháp dân gian giúp giải quyết nhanh tình trạng tiêu chảy thường gặp phải trong mùa hè. Các biện pháp trên có thể dùng cho cả người lớn và trẻ em. Ưu điểm của các phương pháp trên là rất hiệu quả trong những trường hợp tiêu chảy nhẹ, an toàn vì đã được kiểm nghiệm qua hàng ngàn năm. Tuy nhiên, bạn đọc cũng lưu ý, với những trường hợp tiêu chảy nặng, có dấu hiệu nôn mửa, mệt mỏi, mất nước nhiều cần bù nước điện giải và đôi khi phải đưa tới cơ sở y tế chuyên khoa tiêu hóa để điều trị.

Bài viết Phương pháp điều trị tiêu chảy hiệu nghiệm từ dân gian đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/phuong-phap-dieu-tri-tieu-chay-hieu-nghiem-tu-dan-gian-8206/feed/ 0
Bài thuốc quý trị tiểu đường cực hiệu quả https://benh.vn/bai-thuoc-quy-tri-tieu-duong-cuc-hieu-qua-36808/ https://benh.vn/bai-thuoc-quy-tri-tieu-duong-cuc-hieu-qua-36808/#respond Wed, 07 Aug 2019 08:30:20 +0000 https://benh.vn/?p=36808 Ổi là loại cây ăn quả có nguồn gốc từ các nước nhiệt đới và được rất nhiều người yêu thích. Quả ổi chứa hàm lượng lớn chất xơ và chất chống oxy hóa giúp tăng cường đề kháng, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài. Tuy nhiên, không nhiều người biết rằng LÁ ỔI cũng có thể mang lại nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe.

Bài viết Bài thuốc quý trị tiểu đường cực hiệu quả đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Theo nhiều nghiên cứu, lá ổi chứa những dưỡng chất có khả năng điều trị bệnh tiểu đường và ngăn ngừa hiệu quả các biến chứng của bệnh. Vậy sự thực như thế nào, hãy cùng benh.vn tìm hiểu kỹ hơn câu truyện!

Ổi là loại cây ăn quả có nguồn gốc từ các nước nhiệt đới và được rất nhiều người yêu thích. Quả ổi chứa hàm lượng lớn chất xơ và chất chống oxy hóa giúp tăng cường đề kháng, bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây bệnh từ bên ngoài. Tuy nhiên, không nhiều người biết rằng LÁ ỔI cũng có thể mang lại nhiều tác dụng tuyệt vời cho sức khỏe.

Lá ổi có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường – Ảnh minh họa: Internet

Trong Đông y, lá Ổi thường được dùng làm bài thuốc trị tiêu chảy, hỗ trợ giảm cân, giảm viêm nướu, giảm cholesterol cao, ngăn ngừa một số loại ung thư như ung thư dạ dày và ung thư tuyến tiền liệt… Đặc biệt, lá ổi còn giúp điều trị bệnh tiểu đường vô cùng hiệu quả.

Lá ổi có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường?

Theo nghiên cứu của Hàn Quốc, tác dụng điều trị bệnh tiểu đường của ổi đã được công nhận. Kết quả nghiên cứu đã cho thấy hoạt tính ức chế men protein tyrosine hosphatase 1B của dịch chiết lá ổi có tác dụng điều trị bệnh tiểu đường loại 2.

Cụ thể là lá ổi có thể điều trị bệnh tiểu đường bằng cách giảm lượng đường trong máu. Kết quả của nhiều cuộc nghiên cứu đã chứng minh lá ổi có thể làm giảm hoạt động của một loại enzyme gọi là alpha-glucosidase. Đây là enzyme có trách nhiệm chuyển hóa thức ăn thành glucose trong máu, chính điều này đã làm giảm lượng đường trong máu.

Lá ổi có thể điều trị bệnh tiểu đường bằng cách giảm lượng đường trong máu – Ảnh minh họa: Internet

Thường xuyên dùng trà lá ổi hoặc chiết xuất lá ổi có thể giúp giảm lượng đường trong máu sau khi tiêu thụ thực phẩm. Phương pháp điều trị bệnh tiểu đường bằng lá ổi hoàn toàn tự nhiên và không hề có tác dụng phụ. Tuy nhiên, bạn vẫn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi bắt đầu bài thuốc này.

Những bài thuốc trị bệnh tiểu đường bằng lá ổi

– Lấy 1 nắm lá ổi tươi, rửa sạch rồi cho vào nồi đun sôi trong 5 phút. Sau đó đổ bỏ phần bã, chắt nước ra ly uống sau mỗi bữa ăn.

– Dùng 100g lá ổi non rửa sạch rồi nấu nước uống hàng ngày.

– Chuẩn bị 50g lá ổi non, 100g lá sa kê, 100g quả đậu bắp tươi. Cho tất cả nguyên liệu vào nồi nấu nước uống cả ngày.

– Lấy 30g lá ổi tươi rửa sạch sắc nước uống thay trà.

Dùng lá ổi tươi pha trà uống mỗi ngày – Ảnh minh họa: Internet

– Lá ổi 15g, bạch quả 15g và râu ngô 30g cho vào nồi sắc với nước, uống hàng ngày.

– Lá ổi, lá dây thìa canh mỗi loại 15g, nguyên liệu rửa sạch rồi đem sắc lấy nước uống.

Bên cạnh việc áp dụng những bài thuốc trị bệnh tiểu đường bằng lá ổi trên, bạn còn cần thực hiện chế độ dinh dưỡng lành mạnh và thường xuyên duy trì thói quen tập thể dục đều đặn để bảo vệ sức khỏe.

Bài viết Bài thuốc quý trị tiểu đường cực hiệu quả đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/bai-thuoc-quy-tri-tieu-duong-cuc-hieu-qua-36808/feed/ 0
Tác dụng không ngờ của mù tạt với sức khỏe https://benh.vn/tac-dung-khong-ngo-cua-mu-tat-voi-suc-khoe-5859/ https://benh.vn/tac-dung-khong-ngo-cua-mu-tat-voi-suc-khoe-5859/#respond Fri, 22 Feb 2019 05:35:02 +0000 http://benh2.vn/tac-dung-khong-ngo-cua-mu-tat-voi-suc-khoe-5859/ Khi nói tới mù tạt chúng ta thường nghĩ tới một loại gia vị cay nồng được ăn kèm với sashimi – món gỏi hải sản tươi sống nổi tiếng của Nhật Bản mà nhiều người ưa thích. Nhưng trên thực tế mù tạt còn có vô số tác dụng tốt với sức khỏe mà chúng ta chưa biết tới.

Bài viết Tác dụng không ngờ của mù tạt với sức khỏe đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Khi nói tới mù tạt chúng ta thường nghĩ tới một loại gia vị cay nồng được ăn kèm với sashimi – món gỏi hải sản tươi sống nổi tiếng của Nhật Bản mà nhiều người ưa thích. Nhưng trên thực tế loại gia vị này còn có vô số tác dụng tốt với sức khỏe mà chúng ta chưa biết tới.

Vậy những tác dụng ấy là gì hãy cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết dưới đây:

Tìm hiểu về mù tạt

Mù tạt được chế biến từ loại cây thuộc họ cải của Nhật Bản. Người Nhật cổ dùng loại cải này như một thứ gia vị, giống như gừng, riềng ở Việt Nam.

Cây mù tạt xanh mọc dại trên các thung lũng, dọc những dòng suối nước nóng của Nhật Bản. Không chỉ ở Nhật mới có mù tạt xanh, loại cây này còn xuất hiện ở Hàn Quốc và các vùng lãnh thổ thuộc châu Á khác.

Mù tạt được xem là một trong những loại gia vị xưa nhất thế giới. Từ hàng ngàn năm trước, người Hy Lạp cổ đại đã dùng loại gia vị này như là một thứ không thể thiếu trong bữa ăn hằng ngày.

Có nhiều loại mù tạt khác nhau như mù tạt xanh, mù tạt vàng, mù tạt dạng bột,…

Mù tạt được chế biến từ loại cây thuộc họ cải Nhật Bản, là một trong những loại gia vị xưa nhất thế giới.

Tác dụng đối với sức khỏe

Hạt và dầu mù tạt có những công dụng riêng nhưng có một điểm chung là đều rất tốt với sức khỏe và việc làm đẹp.

Hạt mù tạt

Giảm nhẹ triệu chứng hen suyễn

Hạt mù tạt chứa hàm lượng cao selenium và magiê, cả hai chất này có tác dụng chống viêm. Dùng loại hạt này thường xuyên sẽ có tác dụng kiểm soát, kiềm chế các triệu chứng của hen suyễn, cảm lạnh, tắc nghẽn ngực.

Làm chậm quá trình lão hóa

Mù tạt chứa lượng lớn carotenes, zeaxanthins và lutein, vitamin A, C, K; đây là những thành phần chính của chất chống oxy hóa, do đó làm chậm quá trình lão hóa.

Ngừa ung thư dạ dày

Hạt mù tạt phát huy tác dụng hiệu quả trong việc ngăn ngừa và làm chậm tiến triển của bệnh ung thư dạ dày. Các nghiên cứu chỉ ra rằng, hạt mù tạt có thể hạn chế sự tăng trưởng của tế bào ung thư và ngăn chặn sự hình thành của tế bào ung thư mới.

Chống lại viêm khớp dạng thấp

Hạt mù tạt chứa nhiều Selenium và magiê có tác dụng chống viêm, làm nóng các quá trình vì vậy khi dùng nó sẽ khiến cơ thể nóng lên, giúp nới lỏng cơ bắp, dẫn đến giảm đau.

Cách dùng: gói hạt trong miếng vải màn và ngâm nó vào nước tắm ấm. Sau đó bạn có thể ngâm chân, người vào nước vừa chế. Hay bạn cũng có thể đắp bột hạt mù tạt lên vùng đau trong vài phút.

Hạt mù tạt có tác dụng chống viêm, giúp nới lỏng cơ bắp, dẫn đến giảm đau.

Giảm táo bón

Hạt mù tạt chứa chất rất đặc biệt gọi là mucilage. Đây là một chất nhầy đóng vai trò quan trọng trong việc giảm táo bón. Ngoài ra, hạt mù tạt làm tăng tiết nước bọt, khiến tiêu hóa tốt hơn.

Tăng cường hệ miễn dịch

Trong mù tạt chứa hàm lượng lớn các khoáng chất như sắt, mangan, đồng… có tác dụng giúp cơ thể chống lại bệnh tật.

Giảm cholesterol

Mù tạt chứa hàm lượng cao niacin, vitamin B3; niacin có tác dụng làm giảm nồng độ cholesterol và bảo vệ cơ thể khỏi xơ vữa động mạch, điều hòa lưu thông máu, tránh cao huyết áp.

Kích thích mọc tóc

Dầu hạt mù tạt chứa nhiều vitamin, khoáng chất, beta carotene có tác dụng kích thích tóc mọc. Trong quá trình biến đổi thành dầu mù tạt, beta carotene chuyển hóa thành vitamin A, chất kích thích mọc tóc. Ngoài ra, dầu mù tạt còn bao gồm sắt, axit béo, canxi, magie; tất cả đều kích thích tóc mọc.

Dầu hạt mù tạt chứa nhiều vitamin, khoáng chất, beta carotene có tác dụng kích thích tóc mọc

Dầu mù tạt

Dưỡng ẩm

Mát xa toàn thân bằng loại dầu này mỗi tuần 1 lần sẽ cho da tăng độ đàn hồi, mềm mịn và không còn khô bong, tróc.

Ngừa các bệnh về nấm, chống nhiễm trùng

Nếu cơ thể bạn dễ bị nhiễm trùng và mắc các bệnh về nấm, hãy mát xa toàn thân với dầu mù tạt thường xuyên. Việc mát xa này sẽ khiến những vết nhiễm trùng nhanh chóng được cải thiện, biến mất dần. Bởi allyl isothocyanate trong dầu mù tạt có công dụng chống viêm nhiễm khá hiệu quả.

Giúp lưu thông máu

Mát xa toàn thân với dầu mù tạt, đặc biệt là dầu hâm nóng, giúp quá trình lưu thông máu gia tăng, khiến cho da dẻ chị em phụ nữ thêm hồng hào, khỏe mạnh. Đây cũng là lí do tại sao các chuyên viên ở spa thường dùng dầu mù tạt kết hợp với các loại dầu khác để mát xa da, tăng cường lưu thông máu.

Ngăn ngừa tóc gãy rụng, bạc sớm

Cách hiệu quả nhất để mát xa dầu mù tạt trên tóc là hâm nóng cùng dầu oliu, dầu hạnh nhân. Thoa lên từng phần tóc và mát xa nhẹ nhàng da đầu trong 15-20 phút. Sau đó dùng mũ tắm trùm kín tóc và để trong khoảng 2 – 3 tiếng đồng hồ. Sau đó bạn mới dùng dầu gội đầu để gội sạch lại tóc.

Lời kết

Hạt và dầu mù tạt có nhiều tác dụng tốt đối với sức khỏe và làm đẹp. Có thể kể đến ngăn ngừa ung thư, giảm cholesterol, ngăn ngừa tóc bạc sớm. Tuy nhiên vì đặc tính cay của mình, khi sử dụng mù tạt làm mặt nạ đắp trực tiếp bạn nên thử trên da ở cổ tay trước khi sử dụng để đảm bảo rằng da bạn không bị kích ứng.

Bài viết Tác dụng không ngờ của mù tạt với sức khỏe đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/tac-dung-khong-ngo-cua-mu-tat-voi-suc-khoe-5859/feed/ 0
Những điều chưa biết về tác dụng của cây giao https://benh.vn/nhung-dieu-chua-biet-ve-tac-dung-cua-cay-giao-4925/ https://benh.vn/nhung-dieu-chua-biet-ve-tac-dung-cua-cay-giao-4925/#respond Wed, 19 Sep 2018 08:13:20 +0000 http://benh2.vn/nhung-dieu-chua-biet-ve-tac-dung-cua-cay-giao-4925/ Theo dân gian, các cụ ngày xưa thường dùng cây giao để chữa bệnh: viêm xoang, đau răng, rắn cắn…Qua thời gian đã cho thấy tác dụng tuyệt vời cùa cây giao đối với đời sống con người. Vậy, tác dụng của cây giao đối với sức khỏe như thế nào? Những bài thuốc chữa bệnh phổ biến từ cây giao?

Bài viết Những điều chưa biết về tác dụng của cây giao đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Theo dân gian, dân gian ngày xưa thường dùng cây giao để chữa bệnh: viêm xoang, đau răng, rắn cắn…Qua thời gian đã cho thấy tác dụng tuyệt vời cùa cây giao đối với đời sống con người. Vậy, tác dụng của cây giao đối với sức khỏe như thế nào? Những bài thuốc chữa bệnh phổ biến từ cây giao?

Tìm hiểu về cây giao

Cây giao (Herba Euphorbiae Tirucalli) là loại cây Xương khô, có nơi gọi là San hô xanh, cành giao, cây nọc rắn, cây càng tôm…. thuộc họ Thầu dầu – Euphorbiceae. Cây giao có thể thu hái quanh năm, dùng tươi hoặc phơi khô.

Giao thuộc lại cây nhỡ, có thể cao tới 4-8m. Thân to bằng cổ tay, nhiều cành gần như mọc vòng, hình trụ, dài, màu lục như cành san hô. Các cành nhỏ có lá. Lá hẹp, rụng rất sớm, dài 12-16mm, rộng 2mm. Cụm hoa có bao chung nhỏ, 5 tuyến hình bầu dục, nhị nhiều; nhụy có 3 vòi chẻ đôi, đầu nhụy hình đầu. Quả nang ít lông, có 3 mảnh lồi. Hạt hình trái xoan nhẵn.

Cây giao là nguyên sản ở châu Phi (Madagascar), được nhập trồng làm cây cảnh hoặc trồng làm hàng rào.

Cây giao chữa bệnh xoang

Cây giao (Ảnh minh họa)

Thành phần hóa học

Cây chứa Euphorbon: từ nhựa tươi tách được isoeuphorol, nhựa khô có một ceton là euphorone.

Tính vị: Cây có vị cay, hơi chua, Tính mát, có độc.

Tác dụng

  • Thúc đẩy tuyến sữa.
  • Sát trùng.
  • Khu phong.
  • Tiêu viêm, giải độc…

Tác dụng chữa bệnh của cây giao

Xoang

Cây giao chữa viêm xoang rất hiệu quả (Ảnh minh họa)

  • Chữa khớp xương đau, bong gân tay chân.
  • Đau thần kinh.
  • Các bệnh về đường hô hấp: ho, hen suyễn.
  • Chữa táo bón.
  • Hỗ trợ cho bà mẹ thiếu sữa sau sinh.
  • Chữa các bệnh ngoài da: nấm ngoài da, mụn mủ; mụn cóc…
  • Chữa viêm mũi, viêm xoang.
  • Viêm đau đầu ngón tay, rắn cắn……

Lưu ý: Nhựa cây rất độc, có thể làm mù mắt, loại nhựa này sẽ khô đặc như nhựa cao su khi ở ngoài ánh nắng hoặc ngâm trong nước. Vì vậy, khi sử dụng cần phải cẩn thận, tránh để nhựa cây bắn vào mắt.

Bộ phận sử dụng

  • Thân.
  • Lá.
  • Cành.
  • Rễ..

Cách sử dụng

  • Dùng tươi.
  • Phơi khô.
  • Nhựa dùng để bôi.
  • Cành và rễ dùng dưới dạng thuốc sắc hoặc đun nước xông hơi…

Dùng cây giao dưới dạng sắc hoặc đun nước xông hơi để chữa xoang…(Ảnh minh họa)

Các quốc gia sử dụng cây giao làm thuốc

  • Trung Quốc.
  • Ấn Độ.
  • Indonesia.
  • Thái Lan
  • Việt Nam…

Một số bài thuốc chữa bệnh từ cây giao

Chữa viêm xoang

Chuẩn bị:

  • 70gr cây giao (mới cắt còn nguyên mủ là tốt nhất) sau đó rửa sạch.
  • Một ấm nhỏ bằng kim loại, sành sứ.
  • Một tờ giấy quấn thành một cái ống dài  khoảng 50cm (một đầu to, một đầu nhỏ) hoặc dùng ống tre, ống trúc có lỗ thông giữa các đốt.

Cách làm:

  • Cắt nhỏ các đốt cây thành một nửa đốt ngón tay rồi thả vào ấm.
  • Đặt ấm lên bếp, vặn lửa thật lớn cho nước trong ấm sôi sùng sục.
  • Khi thấy hơi xông ra nhiều từ vòi ấm thì bớt lửa nhỏ sao cho hơi vẫn còn bốc ra nhẹ ở vòi ấm.
  • Đưa một đầu ống đã quấn vào vòi ấm (đầu to đặt vào vòi ấm) còn một đầu cho vào mũi để hít hơi xông lên.

Thời gian sử dụng:

  • Ngày 2 lần: sáng, tối.
  • Thời gian xông: ngày đầu 25 phút, các ngày sau 30 phút.
  • Dùng liên tục cho đến khi hết bệnh.

Lưu ý:

  • Vì hơi xông rất nóng nên có thể hít một chút sau đó quay mặt ra bên ngoài rồi lại xông tiếp. Tránh chạm trực tiếp mũi vào ống xông, do sức nóng truyền từ ấm sang ống có thể làm phỏng da.
  • Khi bệnh đã khỏi, nên xông củng cố thêm vài lần, mỗi lần 45 phút rồi mới nghỉ hẳn.
  • Thời gian xông đối với trẻ em ngắn hơn so với người lớn.
  • Không dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Kết quả qua nhiều năm cho thấy khoảng trên 90% người đã dứt bệnh xoang khi xông mũi bằng cây giao.

Chữa đau răng

Chuẩn bị:

  • 50g cành xương khô sau đó rửa sạch.
  • Ngâm cành giao vào trong 100ml cồn 90°C.

Cách sử dụng:

  • Cho một thìa cà phê (15ml) hỗn hợp đã ngâm vào cốc nước.
  • Ngậm 5 đến 7 phút, sau đó nhổ đi.

Thời gian sử dụng:

  • Ngậm từ 3-4 lần/ngày.
  • Ngậm đến khi răng không còn đau nữa.

Chữa mụn cóc – Mụn thịt

Chuẩn bị:

  • Mủ cây giao.

Cách làm:

  • Bẻ chỗ giao nhau giữa hai đốt cây để lấy mủ.
  • Lấy mủ chấm gọn lên mụt cóc (không làm lan rộng quá).

Thời gian sử dụng:

  • Chấm 2 lần/ngày.
  • Chấm trong khoảng một tuần mụn sẽ rụng, để lại lớp da bình thường.

Chữa bong gân, sưng tay chân

Chuẩn bị:

  • Lấy một lượng thuốc vừa phải rửa sạch.
  • Cắt nhỏ số thuốc rồi trộn chung với một ít muối bột cho vào bao nylon.
  • Dùng búa đập nát bên ngoài bao.
  • Đắp toàn bộ số thuốc đã giã nhỏ lên chỗ đau rồi dùng vải quấn hay bó lại.

Thời gian sử dụng:

  • Bó trong một hoặc hai ngày là khỏi bệnh.

Hỗn hợp cành giao giã nhỏ dùng để chữa bong gân, sưng tay chân (Ảnh minh họa)

Chữa rắn cắn, rết cắn, cá đâm

Lấy mủ cây xương khô bôi trực tiếp vào vết thương hoặc dùng cành giao giã nhỏ đắp trực tiếp lên vết cắn.

Lời kết

Chúng ta vẫn biết đến tác dụng của cây giao trong việc điều trị: xoang, mụn cóc, rắn cắn…Tuy nhiên, các loài Euphorbia đều chứa nhựa rất độc làm tổn thương nặng ở da và mắt, ở dạng thuốc uống gây cảm giác cháy bỏng trong miệng, lưỡi, cổ họng, đau bụng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy và loét dạ dày…

Vì vậy, khi thu hái cây giao để làm thuốc cần mang bao tay và đeo kính bảo vệ mắt. Đặc biệt khi sử dụng cây giao dưới dạng thuốc uống cần được sự đồng ý của bác sỹ để tránh gây nên những hậu quả đáng tiếc.

Bài viết Những điều chưa biết về tác dụng của cây giao đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/nhung-dieu-chua-biet-ve-tac-dung-cua-cay-giao-4925/feed/ 0
Dầu cao sao vàng thuốc hay đang dần nổi tiếng thế giới https://benh.vn/dau-cao-sao-vang-thuoc-hay-dang-dan-noi-tieng-the-gioi-4973/ https://benh.vn/dau-cao-sao-vang-thuoc-hay-dang-dan-noi-tieng-the-gioi-4973/#respond Tue, 31 Jan 2017 05:14:21 +0000 http://benh2.vn/dau-cao-sao-vang-thuoc-hay-dang-dan-noi-tieng-the-gioi-4973/ Dầu cao sao vàng - một sản phẩm quen thuộc ở Việt Nam đang dần nổi tiếng thế giới. Thực hư như thế nào, mời bạn đọc cùng Benh.vn tìm hiểu.

Bài viết Dầu cao sao vàng thuốc hay đang dần nổi tiếng thế giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dầu cao sao vàng – một sản phẩm quen thuộc ở Việt Nam đang dần nổi tiếng thế giới. Thực hư như thế nào, mời bạn đọc cùng Benh.vn tìm hiểu.

Thông tin sản phẩm “Dầu cao sao vàng”

Thành phần:

Hộp 3 gam                  Hộp 4 gam

Camphor                         0,637gam                    0,850gam

TD Bạc hà                       0,435ml                       0,580 ml

Menthol                            0,318gam                   0,425 gam

TD Tràm                           0.172ml                      0,230 gam

TD Hương nhu                 0,094ml                      0,125 ml

TD Quế                             0,037ml                      0,050 ml

Tá dược vừa đủ(Sáp ong, parafin, lanolin, vaselin, dầu parafin, chất màu)

Chỉ định của cao sao vàng:

Chữa cảm gió, nhức đầu, muỗi và các loại côn trùng cắn đốt , có thể dùng xông chữa cảm cúm, sỗ mũi.

Cách dùng:

Xoa cao sao vàng vào thái dương, gáy,mũi, cạo gió vùng lưng, bôi vào các vết côn trùng đốt. Ngày xoa 3 – 4 lần.

Xông: Cho một ít cao vào cốc nước sôi, khuấy đều để xông chữa cảm cúm, sổ mũi.

Chống chỉ định:

Không xoa trực tiếp lên vết thương hở. Không dùng cho trẻ em dưới 2 tuổi.

Tác dụng phụ:

Không.

Hạn dùng:

24 tháng kể từ ngày sản xuất .

Điều kiện bảo quản:

Bảo quản nơi khô mát tránh ánh sáng.

Cao sao vàng nổi lên như “thần dược”

Sản phẩm quen thuộc với giá bán “trên trời”

Cao sao vàng là sản phẩm dầu bôi quen thuộc do Công ty CP Dược phẩm Trung ương 3 sản xuất, rất quen thuộc với người dân Việt Nam. Sản phẩm này trên thị trường có giá rất “bèo bọt”, chỉ từ 2.000 – 3.000 đồng/hộp tùy theo trọng lượng 3gr-8gr-20gr.

Từ cuối năm 2013 đến nay, các trang web bán lẻ hàng đầu thế giới như Ebay, Amazon đã đăng tải hàng loạt quảng cáo về loại “thần dược” này. Đáng chú ý, giá của cao sao vàng sản xuất chính hãng từ Việt Nam được đội lên gấp chục đến hàng chục lần so với mức giá ban đầu.

Trang web ebay rao bán cao sao vàng với giá “trên trời” gần 21 USD một bao 24 hộp (khoảng 446.000 đồng).

Trang Amazon của Mỹ rao bán với giá gần 4 USD (tức khoảng 84.000 đồng) cộng với 5 USD tiền phí giao hàng “chính hãng Việt Nam” sang Mỹ. Trang Ebay cũng rao bán với mức giá trên trời gần 21 USD (khoảng 446.000 đồng) một bao 24 hộp cao sao vàng và miễn phí công vận chuyển.

Số lượng tiêu thụ vượt bậc

Tưởng chừng với mức giá cao chót vót này sản phẩm sẽ ế hàng nhưng khi truy cập vào các trang web bán lẻ, cao sao vàng được bán với tốc độ chóng mặt. Hãng Ebay chỉ còn 5 sản phẩm còn trang Amazon còn 19 sản phẩm.

Theo như đánh giá của khách hàng, dù biết ở Việt Nam giá sản phẩm này rất rẻ so với niêm yết nhưng họ vẫn sẵn sàng mua bởi khả năng đa công dụng của nó. Sản phẩm luôn được đánh giá 5 sao, cao nhất trong mức đánh giá do trang Amazon đưa ra. Thậm chí không ít người nước muốn nhờ bạn bè đang du lịch tại Việt Nam mua về…cả lô dùng dần.

Hy vọng với những thông tin sản phẩm như thế này, nhà sản xuất Cao sao vàng của Việt nam nhanh nhạy nắm bắt thị trường, cải tiến hộp Cao sao vàng rất khó khăn khi mở trở nên tiện dụng hơn. Đặc biệt thay đổi cách làm thương hiệu giúp phối hợp với các công ty du lịch để quảng bá Cao sao vàng rộng rãi ra thế giới.

Bài viết Dầu cao sao vàng thuốc hay đang dần nổi tiếng thế giới đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/dau-cao-sao-vang-thuoc-hay-dang-dan-noi-tieng-the-gioi-4973/feed/ 0