Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:36:10 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Tratrison https://benh.vn/thuoc/tratrison/ https://benh.vn/thuoc/tratrison/#respond Wed, 27 Nov 2019 16:53:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70221 Kem bôi da tratrison là sản phẩm kết hợp tối ưu của 3 thành phần ( Betamethason dipropionat, Clotrimazole, Gentamicin sulfat) giúp điều trị các bệnh về da như viêm da, dị ứng da, ngứa, nấm ngoài da hiệu quả Dạng trình bày Hộp 1 tube 10g. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần […]

Bài viết Tratrison đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem bôi da tratrison là sản phẩm kết hợp tối ưu của 3 thành phần ( Betamethason dipropionat, Clotrimazole, Gentamicin sulfat) giúp điều trị các bệnh về da như viêm da, dị ứng da, ngứa, nấm ngoài da hiệu quả

Dạng trình bày

Hộp 1 tube 10g.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Betamethason dipropionat 6,4 mg

– Clotrimazole 100 mg,

– Gentamicin sulfat tương đương Gentamicin 10 mg

Dược lực học

– Betamethason dipropionat có tác dụng kháng viêm, chống ngứa và co mạch kéo dài.

– Clotrimazole có tác dụng kháng nấm phổ rộng.

– Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, kháng khuẩn phổ rộng, có tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

Betamethason dipropionat ít hấp thu qua da

Chỉ định

– Các bệnh viêm da và dị ứng da như: chàm cấp tính và mạn tính, hăm, viêm da tiếp xúc, viêm da dị ứng, viêm da tăng tiết bã nhờn, viêm da thần kinh, viêm da bong vảy, bệnh vẩy nến và bỏng nhẹ.

– Chống ngứa do côn trùng đốt, ngứa hậu môn, âm hộ.

– Các bệnh nấm ngoài da như nước ăn chân, nấm móng, lang ben, hắc lào, rụng tóc do nấm.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

– Vùng có vết thương hở, hoặc vùng có tiết niêm dịch.

Liều và cách dùng

Bôi một lớp mỏng lên vùng da bị bệnh, ngày 2 lần vào buổi sáng và tối. Để điều trị có hiệu quả nên dùng thuốc đều đặn. Thời gian điều trị thông thường 3 – 4 tuần, nếu không thấy cải thiện cần xem lại chẩn đoán.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Dị ứng chéo trong nhóm aminoglycosid.

– Tránh thoa lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép.

– Thận trọng với trẻ em và trẻ nhũ nhi.

Tương tác thuốc

Tratrison làm giảm hoạt tính của gentamici, Ca, sulfafurazol, heparin, sulfacetamid, Mg, acetylcystein, cloramphenicol, actinomycin, doxorubicin, clindamycin.

Tác dụng không mong muốn

– Giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa.

– Bệnh vảy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân.

– Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viêm nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch da, hat kê.

Quá liều

Khi có dấu hiệu hoặc nghi ngờ quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời

Bài viết Tratrison đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tratrison/feed/ 0
ACIGINAL Vaginal https://benh.vn/thuoc/aciginal-vaginal/ Tue, 09 Apr 2019 03:12:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aciginal-vaginal/ ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát Dạng trình bày Viên nén đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Clotrimazole, […]

Bài viết ACIGINAL Vaginal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát

Dạng trình bày

Viên nén đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Clotrimazole, Ornidazole, Miconazole

Dược động học

Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu:

Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.

Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 – 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 – 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol – 14C 1%.

Dược lực học

Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.

Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.

Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.

Chỉ định

Điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát.

Phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các hợp chất triazole, macrozole và các dẫn chất imidazole.

Dùng nhiều liều đối với các bệnh nhân suy thận, bị bệnh thần kinh.

Bệnh nhân bị hay có tiền sử loạn sản máu.

Phụ nữ đang mang thai

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên mỗi tối trước khi đi ngủ, đặt vào âm đạo trong 12 ngày .

Có thể dùng liều 12 viên mỗi tháng .

Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài khoảng 4-12 tháng.

Một số bệnh nhân có thể cần phải điều trị thường xuyên

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.

Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Bà mẹ cho con bú: Cưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra đối với hệ tiêu hóa bao gồm: chán ăn, buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau/chuột rút), nôn và tiêu chảy nhưng ít khi dẫn đến mất nước, khó tiêu, táo bón, phân lỏng.

Trong quá trình điều trị với Aciginal ở một số bệnh nhân, đặc biệt là những bệnh nhân mắc các chứng bệnh hiểm nghèo như AIDS và ung thư, người ta phát hiện thấy các rối loạn chức năng gan thận và máu.

Các phản ứng ở da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và chứng hoại tử da nhiễm độc ít khi xảy ra.

Trong khi điều trị với Aciginal đôi khi có các tác dụng phụ sau: đau đầu, chán ăn, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, run rẩy, mệt mỏi, nóng đỏ bừng, buồn ngủ, phiền muộn, khát nước, chứng rong kinh, chóng mặt, khó thở, giảm kali huyết, đa niệu, rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới, đau kinh.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Không đông lạnh thuốc.

Bài viết ACIGINAL Vaginal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CALCREM https://benh.vn/thuoc/calcrem/ Thu, 09 Aug 2018 03:06:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/calcrem/ Calcrem là thuốc bôi ngoài da chống viêm da do nấm gây ra. Thuốc có chứa Clotrimazole, một hoạt chất chống nấm phổ rộng. Kem bôi ngoài da : tuýp 15g. Thành phần Cho 100 g Clotrimazole 1g Dược lực Phổ tác dụng Clotrimazole là một dẫn chất tổng hợp của imidazole và có cấu […]

Bài viết CALCREM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Calcrem là thuốc bôi ngoài da chống viêm da do nấm gây ra. Thuốc có chứa Clotrimazole, một hoạt chất chống nấm phổ rộng.

Kem bôi ngoài da : tuýp 15g.

Thành phần

Cho 100 g Clotrimazole 1g

Dược lực

Phổ tác dụng

Clotrimazole là một dẫn chất tổng hợp của imidazole và có cấu trúc hóa học gần giống với miconazole. Thuốc có tính kháng nấm phổ rộng được bào chế dưới dạng bôi ngoài da. Thuốc có khả năng ức chế sự phát triển của hầu hết các loại vi nấm gây bệnh ở người loại dermatophytes, nấm men và Malassezia furfur. Clotrimazole cho hoạt tính kìm vi nấm và diệt vi nấm in vitro chống lại các chủng phân lập của Trichophyton rubrum, T. mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Mycrosporum canis và Candida species, kể cả Candida albicans. Không có tình trạng đề kháng bước đơn hay đa với clotrimazole phát triển khi đang điều trị C. albicans và T. mentagrophytes.

Calcrem cũng có tác dụng chống lại một số vi khuẩn Gram dương đặc biệt là Staphylococcus và Trichomonas.

Cơ chế

Giống như các imidazole khác, thuốc tác động lên tính thẩm thấu của vách tế bào vi nấm bằng cách can thiệp lên các lipide của màng. Ở liều điều trị, thuốc ức chế sự tổng hợp ergosterol của vách tế bào, nhưng ở nồng độ cao hơn, thuốc còn có thêm một cơ chế khác nữa gây hủy hoại màng mà không có liên quan gì đến sự tổng hợp sterol, đến nay chưa rõ cơ chế đó. Có tác giả nêu clotrimazole có tác dụng ức chế tổng hợp acide nhân, làm rối loạn chuyển hóa lipid, polysaccharide gây tổn thương màng tế bào và làm tăng tính thấm các màng phospholipide của lysosome của tế bào vi nấm.

Clotrimazole không gây quái thai cho chuột cống, chuột nhắt hay thỏ. Liều cao đường uống có dấu hiệu độc cho thai ở chuột cống. Không có báo cáo nào về khả năng gây ung thư của thuốc.

Dược động học

Thuốc được phân bố ở da dưới dạng không chuyển hóa nồng độ giảm dần từ ngoài vào trong.

Nồng độ tối đa ở tại lớp sừng hóa và thuốc hiện diện kéo dài tại các nang lông.

Sau khi bôi tại chỗ da lành hay da bị tổn thương, 0,1-0,5% thuốc được hấp thu nhưng không tìm thấy trong huyết thanh (nghĩa là nồng độ thuốc dưới 1 ng/ml).

Nghiên cứu dùng thuốc bằng đường uống (là đường ít dùng trong thực tế điều trị) và đường bôi âm đạo cho thấy thuốc được chuyển hóa nhanh tại gan trước khi có ảnh hưởng toàn thân. 50% lượng clotrimazole và chuyển hóa chất của thuốc trong huyết thanh gắn với albumine huyết tương. Hàm lượng cả hai đạt đỉnh cao nhất trong vòng 2-6 giờ sau một liều uống. Nồng độ này giảm dần trong khi tiếp tục dùng thuốc. Clotrimazole ở liều uống thấp 7 mg/kg/ngày kích thích khả năng oxy hóa của gan làm gia tăng sự chuyển hóa của chính nó.

Thuốc được bài tiết chủ yếu qua đường mật và đường tiểu với chỉ 1% ở dạng hoạt động. Chưa rõ có bài tiết qua sữa mẹ hay có chuyển vận qua nhau thai hay không. Sau một liều uống, 10% được thải qua nước tiểu sau 24 giờ, 25% trong 6 ngày.

Chỉ định

Điều trị tại chỗ tinea pedis (nấm da chân, nấm kẽ), tinea cruris (nấm bẹn), tinea corporis (nấm da thân, lác đồng tiền) do T. rubrum, T. mentagrophytes, E. floccosum và M. canis; bệnh Candida do C. albicans và tinea versicolor (lang ben) do M. furfur.

Thuốc cũng có tác dụng trong một số trường hợp nhiễm trùng da không do vi nấm như erythrasma do Corynebacterium minutissimum.

Chống chỉ định

Tăng cảm đối với clotrimazole hay imidazole bôi tại chỗ.

Thận trọng lúc dùng

Chỉ dùng bôi ngoài da. Tránh để thuốc chạm mắt. Nếu có kích ứng hay nhạy cảm, ngưng điều trị và thay bằng liệu pháp khác.

Phụ nữ có thai: Trong nghiên cứu lâm sàng, dùng clotrimazole dạng dùng để bôi âm đạo cho phụ nữ có thai ở ba tháng giữa và ba tháng cuối thai kỳ không thấy có tác dụng phụ. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu đầy đủ và hoàn chỉnh trên phụ nữ có thai ba tháng đầu. Do đó chỉ dùng nếu có chỉ định rõ ràng và tránh bôi diện rộng.

Phụ nữ cho con bú: Người ta không rõ thuốc này có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Cần thận trọng khi dùng đối với mẹ đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác dụng đối kháng giữa các imidazole (kể cả clotrimazole) và các kháng sinh polyène in vitro đã được báo cáo. Có lẽ do imidazole ức chế sự tổng hợp ergosterol trong khi các kháng sinh polyène lại có tác dụng chống nấm bằng cách gắn với các stérol của màng tế bào. Sự tác động của clotrimazole lên các enzyme ti thể gan không là vấn đề đối với dạng thuốc bôi.

Tác dụng ngoại ý

Thỉnh thoảng xảy ra như:

  • Nổi mẩn đỏ.
  • Cảm giác châm chích.
  • Nổi mụn nước
  • Tróc da.
  • Phù
  • Ngứa
  • Mề đay
  • Cảm giác rát phỏng
  • Kích ứng da tổng quát, nhất là khi da có tổn thương hở.

Nếu các triệu chứng trên nhẹ, không rõ ràng thì không cần phải ngưng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Sau khi rửa sạch vùng da bệnh, bôi một lớp mỏng thuốc, chà xát nhẹ nhàng tại vùng da bệnh và rộng ra vùng xung quanh. Hai lần mỗi ngày, sáng và tối, liên tục trong một tháng hoặc tối thiểu hai tuần sau khi sạch các triệu chứng để ngừa tái phát. Tránh làm trầy xướt da trước khi bôi thuốc. Cần giữ vùng da bệnh sạch và khô, kết hợp với vệ sinh cá nhân và môi trường.

Triệu chứng lâm sàng thường được cải thiện, giảm ngứa trong vòng tuần đầu tiên.

Tránh ngưng thuốc giữa chừng (dù triệu chứng giảm) mà nên tiếp tục dùng thuốc cho đến hết liệu trình.

Nếu không thấy cải thiện triệu chứng sau 4 tuần cần xem lại chẩn đoán hay đổi thuốc khác. Ngưng sử dụng nếu bệnh trở nên tệ hơn, hay nếu có kích ứng.

Với tổn thương có nhiều vảy, chất tiết, mủ, dịch bẩn nên làm sạch trước khi bôi và băng kín.

Giá bán của Calcrem 2019?

Calcrem có giá bán: 25,000 / tuýp

Bài viết CALCREM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Silkeron thuốc kem bôi da 10g https://benh.vn/thuoc/silkeron-thuoc-kem-boi-da-10g/ Sun, 05 Aug 2018 03:11:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/silkeron-thuoc-kem-boi-da-10g/ Silkeron là thuốc bôi có tác dụng chống viêm, chống nấm, chống khuẩn tại chỗ. Thuốc sử dụng ngoài da để chống các chứng viêm nhiễm, nấm da, nấm chân, nấm tay… Thuốc của hãng Phil Inter Pharma. Thành phần Betamethasone dipropionate         6,4mg Clotrimazole                                     100mg Gentamicin sulfate                           10mg Tá dược: clorocresol, cetostearyl alchohol, vaselin, paraffin lỏng, […]

Bài viết Silkeron thuốc kem bôi da 10g đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Silkeron là thuốc bôi có tác dụng chống viêm, chống nấm, chống khuẩn tại chỗ. Thuốc sử dụng ngoài da để chống các chứng viêm nhiễm, nấm da, nấm chân, nấm tay… Thuốc của hãng Phil Inter Pharma.

Thành phần

Betamethasone dipropionate         6,4mg

Clotrimazole                                     100mg

Gentamicin sulfate                           10mg

Tá dược: clorocresol, cetostearyl alchohol, vaselin, paraffin lỏng, polyoxyl 25

Dược lực học

Gentamicin luôn có tác dụng diệt khuẩn, thuốc này dường như ức chế sự tổng hợp protein ở các vi khuẩn nhạy cảm bằng gắn kết không thuận nghịch vào tiểu đơn vị ribosom 30s

Clotrimazole gây tác động kháng khuẩn bằng cách thay đổi tính thấm màng tế bào.

Betamethasone có các hoạt tính của các corticosteroide ngoài da và được dùng để giảm các biểu hiện viêm của bệnh lý da

Chỉ định

Viêm da có đáp ứng với corticoid khi có biến chứng nhiễm trùng thứ phát. Eczema, viêm da, viêm trầy, hăm. Nấm da.

Điều trị tại chỗ các bệnh nấm da, nấm kẽ tay, kẽ chân, lang ben do Malassezia furfur, viêm mống, quanh móng

Điều trị viêm nhiễm, dị ứng da: ban vẩy nến, ban đỏ đa dạng, viêm da tróc vẩy, viêm da tiếp xúc

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc Silkeron, với aminoglycosid. Vùng da bị trầy xước, bị mẫn cảm. Eczema tai ngoài có thủng màng nhĩ, Loét.

Tác dụng phụ của Silkeron

Rất hiếm: giảm sắc hồng cầu; nóng; ban đỏ; rỉ dịch; ngứa. Bệnh vẩy cá; nổi mày đay; dị ứng toàn thân.

Khi dùng trên diện rộng, có băng ép: kích ứng da, khô da, viên nang lông, rậm lông, mụn, giảm sắc tố, viêm da bội nhiễm, teo da, vạch

Liều lượng

Để điều trị có hiệu quả nên thoa thuốc đều đặn. Thời gian trị liệu phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh

Thoa 1 lượng kem vừa đủ nhẹ nhàng lên vùng da bị bệnh 2 lần/ngày, sáng và tối. Nên thoa thuốc đều đặn.

Chú ý

Chú ý đề phòng: Tránh thoa Silkeron lên vết thương, vùng da tổn thương, thoa diện rộng, băng ép. Cẩn trọng khi sử dụng thuốc cho Trẻ em và trẻ nhũ nhi.

Bài viết Silkeron thuốc kem bôi da 10g đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>