Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sat, 04 Nov 2023 17:47:09 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Gastropulgite – Thuốc trung hòa acid dạ dày của Pháp https://benh.vn/thuoc/gastropulgite/ Mon, 08 Jun 2020 03:07:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/gastropulgite/ Thuốc Gastropulgite dạng hỗn dịch chứa thành phần Attapulgite và nhôm hoạt tính. Sản phẩm được sử dụng để giảm triệu chứng trong bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, dư acid dạ dày. Thành phần thuốc Gastropulgite Mỗi gói Gastropulgite chứa Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa   2,5 g Gel Aluminium hydroxyde và magnesium […]

Bài viết Gastropulgite – Thuốc trung hòa acid dạ dày của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Gastropulgite dạng hỗn dịch chứa thành phần Attapulgite và nhôm hoạt tính. Sản phẩm được sử dụng để giảm triệu chứng trong bệnh lý viêm loét dạ dày tá tràng, dư acid dạ dày.

gastropulgite

Thành phần thuốc Gastropulgite

Mỗi gói Gastropulgite chứa

  • Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa   2,5 g
  • Gel Aluminium hydroxyde và magnesium carbonate được sấy khô   0,5 g

Dạng dùng của thuốc Gastropulgite

Bột pha hỗn dịch uống: hộp 30 gói, hộp 60 gói.

Chỉ định và cách dùng của thuốc Gastropulgite

Chỉ định của thuốc Gastropulgite

Thuốc Gastropulgite chỉ định điều trị triệu chứng loét dạ dày-tá tràng, viêm dạ dày, thoát vị hoành, hồi lưu dạ dày-thực quản, di chứng cắt dạ dày, đau thượng vị, ợ nóng, dạ dày không dung nạp thuốc.

Liều lượng và cách dùng thuốc Gastropulgite

Người lớn: 2 đến 4 gói/ngày.

Trẻ em: 1/3 đến 1 gói, 3 lần một ngày tùy theo tuổi.

Cách dùng: pha trong nửa ly nước, uống trước hoặc sau các bữa ăn hoặc khi có triệu chứng đau.

Chống chỉ định và thận trọng khi dùng thuốc Gastropulgite

Chống chỉ định của Gastropulgite

Không có chống chỉ định.

Thận trọng lúc dùng thuốc Gastropulgite

Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị suy thận và ở bệnh nhân phải làm thẩm phân mãn tính vì nguy cơ bệnh lý não do nguy cơ đọng aluminum.

Tác dụng phụ của thuốc Gastropulgite

Sự hấp thu của aluminium, khi dùng kéo dài, có thể là nguyên nhân làm giảm phospho, nhưng trong những thử nghiệm lâm sàng gần đây không thấy có sự gia tăng aluminium trong máu hay nước tiểu khi điều trị kéo dài. Lượng phospho và calcium trong máu là không thay đổi.

Tương tác thuốc Gastropulgite

Thận trọng khi phối hợp: Thuốc kháng sinh (cycline; fluoroquinolone); thuốc chống lao (ethambutol và isoniazide; lincosanide); kháng histamine H2; atenolol, metoprolol, propranolol; chloroquine; diflunisal; digoxine; diphosphonate; fluorure de sodium; glucocorticoid (prednisolone và dexamethasone); indometacin; kayexalate; ketoconazole; thuốc an thần kinh nhóm phenothiazine; penicillamine; muối sắt. Người ta nhận thấy sự hấp thu các thuốc này ở đường tiêu hóa giảm nếu dùng đồng thời với Gastropulgite. Do đó, nên uống Gastropulgite và các thuốc này cách nhau khoảng 2 giờ và cách 4 giờ đối với fluoroquinolone.

Dược lực thuốc Gastrapulgite

Với khả năng đệm trung hòa, Gastropulgite có tác dụng kháng acid không hồi ứng. Nhờ khả năng bao phủ đồng đều, Gastropulgite tạo một màng bảo vệ và giúp dễ liền sẹo trên niêm mạc thực quản và dạ dày. Ngoài ra Gastropulgite còn có tác dụng cầm máu tại chỗ, chống loét và sinh chất nhầy. Tất cả tính chất này đóng góp vào việc bảo vệ và hồi phục niêm mạc dạ dày.

Gastropulgite không cản quang do đó khi tiến hành thăm dò bằng X-quang, không cần thiết phải gián đoạn điều trị. Gastropulgite không nhuộm màu phân và không làm rối loạn nhu động ruột.

Sản phẩm của BEAUFOUR IPSEN – CH Pháp.

Bài viết Gastropulgite – Thuốc trung hòa acid dạ dày của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
KREMIL-S https://benh.vn/thuoc/kremil-s/ Sun, 06 Jan 2019 03:08:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/kremil-s/ KREMIL-S chứa thành phần Dimethylpolysiloxane là thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị. Viên nén: vỉ 20 viên, hộp 5 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên AHMC loại F-MA 11*   325 mg Dimethylpolysiloxane   10 mg Dicyclomine chlorhydrate   2,5 mg * Gel Aluminium hydroxyde-Magnesium carbonate hoạt tính cao được làm khô trong […]

Bài viết KREMIL-S đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
KREMIL-S chứa thành phần Dimethylpolysiloxane là thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị.

Viên nén: vỉ 20 viên, hộp 5 vỉ.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên

  • AHMC loại F-MA 11*   325 mg
  • Dimethylpolysiloxane   10 mg
  • Dicyclomine chlorhydrate   2,5 mg

* Gel Aluminium hydroxyde-Magnesium carbonate hoạt tính cao được làm khô trong quá trình phun.

DƯỢC LỰC

Kremil-S là chế phẩm chống loét dạ dày với tác động kháng acide, chống đầy hơi và giải co thắt.

Thuốc trung hòa nhanh chóng và điều chỉnh pH dịch vị về mức từ 3-5. Ở pH này, tác dụng phân giải protéine của pepsine được giảm đến mức dịch vị mất đi tính bào mòn dạ dày nhưng vẫn giữ được chức năng tiêu hóa của nó.

Kremil-S làm giảm sự tích tụ quá mức của chất hơi trong đường tiêu hóa bằng cách thay đổi sức căng liên bề mặt, phá vỡ màng bao dai bằng chất nhầy của bóng hơi, do đó giải phóng chất hơi sinh ra và đưa ra ngoài qua sự ợ hay xì hơi.

Dicyclomine chlorhydrate trong thành phần thuốc làm thư giãn cơ trơn của đường tiêu hóa, kiểm soát sự co thắt gây đau của phần dạ dày tá tràng.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị ngắn và dài hạn các chứng loét đường tiêu hóa và giảm đau do tăng tiết acide, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng và co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, vị chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcool và đau sau phẫu thuật bụng. Cũng có tác dụng giảm đau bụng ở trẻ em.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Bệnh nhân mắc chứng glaucome góc đóng hay góc hẹp vì có thể làm tăng nhãn áp.

Không dùng cho bệnh nhân tắt liệt ruột hay hẹp môn vị vì có thể dẫn đến sự tắt ruột.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nên dùng cẩn thận cho bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hay phì đại tuyến tiền liệt.

Nhịp tim nhanh có thể là hậu quả của sự ức chế dây thần kinh phế vị hay đưa đến chứng đau thắt ngực khi gắng sức trên những bệnh nhân mắc bệnh mạch vành.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Với bệnh nhân suy thận, muối magnesium có thể gây trầm cảm hệ thần kinh trung ương. Ở những người quá nhạy cảm, thành phần có tác dụng chống co thắt của thuốc (dicyclomine chlorhydrate) có thể gây khô miệng, choáng váng và mờ mắt. Ở một số bệnh nhân đôi khi cũng có mệt mỏi, buồn nôn, nhức đầu và khó tiểu với dicyclomine.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Có thể nhai hoặc nuốt viên thuốc. Viên có mùi thơm bạc hà.

Loét đường tiêu hóa và viêm dạ dày: 2-4 viên mỗi 4 giờ hoặc theo sự chỉ định của bác sĩ.

Điều trị triệu chứng của tăng tiết acide dạ dày (vị chua, khó tiêu, ợ, đau thượng vị và đau do đầy hơi): 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần thiết.

Benh.vn

Bài viết KREMIL-S đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa https://benh.vn/thuoc/acapella-a-thuoc-chua-roi-loan-tieu-hoa/ Tue, 09 Oct 2018 03:12:02 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acapella-a-thuoc-chua-roi-loan-tieu-hoa/ ACAPELLA – A là thuốc có thành phần chính là Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate được sử dụng trong điều trị rối loạn đường tiêu hóa Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Aluminum hydroxide Magnesium carbonate và các tá dược như sorbitol, sucrose… Dược lực học – […]

Bài viết ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACAPELLA – A là thuốc có thành phần chính là Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate được sử dụng trong điều trị rối loạn đường tiêu hóa

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Aluminum hydroxide

Magnesium carbonate và các tá dược như sorbitol, sucrose…

Dược lực học

– Aluminum hydroxide, Magnesium carbonate là các chất có bản chất mang tính kiềm nên kháng acid đối với các rối loạn đường tiêu hóa

– Gel nhôm hydroxyd khô là bột vô định hình, không tan trong nước và cồn. Bột này có chứa 50 – 57% nhôm oxyd dưới dạng hydrat oxyd và có thể chứa các lượng khác nhau nhôm carbonat và bicarbonat.

– Nhôm hydroxyd có khả năng làm tăng pH dịch dạ dày chậm hơn các chất kháng acid nhóm calci và magnesi. Uống khi đói, thuốc có thể đi qua dạ dày rỗng quá nhanh để thể hiện hết tác dụng trung hoà acid của nó. Sự tăng pH dịch vị do chất kháng acid gây nên sẽ ức chế tác dụng tiêu protid của pepsin, tác dụng này rất quan trọng ở người loét dạ dày.

Dược động học

– Nhôm hydroxyd tan chậm trong dạ dày và phản ứng với acid clohydric dạ dày tạo thành nhôm clorid và nước.

– Khoảng 17 – 30% nhôm clorid tạo thành được hấp thu và thải trừ nhanh qua thận ở người có chức năng thận bình thường.

Ở ruột non, nhôm clorid chuyển nhanh thành muối nhôm kiềm không tan, kém hấp thu. Nhôm có trong các thuốc kháng acid (trừ nhôm phosphat) phối hợp với phosphat ăn vào tạo thành nhôm phosphat không tan trong ruột và được thải trừ qua phân. Nếu chế độ ăn ít phosphat, các thuốc kháng acid chứa nhôm sẽ làm giảm hấp thu phosphat và gây chứng giảm phosphat trong máu và chứng giảm phosphat

Chỉ định

Ðiều trị ngắn hạn & dài hạn các chứng loét đường tiêu hoá & giảm do tăng tiết acid, tăng vận động dạ dày, ruột bị kích ứng & co thắt, đầy hơi khó tiêu, viêm dạ dày, ợ chua, viêm tá tràng, viêm thực quản, thoát vị khe, chế độ ăn không thích hợp, nhiễm độc alcol, đau sau phẫu thuật.

Chống chỉ định

– Glaucoma góc đóng. Tắc liệt ruột, hẹp môn vị.

– Liên quan magnesi: suy thận nặng.

Liều và cách dùng

* Người lớn: (>16 tuổi)

– Loét đường tiêu hoá & viêm dạ dày: 1-2 viên mỗi 4 giờ.

– Tăng tiết acid dạ dày: 1-2 viên sau khi ăn hay khi cần.

Tối đa 6 lần/ngày;

Không dùng quá 12 viên/ngày.

Nhai kỹ viên thuốc càng lâu càng tốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Bệnh nhân suy mạch vành, suy tim hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

– Vì có chứa sorbitol và sucrose, nên thuốc này bị chống chỉ định trong trường hợp không dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose hoặc galactose, hoặc mọi trường hợp suy giảm sucrase-isomaltase.

– Nếu chế độ ăn có phospho thấp, nhôm hydroxyd có thể gây thiếu hụt phospho.

– Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ huyết thanh của cả nhôm và magnesi tăng, ở những bệnh nhân này, dùng lâu dài với nồng độ cao của muối nhôm và magnesi có thể dẫn đến bệnh não, sa sút trí tuệ, thiếu máu hồng cầu nhỏ hay làm xấu hơn tình trạng loãng xương do lọc máu.

– Nhôm hydroxyd có thể không an toàn trên những bệnh nhân tiểu porphyrin đang lọc máu.

– Lưu ý ở bệnh nhân đái tháo đường bởi vì lượng đường có trong viên thuốc

– Nếu triệu chứng kéo dài dai dẳng hơn 10 ngày, hoặc diễn biến xấu hơn, cần tiến hành tầm soát nguyên nhân và đánh giá lại việc điều trị.

Tương tác thuốc

* Các thuốc kháng acide tương tác với một số thuốc khác được hấp thu bằng đường uống:

Thận trọng khi phối hợp :

– Thuốc chống lao (ethambutol, isoniazide), cycline, fluoroquinolone, lincosanide, kháng histamine H2, aténolol, métoprolol, propranolol, chloroquine, diflunisal, digoxine, diphosphonate, fluorure sodium, glucocorticoide (cụ thể là prednisolone và dexamethasone), indométacine, kétoconazole, lanzoprazole, thuốc an thần kinh nhóm phénothiazine, pénicillamine, phosphore, muối sắt, sparfloxacine : giảm sự hấp thu qua đường tiêu hóa của các thuốc trên.

-Kayexalate: giảm khả năng gắn kết của nhựa vào kali, với nguy cơ nhiễm kiềm chuyển hóa ở người suy thận.

Nên sử dụng các thuốc kháng acide cách xa các thuốc trên (trên 2 giờ và, trên 4 giờ đối với fluoroquinolone).

* Lưu ý khi phối hợp:

Dẫn xuất salicylate: tăng bài tiết các salicylate ở thận do kiềm hóa nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn

Có thể làm khởi phát:

– Rối loạn nhu động ruột (tiêu chảy hoặc táo bón).

– Mất phosphor sau khi dùng thuốc dài ngày hoặc dùng liều cao, vì thuốc có chứa nhôm.

Quá liều

– Thông báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe hiện tại và liều lượng đã sử dụng trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra

– Vì thuốc có bản chất là các base nên vẫn có thể xảy ra tình trạng loét tá tràng, dạ dày nên khi thấy bất cứ điều gì bất thường phải ngừng sử dụng thuốc và tới ngay cơ sở y tế gần nhất để có các biện pháp xử trí kịp thời

Bảo quản

– Đảm bảo các điều kiện về bảo quản thuốc như nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm… theo đúng quy định về bảo quản thuốc

– Không tự ý cho thuốc vào toilet, cống rãnh… khi chưa sử dụng hết thuốc

* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM

200 000vnd/ 1 hộp (10 vỉ x 10 viên )

Bài viết ACAPELLA – A -Thuốc chữa rối loạn tiêu hóa đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>