Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:26:58 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/ https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/#respond Wed, 01 Jan 2020 02:32:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71466 ITAMELAGIN viên đạn đặt âm đạo có màu trắng nhờ không đồng đều, có thể có vết dạng chấm nhỏ màu nâu trên bề mặt. Điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy […]

Bài viết ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ITAMELAGIN viên đạn đặt âm đạo có màu trắng nhờ không đồng đều, có thể có vết dạng chấm nhỏ màu nâu trên bề mặt. Điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ x 5 viên đạn đặt âm đạo.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Metronidazole ………………………………………………… 500 mg
  • Miconazole nitrate…………………………………………… 100mg
  • Lactobacillus acidophilus………………………………….. 50mg
  • Tá dược:  Glyceride rắn bán tổng hợp.

Chỉ định

Itamelagin là một chế phẩm phối hợp kháng nấm phổ rộng, có thể ức chế hoạt tính của cả Trichomonas spp. Itamelagin được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Chống chỉ định

Có tiền sử mẫn cảm với Metronidazole và Miconazole nitrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên mỗi ngày vào âm đạo, tốt nhất là vào buổi tối, trong vòng 10 ngày hoặc 14 ngày.

Không được uống viên thuốc. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ. 

Viên đạn Itamelagin có thể bị mềm trong quá trình bảo quản. Do vậy nên bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh để viên thuốc có thể chất rắn hơn, dễ dàng khi đặt.

Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm.

Chú ý đề phòng và thận trọng

CẢNH BÁO

  • Không nên ngưng điều trị trong thời gian hành kinh.
  • Không được thụt rửa âm đạo trừ khi có hướng dẫn của Bác sĩ, vì thụt rửa âm đạo có thể làm rối loạn cân bằng vi khuẩn.
  • Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm, hoặc bơi. Nên thay quần áo ẩm ướt càng sớm càng tốt. Vì điều kiện khô ráo giúp bạn hạn chế sự phát triển của nấm men.

Thời gian điều trị nên được hạn chế vì sự nguy hiểm của việc chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng và nguy cơ bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.

SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
  • Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho các giai đoạn còn lại của thai kỳ. Chỉ nên dùng Itamelagin khi thật sự cần thiết.

TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây tác dụng phụ nào đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfiram với rượu và Metronidazole đường uống. Do đó bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu khi đang điều trị với Metronidazole.

Tác dụng không mong muốn

Nóng bừng hoặc kích ứng tại chỗ ngay sau khi đặt thuốc vào âm đạo xuất hiện với một số ít bệnh nhân.

Báo cáo cho Bác sĩ các tác dụng liên quan đến sử dụng thuốc.

Quá liều

Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc  miconazole nitrate, metronidazole và Lactobacillus acidophilus dạng thuốc đạn đặt âm đạo trên người.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, dưới 250C, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

180,000 VNĐ/1 hộp 2 vỉ x 5 viên.

Bài viết ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/feed/ 0
ACIGINAL Vaginal https://benh.vn/thuoc/aciginal-vaginal/ Tue, 09 Apr 2019 03:12:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aciginal-vaginal/ ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát Dạng trình bày Viên nén đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Clotrimazole, […]

Bài viết ACIGINAL Vaginal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát

Dạng trình bày

Viên nén đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Clotrimazole, Ornidazole, Miconazole

Dược động học

Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu:

Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.

Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 – 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 – 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol – 14C 1%.

Dược lực học

Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.

Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.

Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.

Chỉ định

Điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát.

Phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các hợp chất triazole, macrozole và các dẫn chất imidazole.

Dùng nhiều liều đối với các bệnh nhân suy thận, bị bệnh thần kinh.

Bệnh nhân bị hay có tiền sử loạn sản máu.

Phụ nữ đang mang thai

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên mỗi tối trước khi đi ngủ, đặt vào âm đạo trong 12 ngày .

Có thể dùng liều 12 viên mỗi tháng .

Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài khoảng 4-12 tháng.

Một số bệnh nhân có thể cần phải điều trị thường xuyên

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.

Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Bà mẹ cho con bú: Cưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra đối với hệ tiêu hóa bao gồm: chán ăn, buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau/chuột rút), nôn và tiêu chảy nhưng ít khi dẫn đến mất nước, khó tiêu, táo bón, phân lỏng.

Trong quá trình điều trị với Aciginal ở một số bệnh nhân, đặc biệt là những bệnh nhân mắc các chứng bệnh hiểm nghèo như AIDS và ung thư, người ta phát hiện thấy các rối loạn chức năng gan thận và máu.

Các phản ứng ở da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và chứng hoại tử da nhiễm độc ít khi xảy ra.

Trong khi điều trị với Aciginal đôi khi có các tác dụng phụ sau: đau đầu, chán ăn, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, run rẩy, mệt mỏi, nóng đỏ bừng, buồn ngủ, phiền muộn, khát nước, chứng rong kinh, chóng mặt, khó thở, giảm kali huyết, đa niệu, rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới, đau kinh.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Không đông lạnh thuốc.

Bài viết ACIGINAL Vaginal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gel bôi miệng DAKTARIN https://benh.vn/thuoc/daktarin-oral-gel/ Sun, 24 Jun 2018 03:06:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/daktarin-oral-gel/ Gel rơ miệng 2 %: ống 10 g. Thành phần cho 100 g   Miconazole nitrate   2 g Dược lực Daktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+). Hoạt […]

Bài viết Gel bôi miệng DAKTARIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gel rơ miệng 2 %: ống 10 g.

Thành phần

cho 100 g   Miconazole nitrate   2 g

Dược lực

Daktarin hoạt tính kháng nấm đối với vi nấm ngoài da thông thường và vi nấm men, cũng như có hoạt tính kháng khuẩn đối với một số trực khuẩn và cầu khuẩn Gr (+).

Hoạt tính của thuốc dựa trên sự ức chế sinh tổng hợp ergosterol ở vi nấm và làm thay đổi thành phần lipid cấu tạo màng, dẫn đến sự hoại tử tế bào vi nấm.

Dược động học

Khả dụng sinh học đường uống thấp (25%-30%) vì miconazole ít được hấp thu qua đường ruột.

Với liều 1000 mg ở người tình nguyện khỏe mạnh, 2-4 giờ sau khi đưa vào cơ thể, nồng độ trong huyết tương đạt được 1,16 mg/ml. Nồng độ này không đủ để điều trị nấm nông và nấm nội tạng. Phần miconazole hấp thu được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Ít hơn 1% liều dùng được phát hiện là không biến đổi ở nước tiểu. Không có chất chuyển hóa hoạt tính, thời gian bán hủy sau cùng là 20 giờ.

Chỉ định

Gel rơ miệng Daktarin dùng chữa trị và điều trị dự phòng nhiễm Candida ở khoang miệng, hầu và đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Quá mẫn với miconazole hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Rối loạn chức năng gan.

Thận trọng lúc dùng

Nếu phải dùng đồng thời Daktarin và thuốc chống đông máu, thì tác dụng chống đông máu nên được giám sát và điều chỉnh kỹ.

Nên giám sát nồng độ miconazole và phenytoin nếu như chúng được dùng đồng thời.

Đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ cần phải thận trọng để chắc chắn rằng gel không làm tắc nghẽn cổ họng. Do đó, không nên dùng gel ở thành sau cổ họng và liều đầy đủ nên được phân chia thành những phần nhỏ hơn. Theo dõi bệnh để tránh nghẹt thở.

Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và điều khiển máy móc:

  • Daktarin không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo hay khả năng lái xe.

Lúc có thai và cho con bú

Mặc dù không có chứng cớ về việc Daktarin gây độc hại cho phôi hay gây quái thai ở súc vật, nguy cơ tiềm tàng khi dùng thuốc này cho phụ nữ có thai nên được cân nhắc với ích lợi điều trị mong muốn.

Hiện chưa có dữ kiện về sự bài tiết Daktarin trong sữa mẹ, vì vậy cần thận trọng khi dùng Daktarin đối với phụ nữ cho con bú.

Tương tác thuốc

Miconazole có thể ức chế sự chuyển hóa của những thuốc được chuyển hóa bởi hệ thống men cytochrome 3A và 2C9. Điều này đưa đến sự gia tăng hoặc kéo dài tác dụng của những thuốc đó, kể cả tác dụng phụ.

Thí dụ như :

– Terfenadine, astemizole và cisapride. Khi nghiên cứu in-vitro sự chuyển hóa của những thuốc này bị ức chế bởi miconazole. Vì vậy, không nên dùng chúng đồng thời trên những bệnh nhân điều trị với Daktarin.

– Thuốc chống đông máu đường uống, thuốc uống hạ đường huyết, phenytoin, cyclosporin và có thể tacrolimus. Nên giảm liều của những thuốc này nếu sử dụng đồng thời với miconazole khi cần thiết.

Tác dụng ngoại ý

Rối loạn tiêu hóa như: buồn nôn, nôn. Điều trị dài hạn có thể bị tiêu chảy. Trường hợp hiếm, có thể có phản ứng dị ứng.

Trong các báo cáo lẻ tẻ về viêm gan, không có trường hợp nào nguyên nhân liên quan do Daktarin.

Liều dùng và cách dùng

Trẻ sơ sinh : 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, hai lần mỗi ngày.

Trẻ em và người lớn: 1/2 muỗng cà phê mỗi lần, bốn lần mỗi ngày.

Dùng ngón tay quấn gạc rơ thuốc vào miệng. Không nên nuốt thuốc ngay mà giữ trong miệng càng lâu càng tốt. Trị liệu nên được tiếp tục ít nhất là một tuần sau khi các triệu chứng biến mất. Trong trường hợp nhiễm Candida miệng, răng giả nên được lấy ra mỗi tối chà rửa với gel Daktarin.

Quá liều

Triệu chứng:

Miconazole thường không có độc tính cao. Trong trường hợp biến chứng quá liều nôn mửa và tiêu chảy có thể xảy ra.

Điều trị: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Bảo quản

Bảo quản ở 15-30oC

Bài viết Gel bôi miệng DAKTARIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ZEASORB https://benh.vn/thuoc/zeasorb/ Sun, 18 Feb 2018 03:11:42 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zeasorb/ Zeasorb là thuốc kháng nấm dùng để điều trị mẩn ngứa, nước ăn chân, hăm kẽ Dạng trình bày Thuốc bột rắc ngoài da Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Miconazole Dược lực học Miconazole là thuốc chống nấm loại imidazol Dược động học Hấp thu: Miconazole hấp thu không hoàn toàn […]

Bài viết ZEASORB đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Zeasorb là thuốc kháng nấm dùng để điều trị mẩn ngứa, nước ăn chân, hăm kẽ

Dạng trình bày

Thuốc bột rắc ngoài da

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Miconazole

Dược lực học

Miconazole là thuốc chống nấm loại imidazol

Dược động học

Hấp thu: Miconazole hấp thu không hoàn toàn qua đường uống, sinh khả dụng vào khoảng 25 – 30%. sau khi uống liều 1 g, nồng độ trong huyết tương đạt cao hơn 1 mcg/ml.

– Phân bố: Trong máu, có khoảng 90% miconazol gắn với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Thuốc được chuyển hoá chủ yếu qua gan thành các chất không còn có tác dụng.

– Thải trừ: Khoảng 50% liều uống được đào thải theo phân dưới dạng không đổi và có 20 – 30% được đào thải qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá. Ở dạng tiêm tĩnh mạch, có từ 10 – 20% thuốc được đào thải qua nước tiểu dưới dạng đã chuyển hoá.

Chỉ định

Trị mẩn ngứa, nước ăn chân, hăm kẽ

Chống chỉ định

Thuốc chống chỉ định trong các trường hợp bị mẫn cảm với bất cứ thành phần có trong thuốc hay rối loạn chức năng gan cũng không dùng.

Liều và cách dùng

Chỉ dùng thuốc này trên da. Làm sạch và khô hoàn toàn khu vực được điều trị. Áp dụng thuốc này cho da bị ảnh hưởng, thường là hai lần một ngày hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc vào loại nhiễm trùng đang được điều trị

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú

Tương tác thuốc

Sự chuyển hóa của các loại thuốc:erphenadine, astemizole và cisapride bị ức chế bởi miconazole vì vậy khuyến cáo không nên dùng phối hợp.

Hay thuốc chống đông máu đường uống, thuốc hạ đường huyết, phenytoin, cyclosporin và tacrolimus cũng nên giảm liều những loại thuốc này khi cần thiết phải sử dụng đồng thời với miconazole.

Tác dụng không mong muốn

Có thể xảy ra bỏng rát, châm chích, sưng tấy, kích ứng, đỏ, nổi mụn giống như mụn, đau hoặc bong tróc da được điều trị. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn còn hoặc xấu đi, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kịp thời.

Quá liều

Thuốc này có thể có hại nếu nuốt phải. Trong trường hợp quá liều và có các triệu chứng nghiêm trọng như bất tỉnh hoặc khó thở, hãy gọi 115 hoặc đến cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Bài viết ZEASORB đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>