Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 09 Oct 2023 07:52:25 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Cystine B6 BAILLEUL https://benh.vn/thuoc/cystine-b6-bailleul/ Wed, 27 Jun 2018 03:06:28 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cystine-b6-bailleul/ Cystine B6 Bailleul là thuốc điều trị các bệnh lý tăng sắc tố trên da, viêm da do sử dụng thuốc và các bệnh trên móng, tóc. Thành phần chính Cho 1 viên nén bao phim bao gồm: L-Cystine   0,50 g Pyridoxine chlorhydrate   0,50 g Dược lực Cystine B6 Bailleul là một phối hợp của […]

Bài viết Cystine B6 BAILLEUL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cystine B6 Bailleul là thuốc điều trị các bệnh lý tăng sắc tố trên da, viêm da do sử dụng thuốc và các bệnh trên móng, tóc.

Thành phần chính

Cho 1 viên nén bao phim bao gồm:

L-Cystine   0,50 g

Pyridoxine chlorhydrate   0,50 g

Dược lực

Cystine B6 Bailleul là một phối hợp của L-Cystine (một acid amin có lưu huỳnh), và vitamin B6 (tên khoa học là Pyridoxine chlorhydrate).

L-Cystine là một thành phần cơ bản của các hiện bộ (18% trong tóc, 14% trong móng) và chiếm một tỷ lệ ít hơn trong da (2 đến 4%). L-Cystine tham gia vào quá trình tổng hợp keratine (chất sừng) của tóc và móng. Chất này thúc đẩy sự tăng sinh của các tế bào mầm ở các vùng tạo chất sừng và làm vững chân tóc, cứng sừng. Tác động này đã được chứng minh qua các thử nghiệm có đánh dấu bằng đồng vị phóng xạ ở các nhân của tế bào mầm. Ở người,  L-Cystine, đặc biệt là ở tóc, sẽ đạt nồng độ cao sau khi uống thuốc từ 4 đến 6 tuần.

Vitamin B6 là một nhân tố cần thiết của L-Cystine. Nó giúp cho L-Cystine thâm nhập vào vùng tạo chất sừng. Sự cân bằng về dinh dưỡng giữa L-Cystine và Vitamin B6 là cần thiết .Thiếu Vitamin B6 sẽ làm cho sự thâm nhập của L-Cystinevào vào vùng tạo chất sừng bị giảm đi.

Như vậy, Cystine B6 Bailleul kích thích sự tăng trưởng của tóc và móng.

Chỉ định

Điều trị các bệnh ở liên quan đến móng tóc yếu như: giảm gãy móng, chống gãy rụng tóc, kích thích sự mọc tóc, chăm sóc và giúp cho tóc và móng tăng trưởng.

Mắc các bệnh về da:

  • Tăng sắc tố trên da như tàn nhang, nốt ruồi son, cháy nắng
  • Nổi ban da, Eczema, mụn nhọt
  • Viêm da do sử dụng một số loại thuốc

Liều dùng, cách dùng

Cystine B6 Bailleul là viên nén bao phim do đó không được nhai.

Ngày uống 2 lần x 2 viên, uống trong bữa ăn. Thời gian điều trị: 2-4 tháng.

Trẻ em cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

– Cách xử lý khi quá liều: Nếu xuất hiện phản ứng sốc phản vệ, cần gây nôn và đưa đến cơ sở Y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời.

– Xử lý khi quên liều: Có thể bỏ qua liều và uống đúng liều ở giờ kế tiếp, không được tự ý bù liều.

Thận trọng

Thận trọng khi sử dụng trong những trường hợp sau:

– Cystine niệu.

– Phối hợp với L-dopa.

Thận trọng trong các trường hợp

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần của thuốc
  • Đang điều trị với thuốc khác
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Đối tượng đặc biệt cần hiệu chỉnh liều: người già, trẻ nhỏ, người có bệnh lý di truyền về thận

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc

Hiếm gặp: Đau đầu, rối loạn hệ hô hấp và tiêu hóa. Khi gặp tác dụng phụ cần dừng thuốc và thông báo với bác sĩ để xử lý.

Giá bán Cystine B6 Bailleul năm 2019

1 Hộp Cystein B6 Bailleul hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim là 120,000 đ

Tìm hiểu thêm về tình trạng rụng tóc

Bài viết Cystine B6 BAILLEUL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
POLYTONYL https://benh.vn/thuoc/polytonyl/ Thu, 04 Feb 2016 03:09:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/polytonyl/ Mô tả thuốc Polytonyl được sử dụng trong các trường hợp suy nhược cơ thể Dạng trình bày Gói bột để pha thành dung dịch uống Dạng đăng kí Thực phẩm chức năng Thành phần Mỗi 1 gói 3g Fructoheptonate Calcium 600mg, tương ứng: Ca 49mg. Aspartate magnesium 200mg, tương ứng: Mg 29,65mg. Aspartate kali […]

Bài viết POLYTONYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Polytonyl được sử dụng trong các trường hợp suy nhược cơ thể

Dạng trình bày

Gói bột để pha thành dung dịch uống

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Mỗi 1 gói 3g

Fructoheptonate Calcium 600mg, tương ứng: Ca 49mg.

Aspartate magnesium 200mg, tương ứng: Mg 29,65mg.

Aspartate kali 95,20mg, tương ứng: K 20,66mg.

Acide ascorbique 500mg.

Pyridoxine chlorhydrate 25mg.

Nicotinamide 50mg.

Tá dược: Vàng cam S (E 110) (C.I. 15985), hương vị cam, aspartam, saccharose, magnesium citrate khan vừa đủ 1,3 g/gói.

Mỗi 1 gói 1,5g

Fructoheptonate Calcium 300mg, tương ứng: Ca 24,5mg.

Aspartate magnesium 100mg, tương ứng: Mg 14,82mg.

Aspartate kali 47,60mg, tương ứng: K 10,33mg.

Acide ascorbique 250mg.

Pyridoxine chlorhydrate 12,5mg.

Nicotinamide 25mg.

Tá dược: Vàng cam S (E 110) (C.I. 15985), hương vị cam, aspartam, saccharose, magnesium citrate khan vừa đủ 0,68 g/gói.

Dược lực học

Chống mệt mỏi cơ năng, suy nhược (A : hệ tiêu hóa và chuyển hóa)

Chỉ định

Gói 3 g

Điều trị phụ trợ các chứng mệt mỏi chức năng ở người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Gói 1,5 g

Điều trị phụ trợ các chứng mệt mỏi chức năng ở trẻ em trên 6 tuổi.

Chống chỉ định

Thuốc này không được dùng trong những trường hợp sau:

Tăng cảm với một trong những thành phần của thuốc.

Tăng calci huyết hoặc tăng calci niệu.

Sỏi thận.

Phối hợp với levodopa, vì trong thành phần có pyridoxine.

Phénylcétone-niệu vì thuốc có chứa aspartam.

Sỏi thận khi dùng liều vitamine C quá 1 g.

Liều và cách dùng

Chỉ dành cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Hai gói mỗi ngày, chia làm 2 lần, hòa tan thuốc vào một ít nước, tốt nhất là nên uống trong bữa ăn sáng hoặc ăn trưa.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cần phải tính đến lượng calci (49 mg và 24,5 mg), magnesium (29,6 mg và 14,8 mg) và kali (20,6 mg và 10,3 mg) trong mỗi gói.

Trong trường hợp người có chế độ ăn giảm glucide hoặc mắc bệnh tiểu đường, cần phải tính đến lượng saccharose (1,3 g và 0,68 g) có trong mỗi gói vào khẩu phần ăn hàng ngày.

Không nên uống thuốc này trong thời kỳ mang thai.

Tránh dùng thuốc này thuốc này trong thời kỳ cho con bú.

Tương tác thuốc

Liên quan đến sự hiện diện của pyridoxine, chống chỉ định phối hợp với levodopa.

Do có hiện diện của calcium, trong trường hợp có phối hợp với t tracycline đường uống, nên cách khoảng ít nhất 2 giờ giữa các lần dùng thuốc.

Digitalis: Nguy cơ loạn nhịp.

Phối hợp cần lưu ý khi dùng với thuốc lợi tiểu thiazide: Nguy cơ tăng calci huyết do giảm đào thải calcium qua nước tiểu.

Tác dụng không mong muốn

Ở một số người, liều cao vitamine C (trên 1 g) có thể gây ra sỏi thận oxalat và urat và tăng khả năng tán huyết ở những người thiếu G6PD.

Quá liều

Theo dõi các triệu chứng xuất hiện và đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C.

 

Bài viết POLYTONYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>