Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 28 Dec 2023 04:06:14 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Singulair – Thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen https://benh.vn/thuoc/singulair/ Wed, 27 Dec 2023 03:11:03 +0000 http://benh2.vn/thuoc/singulair/ SINGULAIR là thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng, được sản xuất bởi hãng MSD. Thành phần thuốc Singulair Thành phần của thuốc Singulair gồm có hoạt chất chính là Natri Montelukast và […]

Bài viết Singulair – Thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
SINGULAIR là thuốc được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 6 tháng tuổi để dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính, viêm mũi dị ứng, được sản xuất bởi hãng MSD.

Thành phần thuốc Singulair

Thành phần của thuốc Singulair gồm có hoạt chất chính là Natri Montelukast và các loại tá dược cấu thành sản phẩm.

Hoạt chất chính của thuốc Singulair

Mỗi viên nén bao phim 10 mg chứa 10,4 mg Natri Montelukast có tương đương phân tử với 10,0 mg gốc acid tự do.

Mỗi viên nhai 5 mg chứa 5,2 mg Natri Montelukast có tương đương phân tử với 5,0 mg gốc acid tự do.

Mỗi viên nhai 4 mg và mỗi gói cốm 4 mg chứa 4,2 mg Natri Montelukast có tương đương phân tử với 4,0 mg gốc acid tự do.

Tá dược dùng trong thuốc Singulair

Mỗi viên nén bao phim 10 mg chứa các tá dược sau: microcrytalline cellulose, lactose monohydrate, croscarmellose sodium, hydroxypropyl cellulose, and magnesium stearate. Áo bao phim chứa: hydroxypropy; methylcellulose, hydroxypropyl cellulose, tianium dioxide, ô xít sắt đỏ, ô xít sắt vàng, và carmauba wax.

Mỗi viên nhai 4 mg và 5 mg chứa các tá dược sau: mannitol, microcrystalline cellulose, hydroxypropyl cellulose, red ferric oxide, croscarmellose sodium, vị dâu, aspartame, và magnesium stearate.

Mỗi gói cốm 4 mg chứa các tá dược sau: mannitol, hydroxypropyl cellulose, và magnesium stearate.

Dạng trình bày của thuốc Singulair

Mỗi viên nén bao phim SINGULAIR 10 mg đóng trong vỉ chứa 7 viên. Mỗi hộp chứa 4 vỉ.

Mỗi viên nhai SINGULAIR 5 mg đóng trong vỉ chứa 7 viên. Mỗi hộp chứa 4 vỉ

Mỗi viên nhai SINGULAIR 4 mg đóng trong vỉ chứa 7 viên. Mỗi hộp chứa 4 vỉ

Mỗi gói cốm hạt SINGULAIR 4 mg đóng trong hộp chứa 7 hoặc 28 gói.

Dược lực học và dược động học thuốc Singulair

Thuốc Singulair có dược lực và dược động học đặc trưng của Montelukast với các đặc điểm như sau.

Dược lực học thuốc Singulair

Montelukast dạng uống là chất có tính chống viêm, cải thiện được các thông số về viêm trong hen. Dựa vào các thử nghiệm về hóa sinh và dược lý, montelukast chứng tỏ có ái lực cao và có độ chọn lọc với thụ thể CysLT (tác dụng này trội hơn ở các thụ thể khác cũng quan trọng về dược lý, như các thụ thể prostanoid, cholinergic hoặc β-adrenergic). Montelukast ức chế mạnh các tác dụng sinh lý của LTC4, LTD4, LTE4 tại thụ thể CysLT1.

Ở bệnh nhân hen, montelukast ức chế các thụ thể cysteinyl leukotriene ở đường thở chứng minh qua khả năng ức chế sự có thắt phế quản do hít LTD4. Với các liều dưới 5 mg đã phong bế được sự co thắt phế quản do LTD4. Montelukast gây giãn phế quản trong 2 giờ sau khi uống; tác dụng này hiệp đồng với thuốc giãn phế quản chủ vận β2.

Dược động học thuốc Singulair

Hấp thu của thuốc

Sau khi uống, montelukast hấp thu nhanh và hầu như hoàn toàn.

  • Với viên nén bao phim 10mg, nồng độ Cmax đạt được sau 3 giờ ở người lớn, uống lúc đói. Sinh khả dụng khi dùng thuốc đường uống là 64%. Sinh khả dụng và Cmax không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Với viên nén nhai 5mg, Cmax đạt sau 2 giờ đối với người lớn uống lúc đói. Sinh khả dụng khi uống là 37%. Thức ăn không có ảnh hưởng lớn trong lâm sàng khi dùng thuốc dài ngày.
  • Với viên nén nhai 4mg, Cmax đạt sau 2 giờ uống đối với bệnh nhi 2-5 tuổi, uống lúc đói.
  • Dạng cốm uống 4mg tương đương sinh học với viên nén nhai 4mg ở người lớn lúc đói.

Thức ăn không gây ảnh hưởng đáng kể đến dược động học của thuốc.

Phân bố

Hơn 99% montelukast gắn kết với protein huyết tương. Thể tích phân bố (Vd) trong trạng thái ổn định của montelukast là 8-11 lít. Nghiên cứu trên chuột cống với montelukast đánh dấu cho thấy thuốc rất ít phân bố qua hàng rào máu não. Hơn nữa, nồng độ của chất đánh dấu sau khi uống 24 giờ là tối thiểu trong mọi mô khác.

Chuyển hóa

Montelukast chuyển hóa rất mạnh. Trong các nghiên cứu với liều điều trị, nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa của montelukast không tìm thấy được trong trạng thái ổn định ở người lớn và trẻ em. Nghiên cứu in vitro, sử dụng microsome gan người, cho thấy cytochrome P450 3A4 và 2C9 xúc tác cho chuyển hóa của montelukast. Dựa vào các kết quả khác in vitro trên microsome gan người, thấy rằng montelukast trong huyết tương không ức chế các cytochromes P450 3A4, 2C9, 1A2, 2A6, 2C19 hay 2D6.

Thải trừ

Độ thanh thải của montelukast trong huyết tương là 45 mL/phút ở người lớn khỏe mạnh. Sau khi uống montelukast đánh dấu, 86% chất đánh dấu được tìm thấy trong phân trong 5 ngày và dưới 0,2% thải qua nước tiểu. Điều này cho thấy montelukast và các chất chuyển hóa của thuốc được thải trừ gần như hoàn toàn qua mật. Trong nhiều nghiên cứu, thời gian bán thải của montelukast là 2,7-5,5 giờ ở người trẻ tuổi khỏe mạnh. Dược động học của montelukast hầu như tuyến tính khi uống tới liều 50 mg. Không có sự khác biệt về dược động học khi uống thuốc vào buổi sáng hoặc tối. Khi uống 10 mg montelukast một lần trong ngày, hầu như rất ít tích lũy chất mẹ montelukast trong huyết tương (xấp xỉ 14%).

Chỉ định, chống chỉ định và cách dùng thuốc Singulair

Thuốc Singulair được chỉ định trong bệnh hô hấp như hen phế quản, bệnh viêm mũi dị ứng mạn tính. Các chống chỉ định của thuốc Singulair hiện tại cũng chưa thực sự cụ thể.

Chỉ định của thuốc Singulair

  • Dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính bao gồm: Dự phòng triệu chứng hen ban ngày và ban đêm, dự phòng cắt cơn hen do gắng sức cho người lớn, trẻ trên 12 tháng và điều trị hen cho bệnh nhân hen nhạy cảm với Aspirin.
  • Giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng bao gồm: Viêm mũi dị ứng theo mùa (cho người lớn và trẻ >2 tuổi) và viêm mũi quanh năm (cho người lớn và trẻ >6 tháng tuổi)

Liều lượng và cách dùng thuốc Singulair

Dùng SINGULAIR 1 lần/ngày. Để điều trị hen, cần uống thuốc vào buổi tối. Với viêm mũi dị ứng, thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào nhu cầu của từng đối tượng. Với người bệnh vừa hen vừa viêm mũi dị ứng, nên dùng mỗi ngày một liều, vào buổi tối.

  • Người lớn >= 15 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: 1 viên 10 mg/ngày uống buổi tối
  • Trẻ em 6 – 14 tuổi, bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: nhai 1 viên 5mg/ngày uống buổi tối
  • Trẻ em 2 -5 tuổi bị hen và/hoặc viêm mũi dị ứng: nhai 1 viên 4 mg hoặc 1 gói 4 mg cốm hạt/ngày uống buổi tối

Lưu ý cách sử dụng cốm hạt:

  • Có thể rắc trực tiếp vào lưỡi hoặc trộn với thức ăn mềm hoặc pha với sữa mẹ
  • Sử dụng ngay sau khi mở gói, không được để quá 15 phút đối với dịch pha.

Khuyến cáo chung khi sử dụng thuốc Singulair

Hiệu lực điều trị của SINGULAIR dựa vào các thông số kiểm tra hen. Có thể uống viên nén, viên nhai và cốm hạt SINGULAIR cùng hoặc không cùng thức ăn. Cần dặn người bệnh tiếp tục dùng SINGULAIR mặc dù cơn hen đã được khống chế, cũng như trong các thời kỳ bệnh hen nặng hơn.

Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhi trong từng nhóm tuổi, cho người cao tuổi. Trên người suy thận, suy gan nhẹ và trung bình cũng không cần hiệu chỉnh liều

SINGULAIR có thể dùng phối hợp cho người bệnh đang theo các chế độ điều trị khác.

Giảm liều các thuốc phối hợp sau:

  • Thuốc giãn phế quản: Có thể thêm SINGULAIR vào chế độ điều trị cho người bệnh chưa được kiểm soát đầy đủ chỉ bằng thuốc giãn phế quản. Khi có đáp ứng lâm sàng, có thể giảm liều thuốc giãn phế quản nếu dung nạp được.
  • Corticosteroid dạng hít: dùng cùng SINGULAIR mang thêm lợi ích điều trị cho người bệnh đang dùng corticosteroid dạng hít. Có thể giảm liều corticosteroid nếu dung nạp được. Tuy nhiên, liều corticosteroid phải giảm dần dưới sự giám sát của bác sỹ. Ở một số người bệnh, liều lượng corticosteroid dạng hít có thể rút khỏi hoàn toàn. Không nên thay thế đột ngột thuốc Corticosteroid dạng hít bằng SINGULAIR.

Chống chỉ định của thuốc Singulair

Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Singulair

Thuốc Singulair mặc dù được sử dụng rất phổ biến nhưng vẫn tiềm ẩn những nguy cơ với sức khỏe mà cần thận trọng khi sử dụng kể cả đối tượng thông thường lẫn đối tượng đặc biệt như phụ nữ có thai, cho con bú…

Thận trọng khi dùng thuốc

Chưa xác định được hiệu lực khi uống SINGULAIR trong điều trị các cơn hen cấp tính. Vì vậy, không nên dùng SINGULAIR các dạng uống để điều trị cơn hen cấp. Người bệnh cần được dặn dò dùng thuốc đúng cách.

Có thể phải giảm liều corticosteroid dạng hít dần dần với sự giám sát của bác sỹ, nhưng không được thay thế đột ngột corticosteroid dạng uống hoặc hít bằng SINGULAIR.

Khi giảm liều corticosteroid dùng đường toàn thân ở người bệnh dùng các thuốc chống hen khác, bao gồm các thuốc đối kháng thụ thể leukotriene có thể gặp một số trường hợp hiếm sau: tăng bạch cầu ưa eosin, phát ban, thở ngắn,…

Thận trọng khi dùng thuốc Singulair trong thời kỳ mang thai

Chưa có nghiên cứu SINGULAIR ở người mang thai. Chỉ dùng SINGULAIR khi mang thai khi thật cần thiết.

Trong quá trình lưu hành sản phẩm trên thị trường, đã có báo cáo hiếm gặp các trường hợp bị khuyết tật chi bẩm sinh ở con của các bà mẹ sử dụng SINGULAIR khi mang thai. Phần lớn các bà mẹ này cũng dùng kèm theo các thuốc trị hen khác trong quá trình mang thai. Mối liên hệ nhân quả của các biến cố này với việc sử dụng SINGULAIR chưa được xác lập.

Thận trọng khi dùng thuốc Singulair trong thời kỳ cho con bú

Chưa rõ sự bài tiết của SINGULAIR qua sữa mẹ. Cần thận trọng khi dùng SINGULAIR trong thời kỳ cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc Singulair cho Trẻ em

SINGULAIR đã được nghiên cứu trên bệnh nhi từ 6 tháng đến 14 năm tuổi. Chưa có nghiên cứu về tính an toàn và hiệu lực của thuốc trên bệnh nhi dưới 6 tháng tuổi. Các nghiên cứu cho thấy SINGULAIR không ảnh hưởng lên tỷ lệ phát triển của trẻ em

Thận trọng khi dùng thuốc Singulair trong cho Người cao tuổi

Không có sự khác biệt về tính an toàn và hiệu quả của SINGULAIR liên quan đến tuổi tác

Tương tác thuốc Singulair

Có thể dùng SINGULAIR với các thuốc thường dùng khác trong dự phòng và điều trị các bệnh hô hấp mạn tính như bệnh hen và điều trị viêm mũi dị ứng. Trong các nghiên cứu về tương tác thuốc, liều khuyến cáo trong điều trị của montelukast không có ảnh hưởng đáng kể tới dược động học của các thuốc sau: theophylline, prednisone, prednisolone, thuốc uống ngừa thai, terfenadine, digoxin và warfarin.

Diện tích dưới đường cong của montelukast giảm khoảng 40% khi dùng cùng phenobarbital. Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều lượng SINGULAIR.

Các nghiên cứu in vitro cho thấy montelukast là chất ức chế CYP 2C8. Tuy nhiên dữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc trên lâm sàng của montelukast và rosiglitazone lại cho thấy montelukast không ức chế CYP2C8 in vivo, do đó, montelukast không làm thay đổi quá trình chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua enzyme này

Tác dụng không mong muốn của thuốc Singulair

Nói chung SINGULAIR dung nạp tốt. Các tác dụng ngoại ý thường nhẹ và thường không cần ngừng thuốc. Tỷ lệ chung của các tác dụng ngoại ý của SINGULAIR tương tự khi so sánh với placebo.

Người lớn từ 15 tuổi trở lên bị hen

Đánh giá SINGULAIR trên khoảng 2600 người lớn bị hen, từ 15 tuổi trở lên trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng với placebo trong 12 tuần, phản ứng có hại liên quan tới thuốc có tỷ lệ ≥ 1% ở nhóm người bệnh dùng SINGULAIR và tỷ lệ đó cao hơn so với nhóm placebo chỉ là đau bụng và nhức đầu. Tuy nhiên, tỷ lệ này khác biệt không có ý nghĩa thống kê.

Trên các trường hợp điều trị kéo dài, các tác dụng ngoại ý không có thay đổi gì.

Trẻ em từ 6 tuổi đến 14 tuổi bị hen

Đánh giá SINGULAIR trên khoảng 475 bệnh nhi bị hen, từ 6 tới 14 tuổi thấy rằng độ an toàn của thuốc ở nhóm bệnh nhi tương tự như ở nhóm người lớn dùng thuốc và placebo. Trong thử nghiệm lâm sàng 8 tuần có đối chứng placebo, phản ứng có hại liên quan tới thuốc có tỷ lệ >1% ở nhóm người bệnh dùng SINGULAIR và tỷ lệ đó cao hơn so với nhóm placebo chỉ là nhức đầu. Tỷ lệ các hiện tượng này không khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả dược.

Trên các trường hợp điều trị kéo dài, các tác dụng ngoại ý không có thay đổi gì.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 5 tuổi bị hen

Cũng có nghiên cứu đánh giá SINGULAIR trên 573 bệnh nhi bị hen, từ 2 đến 5 tuổi. Trong thử nghiệm lâm sàng 12 tuần có đối chứng placebo, phản ứng có hại liên quan tới thuốc có tỷ lệ >1% ở bệnh nhi dùng SINGULAIR và tỷ lệ đó cao hơn so với nhóm placebo chỉ là khát. Tỷ lệ khát không khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả dược

Khi điều trị kéo dài, các phản ứng có hại không thay đổi.

Trẻ em từ 6 tháng đến 2 tuổi bị hen

Đã nghiên cứu đánh giá SINGULAIR trên 175 bệnh nhi bị hen, tuổi từ 6 tháng đến 2 năm. Trong thử nghiệm lâm sàng 6 tuần có đối chứng placebo, những phản ứng có hại liên quan tới thuốc có tỷ lệ >1% ở bệnh nhân dùng SINGULAIR và tỷ lệ đó cao hơn so với nhóm placebo là tiêu chảy, tăng kích động, hen, viêm da thể chàm và phát ban. Tỷ lệ các phản ứng này không khác biệt có ý nghĩa thống kê khi so sánh với giả dược

Người lớn từ 15 tuổi trở lên bị viêm mũi dị ứng theo mùa

Đã có nghiên cứu đánh giá SINGULAIR trên 2199 người bệnh trên 15 tuổi để điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa trong các nghiên cứu lâm sàng. Dùng SINGULAIR một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc buổi chiều thường dung nạp tốt với thuộc tính an toàn tương đương với nhóm placebo. Trong nghiên cứu 4 tuần có đối chứng placebo trên lâm sàng, kết quả là tương tự.

Trẻ em từ 2 tuổi đến 14 tuổi bị viêm mũi dị ứng theo mùa

Đã có nghiên cứu đánh giá SINGULAIR trên 280 bệnh nhi 2-14 tuổi điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng placebo trong 2 tuần. Dùng SINGULAIR một lần mỗi ngày vào buổi sáng hoặc chiều thường dung nạp tốt với thuộc tính an toàn tương đương với nhóm placebo.

Người lớn từ 15 tuổi trở lên bị viêm mũi dị ứng quanh năm

Đã có hai nghiên cứu đánh giá SINGULAIR trên 3235 người lớn và vị thành niên trên 15 tuổi bị viêm mũi dị ứng quanh năm trong 6 tuần, đối chứng placebo. Dùng SINGULAIR mỗi ngày một lần nói chung dung nạp tốt, độ an toàn ở nhóm người bệnh dùng thuốc tương đương với nhóm placebo.

Sau khi đưa thuốc ra thị trường

Có thêm những tác dụng ngoại ý sau đây khi đưa thuốc ra thị trường: các phản ứng quá mẫn (bao gồm phản vệ, phù mạch, ngứa, phát ban, mày đay và rất hiếm là thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin tại gan), giấc mộng bất thường, ảo giác, buồn ngủ, kích động bao gồm hành vi gây gổ, hiếu động, mất ngủ, dị cảm/giảm cảm giác và rất hiếm là cơn co giật; buồn nôn, nôn, khó tiêu, tiêu chảy, tăng AST và ALT, rất hiếm gặp viêm gan ứ mật; đau khớp, đau cơ bao gồm co rút cơ; tăng khả năng chảy máu, chảy máu, đánh trống ngực và phù.

BÁO NGAY CHO BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ NẾU CÓ BẤT KỲ TRIỆU CHỨNG NÀO Ở TRÊN HAY KHÁC NỮA.

Chưa có cơ sở chứng minh SINGULAIR có ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Quá liều thuốc Singulair

Không có thông tin đặc hiệu để điều trị khi quá liều SINGULAIR. Trong nghiên cứu về hen mạn tính, dùng SINGULAIR  với các liều lớn hơn 200 mg/ngày ở người lớn trong 22 tuần và nghiên cứu ngắn ngày với liều tới 900 mg mỗi ngày, dùng trong khoảng 1 tuần, không thấy có phản ứng quan trọng trong lâm sàng.

Cũng có những báo cáo về ngộ độc cấp sau khi thuốc ra thị trường và trong các TNLS. Các báo cáo này bao gồm cả ở trẻ em và người lớn với liều cao nhất lên tới 100 mg.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng 15-30oC tránh ẩm và tránh ánh sáng.

Hạn dùng:

Hạn dùng của viên nén bao phim SINGULAIR 10 mg là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Hạn dùng của viên nhai và gói cốm hạt là 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Được sản xuất bởi:

Merck Sharp & Dohme Limited; Shotton Lane, Cramlington, Northumbberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh)

Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Một số thông tin trong tờ hướng dẫn trước đây có thể đã thay đổi, Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.

Xin lưu ý rằng thuốc này được chỉ định cho cá nhân bạn. Không được đưa thuốc này cho người khác  sử dụng. Để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán của thuốc Singulair năm 2023

Giá bán Singulair 4mg chứa 28 gói: 380,000

Giá bán Singulair 10mg chứa 28 viên nén: 420,000

Sản phẩm này hiện bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc và giá bán thực tế có thể thay đổi tùy theo thời điểm mua và địa điểm mua thuốc.

Bài viết Singulair – Thuốc điều trị và dự phòng các cơn hen đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
PAXÉLADINE https://benh.vn/thuoc/paxeladine/ Tue, 26 Sep 2023 03:09:13 +0000 http://benh2.vn/thuoc/paxeladine/ Thuốc Paxeladine là một loại thuốc ho điều trị ho do nhiều nguyên nhân gây ra. Viên nang 40 mg: hộp 15 viên. Sirô 0,2%: chai 125 ml + muỗng lường 5 ml. THÀNH PHẦN Cho 1 viên Oxéladine citrate   40 mg Tá dược: bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose. Cho 1 muỗng […]

Bài viết PAXÉLADINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Paxeladine là một loại thuốc ho điều trị ho do nhiều nguyên nhân gây ra.

Viên nang 40 mg: hộp 15 viên.

Sirô 0,2%: chai 125 ml + muỗng lường 5 ml.

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên

Oxéladine citrate   40 mg

Tá dược: bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose.

Cho 1 muỗng đường

Oxéladine citrate   10 mg

Tá dược  phẩm màu vàng cam S (E 110),  rythrosine (E 127), mùi thơm cacao, saccharose (4,25 g/muỗng lường), nước tinh khiết. Chất bảo quản: méthyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate

DƯỢC LỰC

Thuốc ho có tính chất làm dễ thở.

Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.

Paxéladine có tác dụng chọn lọc trên các trung tâm ho của hệ thống thần kinh trung ương. Ở liều chống ho, thuốc không ức chế trung tâm hô hấp và có tác dụng nhẹ làm dễ thở.

Paxéladine không gây buồn ngủ và có thể dùng cho người làm những công việc đòi hỏi chú ý cao.

Paxéladine không làm chậm nhu động ruột.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nồng độ trong máu đạt đỉnh cao vào khoảng 4 đến 6 giờ và vẫn còn tìm thấy 9 giờ sau khi uống thuốc.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau:

Ho do cảm cúm, viêm mũi họng, viêm khí quản, viêm thanh quản, bệnh phế quản phổi, ho gà và sởi

Ho triệu chứng và do phản xạ

Ho do kích thích.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc ho dùng để điều trị triệu chứng nên sử dụng ngắn hạn và uống thuốc vào các thời điểm thường xảy ra cơn ho.

Người lớn:

  • Dạng viên phóng thích kéo dài (chỉ dành cho người lớn): mỗi lần uống 1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
  • Sirô: 2 đến 5 muỗng lường mỗi ngày.

Trẻ em: 1 muỗng lường xirô cho 10 kg thể trọng trong 24 giờ.

  • < 4 tuổi : 1 đến 2 muỗng lường mỗi ngày.
  • Từ 4 đến 15 tuổi: 2 đến 3 muỗng lường mỗi ngày

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không có.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Không có.

Thuốc của hãng: BEAUFOUR IPSEN

Bài viết PAXÉLADINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcystein https://benh.vn/thuoc/acetylcystein-2/ Mon, 18 Sep 2023 03:12:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylcystein-2/ Acetylcystein là một loại thuốc có tác dụng loãng đờm được sử dụng phổ biến trên thế giới. Biệt dược ACC (Nhiều nước) ACC eco (Ecosol) ACC-Hexal (Đức) Acebraus (DE) Acedyn (Gerot) Acemuc (Sanoft-Pharnia) Acemucol (Thụy Sĩ) Acetabs (Đức) Acetein (Nhật) Acetylin (BMS) Acetylocysteina (Balan) Acetyst (Đức) Acromuc (Klinge) Actyl (Hán Quốc) Acyttein (Hàn Quốc) […]

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcystein là một loại thuốc có tác dụng loãng đờm được sử dụng phổ biến trên thế giới.

Biệt dược

  • ACC (Nhiều nước)
  • ACC eco (Ecosol)
  • ACC-Hexal (Đức)
  • Acebraus (DE)
  • Acedyn (Gerot)
  • Acemuc (Sanoft-Pharnia)
  • Acemucol (Thụy Sĩ)
  • Acetabs (Đức)
  • Acetein (Nhật)
  • Acetylin (BMS)
  • Acetylocysteina (Balan)
  • Acetyst (Đức)
  • Acromuc (Klinge)
  • Actyl (Hán Quốc)
  • Acyttein (Hàn Quốc)
  • Acystin (Pharmedic)
  • Airbron (Anh)
  • Alveolex (Klinge)
  • Asist (Bilim)
  • Bisemuc (CTD Hoà Binh)
  • Bromuc (Đức)
  • Broncholysin (Séc)
  • Broncoclar (Oberlin, Pháp)
  • Bronkyl (Na uy)
  • Brunac (Italia)
  • Cystaine (Hàn Quốc)
  • Cystamucil (Hà Lan)
  • Durabronchal (Đức)
  • Ecomucyl (Thụy Sĩ)
  • Eure8piran (Đức)

Dạng thuốc

Gói thuốc cốm hoặc viên nén 100 và 200mg.

Ống 2 và 5ml, chứa 0,4g và 1g trong dd đệm pH=7 (để bơm khí dung hoặc nhỏ tại chỗ).

Thuốc nhỏ mắt 5%.

Dung dịch 10%. 20%.

Thuốc tiêm 20%.

Tác dụng

Làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp. Làm lành tổn thương ở mắt. Giải độc paracetamol.

Chỉ định

Viêm phế quản cấp. Phế quản-phổi mạn.

Liều dùng

a) Xông khí dung: Các chứng tăng tiết dịch ở phế quản trong các bệnh phế quản-phổi, nhất là bệnh nhày nhớt (Mucoviscidose) – Bơm khí dung 2,5<10ml trong 24 giờ có thể chia làm 1-4 lần, mỗi lần từ 10-40 phút (có thể pha loãng vớỉ dd NaCI 0.5%).

b) Nhỏ tại chỗ (trực tiếp qua khí quản): để chăm sóc khi mổ khí quản, phòng và điều trị các biến chứng hô hấp trong và sau các phẫu thuật ở phế quản-phổi: Cứ 1-4 giờ nhỏ 1-2ml dd 20% (hoặc pha loãng 1/2 với dd NaCi 0,9%).

c) Uống: Viêm phế quản, viêm thanh-phế quản; phòng tai biến hô hấp khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn, tăng tiết phế quản; khí thũng phổi kèm ứ dịch nhày.

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi; ngày 3 lần x 100mg-200mg.
  • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: ngày 3 lần x 100mg.
  • Trẻ em dưới 24 tháng: ngày 2 lần x 100mg.

Chống chỉ định

– Xông khí dung và nhỏ tại chỗ: đang có cơn hen: đang dùng kháng sinh liều cao kèm tổn thương niêm mạc hô hấp. Tiền sử hen.

– Uống: mẫn cảm với thuốc; loét dạ dày-tá tràng. Phenylceton niệu.

Lưu ý

Với người bị khí thũng phổi (do làm loãng đờm quá nhanh, nên dễ gây ra chứng tràn ngập đường hô hấp). không nên kết hợp với thuốc làm loãng đờm (tác dụng kiểu atropin). Tránh dùng cho phụ nữ có thai (Tuy rằng nghiên cứu trên súc vật chưa thấy tác dụng phụ gây dị dạng bào thai) và phụ nữ đang cho con bú (Chưa theo dõi sử dụng). Thận trọng với người loét dạ dày, tá tràng. Liều cao gây rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Tác dụng phụ: Mẫn cảm với thuốc, co thắt phế quản, mẩn ngứa ngoài da….., buồn nôn, nôn…..

Biệt dược: Fluimucil (Pháp), Parvolex (Anh)

Dạng thuốc: Lọ thuốc tiêm 25ml chứa 5g acetylcystein trong nước cất tiêm có thêm 50mg Natri edetat, và dd NaOH 50% v.đ để có pH 6,5.

– Ống tiêm 10ml có 2g acetylcystein.

Tác dụng: ở cơ thể người, acetylcystein (NAC) giải độc, có hiệu lực bảo vệ tế bào như mô gan chống lại độc tính của paracetamol khi dùng liều cao (khôi phục glutathion).

Chỉ định và liều dùng: Ngộ độc cấp do dùng quá liều paracetamol (trên 10g/1 lần) và khi bệnh nhân không uống được NAC.

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm theo phác đồ sau:

  • Liều tấn công: 150mg/kg thể trọng pha vào 250ml dd glucose 5% và tiêm truyền trong 15 phút
  • Tiếp đó, tiêm liều 50mg/kg pha vào 500ml dd trên và tiêm trong 4 giờ
  • Cuối cùng: tiêm liều 100mg/kg pha vào 1 lít dd trên và tiêm trong 16 giờ.

Lưu ý: Để tiêm truyền nên dùng dụng cụ thuỷ tinh hoặc bằng chất dẻo, tránh các loại sắt, đồng, niken, cao su.

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NEO CODION – Thuốc chữa ho khan của Pháp https://benh.vn/thuoc/neo-codion/ Mon, 10 Jul 2023 03:08:40 +0000 http://benh2.vn/thuoc/neo-codion/ NEO-CODION là một loại thuốc giảm ho được sản xuất tại Pháp và chứa thành phần Codeine camphosulfonate. Thuốc này có tác dụng hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho khan và đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thành phần Codeine trong thuốc nằm trong […]

Bài viết NEO CODION – Thuốc chữa ho khan của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NEO-CODION là một loại thuốc giảm ho được sản xuất tại Pháp và chứa thành phần Codeine camphosulfonate. Thuốc này có tác dụng hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho khan và đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thành phần Codeine trong thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc kê đơn và được quản lý nghiêm ngặt.

thuoc-neo-codion-1

Thành phần và dạng bào chế thuốc Neo-Codion

Thuốc ho Neo-Codion có thành phần Codein và các hoạt chất khác với dạng bào chế tiện dụng.

Thành phần thuốc Neo-Codion

Mỗi viên nén Neo-Codion có chứa Codeine camphosulfonate 25 mg (tương đương với 14,93mg Codeine) và Sulfogaiacol 100 mg, Grindlia: cao nước cồn 20 mg

Dạng bào chế và đóng gói thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion bào chế dạng viên nén bao phim.

Mỗi hộp chứa 2 vỉ x 10 viên.

Chỉ định và chống chỉ định của NEO-CODION

Thuốc ho Neo-Codion được chỉ định để điều điều trị các chứng ho do mọi nguyên nhân. Chống chỉ định của thuốc cho một số đối tượng cần lưu ý.

Chỉ định của thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu.

Chống chỉ định của thuốc Neo-Codion

Chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Neo-Codion trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Suy hô hấp.
  • Ho suyễn.
  • Phụ nữ cho con bú (xem Lúc nuôi con bú).

Chống chỉ định tương đối của Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion chống chỉ định cho người đang dùng Alcool (xem Tương tác thuốc).

Liều lượng và Cách dùng thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo Codion chỉ dùng cho người lớn.

Nếu không phối hợp với thuốc khác có chứa codeine hoặc với thuốc chống ho tác động trung ương, liều codeine hàng ngày không được vượt quá 120 mg ở người lớn.

Liều thông thường:

  • Mỗi lần uống 1 viên, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không vượt quá 4 lần/ngày.
  • Người già hoặc trường hợp bệnh nhân bị suy gan: liều ban đầu giảm còn phân nửa, sau đó có thể tăng lên tùy mức độ dung nạp và nhu cầu.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Neo-Codion

Thuốc ho Neo-Codion có thành phần là Codein một chất giảm ho hướng tâm thần do đó, thuốc có nhiều lưu ý, thận trọng khi sử dụng hơn so với một số loại thuốc ho thông thường.

Chú ý đề phòng khi uống Neo-Codion

  • Điều trị kéo dài ở liều cao có thể gây lệ thuộc thuốc.
  • Trường hợp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là cơ chế cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
  • Phối hợp thuốc long đàm hoặc thuốc tan đàm với thuốc chống ho là không hợp lý.
  • Trước khi kê toa thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây ho để có điều trị đặc hiệu, nhất là hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, các chất gây cản trở trong phế quản, ung thư, nhiễm trùng phế quản-phổi, suy thất trái, tắc nghẽn phổi, tràn dịch màng phổi. Nếu cơn ho không được cải thiện với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Thận trọng lúc dùng Neo-Codion

  • Cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
  • Tuyệt đối không được uống rượu trong khi dùng thuốc.
  • Cần lưu ý các vận động viên thể thao do thuốc có thể cho kết quả xét nghiệm sử dụng chất kích thích dương tính.
  • Người lái xe và vận hành máy móc cần phải lưu ý vì có nguy cơ bị buồn ngủ khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Neo-Codion khi mang thai và cho con bú

Neo-Codion khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú cần lưu ý tránh gây ảnh hưởng tới em bé vì thuốc có khả năng qua được nhau thai và vào sữa mẹ.

Thận trọng dùng thuốc Neo-Codion lúc có thai

  • Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho thấy codeine có tác động gây quái thai.
  • Tuy nhiên trên lâm sàng, các số liệu dịch tễ học trên một số lượng giới hạn phụ nữ không cho thấy codeine có tác dụng gây dị dạng nào đặc biệt.
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, nếu người mẹ dùng dài hạn codeine dù với liều lượng như thế nào cũng có thể là nguyên nhân gây hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.
  • Dùng liều cao codeine vào cuối thai kz ngay cả ngắn hạn cũng có thể gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh.
  • Do đó, chỉ nên dùng codeine trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.

Thận trọng dùng thuốc Neo-Codion lúc cho con bú

Codeine được bài tiết qua sữa mẹ; một vài trường hợp giảm huyết áp và ngưng thở đã được ghi nhận ở nhũ nhi sau khi mẹ dùng quá liều codeine. Do thận trọng, tránh dùng thuốc có codeine trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion không nên phối hợp hoặc thận trọng khi phối hợp với một số loại thuốc điều trị khác.

Không nên phối hợp cùng thuốc Neo-Codion

Alcol: rượu làm tăng tác dụng an thần của benzodiazépine. Tránh uống rượu và các thuốc có chứa alcol. Việc giảm tập trung và ý thức cảnh giác có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Lưu ý khi phối hợp với Neo-Codion

Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau morphine, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, benzodiazépine, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, thuốc giải lo, thuốc an thần kinh): tăng ức chế thần kinh trung ương có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Tác dụng ngoại ý và quá liều thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion có thể gây ra một số tác dụng phụ đặc biệt khi quá liều có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, người bệnh cần lưu ý.

Tác dụng ngoại ý của thuốc Neo-Codion

  • Ở liều điều trị, các tác dụng ngoại ý tương tự như của nhóm opium, tuy nhiên hiếm hơn và nhẹ hơn. Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa ; hiếm hơn, có thể gây co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.
  • Quá liều điều trị, có thể gây lệ thuộc thuốc và hội chứng ngưng thuốc đột ngột ở người dùng thuốc và ở trẻ sơ sinh có mẹ bị nghiện codeine.

Quá liều thuốc Neo-Codion

  • Triệu chứng quá liều neo-codion ở người lớn: suy hô hấp (tím tái, thở chậm), ngủ gật, phát ban, buồn nôn, ngứa, thất điều, phù phổi (hiếm).
  • Triệu chứng ở trẻ em (ngưỡng ngộ độc khoảng 2mg codeine/kg, liều duy nhất): thở chậm, ngưng thở, hẹp đồng tử, co giật, triệu chứng giải phóng histamine, bí tiểu.
  • Điều trị: trợ hô hấp, dùng naloxone.

Dược lực và dược động học của thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion có dược lực và dược động học đặc trưng của các thành phần trong thuốc, trong đó có Codein, Sulfogaiacol, cao cồn nước Grindelia.

Dược lực học của thuốc Neo-Codion

Codeine: alcaloide của opium, thuốc chống ho có tác động trung ương; ức chế trung tâm hô hấp.

Sulfogaiacol: làm lỏng các chất tiết ở niêm mạc đường hô hấp và có tác dụng long đàm.

Cao nước cồn Grindelia: dược liệu có tác dụng chống ho.

Dược động học của thuốc Neo-Codion

Thời gian để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 1 giờ.

Chuyển hóa ở gan.

Khoảng 10% codeine bị loại gốc methyl và chuyển thành morphine trong cơ thể.

Thời gian bán hủy khoảng 3 giờ (ở người lớn).

Qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.

Giá bán của thuốc Neo-Codion năm 2020

Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim: 93,000 đ.

Bài viết NEO CODION – Thuốc chữa ho khan của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho Methorphan https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/#comments Sun, 25 Jun 2023 11:47:08 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70193 Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản. Thông tin chung thuốc ho Methorphan Thuốc ho Methorphan được trình bày […]

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản.

Thông tin chung thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan được trình bày dạng hộp 1 chai x 60 ml, hộp 1 chai x 100 ml. Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim. Thuốc được đăng ký dạng Thuốc kê đơn tức là sử dụng cần đơn bác sỹ tư vấn.

thuoc_ho_methorphan
Thuốc ho Methorphan của Dược phẩm Traphaco có dạng Siro và Viên nén

Thành phần thuốc ho Methorphan

Mỗi chai 60 ml chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 60 mg
  • Chlorpheniramin maleat 16,02 mg
  • Guaifenesin 120 mg
  • Tá dược (Đường trắng, Natri benzoat, Dinatri edetat, Glycerin,Hương dâu, Nước tinh khiết) vừa đủ

Mỗi viên bao phim chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 10mg
  • Loratadin 2,5mg
  • Guaiphenesin 100mg

Dược lực học và Dược động học thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan có đặc trưng về dược lực và dược động học của tổng hợp các thành phần trong đó là Dextromethorphan, Guaifenesin, Chlorpheniramin maleat.

Dược lực học thuốc ho Methorphan

  • Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần). Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
  • Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
  • Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho. METHORPHAN có hương vị dễ chịu, đặc biệt thích hợp cho trẻ em.

Dược động học thuốc ho Methorphan

Dextromethorphan

  • Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
  • Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramin maleat

  • Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
  • Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
  • Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
  • Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.

Tác dụng

Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý chỉ định và chống chỉ định để dùng hiệu quả mà ít tác dụng bất lợi.

Chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
  • Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

Liều và cách dùng của thuốc ho Methorphan

Mỗi dạng bào chế của thuốc ho Methorphan có cách dùng khác nhau.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan dạng bao phim

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.
  • Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan siro

  • Trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần (tương đương 1 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml/lần (tương đương 2 thìa cà phê).
  • Người lớn: 15 ml/lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).
  • 6h uống 1 lần, thời gian điều trị 5-10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc ho Methorphan

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
  • Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
  • Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
  • Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
  • Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.
  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý thuốc có tương tác với các loại thuốc và thực phẩm khác.

Tương tác thuốc

Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

  • Buồn nôn, khô miệng.
  • Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
  • Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: nổi mày đay, ngoại ban.

Quá liều thuốc ho Methorphan gây biểu hiện gì ?

  • Triệu chứng quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
  • Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Khi quá liều dextromethorphan: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
  • Khi quá liều chlorpheniramin: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Trên đây là thông tin của thuốc ho Methorphan. Để tìm hiểu về các loại thuốc ho khác, bạn có thể tham khảo trong bài viết: Top 05 loại thuốc ho tốt phổ biến nhất tại Việt Nam.

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/feed/ 1
ZECUF https://benh.vn/thuoc/zecuf/ Tue, 16 May 2023 03:11:44 +0000 http://benh2.vn/thuoc/zecuf/ Lọ 100ml sirô ho chế từ 10 loại dược thảo Ẩn Độ có thêm 6mg menthol cho 10ml (trong đó chủ yếu có: Ocimum sanctum 100ng; Glycyrrhiza glabra 60mg; Adhetoda vasica 60mg; Curcuma longa 50mg; Aloe barbadeusis 50mg). Dược lực học Zecuf là siro thảo dược có hiệu quả trong điều trị các loại ho […]

Bài viết ZECUF đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Lọ 100ml sirô ho chế từ 10 loại dược thảo Ẩn Độ có thêm 6mg menthol cho 10ml (trong đó chủ yếu có: Ocimum sanctum 100ng; Glycyrrhiza glabra 60mg; Adhetoda vasica 60mg; Curcuma longa 50mg; Aloe barbadeusis 50mg).

Dược lực học

Zecuf là siro thảo dược có hiệu quả trong điều trị các loại ho do nhiều nguyên nhân khác nhau, gồm phối hợp các thảo dược có tác dụng sau:

  • Herba Ocimi sancti: giúp điều trị ho gà, long đờm, giảm khó thở.
  • Radix Glycyrrhizae glabrae: có ích trong điều trị nhiều loại ho. Cam thảo bắc còn có tác dụng chống dị ứng, chống viêm, sát khuẩn nhẹ.
  • Rhizoma Curcumae longae: có tác dụng làm dịu, chống viêm, long đờm.
  • Rhizoma Zingiberis officinalis: có ích trong điều trị ho, viêm họng.
  • Folium Adhatodae vasicae: có tác dụng long đờm, chống co thắt, tác dụng đặc hiệu lên phế quản.
  • Radix Solani indici: chống ho khan.
  • Radix Inulae racemosae: chống co thắt, sát khuẩn, long đờm, ngoài ra còn có tác dụng kháng histamin.
  • Fructus Piperis cubebae: Có tác dụng long đờm.
  • Fructus Terminaliae belericae: Có tác dụng trừ đờm, long đờm, chống ho và viêm họng.
  • Folium Aloe barbadensis: có tác dụng chống ho.
  • Menthol: có tác dụng làm dịu, giảm xuất tiết.”

Chỉ định

Các chứng ho nói chung, ho gà ở giai đoạn đầu, ho do kích ứng và dị ứng, ho do hút thuốc và ho theo mùa.

Còn dùng trong các trường hợp: viêm thanh quản, viêm họng, viêm amydan.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Trẻ em dưới 2 tuổi.

Liều dùng

Người lớn: ngày 3 lần X 1-2 thìa càfê.

Trẻ em: ngày 3 lần X 1 thìa càfê.

Thận trọng

Không nên dùng cho trẻ dưới 2 tuổi vì thành phần menthol trong thuốc có thể gây ức chế tuần hoàn hô hấp ở trẻ dưới 2 tuổi.

Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thực sự cần thiết.

Dùng thận trọng cho phụ nữ có thai.

Tác dụng ngoại ý

Thuốc gồm các loại thảo mộc có độ an toàn cao. Chưa có trường hợp quá liều nào đã được báo cáo.

Bài viết ZECUF đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
SINECOD https://benh.vn/thuoc/sinecod/ Mon, 15 May 2023 03:10:00 +0000 http://benh2.vn/thuoc/sinecod/ Sirô 7,5 mg/5 ml: chai 200 ml. Thuốc giọt 5 mg/ml: chai 20 ml. Viên bao 50 mg: hộp 1 vỉ 10 viên. THÀNH PHẦN cho 10 ml xirô             Butamirate citrate   15 mg cho 1 ml thuốc giọt     Butamirate citrate   5 mg cho 1 viên                    Butamirate citrate   50 mg DƯỢC LỰC Sinecod […]

Bài viết SINECOD đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Sirô 7,5 mg/5 ml: chai 200 ml.

Thuốc giọt 5 mg/ml: chai 20 ml.

Viên bao 50 mg: hộp 1 vỉ 10 viên.

THÀNH PHẦN

cho 10 ml xirô             Butamirate citrate   15 mg

cho 1 ml thuốc giọt     Butamirate citrate   5 mg

cho 1 viên                    Butamirate citrate   50 mg

DƯỢC LỰC

Sinecod có hoạt chất chính là butamirate citrate, là thuốc chống ho có tác động trên thần kinh trung ương, không thuộc nhóm hóa học hoặc dược lý của các alcaloide của opium. Ngoài tác động chống ho đã được khẳng định, người ta cũng ghi nhận khuynh hướng làm giảm sức cản đường hô hấp, biểu hiện qua việc cải thiện các chỉ số khí dung.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Sau khi uống, butamirate được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn. Nồng độ tối đa trong huyết tương của chất chuyển hóa chính, acide phényl-2 butyrique, là 6,4 mg/ml sau khi dùng 150 mg butamirate citrate dưới dạng xirô, và 1,4 mg/ml sau khi uống viên 50 mg. Các giá trị này đạt được sau khoảng 1,5 giờ với dạng xirô và 9 giờ với dạng viên. Thời gian bán thải tương ứng khoảng 6 giờ và 13 giờ sau khi dùng dạng xirô và dạng viên. Khi dùng các liều lặp đi lặp lại, nồng độ trong huyết tương có liên quan tuyến tính với liều dùng, và không ghi nhận có hiện tượng tích lũy thuốc.

Sự thủy phân butamirate, chủ yếu thành acide phényl-2 butyrique và thành diéthylaminoéthoxyéthanol, được bắt đầu trong huyết tương. Hai chất chuyển hóa này cũng có tác dụng chống ho, và cũng như butamirate, liên kết mạnh với protéine huyết tương (khoảng 95%). Acide phényl-2 butyrique được chuyển hóa một phần bằng cách hydroxyl hóa vị trí para.

Ba chất chuyển hóa được đào thải qua nước tiểu, chủ yếu ở dạng gắn kết với acid glucuronic.

CHỈ ĐỊNH

Ho cấp tính do nhiều nguyên nhân khác nhau. Làm dịu ho trước và sau phẫu thuật khi có phẫu thuật và soi phế quản. Ho gà.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với hoạt chất chính của thuốc.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Các nghiên cứu trên súc vật cho thấy thuốc không gây độc tính cho bào thai, tuy nhiên còn thiếu khảo sát trên người, do đó tránh dùng Sinecod trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Trong thời gian còn lại của thai kỳ, có thể dùng Sinecod khi có chỉ định của bác sĩ.

Không biết hoạt chất của thuốc có được bài tiết qua sữa mẹ hay không, vì vậy chỉ dùng thuốc sau khi đã cân nhắc giữa lợi và hại.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Một vài trường hợp bị ngoại ban, buồn nôn, tiêu chảy hoặc chóng mặt được ghi nhận (tỷ lệ khoảng 1%). Các dấu hiệu này tự biến mất sau khi giảm liều hoặc ngưng thuốc.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Dạng giọt cho trẻ em:

  • từ 2 tháng tuổi đến 1 tuổi: 10 giọt/lần x 4 lần/ngày;
  • từ 1 đến 3 tuổi: 15 giọt/lần x 4 lần/ngày
  • trên 3 tuổi: 25 giọt/lần x 4 lần/ngày.

Xirô:

  • Trẻ em từ 3 đến 6 tuổi: 5 ml, 3 lần/ngày
  • từ 6 đến 12 tuổi: 10 ml, 3 lần/ngày
  • trên 12 tuổi: 15 ml, 3 lần/ngày.
  • Người lớn: 15 ml, 4 lần/ngày.
  • Sử dụng muỗng lường có kèm theo với chai thuốc.

Dạng viên:

  • Trẻ em trên 12 tuổi: 1 hoặc 2 viên/ngày
  • Người lớn: 2 hoặc 3 viên/ngày, uống thuốc cách nhau 8-12 giờ (nuốt thuốc không nhai).

QUÁ LIỀU

Quá liều Sinecod có thể gây: ngủ li bì, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, mất thăng bằng và hạ huyết áp. Các biện pháp điều trị bao gồm : than hoạt tính, thuốc nhuận trường thuộc nhóm muối và dùng các biện pháp hỗ trợ tim và hô hấp thông thường.

Bài viết SINECOD đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc hen PH https://benh.vn/thuoc/thuoc-hen-p-h/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-hen-p-h/#comments Sun, 25 Sep 2022 17:38:00 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70802 Thuốc hen P/H dạng Cao lỏng, viên Hoàn cứng của Công ty Dược phẩm Phúc Hưng là thuốc điều trị hiệu quả hen phế quản mạn tính, phòng chống cơn hen tái phát. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp trẻ em và người lớn mắc bệnh Hen và được lưu hành rộng rãi […]

Bài viết Thuốc hen PH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc hen P/H dạng Cao lỏng, viên Hoàn cứng của Công ty Dược phẩm Phúc Hưng là thuốc điều trị hiệu quả hen phế quản mạn tính, phòng chống cơn hen tái phát. Thuốc được chỉ định trong các trường hợp trẻ em và người lớn mắc bệnh Hen và được lưu hành rộng rãi trên toàn quốc.

Thuốc Hen P/H là thuốc thảo dược được bào chế theo bài thuốc cổ phương 1500 tuổi “Tiểu Thanh Long thang gia giảm” của thánh y Trương Trọng Cảnh. Nguyên tắc điều trị của Thuốc Hen P/H là tập trung điều trị căn nguyên sinh bệnh hen. Các vị thuốc trong Thuốc Hen P/H có tác dụng nâng cao chức năng các Tạng bị suy yếu một cách dần dần, đặc biệt là Tạng Phế và Thận. Mặt khác, Thuốc Hen P/H giúp cân bằng và điều hòa chức năng giữa 3 Tạng đó. Do vậy các kháng thể tự nhiên sinh ra, sức đề kháng của cơ thể được cải thiện rõ rệt. Phế quản không sinh đờm, hết viêm và phù nề. Số lần lên cơn khó thở thưa hơn và cơn hen nhẹ dần, từ đó không tái phát.

thuoc-hen-ph-duoc-phuc-hung
Thuốc Hen PH dạng cao lỏng thuận tiện dùng cho người lớn và trẻ nhỏ

Thông tin chung thuốc hen PH

Thuốc hen PH được trình bày dạng chai dung dịch có vị thảo mộc rõ rệt, khi sử dụng rót ra cốc đong phân liều có sẵn trong chai.

Dạng trình bày của thuốc Hen PH

Thuốc Hen PH có hai dạng trình bày đang lưu hành trên thị trường là.

Hen PH dạng Viên hoàn cứng 1 lọ 480 viên.

Hen PH dạng Cao lỏng: Hộp 1 lọ 125ml , 250ml

Dạng đăng kí thuốc hen PH

Thuốc không kê đơn

Thành phần của thuốc hen PH

Ma Hoàng 20g
Tế tân 6g
Bán hạ 30g
Cam thảo 20g
Ngũ vị tử 20g
Can khương 20g
Hạnh nhân 20g
Bối mẫu 20g
Trần bì 20g
Tỳ bà diệp 20g

Chỉ định và đối tượng sử dụng của thuốc hen PH

Thuốc hen PH được chỉ định cho bệnh nhân hen cấp và mạn tính, đặc biệt là hen cấp tính. Vì thuốc kê đơn nên khi dùng cần đặc biệt đúng người, đúng bệnh, đúng liều.

Thuốc hen PH chỉ định cho bệnh gì

  • Điều trị các thể hen phế quản (đặc biệt thể mãn tính), viêm phế quản mãn tính, viêm phế quản thể co thắt, thể tắc nghẽn có biểu hiện: Khó thở, ho, tức ngực, đờm nhiều.
  • Phòng chống cơn hen tái phát.

Thuốc hen PH dùng như thế nào và Liều bao nhiêu

  • Ngày uống 2 lần (uống sau bữa ăn).
  • Từ 1 – 2 tuổi: Mỗi lần uống 2 thìa cafe (10ml).
  • Từ 3 – 6 tuổi: Mỗi lần uống 3 thìa cafe (15ml).
  • Từ 7 – 12 tuổi: Mỗi lần 4 thìa café (20 ml)
  • Người lớn: Mỗi lần 6 thìa café (30ml)
  • Bệnh nặng có thể dùng gấp rưỡi liều trên
  • Đợt điều trị từ 8 – 10 tuần. Bệnh nặng có thể dùng liên tục 2 – 3 đợt

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc hen PH

Khi sử dụng thuốc hen PH cần chú ý chống chỉ định và thận trọng nhà sản xuất đã khuyến cáo.

Thuốc hen PH có chống chỉ định không

Thuốc Hen PH có chống chỉ định cho trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao. Người bệnh tăng huyết áp tự hãn.

Thận trọng khi sử dụng thuốc hen PH

Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh suy tim, đau thắt ngực, phụ nữ có thai và cho con bú

Cẩn trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú để đảm bảo tính an toàn cho thai nhi và trẻ bú mẹ

Thuốc Hen PH có tương tác thuốc và thực phẩm nào

Trong thời gian dùng thuốc không nên ăn các thực phẩm cay nóng như ớt, hạt tiêu. Các thực phẩm dễ gây dị ứng như tôm, cua, hải sản,… và không nên sử dụng rượu bia.

Tác dụng không mong muốn và quá liều thuốc hen PH

Thuốc hen PH khi sử dụng có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và cần lưu ý sử dụng đúng liều quy định để đảm bảo an toàn, hiệu quả.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Hen PH

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất cứ tác dụng không mong muốn nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Quá liều thuốc hen PH và cách xử trí

Chưa có báo cáo nào về trường hợp dùng thuốc quá liều. Nếu thấy có bất cứ dấu hiệu bất thường nào xuất hiện trong thời gian sử dụng thuốc cần báo cho dược sĩ và bác sĩ ngay để có biện pháp xử lý kịp thời

Giá bán lẻ Thuốc hen P/H: Giá bán lẻ tham khảo của sản phẩm thuốc Hen P/H chai 250 ml tại các hiệu thuốc trên toàn quốc là 90,000 đ.

Bảo quản:

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Liên hệ Hotline: 1800 54 54 35 để được hỗ trợ

Bài viết Thuốc hen PH đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-hen-p-h/feed/ 5
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh – Dược Hoa Linh https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh-duoc-hoa-linh/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh-duoc-hoa-linh/#respond Sun, 18 Sep 2022 18:27:46 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=76752 Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh kế thừa bài thuốc cổ phương Xuyên bối tỳ bà cao gia giảm thêm các vị dược liệu Ô mai, Vỏ quýt, Mật ong có tác dụng Bổ phế – Trừ ho – Hóa đờm.  Dạng trình bày và đăng ký thuốc ho bổ phế Bảo Thanh Thuốc ho […]

Bài viết Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh – Dược Hoa Linh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh kế thừa bài thuốc cổ phương Xuyên bối tỳ bà cao gia giảm thêm các vị dược liệu Ô mai, Vỏ quýt, Mật ong có tác dụng Bổ phế – Trừ ho – Hóa đờm. 

thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh là thuốc của Công ty Dược phẩm Hoa Linh

Dạng trình bày và đăng ký thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh có mấy dạng?

  • Dạng siro truyền thống: Chai 90ml, 125ml, 200ml
  • Dạng siro không đường (dùng cho người tiểu đường, ăn kiêng): Chai 125ml
  • Dạng viên ngậm truyền thống: Vỉ 5 viên. Hộp 4 vỉ, 20 vỉ
  • Dạng viên ngậm không đường thuốc ho bổ phế Bảo Thanh (dùng cho người tiểu đường, ăn kiêng): Vỉ 5 viên. Hộp 20 vỉ

Dạng đăng ký của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh là thuốc không kê đơn, không phải thực phẩm chức năng.

thuoc-ho-bao-thanh-vien-ngam
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh có dạng Siro và dạng Viên ngậm

Thành phần của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thành phần của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng dung dịch

Mỗi chai thuốc ho bổ phế Bảo Thanh 125ml có chứa các thành phần trong bảng sau đây.

Ô mai 12,5g Bán hạ 2,5g
Mật ong 25g Ngũ vị tử 1,25g
Xuyên bối mẫu 10g Qua lâu nhân 5,0g
Tỳ bà diệp 12,5g Viễn chí 2,5g
Sa sâm 2,5g Khổ hạnh nhân 5,0g
Phục linh 2,5g Gừng 2,5g
Trần bì 2,5g Cam thảo 2,5g
Cát cánh 10g Tinh dầu bạc hà 2,5mg
và Các tá d­ược khác.

Thành phần của viên ngậm thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Mỗi viên ngậm thuốc ho bổ phế bảo thanh có chứa các thành phần tương tự dạng dung dịch, tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt.

Xuyên bối mẫu 0.4g Bán hạ 0.1g
Tỳ bà lá 0.5g Ngũ vị tử 0.05g
Sa sâm 0.1g Qua lâu nhân 0.2g
Phục linh 0.1g Viễn chí 0.1g
Trần bì 0.1g Khổ hạnh nhân 0.2g
Cát cánh 0.4g Gừng 0.1g
Ô mai 0.5g Cam thảo 0.1g
Mật ong 0.3g Tinh dầu bạc hà 0.1mg
Acid Benzoic 0.005mg

Dược liệu trong viên ngậm không đường thuốc ho bảo thanh

Xuyên bối mẫu 0,4g Qua lâu nhân 0,2g
Tỳ bà diệp 0,5g Viễn chí 0,1g
Sa sâm 0,1g Khổ hạnh nhân 0,2g
Phục linh 0,1g Gừng 0,1g
Trần bì 0,1g Mơ muối (Ô mai) 0,5g
Cát cánh 0,4g Cam thảo 0,1g
Bán hạ 0,1g Tinh dầu bạc hà 0,1mg
Ngũ vị tử 0,05g Isomalt, tá dược khác vừa đủ 1 viên

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh chỉ định chữa bệnh gì? Chống chỉ định gì?

Thuốc ho bổ phế bảo thanh được đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng siro thuốc có nhiều tác dụng khác nhau dựa trên bài thuốc quý.

Công năng của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh giúp Bổ phế (điều trị nguyên nhân) và Trừ ho – Hóa đờm (điều trị triệu chứng)

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh chủ trị

  • Ho mạn tính, ho dai dẳng lâu ngày do phế hư (các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp)
  • Ho do dị ứng
  • Ho do thời  tiết, ho cảm, ho gió, ho khan, ho có đờm
  • Hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản

Chống chỉ định của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Không dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh cho trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Liều và cách dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Sử dụng thuốc ho bổ phế bảo thanh cần tuân thủ tốt liều điều trị và dùng đúng độ tuổi.

Cách dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng dung dịch

  • Trẻ em dư­ới 3 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 ml.
  • Trẻ em trên 3 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 ml.
  • Ngư­ời lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 ml
  • Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng dung dịch có dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú.
  • Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh, thời gian dùng thuốc tối thiểu là 5 ngày.
  • Vì thuốc có tác dụng bổ phế, nên khi hết triệu chứng bệnh, vẫn tiếp tục uống thêm 2 – 3 ngày nữa, và uống hết số thuốc trong chai.
  • Để thuốc dễ uống và nhanh phát huy tác dụng, nên pha loãng siro thuốc với nước ấm hoặc uống từ từ.

Cách dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng viên ngậm

  • Trẻ em từ 3 tuổi đến 10 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3 – 4 lần
  • Trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 5 – 6 lần
  • Người lớn: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6 -8 lần.
  • Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng viên ngậm có dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú.
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Cũng như các viên ngậm khác, viên ngậm Bảo Thanh không dùng cho trẻ dưới 3 tuổi vì nguy cơ trẻ có thể bị hóc khi ngậm.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Để sử dụng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh tốt nhất cần có một số lưu ý cụ thể như sau.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Người lái xe và người đang vận hành máy móc, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân tiểu đường vẫn dùng được thuốc ho bổ phế Bảo Thanh. Riêng bệnh nhân tiểu đường nên nhờ bác sĩ tư vấn về liều lượng với dạng có đường, dạng viên ngậm không đường có thể sử dụng.

Tác dụng không mong muốn của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Chưa nhận thấy tác dụng không mong muốn nào của thuốc

Giá thuốc ho bổ phế Bảo Thanh 2020

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh siro 125ml có giá 40,000đ

Viên ngậm Bảo Thanh 160000 đồng / hộp 20 vỉ x 5 viên

Viên ngậm Bảo Thanh không đường 200000 đồng / hộp 20 vỉ x 5 viên

Sản phẩm được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Bảo quản thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS.

Lưu hành số: VD-22646-15

Hạn dùng thuốc

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng mốc, hỏng hoặc có dấu hiệu khác lạ; đồng thời báo ngay cho nhà sản xuất biết.

Bài viết Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh – Dược Hoa Linh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh-duoc-hoa-linh/feed/ 0
Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/#respond Wed, 04 May 2022 06:21:20 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=81409 Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp […]

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp cho trẻ trong các đợt giao mùa hoặc trẻ sống trong môi trường ô nhiễm, khỏi bụi, có nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm virus cao…

xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-tac-dong-kep-tu-tinh-chat-tao-do-va-sanicompound-cho-ho-hap-khoe-1

 

Thành phần của Xịt họng PlasmaKare H-Spray

Xịt họng PlasmaKare H-Spray được bào chế với các thành phần hoạt chất tự nhiên, tiên tiến, đã được nghiên cứu kỹ lưỡng về hiệu quả và độ an toàn như chất sát trùng Sanicompound, lá thường xuân, chiết xuất lựu và đặc biệt là tảo đỏ.

Chất sát trùng thế hệ mới Sanicompound

Sanicompound là phức chất của đồng và kẽm được bào chế ở tỷ lệ vàng tương thích với tỷ lệ các chất vi lượng này trong cơ thể. Đây là chất sát trùng thế hệ mới với nhiều ưu điểm vượt trội về hiệu quả và độ an toàn so với các chất sát trùng truyền thống:

  • Hiệu quả diệt khuẩn trong 60s đã được chứng nhận tại viện kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm quốc gia.
  • Sanicompound với công thức đặc biệt chứa kẽm và đồng là những nguyên tố vi lượng quan trọng tham gia vào việc hầu hết các enzym trong cơ thể, góp phần tăng cường miễn dịch toàn thân hiệu quả.
  • Đặc biệt an toàn tuyệt đối cho mọi đối tượng, kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.

Chiết xuất lá Thường xuyên nhập khẩu châu Âu

Lá thường xuân nhập khẩu từ châu Âu có tiêu chuẩn hàng đầu trong các nguồn cung cấp lá Thường xuân. Loại thảo dược này nổi tiếng hàng đầu trong khả năng giảm ho, giảm đờm, hỗ trợ chống viêm. Do đó, các trường hợp viêm họng virus, vi khuẩn kèm ho đều có thể sử dụng chế phẩm dạng xịt lá Thường xuân rất hiệu quả.

thanh-phan-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Thành phần Xịt họng Plasmakare H-Spray độc quyền tại VN

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid có tác dụng chống oxy mạnh mẽ, loại bỏ gốc tự do từ đó tăng hiệu quả phục hồi với các trường hợp ho, viêm họng nặng gây tổn thương niêm mạc đường hô hấp.

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ là thành phần độc đáo có trong Xịt họng PlasmaKare H-Spray. Carrageenan có tác dụng tạo lớp màng bảo vệ ngay trên niêm mạc, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh như virus, vi nấm xâm nhập vào niêm mạc đường hô hấp. Đồng thời, Carrageenan giúp tăng khả năng bám dính của hoạt chất từ đó giúp kéo dài tác dụng tại chỗ, tăng khả năng phục hồi tại họng trong các viêm nhiễm.

Hyaluronic acid

Hyaluronic là thành phần tự nhiên trên niêm mạc, da, khi được sử dụng trong công thức xịt họng PlasmaKare H-Spray giúp tăng cường tái tạo các tế bào da, niêm mạc bị tổn thương trong quá trình viêm nhiễm gây ra.

Chỉ định của xịt họng PlasmaKare H-spray

Chế phẩm Xịt họng PlasmaKare H-Spray là kết tinh của công thức ưu việt với 3 tác dụng: Kháng vi khuẩn – virus – vi nấm hiệu quả, Tác dụng bảo vệ Kéo dài, Phục hồi niêm mạc tổn thương, Giảm nhanh các triệu chứng như ho, sưng đau, rát họng. 

  • Xịt họng Plasmakare H-spray giúp kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm, giảm nhanh tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp cấp và mãn tính.
  • Giúp chống viêm, giảm các triệu chứng ho, đau, rát, khô, ngứa họng trong viêm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp có kèm ho.
  • Giúp giảm nhanh các vết loét miệng, loét nướu, phòng ngừa nhiệt miệng, sâu răng.
  • Xịt dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray vào lưỡi giúp vệ sinh lưỡi, kháng khuẩn, kháng nấm cho trẻ em và người lớn hàng ngày.
  • Giúp khử mùi khó chịu trong miệng hiệu quả.
chi-dinh-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
03 chỉ định chính của Xịt họng Plasmakare H-Spray gồm kháng khuẩn, chống viêm và phục hồi tổn thương

Xịt họng PlasmaKare H-spray dùng cho những đối tượng nào

An toàn cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tháng tuổi cần tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm dạng xịt họng nào vì lực xịt mạnh có thể gây ảnh hưởng tới niêm mạc họng còn non nớt của trẻ.

Trẻ nhỏ và người lớn bị ho, đau rát họng, ngứa họng trong viêm họng cấp và mãn tính, viêm VA, viêm họng hạt, viêm họng do trào ngược dạ dày thực quản, viêm amidan cấp và mãn tính, viêm thanh quản, khản tiếng, viêm phế quản, viêm phổi.

Người bị cảm cúm,  ho cảm, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho dai dẳng lâu ngày không dứt.

Trẻ nhỏ và người lớn bị nhiệt miệng, loét miệng lưỡi, loét họng, sâu răng, hôi miệng.

Trẻ nhỏ và người lớn bị rêu lưỡi, dễ bị viêm nhiễm tại lưỡi cần sử dụng hàng ngày để phòng và hỗ trợ điều trị.

Bệnh nhân ung thư bị loét họng – miệng- lưỡi trong và sau hóa xạ trị.

An toàn khi sử dụng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai & cho con bú, người bị tiểu đường.

Doi-tuong-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt họng Plasmakare H-Spray an toàn và cực hiệu quả cho trẻ từ 06 tháng tuổi.

 

Hướng dẫn cách dùng và liều dùng xịt họng PlasmaKare H-Spray

Sản phẩm an toàn khi dùng lâu dài nên có thể sử dụng thường xuyên mỗi khi có triệu chứng ho, đau rát họng viêm họng, nhiệt miệng, loét miệng, hôi miệng hoặc sử dụng định kỳ 3 tháng 1 lần hoặc mỗi đợt giao mùa để phòng tránh các bệnh đường hô hấp.

Liều dùng của Xịt họng PlasmaKare H-Spray theo từng đối tượng:

Trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn bị viêm họng, viêm amidan, viêm VA cấp, mạn tính, viêm thanh quản, viêm phổi, viêm phế quản: Xịt trực tiếp vào khoang miệng-họng, mỗi lần xịt 2-4 nhát (tương đương 0,25-0,5 ml/lần), mỗi 2-4 giờ xịt 1 lần hoặc có thể xịt ngay khi có cơn ho, đau rát họng. Có thể giảm số lần xịt theo mức độ thuyên giảm của bệnh.

Người bị loét miệng, loét họng, lưỡi: xịt thẳng vào vùng loét, mỗi lần xịt 2-4 nhát, cách 2h xịt 1 lần.

Người bị nấm lưỡi, rêu vàng, rêu trắng: xịt vào lưỡi mỗi lần 3-5 nhát, sau khi xịt xong thì dùng gạch vô trùng làm sạch rồi xịt lại 1 lần nữa. Ngày làm như vậy 3-4 lần.

Huong-dan-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt trực tiếp xịt họng PlasmaKare H-spray vào vị trí tổn thương

Lưu ý khi sử dụng xịt họng PlasmaKare H-spray

  • Người bị viêm họng, đau rát họng, ho, sưng amidan, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi: Xịt sâu vào họng.
  • Người bị Nhiệt miệng, loét miệng, loét lưỡi, sưng nướu, chảy máu chân răng: Xịt thẳng vào vết loét, vết nhiệt, xịt thẳng vào chân răng bị chảy máu, viêm.
  • Người cần phòng ngừa sâu răng: Xịt vào khoang miệng và vùng chân răng.

LƯU Ý: Không dùng cho người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.

Bộ đôi Súc họng miệng PlasmaKare và dung dịch xịt họng PlasmaKare H – Spray là lựa chọn thông thái để chăm sóc sức khỏe cả gia đình, giảm tình trạng nhiễm khuẩn Họng – miệng – lưỡi, giảm nguy cơ sử dụng kháng sinh, cho cuộc sống an toàn và khỏe mạnh hơn.

Số lưu hành TTBYT: 210002206/PCBA-HN

Đơn vị sản xuất và phân phối xịt họng PlasmaKare H-Spray chính hãng

Thương nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm PlasmaKare H-Spray

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM INNOCARE

VPDD: 558 Quang Trung, P.La Khê, Q.Hà Đông, TP Hà Nội

CSKH: 0976 648 102

Website: www.plasmakare.vn

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/feed/ 0