Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:20:11 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 FUROSEMIDE https://benh.vn/thuoc/furosemide/ Wed, 30 Aug 2023 03:07:28 +0000 http://benh2.vn/thuoc/furosemid-2/ Dung dịch tiêm 20 mg/2 ml: ống 2 ml, hộp 25 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống    Furosemide   20 mg CHỈ ĐỊNH Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai; cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao nhẹ, dùng đơn độc hay phối hợp […]

Bài viết FUROSEMIDE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch tiêm 20 mg/2 ml: ống 2 ml, hộp 25 ống.

THÀNH PHẦN

cho 1 ống    Furosemide   20 mg

CHỈ ĐỊNH

Phù do nguồn gốc tim, gan hay thận; phù phổi; phù não; nhiễm độc thai; cao huyết áp nhẹ hay trung bình (trong trường hợp cao nhẹ, dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc cao huyết áp khác).

Liều cao dùng để điều trị suy thận cấp hay mãn, thiểu niệu, ngộ độc barbiturate.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mất điện giải, tiền hôn mê, hôn mê gan, suy thận do ngộ độc các độc tố từ gan, thận. Tăng nhạy cảm với furosemide hoặc các sulfamide khác.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Khi dùng liều cao và kéo dài, cần kiểm soát điện giải đồ, bù thêm thực phẩm giàu kali (trái cây, rau) hay bù kali. Huyết áp và cung lượng tim của bệnh nhân trụy mạch phải trở về bình thường trước khi điều trị.

Furosemide phải được dùng thận trọng trong bệnh nhân phì đại tiền liệt tuyến vì nó có thể gây tắt nghẽn đường niệu cấp.

Khi điều trị lâu dài ở những bệnh nhân tiểu đường, cần theo dõi đường huyết và tăng liều insuline nếu cần.

Thận trọng trong những bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide urique.

Trong một vài trường hợp cao huyết áp ác tính, có thể phối hợp với mất Natri, dùng lợi tiểu khi đó sẽ có hại.

Trong xơ gan cổ chướng, làm thay đổi quá nhanh cân bằng nước điện giải có thể đưa đến hôn mê gan.

Rượu, barbiturate và diazépam có thể làm tăng tác dụng hạ áp tư thế của furosemide.

Khi khởi đầu điều trị, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nặng.

Khi tiêm truyền, không được pha furosemide với các loại thuốc khác.

LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ

Ở 6 tháng đầu thai kỳ, chỉ sử dụng khi thấy có lợi ích rõ rệt. Furosemide ức chế sự tiết sữa và hiện diện trong sữa.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Không nên dùng chung với lithium, céphalosporine, aminoglycoside. Dùng thận trọng với các thuốc hạ áp, thuốc tiểu đường uống, corticoide, digitalis.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Nôn, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu, rối loạn thị giác, ù tai, điếc thoáng qua, vọp bẻ, dị cảm, hạ huyết áp tư thế đứng, viêm tụy cấp, tổn thương gan, tăng nhạy cảm với ánh sáng. Tiểu quá nhiều sẽ đưa đến choáng váng, mệt mỏi, yếu cơ, khát nước và tăng số lần đi tiểu. Hiếm gặp dị ứng da, ức chế tủy xương (thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu). Rối loạn nước điện giải.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Liều dùng tùy thuộc vào tình trạng của bệnh nhân và đáp ứng khi điều trị.

– Người lớn: 1-2 ống (20-40 mg)/ngày, tiêm bắp hay tiêm mạch chậm. Khi cần có thể lặp lại sau mỗi 2 giờ.

– Suy thận: Liều khởi đầu 240 mg, ngày 2 ống, pha loãng trong 250 ml nước muối sinh lý hay dung dịch Ringer truyền tĩnh mạch trong 1 giờ (tốc độ 80 giọt/phút). Nếu không hiệu quả, thì sau 1 giờ, có thể truyền tiếp 500 mg. Nếu vẫn không hiệu quả, thì sau 1 giờ, có thể truyền tiếp 1000 mg trong 4 giờ. Nếu với liều tối đa 1000 mg, mà vẫn không hiệu quả, bệnh nhân cần phải được lọc thận nhân tạo. Liều hiệu quả có thể được lặp lại mỗi 24 giờ hoặc chuyển sang dùng đường uống.

– Trẻ em: 0,5-1 mg/kg/ngày.

Bài viết FUROSEMIDE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Micfaso Blue https://benh.vn/thuoc/micfaso-blue/ Fri, 06 Jan 2023 03:11:19 +0000 http://benh2.vn/thuoc/micfaso-blue/ Micfaso Blue là thuốc kháng viêm chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu và bộ phận sinh dục… Thành phần Camphor bromid…………. 20 mg Xanh methylene…………. 20 mg Tá dược vđ……………..1 viên Chỉ định của Micfaso Blue Kháng viêm và sát khuẩn các cơ quan sinh dục, niệu, sát khuẩn niệu. Dùng trong chứng đau kinh, […]

Bài viết Micfaso Blue đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Micfaso Blue là thuốc kháng viêm chống nhiễm khuẩn đường tiết niệu và bộ phận sinh dục…

Thành phần

Camphor bromid…………. 20 mg

Xanh methylene…………. 20 mg

Tá dược vđ……………..1 viên

Chỉ định của Micfaso Blue

Kháng viêm và sát khuẩn các cơ quan sinh dục, niệu, sát khuẩn niệu. Dùng trong chứng đau kinh, đau âm hộ, viêm tử cung, viêm vòi, viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận, bể thận, di chứng lậu trĩ.

Chống chỉ định

Không dùng cho trẻ em dưới 10 tuổi và phụ nữ có thai.

Liều lượng thuốc Micfaso Blue:

Uống từ 6-9 viên/ngày. Trước bữa ăn.

Tác dụng phụ

Trường hợp dùng quá liều như buồn nôn, tiêu chảy và các thương tổn ở bàng quang hay ở thận.trong trường hợp này phải dừng thuốc ngay và báo cho thầy thuốc biết. nước tiểu có màu xanh.

Sản xuất bởi Công ty Dược Minh Hải – Việt Nam

Bài viết Micfaso Blue đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACETAZOLAMID – Thuốc lợi tiểu ức chế men Carboanhydrase https://benh.vn/thuoc/acetazolamid/ Sun, 21 Aug 2022 03:12:17 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetazolamid/ Thuốc Acetazolamid là thuốc lợi tiểu tác dụng trên men carbo-anhydrase sử dụng đơn độc hoặc kết hợp để điều trị các trường hợp tích nước, phù nề do bệnh thận, bệnh tăng nhãn áp… Giới thiệu chung thuốc Acetazolamid Thuốc Acetazolamid có nhiều loại biệt dược khác nhau và các dạng bào chế khác […]

Bài viết ACETAZOLAMID – Thuốc lợi tiểu ức chế men Carboanhydrase đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Acetazolamid là thuốc lợi tiểu tác dụng trên men carbo-anhydrase sử dụng đơn độc hoặc kết hợp để điều trị các trường hợp tích nước, phù nề do bệnh thận, bệnh tăng nhãn áp…

acetazolamid

Giới thiệu chung thuốc Acetazolamid

Thuốc Acetazolamid có nhiều loại biệt dược khác nhau và các dạng bào chế khác nhau.

Các biệt dược chứa Acetazolamid

Các biệt dược có thành phần Acetazolamid có thể kể đến như sau:

  • Acetadiazol (Qrin)
  • Acetamide (Tây Ban Nha)
  • Acetamox (Nhật Bản)
  • Acetazolam và Ak -Zol (Canada)
  • Albox (Áo)
  • Apo-Acetazolamid (Canada)
  • Atenezol (Nhật Bản)
  • Carbinif (Edol)
  • Défiltran (Pháp)
  • Dehydratin (Bungari)
  • Diamox (Anh; Mỹ; Lederle)
  • Diazomid (Sanofi)
  • Didoc (Nhật Ban)
  • Diluran (Séc)
  • Diuramid (Ba Lan)
  • Diureticum Holzinger (Áo)
  • Donmox (Nhật Bàn)
  • Edemox (TBN)
  • Ederen (Rumani)
  • Fonurit (Hungari)
  • Glauconox (TBN)
  • Glaupax (Đúc)
  • Huma Zolamid (Canada)
  • Hydrazol (Mỹ)
  • Lediamox (Wyeth)
  • Natrionex và Nephramid (Đức)
  • Novo-Zolamide (Canada)
  • Oedemin (Thụy Điển)
  • Renamid (Pliva)
  • Sulfadiurine (Nga)
  • Uramox (Taro)

Dạng thuốc Acetazolamid

Acetazolamid được bào chế dạng thuốc tiêm 500mg/5ml. Viên nén 125mg, 250mg.

Tác dụng của thuốc Acetazolamid

Acetazolamid có tác dụng ức chế enzym carboanhydrase ở các mô như: ống thận (tăng thải trừ nước, các ion Na+, K, HC03 và kiềm hóa nước tiểu); thể mi ở mắt (làm hạ nhãn áp); hệ thần kinh trung ương (chống phù não và kinh giật); phổi (tăng cường trao đổi oxy-máu ở phổi); lớp da (chống phù nề).

Chỉ định, chống chỉ định và liều dùng thuốc Acetazolamid

Thuốc Acetazolamid tùy theo dạng bào chế và hàm lượng mà có chỉ định điều trị, liều dùng và hướng dẫn sử dụng khác nhau.

Chỉ định thuốc Acetazolamid

1. Viên nén 250mg:

Khoa mắt: điều trị tấn công các chứng tăng nhãn áp không khỏi được với thuốc điều trị tại chỗ.

  • Khoa thần kinh: điều trị bổ trợ các cơn động kinh, cơn kiểu nhỏ, chứng động kinh sau chấn thương.
  • Khoa tim mạch: điều trị triệu chứng thở gấp (hypercapnie) trong các đợt cấp tính chứng tim phổi mạn.
  • Điều trị triệu chứng giảm oxy-huyết khi lên núi cao (mal des montagnes). Người lớn ngày 1-2 viên chia vài lần uống vào bữa ăn. Nếu cần có thể dùng tới 4 viên/24 giờ. Trẻ em từ 5 tuổi trở lên: 5-10mg/kg/ngày chia vài lần.

2. Lọ thuốc bột đông khô (dạng muối natri của Acetazolamid) kèm Ống 5ml nước cất để tiêm:

  • Điều trị tấn công các chứng tăng nhãn áp quá cao. Điều trị chứng thở gấp trong cơn kịch phát chứng tim phổi mạn. Các chứng phù não sau chấn thương.
  • Tiêm tĩnh mạch chậm (hoặc vào nhánh của bình tiêm truyền): ngày từ 2-4 lọ với người lớn. Có thể dùng tiêm bắp nếu cần. Liều cho trẻ em (như liều dùng uống).

3. Ống kem bôi 10%: trị các chứng phù nề sau chấn thương; đề phòng các phản ứng viêm tại chỗ sau khi tiêm truyền tĩnh mạch. Ngày bôi 2-3 lần kèm xát nhẹ.

Chống chỉ định thuốc Acetazolamid

Với thuốc chứa Acetazolamid dạng uống và tiêm.

  • Suy gan, thận hoặc thượng thận nặng
  • Không dung nạp được sulfamid
  • Có tiền sử đau quặn thận
  • Phụ nữ có thai
  • Bệnh Addison
  • Giảm K, Na huyết
  • Dùng dài ngày (glôcôm mạn, góc hẹp, sung huyết).

Lưu ý khi dùng thuốc Acetazolamid

Ở một số người có nguy cơ cao như người già, bị đái tháo đường, hoặc đang tình trạng nhiễm acid. huyết khi dùng thuốc này cần theo dõi ion đồ ở máu, đường huyết và acid uric huyết.

  • Thuốc chuyển vào sữa mẹ, nhưng cho tới nay chưa thấy ảnh hưởng xấu đến trẻ.
  • Các vận động viên thể dục thể thao cần lưu ý là các biệt dược kể trên có chứa hoạt chất dễ gây ra phản ứng dương tính khi thử test doping.

Tác dụng phụ thuốc Acetazolamid

  • Mệt mỏi, chán ăn, thay đổi vị giác. Nhiễm acid chuyển hoá – Sốt – Ngứa – Dị cảm – Trầm cảm – Buồn nôn – Nôn – Nặng thêm bệnh gut (goutte) – Đái ra tinh thể – sỏi niệu – Giảm tình dục – Thiếu máu – Giảm tiểu cầu, bạch cầu hạt – Loạn tạo máu (có thể gây tử vong).
  • Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì, hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, rậm lông.

Nói chung tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nguy hiểm có thể gây chết người, đặc biệt suy tuỷ không hồi phục.

Tương tác thuốc Acetazolamid

Không được Acetazolamid phối hợp với:

  • Các dẫn chất salicylic (vì làm tăng nồng độ salicylat không ion-hóa ở máu và não, do đó làm tăng độc tính các dẫn chất với hệ thần kinh trung ương).
  • Methenamin (có nguy cơ gây kết tủa ở niệu đạo).

Bài viết ACETAZOLAMID – Thuốc lợi tiểu ức chế men Carboanhydrase đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Lục vị địa hoàng https://benh.vn/thuoc/luc-vi-dia-hoang/ https://benh.vn/thuoc/luc-vi-dia-hoang/#respond Thu, 30 Jan 2020 13:07:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72079 Lục vị địa hoàng – Tư âm bổ thận. Dùng trong trường hợp thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu, chóng mặt ù tai, lưng gối mềm yếu, cốt chưng, di tinh, mồ hôi trộm, người khô háo. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ x 10 viên hoàn mềm. Dạng đăng kí Thuốc không […]

Bài viết Lục vị địa hoàng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Lục vị địa hoàng – Tư âm bổ thận. Dùng trong trường hợp thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu, chóng mặt ù tai, lưng gối mềm yếu, cốt chưng, di tinh, mồ hôi trộm, người khô háo.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ x 10 viên hoàn mềm.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên hoàn 10 gam:

  • Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata): 1,15 g
  • Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis): 0,96 g
  • Sơn thù (Fructus Corni officinalis): 0,96 g
  • Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae): 0,71 g
  • Phục linh (Poria): 0,71 g
  • Trạch tả (Rhizoma Alismatis): 0,71 g
  • Tá dược (Mật ong) vđ 1 viên

Chỉ định

Tư âm bổ thận. Dùng trong trường hợp thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu, chóng mặt ù tai, lưng gối mềm yếu, cốt chưng, di tinh, mồ hôi trộm, người khô háo.

Chống chỉ định

Người thể hàn, tỳ vị hư hàn.

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Ngày dùng 2 lần, mỗi lần một viên hoàn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không dùng Lục vị địa hoàng trong các trường hợp sau: Ăn không tiêu, đại tiện lỏng do hư hàn, cảm sốt, phụ nữ có thai, người đái tháo đường.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng được thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: Chưa phát hiện tương tác của thuốc với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.

Nếu có bất thường khi dùng cần ngừng ngay và báo cho dược sỹ hoặc bác sỹ biết để xử lý.

Quá liều

Tuy thuốc không độc, nhng không được sử dụng quá liều chỉ định.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

60000 đồng / hộp

Bài viết Lục vị địa hoàng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/luc-vi-dia-hoang/feed/ 0
EPOKINE https://benh.vn/thuoc/epokine/ https://benh.vn/thuoc/epokine/#respond Tue, 07 Jan 2020 17:59:00 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71638 EPOKINE là hormon glycoprotein kích thích sự phân chia và biệt hoá các tiền thân hồng cầu định hình tại tuỷ xương.EPOKINE có tác dụng sinh học và miễn dịch giống như Epoetin nội sinh, chứa chuỗi acid amin giống như Epoetin trung tính được phân lập. Dạng trình bày Epokine Prefilled Injection 2000 Units/0.5ml: […]

Bài viết EPOKINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
EPOKINE là hormon glycoprotein kích thích sự phân chia và biệt hoá các tiền thân hồng cầu định hình tại tuỷ xương.EPOKINE có tác dụng sinh học và miễn dịch giống như Epoetin nội sinh, chứa chuỗi acid amin giống như Epoetin trung tính được phân lập.

Dạng trình bày

Epokine Prefilled Injection 2000 Units/0.5ml: Hộp 6 xy lanh x 0,5ml

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Hoạt chất:

  • Epokine Prefilled Injection 2000 Units/0.5mL: Epoetin tái tổ hợp 2000 IU/0.5mL
  • Vật chủ: Tế bào buồng trứng chuột túi má Trung Quốc, CHO.
  • Vật trung gian: pSVEp2neo

Tá dược:

  • Chất ổn định: Albumin huyết thanh người: 2,5mg/ml
  • Tác nhân trương lực: Natri clorid, KP
  • Tác nhân đệm: Natri dihydrogen phosphat, dihydrat, EP
  • Tác nhân đệm: Dinatri phosphat, dihydrat, EP
  • Dung môi: nước cất pha tiêm, KP

Dược lực học

Epokine Prefilled Injection 2000 IU/0.5ml là epoetin của người được tái tổ hợp, loại , được sản xuất bởi tập đoàn CJ CheilJedang Corporation (Hàn Quốc). Đó là một hormone glycoprotein kích thích sự phân chia và biệt hoá các tế bào chuyên biệt tạo hồng cầu ở tuỷ xương. Thuốc có cùng tác dụng sinh học và miễn dịch học như epoetin nội sinh và có cùng chuỗi amino acid với epoetin trung tính được phân lập.

Dược động học

Các nghiên cứu dược động học trên người chưa được thiết lập.

Chỉ định

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân suy thận mạn tính

EPOKINE được chỉ định trong điều trị thiếu máu liên quan tới suy thận mạn tính, bao gồm bệnh nhân dùng thẩm tích và bệnh nhân không dùng thẩm tích.

EPOKINE được chỉ định để làm tăng hay duy trì mức hồng cầu và giảm nhu cầu truyền máu.

Điều trị thiếu máu ở bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu

EPOKINE được chỉ định trong việc làm tăng mức hồng cầu để cho máu tự thân (autologous blood).

EPOKINE cũng được chỉ định để dự phòng giảm haemoglobin ở bệnh nhân dự định có phẫu thuật lớn mà không có khả năng tham gia vào chương trình tự hiến máu (nghĩa là, 1) nồng độ hemoglobin thấp 2) bệnh nhân dự định phẫu thuật lớn, phụ nữ cần trên 4 đơn vị máu hoặc nam cần trên 5 đơn vị máu 3) trường hợp chỉ cần thời gian ngắn trước phẫu thuật để tự hiến máu).

Chống chỉ định

Chống chỉ định EPOKINE cho các bệnh nhân:

  1. Có tiền sử tăng nhạy cảm với thuốc này hoặc với sản phẩm khác của Epoetin.
  2. Tăng huyết áp không kiểm soát được
  3. Có tiền sử tăng nhạy cảm với sản phẩm chế từ tế bào loài có vú hoặc với albumin (người)
  4. Bất sản hồng cầu sau khi điều trị với Epoetin
  5. Bệnh nhân có tiến triển chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau khi điều trị bằng các chế phẩm chứa erythropoietin. (Xem thêm mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc và mục Tác dụng không mong muốn)

Liều và cách dùng

Đối với bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính, ưu tiên dùng đường tiêm tĩnh mạch cho bệnh nhân thẩm tách máu và thẩm phân phúc mạc. Trường hợp không thể dùng đường tiêm tĩnh mạch, có thể dùng đường tiêm dưới da sau khi đã cân nhắc kỹ lợi ích/nguy cơ.

Bệnh nhân suy thận mạn tính (CRF, Chronic Renal Failure)

EPOKINE được tiêm tĩnh mạch với liều ban đầu là 50 đơn vị/kg trong 1-2 phút, ba lần một tuần. Khi bệnh nhân CRF không dùng thẩm tích có thể dùng thuốc này hoặc qua đường tĩnh mạch, hoặc dưới da. Việc tăng liều phụ thuộc vào đáp ứng ban đầu. Nếu cần liều có thể tăng thêm 25 đơn vị/kg trong thời gian 4 tuần. Nếu hemoglobin tăng trên 2g/dl ở liều 50 đơn vị/kg, số lần dùng cần giảm xuống 2 lần trong một tuần. Để điều trị (điều chỉnh) thiếu máu, nồng độ mục tiêu hemoglobin là 10g/dl (hematocrit là 30%). Sau khi điều trị thiếu máu, dùng EPOKINE với liều duy trì 25~50 đơn vị/kg hai hoặc ba lần một tuần. Khoảng biên độ mục tiêu hemoglobin là 10~12 g/dl. Bệnh nhân có hemoglobin < 6g/dl trước điều trị cần liều duy trì cao hơn bệnh nhân có hemoglobin > 8g/dl trước điều trị. Liều dùng có thể điều chỉnh theo tuổi bệnh nhân. Liều EPOKINE tính ra đơn vị không được quá 200 đơn vị/kg, tần suất không được trên ba lần một tuần. Trước khi bắt đầu hoặc trong quá trình điều trị, cần xác định dự trữ sắt của bệnh nhân, nếu cần thiết phải cung cấp sắt cho bệnh nhân. Nếu bệnh nhân đang nhiễm độc nhôm (Al) hoặc bị nhiễm trùng, đáp ứng có thể xảy ra muộn hoặc giảm. Ở bệnh nhân CRF không dùng thẩm tích, liều duy trì cũng phải cá biệt hoá tuỳ theo mức độ thiếu máu nặng nhẹ và tuổi tác; tuy nhiên liều 70~150 đơn vị/kg trong một tuần tỏ ra có khả năng duy trì hematocrit ở mức 36~38% trong thời gian quá 6 tháng.

Bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu

Liều EPOKINE ban đầu khuyến nghị là 150 đơn vị/kg, tiêm dưới da ba lần một tuần. Nếu sau 8 tuần điều trị, đáp ứng không thoả đáng, có thể tăng liều EPOKINE tới 300 đơn vị/kg ba lần một tuần. Nếu EPOKINE 300 đơn vị/kg không đáp ứng thoả đáng, rất ít khả năng liều EPOKINE cao hơn sẽ đáp ứng. Nếu hematocrit vượt quá 40%, phải tạm ngừng dùng EPOKINE tới khi hematocrit xuống tới 36%. Khi dùng EPOKINE tiếp tục phải giảm 25% liều hoặc phải định mức liều dùng để duy trì hematocrit ở nồng độ mong muốn nếu liều EPOKINE ban đầu gây tang hematocrit rất nhanh (thí dụ tăng trên 4% trong bất kì thời gian 2 tuần nào), cần phải giảm liều dùng thuốc. Nói chung, bệnh nhân có mức epoetin huyết thanh cơ bản thấp hơn thường đáp ứng mạnh hơn với EPOKINE so với bệnh nhân vốn có mức epoetin cao hơn. Mặc dầu không thể nói rõ mức epoetin đặc thù trên mức đó bệnh nhân rất ít có khả năng đáp ứng với liệu pháp EPOKINE người ta không khuyến nghị điều trị những bệnh nhân có mức epoetin huyết thanh tăng cao trên 200mU/mL. Cần giám sát hematocrit mỗi tuần một lần ở bệnh nhân dùng liệu pháp EPOKINE tới khi hematocrit trở nên ổn định.

Bệnh nhân tham gia chương trình cho máu tự thân

Trước đại phẫu thuật, nên lấy máu tự thân hai lần một tuần và trong ba tuần liền. Dựa trên những nghiên cứu trước đây có thể tiêm tĩnh mạch EPOKINE với liều 150-300 đơn vị/kg hai lần một tuần trong ba tuần. Liều tối đa yêu cầu có thể đạt 600 đơn vị/kg hai lần một tuần trong ba tuần, ví dụ nồng độ hemoglobin được kiểm tra hàng tuần cho những bệnh nhân dự kiến cần ≥ 4 đơn vị máu khi hemoglobin trước điều trị ≤ 11g/dl (Hb ≤ 6,8mmol/L), hoặc dự kiến cần ≥ 5 đơn vị máu khi hemoglobin trước điều trị ≥ 11g/dl (Hb ≥ 6,8mmol/L), hoặc bệnh nhân dự kiến sẽ mổ trong vòng 1-3 tuần. Bổ sung sắt: Mọi bệnh nhân phẫu thuật điều trị với EPOKINE cần được bổ sung lượng thích hợp sắt (thí dụ, hàng ngày uống 200mg chế phẩm sắt) trong quá trình điều trị để trợ giúp tạo hồng cầu và tránh làm suy kiệt dự trữ sắt. Cần bổ sung sắt càng sớm càng tốt, nhiều tuần trước khi lấy máu.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Cảnh báo:

  1. Cần giới hạn việc điều trị với EPOKINE ở những bệnh nhân suy CRF (suy thận mạn tính) có dưới 10g/dl hemoglobin (hematocrit là 30%) hoặc bệnh nhân ung thư có epoetin dưới 200mU/mL.
  2. Không nên dùng EPOKINE ở bệnh nhân thiếu máu do mất máu, giảm huyết cầu (hematocytopenia) và nhiễm độc nhôm.
  3. Cần giám sát bệnh sử cá nhân để có dự báo sốc hay các đáp ứng khác. Cần cho dùng liều nhỏ theo đường tiêm tĩnh mạch để xác định mức đáp ứng của bệnh nhân đối với việc dùng EPOKINE trước khi bắt đầu điều trị hoặc dừng lại theo thời gian ngừng dùng.
  4. Trong liệu trình EPOKINE, cần định kì theo dõi nồng độ hemoglobin hoặc hematocrit (tuần một lần lúc bắt đầu liệu pháp, tuần 2 lần khi điều trị duy trì). Phải đặc biệt thận trọng để tránh tăng hồng cầu quá mức (hemoglobin trên 12g/dl hay hematocrit trên 36%). Trong trường hợp tang hồng cầu quá mức, ngừng dùng EPOKINE hoặc chuyển sang điều trị thích hợp.
  5. Ở những bệnh nhân điều trị EPOKINE đã có báo cáo về tăng huyết áp hay bệnh não tăng huyết áp, liên quan ý nghĩa với mức hematocrit. Trong trường hợp ngưng điều trị, có thể xảy ra tăng hematocrit. Cần giám sát chu đáo huyết áp ở bệnh nhân điều trị với EPOKINE, đặc biệt ở bệnh nhân có tiền sử tăng huyết áp hay bệnh tim mạch. Cần điều chỉnh liều dùng ở những bệnh nhân có tốc độ tăng nhanh hematocrit (trên 4% trong một thời gian 2 tuần bất kì), do có khả năng tăng nguy cơ.
  6. Đã xảy ra cơn co giật ở những bệnh nhân CRF tham gia vào thử nghiệm EPOKINE trên lâm sàng. Ở bệnh nhân đang làm thẩm tích, tần suất phát sinh co giật là cao hơn trong 90 ngày đầu tiên của liệu pháp (xảy ra ở khoảng 2,5% bệnh nhân) so với các thời điểm về sau. Cơn co giật cũng từng xảy ra với bệnh nhân ung thư dùng hóa trị liệu. Ở những thử nghiệm mù kép có đối chứng với giả dược, cơn co giật xảy ra ở 3,2% (N=2/63) bệnh nhân điều trị với EPOKINE và ở 2,9% (N=2/68) bệnh nhân điều trị với giả dược. Cơn co giật xảy ra ở 1,6% (N=1/63) bệnh nhân điều trị với EPOKINE trong bối cảnh tăng huyết áp và hematocrit so với các giá trị ban đầu. Tuy nhiên cả hai bệnh nhân dùng EPOKINE đã từng mắc bệnh thần kinh trung ương, điều này có thể liên quan tới cơn co giật. Vì có khả năng tăng nguy cơ cơn co giật trong quá trình điều trị, cần giám sát chặt chẽ huyết áp và các triệu chứng thần kinh trước khi dùng thuốc.
  7. Những sự kiện huyết khối có thể xảy ra như nhồi máu cơ tim, nghẽn mạch phổi, tai biến mạch não hay cơn thiếu máu cục bộ. Người bị bệnh mạch máu cần được giám sát chu đáo.
  8. Vì có thể xảy tăng kali máu, cần tăng cường tuân thủ điều trị .
  9. Vì có thể xảy ra huyết khối hoặc tụ máu trong màng thẩm tích, cần giám sát chu đáo tuần hoàn ở màng thẩm tích.
  10. Trong trường hợp thiếu máu, cần bổ sung máu thích hợp để trợ giúp tạo hồng cầu.
  11. EPOKINE là yếu tố kích thích tăng trưởng chủ yếu tác động lên quá trình sản xuất hồng cầu. Tuy nhiên, không ngoại trừ khả năng EPOKINE tác dụng như yếu tố tăng trưởng cho bất kì kiểu ung thư nào, đặc biệt là bệnh ác tính dạng tuỷ xương.
  12. Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) liên quan đến việc sử dụng các erythoropoietin đã được ghi nhận với tỉ lệ rất hiếm gặp. PRCA xảy ra chủ yếu trên bệnh nhân mắc bệnh thận mạn tính sử dụng erythoropoietin đường tiêm dưới da. Hội chứng này được mô tả bởi hiện tượng mất/giảm đột ngột hiệu quả của thuốc, tình trạng thiếu máu trầm trọng thêm, giảm hemoglobin (1-2g/dl hoặc 0,62-1,25 mmol/l mỗi tháng), số lượng hồng cầu lưới thấp (<10 000 tế bào/ml) và sự có mặt kháng thể trung hòa kháng erythoropoietin.

Cần theo dõi chặt chẽ đáp ứng của bệnh nhân trong quá trình điều trị. Nếu hiệu quả bị giảm hoặc mất đột ngột, tình trạng thiếu máu trầm trọng thêm, cần đánh giá những nguyên nhân khác có thể gây hiện tượng không đáp ứng với thuốc như: thiếu hụt sắt, folat, vitamin B12; nhiễm độc nhôm, nhiễm khuẩn hoặc viêm, mất máu và thẩm tách máu. Nếu nghi ngờ bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) và không phát hiện ra nguyên nhân khác, cần ngừng dùng epoetin alpha, làm xét nghiệm kháng thể kháng erythoropoietin và tủy xương đồ. Không nên chuyển sang các erythoropoietin khác do kháng thể có khả năng phản ứng chéo giữa các erythoropoietin. Cần loại trừ các nguyên nhân khác có thể gây PRCA và áp dụng các biện pháp xử trí thích hợp.

Thận trọng:

Cần thận trọng trong việc dùng EPOKINE cho các bệnh nhân sau:

  1. Bệnh nhân tăng huyết áp (có thể xảy ra tăng huyết áp hay bệnh não tăng huyết áp trong thời gian liệu pháp EPOKINE).
  2. Bệnh nhân có tiền sử tăng nhạy cảm với các thuốc.
  3. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng dị ứng với các thuốc.
  4. Bệnh nhân nhồi máu cơ tim, nhồi máu phổi hay vật nghẽn mạch não.
  5. Bệnh nhân chảy máu não hay trẻ sơ sinh đẻ non chảy máu não.

Thận trọng trong sử dụng:

  • Không pha loãng hoặc dùng EPOKINE đồng thời với các dung dịch thuốc khác.
  • Khi dùng EPOKINE sau thẩm tích cần tiêm chậm trong thời gian dài hơn 5 phút đối với bệnh nhân bị triệu chứng kiểu cúm.

SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

Chưa xác lập được tính an toàn của EPOKINE ở phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng EPOKINE trong thời gian mang thai và cho con bú nếu vì lợi ích tiềm tàng phải chấp nhận những rủi ro tiềm tàng.

SỬ DỤNG THUỐC TRONG NHI KHOA

Chưa xác lập được tính an toàn của EPOKINE ở trẻ em.

SỬ DỤNG THUỐC TRONG LÃO KHOA

Khi dùng EPOKINE cho người cao tuổi, cần giám sát liều và tần số dùng trên cơ sở những quan sát về huyết áp, nồng độ hemoglobin hoặc hematocrit.

ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Không ảnh hưởng

Tương tác thuốc

  • Cyclosporin gắn vào tế bào hồng cầu vì vậy có nguy cơ xảy ra tương tác thuốc. Nếu sử dụng epoetin alfa đồng thời với cyclosporin, nên kiểm soát nồng độ cyclosporin trong máu và điều chỉnh liều của cyclosporin nếu hematocrit tăng.
  • Sử dụng Epokine đồng thời với các chất tạo huyết có thể làm tăng tác dụng của thuốc này.

Tác dụng không mong muốn

  1. Sốc: Đã có báo cáo về sốc xảy ra do dùng thuốc, cần theo dõi kỹ. Nếu triệu chứng xuất hiện, cần ngừng dùng thuốc và chọn liệu pháp khác thích hợp.
  2. Tĩnh mạch: Có báo cáo hiếm gặp về tăng huyết áp, huyết khối ống lệ hoặc shunt nhĩ thất và nhịp tim nhanh.
  3. Bệnh não tăng huyết áp: Đã có báo cáo về những ca bệnh não tăng huyết áp (đau đầu, rối loạn ý thức và cơn động kinh) và chảy máu não xảy ra ngẫu nhiên, cần thận trọng khi dùng thuốc này như theo dõi khuynh hướng huyết áp và hematocrit trong cả liệu trình.
  4. Tắc nghẽn mạch não: Vì đã có báo cáo về tắc nghẽn mạch não nhỏ, cần theo dõi chu đáo. Nếu triệu chứng xuất hiện, cần ngừng dùng thuốc và chọn liệu pháp khác thích hợp
  5. Da: đã có báo cáo về ngứa, ban da và thế nằm có liên quan với da
  6. Gan: Có thể ngẫu nhiên xảy ra tăng AST (Aspartate Transaminase, Aspartic Transaminase), ALT (Alanine Transaminase), LDH (lactate Dehydrogenase, Lactic Dehydrogenase), ALP (Alanine Phosphatase kiềm và bilirubin toàn phần).
  7. Dạ dày- ruột (tiêu hoá): có thể ngẫu nhiên xảy ra buồn nôn, nôn mửa, biếng ăn, tiêu chảy và đau bụng.
  8. Máu: có ghi nhận tăng ngẫu nhiên bạch cầu, bạch cầu ưa eosin ở trẻ sơ sinh đẻ non. Có thể ngẫu nhiên xảy ra giảm bạch cầu hạt. Có ghi nhận tăng ngẫu nhiên kali huyết thanh, nitơ của ure máu (BUN, Blood Urea Nitrogen), creatinin và acid uric .
  9. Bệnh thái khác: Có xảy ra ngẫu nhiên liên quan tới liệu pháp EPOKINE các ca chảy máu não ở mắt, to lách, chảy máu mũi, phù nề nhức đầu, chóng mặt, sốt, sốt nhẹ, nhức đầu, mệt mỏi, đau khớp, đau cơ, đắng miệng, run, phù mi mắt.
  10. Tới nay, các phân tích đã được nghiên cứu cho thấy nói chung EPOKINE được dung nạp tốt. Các phản ứng bất lợi được báo cáo thường hay là di chứng của bệnh ở bệnh nhân và không nhất thiết quy kết được cho việc điều trị bằng EPOKINE.
  • Bệnh nhân suy thận

Trong những nghiên cứu mù kép, có đối chứng với giả dược với sự tham gia của trên 300 bệnh nhân CRF, các phản ứng báo cáo ở trên 5% bệnh nhân điều trị với EPOKINE ở giai đoạn mù hoá là:

Phản ứng Bệnh nhân điều trị với Epoetin  (N=200) Bệnh nhân điều trị với giả dược   (N=135)
Tăng huyết áp 24,0% 18,5%
Nhức đầu 16,0% 11,9%
Đau khớp 11,0% 5,9%
Buồn nôn 10,5% 8,9%
Phù nề 9,0% 10,4%
Mệt mỏi 9,0% 14,1%
Tiêu chảy 8,5% 5,9%
Nôn mửa 8,0% 5,2%
Đau ngực 7,0% 8,8%
Phản ứng da (chỗ tiêm) 7,0% 11,9%
Suy nhược 7,0% 11,9%
Chóng mặt 7,0% 12,6%
Cục máu đông 6,8% 2,3%

Những phản ứng bất lợi đáng lo ngại ở bệnh nhân CRF điều trị trong các cuộc thử nghiệm EPOKINE mù kép và có đối chứng với giả dược xảy ra ở tỉ lệ bệnh nhân sau trong giai đoạn mù hoá của nghiên cứu:

Cơn động kinh 1,1% 1,1%
Tai biến  tim mạch (CVA)*/
Cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua (TIA)” 0,4% 0,6%
Nhồi máu cơ tim (MI, Myocardial Infarction) 0,4% 1,1%
Tử vong 0 1,7%

Trong các nghiên cứu về ở bệnh nhân dùng thẩm tích (N=567), tần xuất của những phản ứng bất lợi hay gặp nhất là: tăng huyết áp (0,75%), nhức đầu (0,4%), nhịp tim nhanh (0,31%) buồn nôn/nôn mửa (0,26%), huyết khối (0,25), hơi thở ngắn (0,14%), tăng kali-máu (0,11%) và tiêu chảy (0,11%). Những phản ứng khác được báo cáo đã xảy ra với tỉ lệ dưới 0,10% các phản ứng tính cho một bệnh nhân trong một năm. Các phản ứng được báo cáo là đã xảy ra trong vòng nhiều giờ sau khi tiêm EPOKINE là hiếm thấy, nhẹ và thoáng qua, gồm các triệu chứng kiểu cúm như đau khớp và đau cơ. Trong mọi nghiên cứu phân tích cho tới nay, nói chung việc dùng EPOKINE được dung nạp tốt, không kể dùng theo đường nào.

  • Bệnh nhân ung thư dùng hoá trị liệu

Ở những nghiên cứu mù kép, có đối chứng với giả dược kéo dài tới 3 tháng, với sự tham gia của 131 bệnh nhân ung thư, các phản ứng bất lợi với tỉ lệ phát sinh > 10% ở bệnh nhân điều trị với EPOKINE hoặc với giả dược được liệt kê dưới đây.

Phản ứng Bệnh nhân điều trị với epoetin (N=63) Bệnh nhân điều trị với giả dược (N=68)
Sốt 29% 19%
Tiêu chảy 21% 7%
Buồn nôn 17% 32%
Nôn mửa 17% 15%
Phù nề 17% 1%
Suy nhược 13% 16%
Mệt mỏi 13% 15%
Hơi thở ngắn 13% 9%
Dị cảm (paresthesia) 11% 6%
Nhiễm trùng đường hô hấp trên 11% 4%
Chóng mặt 5% 12%
Đau mình 3% 16%

Tuy có một số khác biệt mang ý nghĩa thống kê giữa bệnh nhân điều trị với EPOKINE và bệnh nhân điều trị với giả dược, dữ liệu về độ an toàn chung của EPOKINE tỏ ra nhất quán với quá trình bệnh ung thư tiến triển. Qua liệu trình nghiên cứu mù kép và sau đó là liệu trình nghiên cứu mở, trong đó các bệnh nhân (N=72) được điều trị 32 tuần với những liều cao tới 927 đơn vị/kg, dữ liệu về độ an toàn chung của EPOKINE là nhất quán với quá trình ung thư tiến triển. Dựa trên dữ liệu so sánh được về sống thêm và trên phần trăm bệnh nhân điều trị với EPOKINE và bệnh nhân điều trị với giả dược, bỏ dở liệu trình do tử vong, bệnh nặng thêm hoặc do phản ứng bất lợi (lần lượt là 22% và 13%; p=0,25), kết quả lâm sàng ở bệnh nhân điều trị với EPOKINE và bệnh nhân điều trị với giả dược tỏ ra giống nhau. Các dữ liệu khả dụng từ các mô hình u động vật và việc đo sự tăng sản của tế bào u rắn từ các mẫu sinh thiết lâm sàng đáp ứng với EPOKINE gợi ý là EPOKINE không tăng cường sự sinh trưởng của khối u, đặc biệt là u tuỷ xương. Để đánh giá vấn đề này, hiện đang tiến hành nghiên cứu pha IV lựa chọn ngẫu nhiên có nhóm đối chứng. Sau khi dùng EPOKINE lượng bạch cầu ở ngoại vi không biến đổi so với giá trị tương ứng ở nhóm điều trị bằng giả dược.

Chứng bất sản hồng cầu đơn thuần (PRCA) sau nhiều tháng đến nhiều năm điều trị bằng erythoropoietin đã được ghi nhận với tỉ lệ rất hiếm gặp (<1/10 000). (xem thêm mục Thận trọng và cảnh báo đặc biệt khi sử dụng thuốc).

Quá liều

Đáp ứng với liều dùng EPOKINE phụ thuộc vào chứng trạng của bệnh nhân. Nếu dùng quá liều, có thể xảy ra tăng huyết áp. Nếu xảy ra tăng hồng cầu có thể phải chỉ định trích máu tĩnh mạch để giảm hematocrit.

Bảo quản

Bảo quản ở 2~80C tránh ánh sáng.

Tuân thủ chặt chẽ các điều kiện bảo quản: Bảo quản ở 2~80C trong bao bì đóng gói ban đầu và không để đông đá.

Lưu ý: Trường hợp bệnh nhân tự dùng thuốc tại nhà: cán bộ y tế cần thông tin cho bệnh nhân biết về cách bảo quản chế phẩm epoetin alpha để đảm bảo việc tuân thủ đúng điều kiện bảo quản như khuyến cáo nêu trên.

Giá bán lẻ sản phẩm

131250 đồng / ống

Bài viết EPOKINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/epokine/feed/ 0
Bài sỏi Nam Dược https://benh.vn/thuoc/bai-soi-nam-duoc/ https://benh.vn/thuoc/bai-soi-nam-duoc/#respond Mon, 30 Dec 2019 18:14:41 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71297 Giúp lợi tiểu bài sỏi, hạn chế viêm đường tiết niệu .Hỗ trợ qúa trình tán nhỏ và bài tiết sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi túi mật và sỏi ống mật ra ngoài cơ thể. Dạng trình bày Hộp 4 vỉ x 10 viên nang Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe […]

Bài viết Bài sỏi Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Giúp lợi tiểu bài sỏi, hạn chế viêm đường tiết niệu .Hỗ trợ qúa trình tán nhỏ và bài tiết sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi túi mật và sỏi ống mật ra ngoài cơ thể.

Dạng trình bày

Hộp 4 vỉ x 10 viên nang

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Mỗi viên nang bài sỏi nam dược chứa

Kim tiền thảo : 650 mg

Râu ngô: 350 mg

Râu mèo : 200 mg

Mã đề : 60 mg

Tỳ giải: 60 mg

Amidon, aerosil, PEG 6000, tween 80, talc, magnesi stearat, kali sorbat vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

CÔNG DỤNG:

  • Giúp lợi tiểu bài sỏi, hạn chế viêm đường tiết niệu
  • Hỗ trợ qúa trình tán nhỏ và bài tiết sỏi thận, sỏi bàng quang, sỏi túi mật và sỏi ống mật ra ngoài cơ thể.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG

  • Người bị sỏi thận, sỏi bàng quang hoặc có dấu hiệu như: tiểu tiện ra máu, tiểu tiện  khí, bí tiểu, tiểu rắt, tiểu buốt.
  • Người bị sỏi túi mật, sỏi ống dẫn mật.
  • Dùng sau khi phẫu thuật để phòng tránh tái phát

Liều và cách dùng

  • Ngày uống bài sỏi nam dược 2 lần, mỗi lần 3-4 viêm
  • Mỗi đợt dùng từ 1-2 tháng tùy theo kích thước sỏi.

Bảo quản

Để bài sỏi nam dược nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30oC, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

150000 đồng / hộp

Bài viết Bài sỏi Nam Dược đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/bai-soi-nam-duoc/feed/ 0
Bát tiên trường thọ https://benh.vn/thuoc/bat-tien-truong-tho/ https://benh.vn/thuoc/bat-tien-truong-tho/#respond Wed, 11 Dec 2019 14:30:57 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70871 “Bát tiên trường thọ P/H” dưới dạng cao hoàn mềm, giúp đảm bảo chất lượng dược liệu cao nhất, mà vẫn thuận tiện trong khi sử dụng, mang lại hiệu quả cao trong việc phục hồi – nâng cao sức khỏe cho người bệnh.  Dạng trình bày Viên hoàn mềm – 1 lọ 240 viên […]

Bài viết Bát tiên trường thọ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
“Bát tiên trường thọ P/H” dưới dạng cao hoàn mềm, giúp đảm bảo chất lượng dược liệu cao nhất, mà vẫn thuận tiện trong khi sử dụng, mang lại hiệu quả cao trong việc phục hồi – nâng cao sức khỏe cho người bệnh. 

Dạng trình bày

Viên hoàn mềm – 1 lọ 240 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 50mg
Bạch linh 40mg
Than hoạt tính 1mg
Cao dược liệu 100mg tương đương với:
Thục địa 270mg
Đơn bì 52mg
Mạch môn 69mg
Câu kỷ tử 43mg
Hoài sơn 60mg
 Mật ong 3mg
Sáp ong trắng 1mg
Sơn thù 69mg
Trạch tả 52mg
Ngũ vị tử 34mg

Chỉ định

Có tác dụng tư bổ can thận.

–     Dùng cho người gầy yếu, can thận âm hư gây chóng mặt váng đầu, ù tai, đau lưng, mỏi gối.

–    Di mộng tinh, ra mồ hôi trộm, tiện huyết, bí tiểu, tiểu tiện sẫm đỏ, đại tiện táo.

–    Khí ủng trệ mà đờm dãi, mờ mắt, hoa mắt, thị lực giảm sút.

–    Khô cổ, đau họng, ho hen khát nước, lòng bàn tay, bàn chân nóng.

Chống chỉ định

Người đang tiêu chảy, đang rối loạn tiêu hóa.

Liều và cách dùng

–    Liều dùng: ngày uống 2 lần, sau bữa ăn

Trẻ em 2 – 6 tuổi, mỗi lần 5 -10 viên.

Trẻ em từ 7 – 12 tuổi, mỗi lần 15 -20 viên.

Trẻ em từ 13 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 25 – 30 viên.

–    Uống với nước đun sôi để nguội, nhai trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Trong thời gian sử dụng thuốc, không nên dùng các thức ăn cay nóng, các chất kích thích như rượu, bia, chè, cà phê…

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

90000 đồng / lọ

Bài viết Bát tiên trường thọ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/bat-tien-truong-tho/feed/ 0
Sâm nhung bổ thận P/H https://benh.vn/thuoc/sam-nhung-bo-than-p-h/ https://benh.vn/thuoc/sam-nhung-bo-than-p-h/#respond Wed, 11 Dec 2019 14:20:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70868 Sâm nhung bổ thận P/H – Bổ thận – Tăng cường sinh lực giúp bồi bổ chức năng tạng Thận, giúp nâng cao được sức đề kháng, giảm được tình trạng lão hóa – khôi phục tuổi thanh xuân, cải thiện được khả năng tình dục vốn xưa nay yếu kém, mất tự tin. Dạng […]

Bài viết Sâm nhung bổ thận P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Sâm nhung bổ thận P/H – Bổ thận – Tăng cường sinh lực giúp bồi bổ chức năng tạng Thận, giúp nâng cao được sức đề kháng, giảm được tình trạng lão hóa – khôi phục tuổi thanh xuân, cải thiện được khả năng tình dục vốn xưa nay yếu kém, mất tự tin.

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 1 lọ 10 hoàn, 12 hoàn

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thục địa 1,16g Bạch linh 0,27g
Đương quy 0,39g Bạch truật 0,16g
Ba kích 0,27g Xuyên khung 0,16g
Bách hợp 0,27g Viễn chí 0,08g
Thỏ ty tử 0,19g Nhung hươu 0,02g
Đảng sâm 0,16g Trạch tả 0,16g
Nhục thung dung 0,12g Cao ban long 0,03g
Nhân sâm 0,04g Câu kỷ tử 0,2g
Cam thảo 0,02g Cẩu tích 0,16g
Hoài sơn 0,39g Đỗ trọng 0,16g
Liên nhục 0,39g Tục đoạn 0,24g
Hà thủ ô đỏ 0,27g Mật ong vừa đủ 9g

Chỉ định

Sâm nhung bổ thận có tác dụng bổ thận, dưỡng tỳ vị, lợi thủy, cố tinh, thuốc được dùng trong các trường hợp:

–    Bồi bổ sức khỏe, tăng cường sinh lực chống lại các tác nhân gây bệnh.

–    Điều trị bệnh thận hư, yếu sinh lý, rối loạn cương dương, di mộng tinh.

–    Đau lưng, mỏi gối, mỏi chân tay, chóng mặt ù tai, rụng tóc, phát dục không tốt.

–    Kinh nguyệt không đều, khí hư, bạch đới.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 – 3 lần sau bữa ăn, mỗi lần 1 viên.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của Sâm nhung bổ thận P/H Nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều, Khi dùng thuốc quá liều, nếu thấy có đấu hiệu bất thường, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

85000 hộp 10 viên hoàn

Bài viết Sâm nhung bổ thận P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/sam-nhung-bo-than-p-h/feed/ 0
Chophytol https://benh.vn/thuoc/chophytol/ https://benh.vn/thuoc/chophytol/#respond Sat, 09 Mar 2019 04:24:29 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=58345 Chophytol chứa thành phần hoạt chất chính là Actiso cao khô của lá, có tác dụng lợi tiểu, thông mật và lợi mật, cải thiện chức năng đào thải của cơ thể. Dạng trình bày Viên bao. Hộp 1 lọ 180 viên. Hộp 2 vỉ hoặc 6 vỉ x 30 viên. Dạng đăng ký Thuốc […]

Bài viết Chophytol đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Chophytol chứa thành phần hoạt chất chính là Actiso cao khô của lá, có tác dụng lợi tiểu, thông mật và lợi mật, cải thiện chức năng đào thải của cơ thể.

Dạng trình bày

Viên bao. Hộp 1 lọ 180 viên.

Hộp 2 vỉ hoặc 6 vỉ x 30 viên.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Actisô (Cynara Scolymus) cao khô của lá 200mg

Tá dược: Magne trisilicate, tinh bột bắp tiền gelatin hoá, talc, magne stearate, gôm lac, colophane, gelatine, saccharose, calcicarbonate, chất tán màu, sáp carnauba, polysorbate 80 vừa đủ 1 viên bao 350mg. Mỗi viên chứa 0,08g sucrose.

Dược lực học

Chophytol tác động trên gan và thận.

– Tác động trên gan, kích thích tiết mật và tăng đào thải mật vào ruột.

– Tác động trên thận, tăng đào thải nước tiểu qua đường niệu.

Dược động học

Không có thông tin

Chỉ định

Thuốc có tác dụng lợi tiểu, thông mật và lợi mật được dùng để cải thiện chức năng đào thải của cơ thể.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc, đặc biệt với methylparahydroxybenzoat và ethylparahydroxybenzoat.

Liều dùng và cách dùng

Dùng cho người lớn.

Uống 1 đến 2 viên với nước trước 3 bữa ăn chính hoặc khi triệu chứng xảy ra.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Không dùng trong trường hợp bị tắc ống mật và suy tế bào gan nặng.

Ngưng dùng thuốc trong trường hợp bị tiêu chảy hoặc đau bụng.

Không dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.

Tương tác thuốc

Không có

Tác dụng ngoài ý

Nguy cơ bị tiêu chảy ở liều cao.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Để xa tầm tay trẻ em

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30oC.

Bài viết Chophytol đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/chophytol/feed/ 0
Spasmaverine https://benh.vn/thuoc/spasmaverine-2/ https://benh.vn/thuoc/spasmaverine-2/#respond Thu, 07 Mar 2019 10:03:13 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=58100 Spasmaverine chứa thành phần hoạt chất là Alverine citrate, dùng trong các trường hợp đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, niệu và sinh dục (đau bụng kinh, sau sinh). Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 20 viên. Dạng đăng  ký Thuốc kê đơn Thành phần Hoạt chất: Alverine (dưới dạng Alverine […]

Bài viết Spasmaverine đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Spasmaverine chứa thành phần hoạt chất là Alverine citrate, dùng trong các trường hợp đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, niệu và sinh dục (đau bụng kinh, sau sinh).

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 20 viên.

Dạng đăng  ký

Thuốc kê đơn

Thành phần

Hoạt chất: Alverine (dưới dạng Alverine citrate) 40mg.

Tá dược: lactose, tinh bột mì, tinh bột khoai tây, acid alginic, silic khan thể keo, magnesi stearate vừa đủ 1 viên nén.

Dược lực học

Spasmavérine là thuốc chống co thắt cơ trơn loại papaverin, tác dụng trực tiếp lên sợi cơ trơn. Do không có tác dụng kiểu Atropine, Spasmavérine có thể sử dụng trong trường hợp tăng nhãn áp hoặc phì đại tuyến tiền liệt.

Dược động học

Alverine được hấp thu từ đường tiêu hóa sau khi uống và nhanh chóng được chuyển hóa thành chất chuyển hóa có hoạt tính, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được sau 1 đến 1.5 giờ sau khi uống. Khi chuyển hóa tiếp thành những chất không có hoạt tính được đào thải qua nước tiểu bằng sự bài tiết chủ động của thận.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các trường hợp đau do co thắt cơ trơn đường tiêu hoá, niệu và sinh dục (đau bụng kinh, sau sinh).

Chống chỉ định

– Phụ nữ cho con bú không nên dùng.

– Liệt ruột

– Tắc ruột.

– Quá mẫn cảm với hoạt chất hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Liều dùng và cách dùng

Liều trung bình ở người lớn: 1-2 viên x 3 lần/ngày.

Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.

Trong mọi trường hợp tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

Trong trường hợp nghi ngờ, nên hỏi ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Không để thuốc trong tầm tay trẻ em.

Tương tác thuốc

Để tránh tương tác thuốc xảy ra với các thuốc khác, phải báo với bác sĩ hoặc dược sĩ biết những thuốc bạn đang dùng.

Tác dụng ngoài ý

– Rối loạn hệ thống miễn dịch:

+ Không rõ: sốc phản vệ, dị ứng

– Rối loạn hệ thần kinh:

+ Không rõ: chóng mặt, nhức đầu

– Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất

+ Không rõ: khó thở và / hoặc thở khò khè

– Rối loạn tiêu hóa:

+ Không rõ: buồn nôn

– Rối loạn gan mật:

+ Không rõ: vàng da do viêm gan (thường được giải quyết khi ngừng alverine), xét nghiệm chức năng gan bất thường

– Rối loạn da và mô dưới da:

+ Không rõ: phát ban, ngứa

Quá liều

Có thể gây ra hạ huyết áp và các triệu chứng nhiễm độc như Atropine. Xử trí như khi ngộ độc Atropine và biện pháp hỗ trợ điều trị hạ huyết áp.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, bảo quản ở nhiệt độ phòng (15 – 30 độ C), tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.

Để xa thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

Giá bán:

23.000VND

Bài viết Spasmaverine đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/spasmaverine-2/feed/ 0