Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 22 Apr 2024 09:30:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan https://benh.vn/thuoc/morihepamin/ Mon, 22 Apr 2024 03:08:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/morihepamin/ Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền. Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng […]

Bài viết MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền.

Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin

Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng đóng gói đa dạng cho phù hợp với các nhu cầu sử dụng cụ thể.

Đóng gói thuốc Morihepamin

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 200 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 300 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 500 ml, thùng 20 túi.

Thành phần thuốc Morihepamin

Cho 1 túi 200 ml

  • L-Isoleucine   1,840 g
  • L-Leucine   1,890 g
  • L-Lysine acetat   0,790 g
  • L-Methionin   0,088 g
  • L-Phenylalanin   0,060 g
  • L-Threonin   0,428 g
  • L-Tryptophane   0,140 g
  • L-Valine   1,780 g
  • L-Alanine   1,680 g
  • L-Arginine   3,074 g
  • Acide L-Aspartique   0,040 g
  • L-Histidine   0,620 g
  • L-Proline   1,060 g
  • L-Serine   0,520 g
  • L-Tyrosine   0,080 g
  • Acide amino acetique   1,080 g
  • Tổng lượng acide amine   15,170 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,050 g
  • Sodium bisulfite   0,050 g

Thành phần Morihepamin cho 1 túi 300 ml

  • L-Isoleucine   2,760 g
  • L-Leucine   2,835 g
  • L-Lysine acetat   1,185 g
  • L-Methionin   0,132 g
  • L-Phenylalanin   0,090 g
  • L-Threonin   0,642 g
  • L-Tryptophane   0,210 g
  • L-Valine   2,670 g
  • L-Alanine   2,520 g
  • L-Arginine   4,611 g
  • Acide L-Aspartique   0,060 g
  • L-Histidine   0,930 g
  • L-Proline   1,590 g
  • L-Serine   0,780 g
  • L-Tyrosine   0,120 g
  • Acide amino acetique   1,620 g
  • Tổng lượng acide amine   22,755 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,750 g
  • Sodium bisulfite   0,750 g

Thành phần Morihepamin cho 1 túi 500 ml

  • L-Isoleucine   4,600 g
  • L-Leucine   4,725 g
  • L-Lysine acetat   1,975 g
  • L-Methionin   0,220 g
  • L-Phenylalanin   0,150 g
  • L-Threonin   1,070 g
  • L-Tryptophane   0,350 g
  • L-Valine   4,450 g
  • L-Alanine   4,200 g
  • L-Arginine   7,685 g
  • Acide L-Aspartique   0,100 g
  • L-Histidine   1,550 g
  • L-Proline   2,650 g
  • L-Serine   1,300 g
  • L-Tyrosine   0,200 g
  • Acide amino acetique   2,700 g
  • Tổng lượng acide amine   37,925 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,125 g
  • Sodium bisulfite   0,125 g

Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật

Dược lực học thuốc Morihepamin

Morihepamin có các đặc điểm như sau:

Lượng lớn Arginine: arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu.

Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng:

  • acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.
  • acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não.

Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac: các acide amine sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.

Chỉ định, chống chỉ định và liều dùng, cách dùng thuốc Morihepamin

THuốc Morihepamin được chỉ định cho bệnh lý gan mạn và chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với thuốc.

Chỉ định thuốc Morihepamin

Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Morihepamin

Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút.

Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.

Lưu ý khi truyền Morihepamin:

  • Đây là một dung dịch đặc chế.
  • Không cần dùng kim dẫn khí.
  • Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
  • Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.
  • Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.
  • Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
  • Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-600C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
  • Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.

Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật

Thận trọng khi dùng Morihepamin

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ amoniac trong máu.

Không truyền Morihepamin cho những bệnh nhân sau

  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan.

Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau

  • Bệnh nhân toan huyết nặng;
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Dùng cho người lớn tuổi: Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.

Dùng cho trẻ em: Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).

Lưu ý khi sử dụng Morihepamin

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.

Cần truyền tĩnh mạch chậm.

Bài viết MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Domperidone – Thuốc tiêu hóa dùng trong các chứng nôn và buồn nôn https://benh.vn/thuoc/domperidon/ Sat, 16 Dec 2023 01:02:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/domperidon/ Domperidone là thuốc tiêu hóa có tác dụng kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc Domperidone được chỉ […]

Bài viết Domperidone – Thuốc tiêu hóa dùng trong các chứng nôn và buồn nôn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Domperidone là thuốc tiêu hóa có tác dụng kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc Domperidone được chỉ định trong điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

domperidone_thuoc

Thông tin chung về thuốc Domperidone

Thuốc Domperidone có tên chung quốc tế: Domperidone. Đây là thuốc thuộc phân loại thuốc chống nôn/thuốc đối kháng dopamin.

Dạng thuốc và hàm lượng thuốc Domperidone

Viên nén 10 mg. Hỗn dịch uống 30 mg/30 ml.

Thuốc đạn 30 mg. ống tiêm 10 mg/2 ml. Thuốc sủi dạng hạt: 10 mg/gói.

Cơ chế tác dụng thuốc Domperidone

Domperidon là chất kháng dopamin, có tính chất tương tự như metoclopramid hydroclorid. Do thuốc hầu như không có tác dụng lên các thụ thể dopamin ở não nên domperidon không có ảnh hưởng lên tâm thần và thần kinh. Domperidon kích thích nhu động của ống tiêu hóa, làm tăng trương lực cơ thắt tâm vị và làm tăng biên độ mở rộng của cơ thắt môn vị sau bữa ăn, nhưng lại không ảnh hưởng lên sự bài tiết của dạ dày. Thuốc dùng để điều trị triệu chứng buồn nôn và nôn cấp, cả buồn nôn và nôn do dùng levodopa hoặc bromocriptin ở người bệnh Parkinson.

Dược động học thuốc Domperidone

Domperidone được hấp thu ở đường tiêu hóa, nhưng có khả dụng sinh học đường uống thấp (ở người đói chỉ vào khoảng 14%) do chuyển hóa bước đầu của thuốc qua gan và chuyển hóa ở ruột. Thuốc cũng được hấp thu khi đặt trực tràng hoặc tiêm bắp. Sau khi uống hoặc tiêm bắp khoảng 30 phút thì đạt được nồng độ đỉnh trong huyết tương; còn nếu đặt trực tràng thì sau 1 giờ. Khả dụng sinh học của thuốc sau khi uống tăng lên rõ rệt nếu uống thuốc 90 phút sau khi ăn, nhưng thời gian để đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương thì chậm lại. Khả dụng sinh học của thuốc, sau khi uống, tăng theo tỷ lệ thuận với liều từ 10 đến 60 mg. Với cùng liều như nhau, khả dụng sinh học đường trực tràng cũng tương tự như đường uống. 92 đến 93% thuốc gắn vào protein huyết tương.

Thuốc chuyển hóa rất nhanh và nhiều nhờ quá trình hydroxyl hóa và khử N – alkyl oxy hóa. Nửa đời thải trừ ở người khỏe mạnh khoảng 7,5 giờ và kéo dài ở người suy chức năng thận. Không có hiện tượng thuốc bị tích tụ trong cơ thể do suy thận, vì độ thanh thải của thận thấp hơn nhiều so với độ thanh thải toàn phần của huyết tương.

Domperidone đào thải theo phân và nước tiểu, chủ yếu dưới dạng các chất chuyển hóa: 30% liều uống đào thải theo nước tiểu trong 24 giờ (0,4% là dạng nguyên vẹn); 66% đào thải theo phân trong vòng 4 ngày (10% là dạng nguyên vẹn).

Domperidone hầu như không qua hàng rào máu – não.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Domperidone

Thuốc Domperidone được chỉ định trong nhiều trường hợp rối loạn tiêu hóa, nôn, buồn nôn… và chống chỉ định ở một số đối tượng trong đó có trẻ em.

Chỉ định thuốc Domperidone

Ðiều trị triệu chứng buồn nôn và nôn nặng, đặc biệt ở người bệnh đang điều trị bằng thuốc độc tế bào.

Ðiều trị triệu chứng buồn nôn, nôn, cảm giác chướng và nặng vùng thượng vị, khó tiêu sau bữa ăn do thức ăn chậm xuống ruột.

Chống chỉ định thuốc Domperidone

  • Nôn sau khi mổ.
  • Chảy máu đường tiêu hóa.
  • Tắc ruột cơ học.
  • Trẻ dưới 12 tuổi.
  • Không dùng domperidon thường xuyên hoặc dài ngày.
  • Bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng.
  • Bệnh nhân có tiền sử khoảng thời gian dẫn truyền tim kéo dài (đặc biệt là khoảng QT).
  • Bệnh nhân có bệnh lý tim như suy tim sung huyết.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Domperidone

Chỉ được dùng domperidon không quá 12 tuần cho người bệnh Parkinson. Có thể xuất hiện các tác dụng có hại ở thần kinh trung ương. Chỉ dùng domperidon cho người bệnh Parkinson khi các biện pháp chống nôn khác, an toàn hơn không có tác dụng.

Phải giảm 30 – 50% liều ở người bệnh suy thận và cho uống thuốc làm nhiều lần trong ngày.

Domperidon rất ít khi được dùng theo đường tiêm. Nếu dùng domperidon theo đường tĩnh mạch thì phải thật thận trọng, đặc biệt là ở người bệnh có nguy cơ loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết, người bệnh đang dùng thuốc chống ung thư.

Thời kỳ mang thai

Domperidon không gây quái thai. Tuy nhiên, để an toàn, tránh dùng thuốc cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Domperidon bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp; không dùng thuốc cho người cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Hiếm gặp, ADR <1/1000

Domperidon khó qua được hàng rào máu – não và ít có khả năng hơn metoclopramid gây ra các tác dụng ở thần kinh trung ương như phản ứng ngoại tháp hoặc buồn ngủ. Rối loạn ngoại tháp và buồn ngủ xảy ra với tỷ lệ rất thấp và thường do rối loạn tính thấm của hàng rào máu – não (trẻ đẻ non, tổn thương màng não) hoặc do quá liều.

Chảy sữa, rối loạn kinh nguyệt, mất kinh, vú to hoặc đau tức vú do tăng prolactin huyết thanh có thể gặp ở người bệnh dùng thuốc liều cao dài ngày.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ngừng dùng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc dùng chủ yếu theo đường uống, rất hiếm khi dùng đường tiêm. Phải uống thuốc 15 – 30 phút trước bữa ăn.

Người lớn: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 10 – 20 mg (tối đa 1 mg/kg), hoặc đặt thuốc vào trực tràng 30 đến 60 mg.

Trẻ em: Cứ 4 đến 8 giờ, uống một liều 200 – 400 microgram/kg (hoặc mỗi ngày đặt vào trực tràng 4 mg/kg, chia làm nhiều lần).

  • Với bệnh nhân người lớn và trẻ em từ 12 tuổi và có cân nặng từ 35 kg trở lên, liều khuyến cáo tối đa trong 24 giờ là 30 mg (10 mg/lần, tối đa 3 lần/ngày).
  • Sử dụng domperidon với liều thấp nhất có hiệu quả trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể và thời gian điều trị không nên quá 1 tuần.
  • Báo cáo phản ứng có hại nghi ngờ do thuốc cho các Trung tâm Cảnh giác dược.

Ðường tiêm: Ít dùng. Tiêm các liều 10 mg, tối đa 5 lần mỗi ngày.

Không tiêm thuốc cả liều một lần theo đường tĩnh mạch cho người bệnh có nguy cơ bị loạn nhịp tim hoặc hạ kali huyết, người bệnh đang dùng thuốc chống ung thư; nếu phải dùng thuốc theo đường tĩnh mạch thì phải truyền chậm trong vòng 15 đến 30 phút. Liều cao tới 2 mg/kg/ngày nhất thiết phải truyền thật chậm trong thời gian tối thiểu 6 giờ. (Hiện nay, nhiều nước đã cấm dùng thuốc theo đường tĩnh mạch).

Tương tác thuốc Domperidone

Có thể dùng Domperidon cùng với các thuốc giải lo.

Các thuốc kháng cholinergic có thể ức chế tác dụng của domperidon. Nếu buộc phải dùng kết hợp với các thuốc này thì có thể dùng atropin sau khi đã cho uống domperidon.

Nếu dùng domperidon cùng với các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid thì phải uống domperidon trước bữa ăn và phải uống các thuốc kháng acid hoặc thuốc ức chế tiết acid sau bữa ăn.

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín.

Tương kỵ

Hầu như không có tương kỵ với các thuốc khác.

Quá liều và xử trí

Xử trí ngộ độc cấp và quá liều: Gây lợi niệu thẩm thấu, rửa dạ dày, điều trị triệu chứng.

Bài viết Domperidone – Thuốc tiêu hóa dùng trong các chứng nôn và buồn nôn đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
HYDRITE https://benh.vn/thuoc/hydrite/ Tue, 03 Oct 2023 07:07:45 +0000 http://benh2.vn/thuoc/hydrite/ Hydrite chứa muối Natri, Kali, Đường, dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh. Viên nén: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. Viên nén: hộp 100 viên. Thành phần Cho 1 viên […]

Bài viết HYDRITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hydrite chứa muối Natri, Kali, Đường, dùng thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.

Viên nén: vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ.

Viên nén: hộp 100 viên.

Thành phần

Cho 1 viên

  • Sodium chlorure   0,35 g
  • Sodium bicarbonate   0,25 g
  • Potassium chlorure   0,15 g
  • Dextrose khan   2,00 g

Chỉ định

Thay thế nước và chất điện giải mất trong các bệnh tiêu chảy cấp, nôn mửa và tiêu hao do biến dưỡng khi luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.

Liều lượng và Cách dùng

– Viên nén pha thành dung dịch có mùi vị dễ uống.

– Hướng dẫn xác định độ mất nước và biện pháp bù nước nếu cần thiết:

Bù thiếu

Nếu mất nước đẳng trương, da lạnh và ẩm. Trong khi mất nước ưu trương, da ấm và nhão.

Bù nước trong vòng 6-8 giờ đầu tiên có mục đích bù nước và chất điện giải đã mất.

Trong giai đoạn này, nếu bệnh nhân còn uống được thì nên khuyến khích uống càng nhiều càng tốt. Nếu nhũ nhi có thể mút và đang còn bú, việc cho ăn này có thể xen kẽ với dung dịch uống, nước cháo cũng có ích để bổ sung liệu pháp bù nước. Liều lượng dung dịch uống hay dung dịch tiêm truyền trong liệu pháp bù thiếu có thể căn cứ trên trọng lượng cơ thể của trẻ (tính theo kg) nhân cho lượng nước (tính gần đúng theo ml) đã mất tùy theo bệnh cảnh của sự mất nước.

Nếu không có cân thì theo hướng dẫn về cách tính liều dùng Hydrite. Lượng dung dịch để bù tính được sẽ được cho uống trong vòng 6-8 giờ. Nếu việc bù nước thành công trong khoảng thời gian này, mọi dấu hiệu mất nước phải biến mất trừ lượng nước tiểu cần có thời gian để bình thường trở lại.

  • Nếu sự mất nước được cải thiện trong vòng 6-8 giờ và tiêu chảy cũng như ói mửa ngưng lại, trẻ nên được tiếp tục điều trị tiếp theo bằng liệu pháp duy trì.
  • Nếu còn tiêu chảy thì áp dụng biện pháp bù tích cực và tiếp tục cho đến khi ngưng tiêu chảy, sau đó dùng tiếp liệu pháp duy trì.

Liệu pháp duy trì

Khi tiêu chảy đã ngưng và thành công trong việc thay thế nước bị mất, bệnh nhân phải tiếp tục uống đủ dung dịch. Lượng dung dịch glucose-chất điện giải để duy trì là 100 ml/kg thể trọng cho nhũ nhi và 60 ml/kg thể trọng cho trẻ em cũng như người lớn và được cho uống trong vòng 24 giờ sau khi bù nước thành công. Nên tiếp tục cho bú nếu trẻ bú sữa mẹ. Nếu trẻ bú sữa bò thì cũng có thể cho bú lại nhưng nên giới hạn khoảng 150 ml mỗi 4 tiếng và được pha loãng với nước hoặc dung dịch glucose-chất điện giải.

Tuy nhiên, nếu tiêu chảy lại xuất hiện sau mỗi lần cho bú sữa bò (đặc biệt với sữa khô đã lấy bớt chất béo) thì nên tránh cho ăn loại sữa bò đó. Cũng không nên cho ăn thức ăn rắn nếu đứa trẻ từ chối ăn hay chưa thực tỉnh táo. Khi bệnh nhân có thể ăn được rồi thì có thể bắt đầu cho ăn thức ăn rắn như vẫn ăn lúc chưa bệnh. Ngũ cốc, chuối, rau chín, khoai tây là những nguồn năng lượng tốt. Khi bắt đầu cho ăn thức ăn rắn nên cho ăn lượng nhỏ vì ăn no sẽ kích thích tiêu chảy.

Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy cấp

Bù chủ động

Thường tiêu chảy chấm dứt sau một hai ngày nhưng có thể kéo dài hơn mặc dù các dấu hiệu mất nước đã biến mất. Mục đích của biện pháp này là bù đắp tức khắc lượng nước và điện giải mất đi nếu có xảy ra. Liều lượng dịch uống bù đề nghị (xem bảng) áp dụng cho mọi trường hợp tiêu chảy với lượng lớn phân lỏng.

Nếu trọng lượng của bệnh nhân được theo dõi mỗi 8 giờ, trọng lượng cơ thể mất đi tương đương lượng nước mất liên tục. Lượng nước mất đi này cần được thay thế trong vòng 2 giờ với một lượng tương đương dung dịch glucose-chất điện giải để duy trì đủ nước.

Liều lượng đề nghị và cách uống dung dịch Hydrite

Sử dụng trọng lượng của bệnh nhân để tính thể tích cần dùng. Nếu không có cân, nên theo bảng hướng dẫn liều dùng Hydrite. Liệu pháp bù thiếu (6-8 giờ đầu tiên): Pha 2 viên Hydrite trong 200 ml nước chín để nguội, nếu cần khối lượng lớn thì dùng số viên tỷ lệ với lượng nước (ví dụ 10 viên trong 1000 ml).

Liều sử dụng Hydrite

Liệu pháp duy trì

(Khi tiêu chảy và ói mửa đã ngưng sau khi áp dụng liệu pháp bù thiếu).

  • Pha 1 viên Hydrite trong 200 ml nước chín để nguội, nếu cần khối lượng lớn hơn, dùng số viên tỷ lệ với lượng nước (ví dụ 5 viên trong 1000 ml).
  • Hướng dẫn liều dùng Hydrite: (Khối lượng cho uống trong vòng 24 giờ xen kẽ với sữa mẹ, sữa bò (nếu dung nạp được), nước, nước cháo, nước quả, trà, nước thịt…).

Căn cứ trên thể trọng bệnh nhân, khối lượng cần để duy trì là:

  • Nhũ nhi: 100 ml/kg/ngày.
  • Trẻ em và người lớn: 60 ml/kg/ngày.
  • Nếu không có sẵn cân thì theo hướng dẫn các thể trọng gần đúng trong liệu pháp bù thiếu.
  • Sử dụng liều duy trì để bù nước và chất điện giải mất đi trong các trường hợp luyện tập nặng nhọc hay điền kinh.
  • Tìm hiểu thêm về bệnh tiêu chảy cấp

Bù chủ động sau khi dùng liệu pháp bù thiếu nhưng còn tiêu chảy

Pha Hydrite như trong liệu pháp duy trì.

Hướng dẫn liều dùng Hydrite (Uống dung dịch Hydrite cho đến khi ngưng tiêu chảy, sau đó cần áp dụng bù nước duy trì). Liều dùng thực tế:

  • Nhũ nhi: 50 ml;
  • Trẻ em: 100 ml;
  • Người lớn: 200 ml.

Có thể căn cứ trên tần số đi tiêu để tính thể tích dung dịch Hydrite cần thiết để bù:

Điều trị phòng ngừa (dùng để bù nước và chất điện giải ngay lúc bắt đầu có tiêu chảy): theo như chỉ dẫn và liều lượng như liệu pháp bù chủ động.Hoặc căn cứ trên trọng lượng mất đi (nếu theo dõi được thể trọng):Trọng lượng mất đi (ví dụ 250 g) = tình trạng mất nước; được bù bằng 250 ml dung dịch Hydrite cho uống trong vòng 2 giờ sau khi tính được trọng lượng mất.

Thận trọng lúc dùng

Trong trường hợp mất nước nghiêm trọng, chỉ được áp dụng liệu pháp bù nước bằng đường uống khi liệu pháp tiêm truyền không có sẵn để thực hiện.

Cần tuân theo đúng cách pha và khối lượng dung dịch cho uống đã đề nghị. Một dung dịch loãng quá và/hoặc khối lượng cho uống ít hơn như đã đề nghị sẽ không cung cấp đầy đủ nước, các chất điện giải và glucose. Trong khi một dung dịch đậm đặc quá và một khối lượng cho uống nhiều hơn như yêu cầu có thể dẫn đến sự quá tải nước và chất điện giải đặc biệt ở trẻ sơ sinh và trẻ em còn nhỏ tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Nếu cách pha và khối lượng dung dịch cho uống được theo đúng thì không có tác dụng không mong muốn.

Bài viết HYDRITE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Espumisan https://benh.vn/thuoc/espumisan/ Tue, 03 Oct 2023 03:11:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/espumisan/ Thuốc Espumisan với thành phần là simethicone chữa các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, chậm tiêu chữa bệnh tiêu hóa. Viên nang mềm 40 mg: vỉ 25 viên, hộp 2 vỉ, nhũ dịch uống 40 mg/1 mL: hộp 1 chai 30 mL Thành phần Cho 1 viên Espumisan Simethicone 40 mg Tá dược: gelatine, glycerol, […]

Bài viết Espumisan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Espumisan với thành phần là simethicone chữa các triệu chứng đầy hơi, chướng bụng, chậm tiêu chữa bệnh tiêu hóa.

Viên nang mềm 40 mg: vỉ 25 viên, hộp 2 vỉ,

nhũ dịch uống 40 mg/1 mL: hộp 1 chai 30 mL

Thành phần

Cho 1 viên Espumisan

  • Simethicone 40 mg
  • Tá dược: gelatine, glycerol, methyl-4- hydroxybenzoate.

Cho 1 ml Espumisan-L (25 giọt)

  • Simethicone 40 mg
  • Tá dược: acid sorbic, hydroxypropylcellulose, cyclamate natri, glycerol monostearate.

Cho 1 viên Espumisan-D

  • Simethicone 40 mg
  • Tá dược : lactose monohydrate, sorbitol, mannitol, copolyvidon.

Dược lực

Nhóm thuốc dạ dày-ruột, chữa đầy hơi, hỗ trợ cho chẩn đoán hình ảnh.

– Trong các trường hợp có tích tụ hơi ở ống tiêu hóa, lớp nhầy (mucus) bao phủ làm ngăn cản sự hấp thu của hơi. Sản phẩm này chứa thành phần hoạt tính simethicone – là một loại siloxane có hoạt tính bề mặt ổn định. Simethicone làm giảm sự chướng hơi trong các khối thức ăn cũng như màng niêm mạc của ống tiêu hóa. Hơi được đẩy ra có thể được hấp thu qua thành ruột hoặc được thải trừ nhờ nhu động ruột. Thành phần hoạt tính (simethicone) không được hấp thu mà bị tống xuất ra ngoài từ từ qua đường tiêu hóa.

– Simethicone là một chất có tính trơ về mặt hóa học và sinh lý. Nó tác động lên hệ thống dạ dày-ruột làm giảm sự chướng hơi nhưng không tham gia vào phản ứng hóa học. Simethicone không làm thay đổi tính acid của dịch vị, không can thiệp vào các hoạt động tiêu hóa cũng như quá trình hấp thu thức ăn.

– Được dùng để điều trị triệu chứng, không tác động lên được sự tạo thành hơi (nghĩa là không điều trị nguyên nhân).

– Nếu dùng Espumisan, Espumisan-L và Espumisan-D trước khi siêu âm và chụp X-quang, có thể tránh được một số sai lệch, hình ảnh giả tạo hoặc không rõ do tình trạng chướng hơi trong ống tiêu hóa gây ra.

Dược động học

Simethicone không được hấp thu qua đường tiêu hóa, được thải trừ qua phân.

Chỉ định của Espumisan

– Dùng cho các bệnh lý hoặc các tình trạng có sự hình thành và tích tụ hơi nhiều quá mức trong dạ dày-ruột (trướng bụng, đầy hơi, nuốt hơi, ăn không tiêu, hội chứng Roemheld).

– Các trường hợp bụng chướng hơi, cảm giác căng tức vùng thượng vị, nuốt quá nhiều hơi, mệt tim do ruột-dạ dày chứa quá nhiều hơi đẩy cơ hoành lên.

– Dùng cho các trường hợp tạo hơi quá nhiều sau phẫu thuật (hậu phẫu).

– Trong các trường hợp chuẩn bị làm các cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh vùng bụng (siêu âm, chụp X-quang, nội soi…).

Espumisan-L: ngoài các chỉ định đã nêu còn dùng:

– Hỗ trợ trong việc chụp đối quang kép.

– Đóng vai trò như chất đối kháng khi ngộ độc bột giặt tẩy (tenside).

Chống chỉ định

– Chỉ đối với loại Espumisan viên: không sử dụng đối với các trường hợp dị ứng với methyl-4-hydroxybenzoate.

– Có thai và cho con bú

Tác dụng ngoại ý

– Cho tới nay, thực tế sử dụng chưa ghi nhận gì về tác dụng phụ, bất tương hợp thuốc.

– Phản ứng quá mẫn với các tá dược khi dùng Espumisan chỉ xảy ra trong một số hiếm trường hợp.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Trong các trường hợp đầy hơi, căng chướng bụng:

Espumisan, Espumisan-D:

– Trẻ từ 6 tuổi trở lên và người lớn: 2 viên, 3-5 lần/ngày.

Espumisan-L:

– Trẻ nhỏ : 25 giọt (tương đương 1 ml), cho vào ly sữa.

– Trẻ từ 1-6 tuổi: 25 giọt (1 ml), 3-5 lần/ngày.

– Trẻ từ 6-14 tuổi: 25-50 giọt (1-2 ml), 3-5 lần/ngày.

– Thanh thiếu niên và người lớn: 50 giọt (2 ml), 3-5 lần/ngày.

Trong trường hợp dùng để hỗ trợ, chuẩn bị cho cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh:

Espumisan, Espumisan-D: 2 viên, 3 lần vào ngày hôm trước và 2 viên buổi sáng ngày làm cận lâm sàng chẩn đoán hình ảnh.

Espumisan-L: 50 giọt, 3 lần vào ngày hôm trước và 50 giọt buổi sáng ngày thực hiện.

Hỗ trợ trong việc chụp đối kháng kép:

4-8 ml Espumisan-L/1 lít dịch cản quang dùng chụp đối kháng kép.

Dùng như chất đối kháng trong ngộ độc bột giặt tẩy (tenside):

Tùy thuộc vào mức độ nặng của ngộ độc.

Người lớn: 10-20 ml Espumisan-L (1-2 muỗng cà phê).

Trẻ em: 2,5-10 ml Espumisan-L (½-2 muỗng cà phê).

Cách dùng và thời gian điều trị:

– Nên được dùng trong hoặc sau bữa ăn và trước khi đi ngủ, nếu cần.

– Thời gian dùng thuốc tùy thuộc theo triệu chứng còn hay không. Có thể dùng trong một thời gian kéo dài nếu cần.

– Cũng có thể dùng sau phẫu thuật.

– Dùng được cho cả bệnh nhân tiểu đường cũng như các bệnh nhân có vấn đề rối loạn dinh dưỡng.

Quá liều

Chưa thấy xảy ra tình trạng ngộ độc khi dùng Espumisan Espumisan-L và Espumisan-D. Vì thành phần hoạt tính có tính trơ không những về phương diện hóa học mà cả về phương diện sinh lý cho nên trên thực tế lâm sàng có thể loại trừ nguy cơ ngộ độc. Ngay cả khi dùng với liều cao, sản phẩm vẫn được dung nạp, không hề có sự cố.

Giá bán thuốc Espumisan 2019: 51,000 đ/Hộp.

Bài viết Espumisan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MICROLAX – MICROLAX BÉBÉ https://benh.vn/thuoc/microlax-microlax-bebe/ Fri, 15 Sep 2023 03:08:24 +0000 http://benh2.vn/thuoc/microlax-microlax-bebe/ Gel bơm vào trực tràng: ống canule 5 ml, hộp 6 ống. Gel bơm vào trực tràng: ống canule 3 ml, hộp 6 ống. THÀNH PHẦN cho 1 ống Microlax Sorbitol 70%, dạng tinh thể   4,465 g Sodium dưới dạng citrate   450 mg Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate   45 mg cho 1 ống Microlax Bébé Sorbitol […]

Bài viết MICROLAX – MICROLAX BÉBÉ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Gel bơm vào trực tràng: ống canule 5 ml, hộp 6 ống.

Gel bơm vào trực tràng: ống canule 3 ml, hộp 6 ống.

THÀNH PHẦN

cho 1 ống Microlax

  • Sorbitol 70%, dạng tinh thể   4,465 g
  • Sodium dưới dạng citrate   450 mg
  • Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate   45 mg

cho 1 ống Microlax Bébé

  • Sorbitol 70%, dạng tinh thể   2,679 g
  • Sodium dưới dạng citrate   270 mg
  • Sodium dưới dạng laurylsulfoacétate   27 mg

DƯỢC LỰC

Thuốc xổ kích thích.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Thời gian bắt đầu có tác dụng: 5-20 phút.

CHỈ ĐỊNH

– Điều trị triệu chứng táo bón do các nguyên nhân ở vùng trực tràng và hậu môn.

– Chuẩn bị nội soi trực tràng.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Liều lượng:

Một ống / ngày, dùng trước thời điểm dự định đi cầu 5-20 phút.

Cách dùng:

Mở nắp ống canule. Đưa toàn bộ canule vào trực tràng, bóp đẩy hết thuốc trong ống vào trực tràng, trong khi rút canule ra vẫn bóp giữ ống.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

Không nên điều trị kéo dài.

Điều trị táo bón bằng thuốc chỉ là một điều trị hỗ trợ cho một điều trị gồm chế độ ăn và vệ sinh.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Tránh dùng Microlax và Microlax bebe trong đợt cấp của trĩ, dò hậu môn hay viêm đại tràng xuất huyết.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Dùng kéo dài có thể gây cảm giác rát bỏng tại chỗ và hạn hữu gây viêm đại trực tràng sung huyết.

Benh.vn

Bài viết MICROLAX – MICROLAX BÉBÉ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
TRYMO https://benh.vn/thuoc/trymo/ Tue, 12 Sep 2023 03:10:33 +0000 http://benh2.vn/thuoc/trymo/ Thuốc Trymo chứa Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tan trong nước có tác dụng diệt vi khuẩn Helicobacter pylori, làm lành loét dạ dày, hành tá tràng. Thuốc được sản xuất bởi hãng Raptakos Brett – Ấn Độ và được chỉ định sử dụng kết hợp trong các phác đồ điều trị bệnh lý […]

Bài viết TRYMO đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Trymo chứa Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tan trong nước có tác dụng diệt vi khuẩn Helicobacter pylori, làm lành loét dạ dày, hành tá tràng.

Thuốc được sản xuất bởi hãng Raptakos Brett – Ấn Độ và được chỉ định sử dụng kết hợp trong các phác đồ điều trị bệnh lý dạ dày, tá tràng có vi khuẩn Hp.

thuoc-trymo

Dạng trình bày thuốc Trymo: Viên nén bao phim, hộp 14 vỉ x 8 viên.

Thành phần thuốc Trymo: Mỗi viên Trymo chứa Colloidal bismuth subcitrate (Tripotassium dicitrato bismuthate) tính theo Bi2O3:  120 mg

Dược lực và dược động học thuốc Trymo

Thuốc Trymo có dược lực và dược động học của muối Bismuth như sau.

Dược lực học thuốc Trymo

Đối với vết loét dạ dày tá tràng:

Bismuth subcitrat thể keo (CBS) rất tan trong nước. Trong môi trường acid (pH < 5) ở dạ dày sẽ kết tủa thành vi tinh thể bismuth oxychloride và bismuth citrate tạo nối chelate bền vững với các sản phẩm thoái hóa của protein vết loét giúp hình thành màng bảo vệ chỉ tại vết loét mà không có ở vùng niêm mạc lành.

Đối với chất nhầy:

CBS tạo phức hợp glycoprotein bismuth khi gắn vào chất nhầy hình thành rào cản sự phân tán ngược của ion H+ mà không ảnh hưởng đến sự trao đổi ion của màng nhầy. CBS cũng có khả năng bình thường hóa ở mức độ cao của acid mucine ở màng nhầy của vết loét chưa được chữa trị.

Đối với vi khuẩn Helicobacter pylori:

CBS có tác dụng diệt khuẩn trực tiếp. Các vi tinh thể nêu trên kết tụ bên trong và ở tại vách tế bào vi khuẩn làm cô đặc toàn bộ các thành phần của tế bào vi khuẩn, hoặc làm hóa không bào.

Trong vòng hai giờ sau, vi khuẩn mất khả năng bám dính niêm mạc và trồi lên bề mặt. Khả năng diệt vi khuẩn tăng lên khi phối hợp với kháng sinh.

Đối với pepsine:

CBS làm giảm khả năng kích hoạt pepsine của pentagastrine khoảng 30%.

CBS kích thích tiết PGE2 và có thể đây là cơ chế làm lành loét của thuốc. Tác dụng này cùng với tác dụng trên vết loét giúp xếp loại thuốc thuộc nhóm bảo vệ tế bào. CBS không làm giảm độ acid của dịch vị.

Tính an toàn:

Cho đến nay chưa có báo cáo nào về bệnh lý não do CBS. CBS là muối bismuth tan mạnh trong nước, chỉ dùng ở liều thấp, không dùng kéo dài; không thể so sánh với các muối bismuth khác (tan trong chất béo, dùng ở liều rất cao và dùng kéo dài) mà trước kia bị lạm dụng và đã có liên quan đến bệnh lý não. Tuy nhiên, cần ngưng dùng các chế phẩm bismuth nếu nồng độ trong máu vượt quá 100 ng/ml.

Dược động học thuốc Trymo

Hấp thu:

CBS tác động tại chỗ là chủ yếu. Tuy nhiên có một lượng bismuth rất nhỏ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Lượng hấp thu này tùy thuộc vào liều ban đầu và đạt đỉnh cao sau 4 tuần sử dụng.

Với liều điều trị 480 mg/ngày, nồng độ bismuth trong máu trung bình khoảng 7 ng/ml (nồng độ báo động là 50-100 ng/ml).

Phân bố:

Trên động vật thực nghiệm, hầu hết bismuth hấp thu đều đến thận, ở các cơ quan khác chỉ là vết.

Trên người chưa có thông tin đầy đủ.

Thải trừ:

Hầu hết bismuth trong CBS được bài tiết qua phân dưới dạng bismuth sulfite. Lượng nhỏ bismuth hấp thu được thải trừ qua thận với tốc độ khoảng 2,6%/ngày và cần khoảng 2 tháng để thải hoàn toàn.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Trymo

Thuốc Trymo được chỉ định trong các chứng loét dạ dày và chống chỉ định khi bệnh nhân suy thận nặng.

Chỉ định thuốc Trymo

Loét tá tràng.

Loét dạ dày lành tính.

Viêm dạ dày mạn tính hoạt động.

Chứng khó tiêu không loét.

Phối hợp trong phác đồ điều trị H.pylori dạ dày.

Chống chỉ định thuốc Trymo

Suy thận nặng.

Liều lượng và cách dùng thuốc Trymo

  • Mỗi lần hai viên, mỗi ngày hai lần, uống khi bụng trống, nửa giờ trước bữa ăn.
  • Nuốt nguyên viên và không nhai viên thuốc.
  • Nên dùng trong bốn tuần và nếu cần thì đến tối đa 8 tuần. Không nên dùng Trymo như là một liệu pháp duy trì sau khi đã qua thời gian tối đa 8 tuần điều trị. Nếu muốn điều trị tiếp, nên để cách ít nhất 8 tuần trước khi tiếp tục đợt mới.

Thận trọng lúc dùng thuốc Trymo

Dù không có báo cáo nào về bệnh lý não do bismuth sau khi dùng colloidal bismuth subcitrate ở liều điều trị, vẫn phải luôn luôn nhớ đến nguy cơ này và tránh dùng quá liều. Cũng với lý do tương tự, việc dùng dài ngày (liệu pháp duy trì) không được chỉ định.

Thuốc không có chỉ định dùng cho trẻ em.

Đối với phụ nữ có thai và cho con bú

Không dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

Tương tác thuốc

Sự hấp thụ chất sắt, calcium hay tetracyline có thể bị giảm nếu dùng chung với Trymo. Các thuốc kháng acid hay sữa dùng chung với thuốc có thể tạo nối chelate với thuốc và làm ảnh hưởng đến tác dụng của colloidal bismuth subcitrate.

Vì vậy, tránh dùng thức ăn hay các thuốc kháng acid trong vòng 30 phút trước hay sau khi dùng thuốc.

Tác dụng phụ thuốc Trymo

  • Buồn nôn, ói mửa và tiêu chảy hoặc nhức đầu, chóng mặt thỉnh thoảng được ghi nhận.
  • Phân đen do bài tiết bismuth sulfite.

Theo RAPTAKOS BRETT

Bài viết TRYMO đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Picoprep https://benh.vn/thuoc/picoprep/ Fri, 01 Sep 2023 03:12:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/picoprep/ Picoprep chứa Natri picosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng. Thành phần Natri picosulfat:                      10mg Magnesi oxide, light               3,5g Acid Citric khan                     12g Tá dược: kali hydrogen carbonat, natri saccharin, hương cam phun […]

Bài viết Picoprep đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Picoprep chứa Natri picosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng.

Thành phần

Natri picosulfat:                      10mg

Magnesi oxide, light               3,5g

Acid Citric khan                     12g

Tá dược: kali hydrogen carbonat, natri saccharin, hương cam phun khô tự nhiên chứa acacia gum, lactose, acid ascorbic và butylated hydroxyanisole.

Chỉ định

Ðiều trị táo bón; chuẩn bị cho chụp hay phẫu thuật đại tràng.

Làm sạch ruột trước khi nội soi đại tràng, nội soi ruột non, nội soi viên nang đường tiêu hóa

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Người bệnh bị tắc ruột; người bệnh bị đau bụng mà chưa có chẩn đoán xác định hoặc nghi ngờ cần can thiệp ngoại khoa cấp cứu.
  • Suy tim xung huyết
  • Hội chứng hồi lưu dạ dày
  • Viêm loét dạ dày ruột
  • Viêm đại tràng nhiễm độc
  • Phình đại tràng nhiễm độc
  • Buồn nôn và nôn
  • Mất nước nghiêm trọng
  • Nghi ngờ tắc nghẽn hoặc thủng đường tiêu hóa
  • Ly giải cơ vân
  • Chứng tăng Magnesi huyết
  • Bệnh viêm đường ruột thể hoạt động
  • Bệnh suy thận nặng

Dược lực

Picoprep có hoạt chất Natri picosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng. Magnesi oxide có tác dụng làm mềm phần giúp cho việc tống phân khỏi đại tràng được dễ dàng hơn. Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hoá. Các sản phẩm chuyển hoá tác động lên các thụ thể hoá học của các nơron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột. Tác dụng thường xuất hiện chỉ sau 3 giờ.

Cách dùng và đường dùng

Đường dùng: uống

Một chế độ ăn dư lượng thấp được đề nghị vào ngày trước tiến hành phẫu thuật, nội soi tại bệnh viện. Để tránh mất nước trong khi dùng Picoprep, nên uống nước hoặc các chất lỏng khác khoảng 250ml/giờ khi hiệu lực tẩy rửa vẫn còn

Hướng dẫn pha dung dịch:

Cho bột thuốc trong một gói vào ly nước(khoảng 150ml). Khuấy trong 2-3 phút, dung dịch trở nên đục, có màu trắng nhạt với mùi cam nhẹ. Uống dung dịch này. Nếu dung dịch nóng, chờ đến khi nguội uống.

Ðể điều trị táo bón:

Người lớn: Uống một liều từ 5 đến 15mg, trước khi đi ngủ.

Trẻ em 2 – 5 tuổi: Uống một liều 2,5mg, trước khi đi ngủ.

Trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: Uống một liều 2,5 đến 5mg, trước khi đi ngủ.

Rửa tháo ruột trước nội soi đại tràng, nội soi ruột non hoặc phẫu thuật:

Người lớn: Một gói hòa trong nước theo chỉ dẫn, dùng trước 8h sáng vào ngày trước phẫu thuật, nội soi đại tràng, gói thứa hai dùng 6-8h sau đó. Hoặc uống một liều natri picosulfat 10mg cùng với magnesi citrat vào buổi sáng, và uống thêm một liều nữa vào buổi chiều hôm trước ngày thăm khám hoặc mổ. Hoặc uống 1 gói pha 200ml nước uống trước soi 3h, uống thêm 1 lít nước, uống tiếp 1 gói sau 2 tiếng uống cùng 2 lít nước

Tác dụng phụ

Tác dụng không mong muốn (ADR):

Đau đầu, buồn nôn, đau hậu môn

Thường gặp, ADR > 1/100:

Ðau bụng (đau thắt đại tràng), ỉa chảy, hạ kali máu. Tiêu chảy, đại tiện không tự chủ

Hiếm gặp, ADR < 1/1000:

Ngoại ban.

Hướng dẫn cách xử trí ADR:

Bồi phụ nước và điện giải bằng cách truyền dịch đường tĩnh mạch, tùy theo kết quả điện giải đồ.

Thận trọng

Thận trọng khi có viêm nhiễm đường ruột; tránh dùng kéo dài; không dùng natri picosulfat và magnesi citrat khi người bệnh nghi có giãn đại tràng do ngộ độc; dùng thuốc kéo dài hay quá liều có thể gây ỉa chảy, mất nhiều nước và rối loạn điện giải, đặc biệt là kali; có thể bị liệt đại tràng do mất trương lực.

Thời kỳ mang thai: Chưa có cứ liệu. Không nên dùng cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú: Natri picosulfat có bài tiết vào sữa mẹ. Người mẹ nên ngừng cho con bú trong thời gian dùng thuốc.

Tương tác

Tránh phối hợp với các thuốc có thể gây xoắn đỉnh: Bepridil, sotalol, amiodaron, vincamin.

Thận trọng khi dùng các thuốc sau đây cùng với natri picosulfat: Digitalis (hạ kali huyết có thể gây tăng độc tính của digitalis); corticoid, thuốc lợi tiểu thải kali (tăng nguy cơ hạ kali huyết do tác dụng hiệp đồng). Những trường hợp này nên dùng thuốc nhuận tràng khác.

Dược lý và cơ chế

Natri picosulfat là thuốc kích thích nhuận tràng giống như bisacodyl, dùng để điều trị táo bón và để thụt tháo đại tràng trước khi chụp chiếu hay phẫu thuật đại tràng. Sau khi uống, thuốc kích thích nhu động ruột sau khi được vi khuẩn đường ruột chuyển hóa. Các sản phẩm chuyển hóa tác động lên các thụ thể hóa học của các nơron trong thành ruột, gây ức chế hấp thu nước từ lòng ruột do đó làm thể tích phân tăng và kích thích nhu động ruột. Tác dụng thường xuất hiện sau từ 10 đến 14 giờ. Nếu dùng cùng với magnesi citrat để thụt tháo đại tràng thì tác dụng có thể xuất hiện chỉ sau 3 giờ. Natri picosulfat được chuyển hóa nhờ các vi khuẩn đường ruột thành một chất vẫn có hoạt tính là bis (p – hydroxyphenyl) – 2 – pyridylmethan và được đào thải qua phân.

Đóng gói: Hộp 2 gói x 16,1g

Công ty sản xuất

Ferring Pharmaceuticals Ltd.

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Bài viết Picoprep đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Pegnano https://benh.vn/thuoc/pegnano/ Wed, 09 Aug 2023 03:11:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/pegnano/ Dạng trình bày Hộp 01, 05 lọ dung dịch tiêm(1 mL) Hộp 01 lọ bột đông khô và 1 lọ dung môi 1 mL Hộp 01, 06 bơm tiêm đóng sẵn thuốc dung dịch tiêm(0,5 mL) Dược lực PEGNANO, Peginterferon alfa-2a là một liên kết hóa học giữa protein interferon alfa-2a (có trọng lượng phân […]

Bài viết Pegnano đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dạng trình bày
  • Hộp 01, 05 lọ dung dịch tiêm(1 mL)
  • Hộp 01 lọ bột đông khô và 1 lọ dung môi 1 mL
  • Hộp 01, 06 bơm tiêm đóng sẵn thuốc dung dịch tiêm(0,5 mL)

Dược lực

PEGNANO, Peginterferon alfa-2a là một liên kết hóa học giữa protein interferon alfa-2a (có trọng lượng phân tử 19,2 KDa), với chuỗi nhánh dẫn xuất polyethylene glycol (có trọng lượng phân tử khoảng 40 KDa); Peginterferon alfa-2a có trọng lượng phân tử khoảng 59 KDa. Interferon alfa-2a người, tái tổ hợp được sinh tổng hợp bằng kỹ thuật công nghệ tái tổ hợp ADN và là sản phẩm của việc nhân bản một gen tổng hợp interferon từ tế bào bạch cầu người được cấy vào vi khuẩn. E. coli

Mỗi lọ chứa bột đông khô vô trùng màu trắng, sau khi pha với 1 mL dung môi pha tiêm (nước cất pha tiêm chứa 0,9% benzyl alcohol) đi kèm thu được dung dịch tiêm trong suốt, không màu, không có tủa lắng hoặc không có vật thể lạ sau hòa tan.

Dung dịch thuốc đóng sẵn trong lọ hoặc bơm tiêm để tiêm trong suốt không màu, không có vật thể lạ.

Thành phần thuốc

Mỗi lọ bột đông khô chứa:

  • Hoạt chất: Peginterferon alfa -2a …180 mcg
  • Mỗi lọ dung môi hòa tan kèm theo chứa 9mg Benzyl alcohol trong 1mL nước cất pha tiêm.

Mỗi lọ dung dịch thuốc (1 mL) chứa:

  • Hoạt chất: Peginterferon alfa -2a …180 mcg

Mỗi bơm tiêm đóng sẵn thuốc (0,5 mL) chứa:

  • Hoạt chất: Peginterferon alfa -2a …180 mcg

Chỉ định của Pegnano

– Viêm gan B mạn tính:

Pegnano được chỉ định điều trị bệnh viêm gan B mạn tính ở người lớn trong cả 2 trường hợp có HBeAg dương tính lẫn HBeAg âm tính ở những bệnh nhân không xơ gan hoặc bệnh nhân xơ gan, gan có bù và có bằng chứng của sự sao chép vi rút, tăng men alanin aminotransferase (ALT) huyết thanh và bị viêm gan.

– Viêm gan C mạn tính:

Pegnano được chỉ định điều trị viêm gan C mạn tính ở người lớn, xét nghiệm có HCV – RNA trong máu dương tính, kể cả những bệnh nhân xơ gan có bù và/hoặc đồng nhiễm HIV.

Hiệu quả của Pegnano (Peginterferon alfa-2a) trong điều trị bệnh viêm gan C mạn được tăng cường khi dùng phối hợp với ribavirin. Điều trị phối hợp Pegnano/ribavirin được chỉ định cho các bệnh nhân mới điều trị lần đầu và các bệnh nhân đã điều trị thất bại trước đó với interferon alfa (dạng cải tiến peginterferon alfa-2a hoặc dạng thông thường) dùng đơn trị hay interferon alfa kết hợp với ribavirin.

Đơn trị liệu Pegnano đối với bệnh viêm gan C mạn tính, chỉ trong trường hợp bệnh nhân không dung nạp hoặc chống chỉ định với ribavirin.

Cách sử dụng: Tiêm dưới da

Chống chỉ định của Pegnano

– Bệnh nhân nhạy cảm với các Interferon alfa, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc

– Bệnh nhân bị viêm gan tự miễn

– Bệnh nhân bị xơ gan mất bù, hoặc rối loạn chức năng gan nặng

– Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ dưới 3 tuổi, do có thành phần tá dược Benzyl alcohol

– Có tiền sử bị mắc tim mạch nặng trước đó, kể cả bệnh tim mạch không ổn định và không kiểm soát trong 6 tháng trước đó

– Chống chỉ định điều trị khởi đầu Pegnano cho những bệnh nhân đồng nhiễm HIV-HCV có xơ gan và điểm Child-Pugh ³ 6.

Lưu ý

Bảo quản: ở nhiệt độ từ 2oC – 8oC (trong tủ lạnh); Không được để đông lạnh; Tránh ánh sáng

Hạn Dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Dung dịch giữ độ ổn định 30 ngày ở nhiệt độ 2oC – 8oC

Bài viết Pegnano đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
FORTRANS https://benh.vn/thuoc/fortrans/ Sun, 30 Jul 2023 03:07:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fortrans/ Thuốc Fortrans chứa thành phần Macrogol là thuốc chống táo bón sử dụng cho người lớn. Ngoài ra, thuốc còn chứa một số thành phần khác như Sodium sulfate, bicarbonate sodium… Bột pha dung dịch uống : hộp 4 gói, hộp 50 gói. Thành phần thuốc Fortrans Mỗi gói thuốc Fortrans có chứa: Macrogol 4000   […]

Bài viết FORTRANS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Fortrans chứa thành phần Macrogol là thuốc chống táo bón sử dụng cho người lớn. Ngoài ra, thuốc còn chứa một số thành phần khác như Sodium sulfate, bicarbonate sodium…

fortrans

Bột pha dung dịch uống : hộp 4 gói, hộp 50 gói.

Thành phần thuốc Fortrans

Mỗi gói thuốc Fortrans có chứa:

  • Macrogol 4000   64 g
  • Sodium sulfate khan   5,7 g
  • Bicarbonate sodium   1,68 g
  • Sodium chlorure   1,46 g
  • Potassium chlorure   0,75 g
  • Tá dược: saccharine sodium, hương vị trái cây.

Dược lực học thuốc Fortrans

Thuốc được dùng ở dạng dung dịch uống, pha với một lượng nước nhiều, sẽ gây tiêu chảy đảm bảo tháo rỗng đại tràng.

Dược động học thuốc Fortrans

Chất Macrogol 4000 (Polyethyleneglycol 4000) trong công thức không được hấp thu. Chất điện giải trong công thức làm cho dung dịch uống vào không gây trao đổi điện giải giữa ruột và huyết thanh.

Chỉ định thuốc Fortrans

Rửa đại tràng, chuẩn bị cho:

  • Các thăm dò về nội soi, X quang.
  • Phẫu thuật đại tràng.

Chống chỉ định thuốc Fortrans

  • Tổng trạng suy yếu như: Tình trạng mất nước hay suy tim nặng.
  • Bệnh đại tràng làm cho niêm mạc ruột suy yếu nặng, ung thư đại tràng tiến triển.
  • Tắc ruột hay liệt ruột.
  • Chống chỉ định ở trẻ em do chưa có kết quả nghiên cứu thích hợp.

Thận trọng khi sử dụng thuốc Fortrans

Ở người già tổng trạng suy yếu, chỉ nên dùng khi có sự theo dõi của Bác sĩ.

Tương tác thuốc Fortrans

Tiêu chảy do uống Fortrans có thể gây rối loạn hấp thu đáng kể những thuốc uống cùng lúc.

Tác dụng ngoại ý thuốc Fortrans

Buồn nôn và nôn có thể xảy ra lúc mới bắt đầu uống thuốc, sẽ giảm đi khi tiếp tục uống thuốc.

Đôi khi có cảm giác chướng bụng.

Liều lượng và cách dùng thuốc Fortrans

Liều lượng thuốc Fortrans

Mỗi gói được hòa tan trong 1 lít nước. Số lượng dịch cần thiết để gây tiêu chảy nước trong là 3 đến 4 lít.

Cách dùng thuốc Fortrans

Dùng đường uống.

Mỗi gói được hòa tan vào một lít nước uống. Nếu phẫu thuật thực hiện vào buổi sáng, thì dung dịch được uống trong buổi chiều ngày hôm trước. Nếu phẫu thuật vào buổi chiều, thì dung dịch được uống trong cùng ngày và phải uống xong trước khi mổ 3 giờ. Cần uống ba đến bốn lít dung dịch để đảm bảo rửa thật sạch ruột. Trong mọi trường hợp, bệnh nhân phải tuân thủ theo đúng toa thuốc của Bác sĩ.

Bài viết FORTRANS đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Omeprazole https://benh.vn/thuoc/omeprazole/ Sun, 30 Jul 2023 03:03:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/omeprazol/ Tên chung quốc tế: Omeprazole Loại thuốc: Chống loét dạ dày tá tràng, ức chế bơm proton. Dạng thuốc và hàm lượng Nang 20 mg; lọ 40 mg thuốc bột, kèm 1 ống dung môi 10 ml để pha tiêm. Dược lý học Omeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức […]

Bài viết Omeprazole đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Omeprazole

Loại thuốc: Chống loét dạ dày tá tràng, ức chế bơm proton.

Dạng thuốc và hàm lượng

Nang 20 mg; lọ 40 mg thuốc bột, kèm 1 ống dung môi 10 ml để pha tiêm.

Dược lý học

Omeprazole ức chế sự bài tiết acid của dạ dày do ức chế có hồi phục hệ enzym hydro – kali adenosin triphosphatase (còn gọi là bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Tác dụng nhanh, kéo dài nhưng hồi phục được. Omeprazole không có tác dụng lên thụ thể (receptor) acetylcholin hay thụ thể histamin. Ðạt tác dụng tối đa sau khi uống thuốc 4 ngày.

Omeprazole được hấp thu hoàn toàn ở ruột non sau khi uống từ 3 đến 6 giờ. Khả dụng sinh học khoảng 60%. Thức ăn không ảnh hưởng lên sự hấp thu thuốc ở ruột.

Sự hấp thu thuốc này phụ thuộc vào liều uống. Thuốc có thể tự làm tăng hấp thu và khả dụng sinh học của nó do ức chế dạ dày bài tiết acid. Thuốc gắn nhiều vào protein huyết tương (khoảng 95%) và được phân bố ở các mô, đặc biệt là ở tế bào viền của dạ dày. Khả dụng sinh học của liều uống một lần đầu tiên là khoảng 35%, nhưng sẽ tăng lên khoảng 60% khi uống tiếp theo mỗi ngày một liều. Tuy nửa đời thải trừ ngắn (khoảng 40 phút), nhưng tác dụng ức chế bài tiết acid lại kéo dài, nên có thể dùng mỗi ngày chỉ 1 lần.

Omeprazole hầu như được chuyển hóa hoàn toàn tại gan, đào thải nhanh chóng, chủ yếu qua nước tiểu (80%), phần còn lại theo phân. Các chất chuyển hóa đều không có hoạt tính, nhưng lại tương tác với nhiều thuốc khác do tác dụng ức chế các enzym của cytochrom P450 của tế bào gan.

Dược động học của thuốc không bị thay đổi có ý nghĩa ở người cao tuổi hay người bệnh bị suy chức năng thận. Ở người bị suy chức năng gan, thì khả dụng sinh học của thuốc tăng và độ thanh thải thuốc giảm, nhưng không có tích tụ thuốc và các chất chuyển hóa của thuốc trong cơ thể.

Chỉ định

Trào ngược dịch dạ dày – thực quản.

Loét dạ dày – tá tràng.

Hội chứng Zollinger – Ellison.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thuốc.

Thận trọng

Trước khi cho người bị loét dạ dày dùng omeprazole, phải loại trừ khả năng bị u ác tính (thuốc có thể che lấp các triệu chứng, do đó làm muộn chẩn đoán).

Nên tiêm thuốc vào tĩnh mạch cho người bệnh nặng và người có nhiều ổ loét để phòng ngừa chảy máu ổ loét do stress. Phải tiêm tĩnh mạch chậm ít nhất là 3 phút, tốc độ tối đa là 4 ml/phút. Liều 40 mg tiêm tĩnh mạch sẽ làm giảm ngay lượng acid hydroclorid (HCl) trong dạ dày trong vòng 24 giờ.

Thời kỳ mang thai

Tuy trên thực nghiệm không thấy omeprazole có khả năng gây dị dạng và độc với bào thai, nhưng không nên dùng cho người mang thai, nhất là trong 3 tháng đầu.

Thời kỳ cho con bú

Không nên dùng omeprazole ở người cho con bú. Cho đến nay, chưa tài liệu nghiên cứu nào có kết luận cụ thể về vấn đề này.

Tác dụng ngoại ý

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt. Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, chướng bụng.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Mất ngủ, rối loạn cảm giác, chóng mặt, mệt mỏi. Da: Nổi mày đay, ngứa, nổi ban. Gan: Tăng tạm thời transaminase

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Toàn thân: Ðổ mồ hôi, phù ngoại biên, quá mẫn bao gồm phù mạch, sốt, phản vệ.

Huyết học: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm toàn bộ các tế bào máu, ngoại biên, mất bạch cầu hạt. Thần kinh: Lú lẫn có hồi phục, kích động, trầm cảm, ảo giác ở người bệnh cao tuổi và đặc biệt là ở người bệnh nặng, rối loạn thính giác.

Nội tiết: Vú to ở đàn ông. Tiêu hóa: Viêm dạ dày, nhiễm nấm Candida, khô miệng. Gan: Viêm gan vàng da hoặc không vàng da, bệnh não ở người suy gan. Hô hấp: Co thắt phế quản. Cơ – xương: Ðau khớp, đau cơ. Niệu – dục: Viêm thận kẽ.

Hướng dẫn cách xử trí tác dụng không mong muốn

Phải ngừng thuốc khi có biểu hiện tác dụng không mong muốn nặng.

Liều lượng và cách dùng

Ðể có liền sẹo lâu dài và tránh loét tái phát, cần phải loại trừ hoàn toàn H. pylori và giảm hoặc ngừng dùng thuốc chống viêm không steroid.

Ðiều trị chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày – thực quản: Liều thường dùng là 20 – 40 mg, uống mỗi ngày một lần, trong thời gian từ 4 đến 8 tuần; sau đó có thể điều trị duy trì với liều 20 mg một lần mỗi ngày.

Ðiều trị loét: Uống mỗi ngày một lần 20 mg (trường hợp nặng có thể dùng 40 mg) trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày. Không nên dùng kéo dài hơn thời gian trên.

Sử dụng omeprazole trong điều trị loét: Omeprazole chỉ là một trong các thuốc trong trị liệu với công thức 2 hoặc 3 thuốc (ức chế bơm proton, kháng sinh, thuốc chống acid). Cần chú ý rằng 30% số người bệnh có H. pylori kháng lại các nitro – imidazol. Ðể triệt H. pylori, thuốc thường được dùng là amoxycilin (hay tetracyclin) + metronidazol (hay tinidazol) trong 10 ngày. Nên uống omeprazole đồng thời với amoxicilin, vì nếu dùng omeprazole trước thì sẽ làm giảm tác dụng của cả hai thuốc này.

Nếu dùng liều cao thì không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm dần.

Ðiều trị hội chứng Zollinger – Ellison: Mỗi ngày uống một lần 60 mg (20 – 120 mg mỗi ngày); nếu dùng liều cao hơn 80 mg thì chia ra 2 lần mỗi ngày. Liều lượng cần được tính theo từng trường hợp cụ thể và trị liệu có thể kéo dài tùy theo yêu cầu lâm sàng. Không được ngừng thuốc đột ngột.

Tương tác thuốc

Omeprazole không có tương tác quan trọng trên lâm sàng khi được dùng cùng thức ăn, rượu, amoxycilin, bacampicilin, cafein, lidocain, quinidin hay theophylin. Thuốc cũng không bị ảnh hưởng do dùng đồng thời Maalox hay metoclopramid.

Omeprazole có thể làm tăng nồng độ ciclosporin trong máu.

Omeprazole làm tăng tác dụng của kháng sinh diệt trừ H. pylori.

Omeprazole ức chế chuyển hóa của các thuốc bị chuyển hóa bởi hệ enzym trong cytocrom P450 của gan và có thể làm tăng nồng độ diazepam, phenytoin và warfarin trong máu. Sự giảm chuyển hóa của diazepam làm cho tác dụng của thuốc kéo dài hơn. Với liều 40 mg/ngày thuốc ức chế chuyển hóa phenytoin và làm tăng nồng độ của phenytoin trong máu, nhưng liều omeprazole 20mg/ngày lại có tương tác yếu hơn nhiều. Thuốc ức chế chuyển hóa warfarin, nhưng lại ít làm thay đổi thời gian chảy máu.

Omeprazole làm tăng tác dụng chống đông máu của dicoumarol.

Omeprazole làm giảm chuyển hóa nifedipin ít nhất là 20% và có thể làm tăng tác dụng của nifedipin.

Clarithromycin ức chế chuyển hóa omeprazole và làm cho nồng độ thuốc tăng cao gấp đôi.

Bảo quản

Dung dịch tiêm tĩnh mạch phải được dùng trong vòng 4 giờ sau khi pha. Không được tiêm nếu dung dịch đã đổi màu do bị oxy hóa hoặc dung dịch có cặn tủa. Bảo quản nơi khô ráo.

Tương kỵ

Ðể có dung dịch tiêm tĩnh mạch, phải pha bột omeprazole với dung môi bán kèm theo. Không được dùng dung môi khác.

Không được trộn, hoặc pha dung dịch omeprazole để tiêm tĩnh mạch với các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch khác.

Bài viết Omeprazole đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>