Mục lục
Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền.
Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin
Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng đóng gói đa dạng cho phù hợp với các nhu cầu sử dụng cụ thể.
Đóng gói thuốc Morihepamin
Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 200 ml, thùng 30 túi.
Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 300 ml, thùng 30 túi.
Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 500 ml, thùng 20 túi.
Thành phần thuốc Morihepamin
Cho 1 túi 200 ml
- L-Isoleucine 1,840 g
- L-Leucine 1,890 g
- L-Lysine acetat 0,790 g
- L-Methionin 0,088 g
- L-Phenylalanin 0,060 g
- L-Threonin 0,428 g
- L-Tryptophane 0,140 g
- L-Valine 1,780 g
- L-Alanine 1,680 g
- L-Arginine 3,074 g
- Acide L-Aspartique 0,040 g
- L-Histidine 0,620 g
- L-Proline 1,060 g
- L-Serine 0,520 g
- L-Tyrosine 0,080 g
- Acide amino acetique 1,080 g
- Tổng lượng acide amine 15,170 g
- Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích)
Các chất khác
- L-Cystein 0,050 g
- Sodium bisulfite 0,050 g
Thành phần Morihepamin cho 1 túi 300 ml
- L-Isoleucine 2,760 g
- L-Leucine 2,835 g
- L-Lysine acetat 1,185 g
- L-Methionin 0,132 g
- L-Phenylalanin 0,090 g
- L-Threonin 0,642 g
- L-Tryptophane 0,210 g
- L-Valine 2,670 g
- L-Alanine 2,520 g
- L-Arginine 4,611 g
- Acide L-Aspartique 0,060 g
- L-Histidine 0,930 g
- L-Proline 1,590 g
- L-Serine 0,780 g
- L-Tyrosine 0,120 g
- Acide amino acetique 1,620 g
- Tổng lượng acide amine 22,755 g
- Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích)
Các chất khác
- L-Cystein 0,750 g
- Sodium bisulfite 0,750 g
Thành phần Morihepamin cho 1 túi 500 ml
- L-Isoleucine 4,600 g
- L-Leucine 4,725 g
- L-Lysine acetat 1,975 g
- L-Methionin 0,220 g
- L-Phenylalanin 0,150 g
- L-Threonin 1,070 g
- L-Tryptophane 0,350 g
- L-Valine 4,450 g
- L-Alanine 4,200 g
- L-Arginine 7,685 g
- Acide L-Aspartique 0,100 g
- L-Histidine 1,550 g
- L-Proline 2,650 g
- L-Serine 1,300 g
- L-Tyrosine 0,200 g
- Acide amino acetique 2,700 g
- Tổng lượng acide amine 37,925 g
- Nồng độ acide amine 7,585 % (trọng lượng/thể tích)
Các chất khác
- L-Cystein 0,125 g
- Sodium bisulfite 0,125 g
Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật
Dược lực học thuốc Morihepamin
Morihepamin có các đặc điểm như sau:
Lượng lớn Arginine: arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu.
Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng:
- acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.
- acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não.
Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac: các acide amine sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.
Chỉ định, chống chỉ định và liều dùng, cách dùng thuốc Morihepamin
THuốc Morihepamin được chỉ định cho bệnh lý gan mạn và chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với thuốc.
Chỉ định thuốc Morihepamin
Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn.
Liều lượng và cách dùng thuốc Morihepamin
Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút.
Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.
Lưu ý khi truyền Morihepamin:
- Đây là một dung dịch đặc chế.
- Không cần dùng kim dẫn khí.
- Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
- Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.
- Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.
- Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
- Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
- Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-600C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
- Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
- Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.
Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật
Thận trọng khi dùng Morihepamin
Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ amoniac trong máu.
Không truyền Morihepamin cho những bệnh nhân sau
- Bệnh nhân suy thận nặng.
- Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan.
Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau
- Bệnh nhân toan huyết nặng;
- Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.
Dùng cho người lớn tuổi: Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.
Dùng cho trẻ em: Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).
Lưu ý khi sử dụng Morihepamin
Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.
Cần truyền tĩnh mạch chậm.