Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:21:38 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Novalgin https://benh.vn/thuoc/novalgine/ Sun, 10 Sep 2023 03:08:51 +0000 http://benh2.vn/thuoc/novalgine/ Nolvagine là thuốc có thành phần chính là Metamizole sodium thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm. Dạng trình bày: Viên nén bao phim Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Metamizole sodium Dược lực học – Ức chế của cyclooxygenase-3 trung tâm và kích hoạt hệ thống opioidergic và hệ thống cannabinoid. Metamizole có […]

Bài viết Novalgin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nolvagine là thuốc có thành phần chính là Metamizole sodium thuộc nhóm thuốc giảm đau hạ sốt chống viêm.

Dạng trình bày: Viên nén bao phim

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Metamizole sodium

Dược lực học

– Ức chế của cyclooxygenase-3 trung tâm và kích hoạt hệ thống opioidergic và hệ thống cannabinoid. Metamizole có thể ngăn chặn cả hai con đường gây sốt phụ thuộc PG và PG do LPS gây ra, điều này cho thấy loại thuốc này có tác dụng hạ sốt khác biệt so với NSAID.

– Cơ chế chịu trách nhiệm về tác dụng co thắt của metamizole có liên quan đến sự giải phóng ức chế Ca2 + nội bào do giảm tổng hợp inositol phosphate.

Chỉ định

– Để điều trị : đau răng, đau đầu, arthralgia, đau dây thần kinh, myalgia, nhẹ hơn nội tạng đau, đau bụng kinh, như là một hạ sốt trong điều trị phức tạp của bệnh viêm nhiễm đường hô hấp, bệnh truyền nhiễm.

– Giải pháp tiêm được sử dụng trong các trường hợp đau cấp tính và nghiêm trọng sau khi hoạt động phẫu thuật hoặc chấn thương; Các cơn đau do khối u; thận và mật colics và nhiệt độ cao không bị ảnh hưởng bởi các loại thuốc khác.

Chống chỉ định

– Dị ứng hoặc không dung nạp với pyrazole (noramidopyrine hoặc amidopyrine) và các chất có hoạt tính tương tự như aspirin và NSAID.

– Có tiền sử hen suyễn, ở một số đối tượng, có thể liên quan đến dị ứng với pyrazole hoặc salicylates. Trong trường hợp này, thuốc này chống chỉ định.

– Thuốc này bị cấm chính thức, ở bất kỳ liều nào, ở bất kỳ người nào đã bị mất bạch cầu hạt, cho dù đó có phải là do noramidopyrin hay không.

– Thiếu G6PD: một số trường hợp tan máu đã được báo cáo.

– Viêm màng phổi: nguy cơ co giật cấp tính.

– Cho con bú: Vì noramidopyrine truyền vào sữa mẹ, thuốc này chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

KHÔNG ĐƯỢC ĐỀ XUẤT:

– Mang thai: Thử nghiệm trên động vật đã cho thấy tác dụng gây quái thai ở liều cao.

Liều và cách dùng

* Dành riêng cho người lớn.

2 viên/ 1 lần ; 3 lần/ ngày.

Các viên thuốc sẽ được uống với một ly nước.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng đối với

– Người có tiền sử hen suyễn

– Thiếu máu, mất bạch cầu

– Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú

Đọc kĩ hướng dẫn trước khi sử dụng

Tương tác thuốc

* Thông báo với bác sĩ của bạn nếu bạn đang sử dụng các loại thuốc sau đây:

– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng, các kháng sinh được gọi là  như penicillin

– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh tiểu đường: metformin, glimepiride,  gliclazide, glipizide.

– Loại thuốc được sử dụng trong điều trị rối loạn đông máu: warfarin (Farin),  heparin, nadroparin (Fraxiparin).

– Corticosteroid như prednisone, methyl prednisolone, dexamethasone.

– Methotrexate được sử dụng trong điều trị ung thư vú.

– Đồng thời sử dụng các metamizol với những thuốc có thể gây ra tác dụng phụ.

Tác dụng không mong muốn

– Mất bạch cầu hạt, sốc

– Mề đay, nổi mề đay, hội chứng Lyell, hội chứng Stevens-Johnson.

– Suy thận cấp hoặc bệnh thận kẽ.

– Thiếu máu, giảm tiểu cầu.

– Khởi phát cơn hen đã được quan sát thấy ở đối tượng bị đa nang, đặc biệt là dị ứng với aspirin.

-Nước tiểu có thể có màu đỏ nó có thể là do một chất chuyển hóa, axit rubazonic, hiện diện với một lượng rất nhỏ (3% liều dùng).

Quá liều

Các triệu chứng của quá liều bao gồm buồn nôn, nôn mửa, nhức đầu, chóng mặt, ngất, loạn nhịp tim, tổn thương thận..

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại tong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa tác dụng không mong muốn có thể xả ra

Bảo quản

– Bảo quản thuốc về nhiệt độ, độ ẩm , vị trí có thể cất giữ ,… theo hướng dẫn về bảo quản thuốc.

– Không cho thuốc vào cống, toaloet khi không sử dụng hết hay quá hạn sử dụng…

Bài viết Novalgin đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cao dán thảo dược Ecosip https://benh.vn/thuoc/cao-dan-thao-duoc-ecosip/ https://benh.vn/thuoc/cao-dan-thao-duoc-ecosip/#respond Wed, 18 Mar 2020 07:44:42 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=74613 Cao dán Ecosip với thành phần gồm các thảo dược được sử dụng trong trong các trường hợp: Bầm tím, bong gân, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh, mỏi cơ. Dạng trình bày Gói x 5 miếng (7.5cm x 10 cm), hộp 20 gói Dạng đăng kí Thuốc không […]

Bài viết Cao dán thảo dược Ecosip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Cao dán Ecosip với thành phần gồm các thảo dược được sử dụng trong trong các trường hợp: Bầm tím, bong gân, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh, mỏi cơ.

Dạng trình bày

Gói x 5 miếng (7.5cm x 10 cm), hộp 20 gói

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

(Trong 1g cao dán có:)

Myrrha – Một dược/ gôm nhựa…………………………………30.0 mg

Bletilae Rhizoma – Bạch cập (thân rễ)……………………….30.0 mg

Rhapontici Radix – Lậu lô (rễ)…………………………………..30.0 mg

Carthami Flos – Hồng hoa (hoa)………………………………..30.0 mg

Cimicifugae Rhizoma – Thăng ma (thân rễ)…………………30.0 mg

Ampelopsis Radix – Bạch liễm (rễ)……………………………..30.0 mg

Rhei Radix Et Rhizoma – Đại hoàng (rễ & thân rễ)………..30.0 mg

Gardeniae Fructus – Dành dành (quả)………………………….30.0 mg

Glycyrrhizae Radix – Cam thảo (rễ)………………………………30.0 mg

Aloe – Lô hội (nhựa khô lá lô hội)…………………………………40.0 mg

Indigo Naturalis – Thanh đại…………………………………………30.0 mg

Resin – Keo nhựa cây…………………………………………………410.0 mg

Menthol……………………………………………………………………..40.0 mg

Zinc Oxide (kẽm Oxyd)………………………………………………..30.0 mg

Methyl Salicylate…………………………………………………………10.0 mg

Indigo Camine – Chất tạo màu xanh dương……………………..vđ

Tartrazine – Chất tạo màu vàng………………………………………vđ

Sesame Oil – Dầu vừng…………………………………………vừa đủ 1000.0 mg

Chỉ định

Dùng cao dán Ecosip trong các trường hợp: Bầm tím, bong gân, đau cơ, đau khớp, đau lưng, đau vai, đau dây thần kinh, mỏi cơ.

Chống chỉ định

Không sử dụng cao dán thảo dược Ecosip cho vết thương hở

Liều và cách dùng

– Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: Rửa sạch và lau khô vùng bị đau. Có thể cắt miếng cao theo kích cỡ chỗ dán. Gỡ miếng cao ra khỏi miếng phim rồi dán vào chỗ bị đau. Không dùng quá 3 lần một ngày. Không dùng quá 7 ngày liên tục. Mỗi miếng dán không dùng quá 8 tiếng.

– Trẻ em dưới 12 tuổi: phải hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng.

Tác dụng không mong muốn

Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Ngoài tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

240000 đồng / hộp 20 gói x 5 miếng

Bài viết Cao dán thảo dược Ecosip đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/cao-dan-thao-duoc-ecosip/feed/ 0
Didicera – Độc hoạt tang ký sinh https://benh.vn/thuoc/didicera-doc-hoat-tang-ky-sinh/ https://benh.vn/thuoc/didicera-doc-hoat-tang-ky-sinh/#respond Thu, 30 Jan 2020 05:07:34 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72055 Didicera – Độc hoạt tang ký sinh phối hợp các vị thuốc trong phương thuốc có tác dụng điều trị cả nguyên nhân sinh bệnh và các triệu chứng của bệnh phong thấp. Dạng trình bày Hộp 10 túi x 5 g hoàn cứng. Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Thành phần […]

Bài viết Didicera – Độc hoạt tang ký sinh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Didicera – Độc hoạt tang ký sinh phối hợp các vị thuốc trong phương thuốc có tác dụng điều trị cả nguyên nhân sinh bệnh và các triệu chứng của bệnh phong thấp.

Dạng trình bày

Hộp 10 túi x 5 g hoàn cứng.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Thành phần cho 1 túi Didicera:

Độc hoạt 0,6 g, Tang ký sinh 0,4 g, Phòng phong 0,4 g, Tần giao 0,4 g, Tế tân 0,4 g, Quế chi 0,4 g, Ngưu tất 0,4 g, Đỗ trọng 0,4 g, Đương qui 0,4 g, Bạch thược 0,4 g, Cam thảo 0,4 g, Xuyên khung 0,4 g, Sinh địa 0,4 g, Đảng sâm 0,4 g, Bạch linh 0,4 g.

Chỉ định

Tác dụng: Trừ phong thấp, bổ khí huyết, bổ can thận.

Chỉ định: 

– Viêm, đau thần kinh ngoại biên: thần kinh toạ, đau vai gáy.

– Viêm khớp, đau nhức khớp xương.

– Đau mỏi lưng.

Chống chỉ định

– Người mẫn cảm với thành phần của thuốc.

– Phụ nữ có thai hoặc trong thời gian hành kinh.

– Người bị phong thấp thể nhiệt.

Liều và cách dùng

Uống 1 – 2 gói 5 g/lần x 3 lần/24 giờ, uống sau bữa ăn.

Thời gian sử dụng: 1 – 2 tháng hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh.

Điều trị nên nhắc lại sau 3 – 4 tháng hoặc ngắn hơn tuỳ theo tình trạng bệnh.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú: Không dùng cho phụ nữ có thai. Sử dụng được cho phụ nữ cho con bú.

Tác động khi lái xe và vận hành máy móc: không ảnh hưởng

Quá liều

Hiện nay chưa có bất cứ báo cáo nào về những triệu chứng khi sử dụng thuốc quá liều.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

48000 đồng / hộp 10 gói

Bài viết Didicera – Độc hoạt tang ký sinh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/didicera-doc-hoat-tang-ky-sinh/feed/ 0
Thấp diệu nang Tâm Bình https://benh.vn/thuoc/thap-dieu-nang-tam-binh/ https://benh.vn/thuoc/thap-dieu-nang-tam-binh/#respond Sat, 18 Jan 2020 02:07:07 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71981 Thấp diệu nang Tâm Bình hỗ trợ giảm triệu chứng của đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, đau do thoát vị đĩa đệm, gai cột sống, đau vai gáy, đau nhức mỏi xương khớp, tê buồn chân tay, thấp khớp, viêm khớp dạng thấp. Dạng trình bày Lọ 60 viên nang Dạng đăng […]

Bài viết Thấp diệu nang Tâm Bình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thấp diệu nang Tâm Bình hỗ trợ giảm triệu chứng của đau thần kinh tọa, thần kinh liên sườn, đau do thoát vị đĩa đệm, gai cột sống, đau vai gáy, đau nhức mỏi xương khớp, tê buồn chân tay, thấp khớp, viêm khớp dạng thấp.

Dạng trình bày

Lọ 60 viên nang

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Thấp diệu nang Tâm Bình chứa

Cao khô………………………….320mg

(tương đương với:

Độc hoạt ………………………..300mg

Đương quy …………………….300mg

Tục đoạn ……………………….300mg

Cốt toái bổ ……………………..300mg

Đỗ trọng …………………………250mg

Thiên niên kiện ……………….200mg

Bạch chỉ …………………………200mg

Uy linh tiên …………………….150mg

bột Thương truật …………….110mg

bột Quế nhục …………………..50mg

bột Mã tiền chế ………………..20mg.

Chỉ định

Người bị thoát vị đĩa đệm, phồng đĩa đệm, gai vôi cột sống, đau vai gáy, thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, đau dây thần kinh tọa, thần kinh liên sườn.

Chống chỉ định

Không dùng cho phụ nữ có thai

Không sử dụng cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.

Liều và cách dùng

Ngày uống 2 lần, mỗi lần 3 viên, trước khi ăn 30 phút. Người có tiền sử dạ dày nên uống sau khi ăn. Mỗi đợt uống từ 2 – 3 tháng, bệnh mãn tính có thể uống lâu hơn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thực phẩm này không phải là thuốc, không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Không uống quá liều chỉ định

Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát.

Giá bán lẻ sản phẩm

88000 đồng / lọ

Bài viết Thấp diệu nang Tâm Bình đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thap-dieu-nang-tam-binh/feed/ 0
Xương khớp Nhất Nhất https://benh.vn/thuoc/xuong-khop-nhat-nhat/ https://benh.vn/thuoc/xuong-khop-nhat-nhat/#respond Sun, 29 Dec 2019 17:57:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71172 Xương khớp Nhất Nhất – Trị đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa và các chứng phong tê thấp. Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, vôi hóa, gai đốt sống. Dạng trình bày Hộp 2, 3, 12 vỉ x 10 viên; lọ 30, 60, 100 viên; viên nén bao phim Dạng đăng […]

Bài viết Xương khớp Nhất Nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Xương khớp Nhất Nhất – Trị đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa và các chứng phong tê thấp. Hỗ trợ điều trị thoái hóa khớp, vôi hóa, gai đốt sống.

Dạng trình bày

Hộp 2, 3, 12 vỉ x 10 viên; lọ 30, 60, 100 viên; viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

645mg cao khô tương đương: Đương quy 750mg, Đỗ trọng  600mg, Cẩu tích 600mg, Đan sâm 450mg, Liên nhục 450mg, Tục đoạn 300mg, Thiên ma 300mg, Cốt toái bổ 300mg, Độc hoạt 600mg, Sinh địa 600mg, Uy linh tiên 450mg, Thông thảo 450mg, Khương hoạt 300mg, Hà thủ ô đỏ 300mg,  Tá dược vừa đủ 1 viên.

Chỉ định

Tác dụng: Bổ can thận, tăng cường khí huyết, thông kinh lạc, trừ phong thấp.

Chỉ định: Trị các chứng đau lưng, đau cột sống, đau thần kinh tọa, các chứng phong tê thấp: thoái hóa khớp, viêm khớp dạng thấp, nhức mỏi, cứng cơ xương khớp, tay chân tê bại. Hỗ trợ điều trị thoái hoá, vôi hoá, gai cột sống. Hỗ trợ phòng ngừa bệnh tái phát.

Chống chỉ định

Phụ nữ có thai.

Liều và cách dùng

–          Người lớn ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 2 viên.

–          Trẻ em từ 8-15 tuổi: ngày uống 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.

Chú ý: Với từng bệnh nhân cụ thể, nếu hiệu quả, Xương Khớp Nhất Nhất phải có tác dụng rõ rệt sau 25 – 30 ngày sử dụng, nếu không thì tham khảo ý kiến thầy thuốc về việc tiếp tục hay ngưng dùng để khỏi lãng phí.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thời gian điều trị bệnh khớp phụ thuộc vào tình trạng của bệnh. Bệnh nhẹ, mới khởi phát, dùng thuốc liên tục trong 2 – 6 tuần. Bệnh khớp mãn tính, tái phát nhiều lần, đã phải tiêm thuốc Tây vào các khớp, nên dùng thuốc liên tục khoảng 3 – 6 tháng.

– Triệu chứng đau có thể tăng nhẹ sau khoảng 2 – 10 ngày dùng thuốc, đây là hiện tượng “công thuốc“ hay gặp trong Đông y, bệnh nhân không được ngừng sử dụng thuốc, triệu chứng đau sẽ giảm sau 1 thời gian ngắn dùng thuốc.

Chú ý: 
  • Thông báo cho bác sỹ tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Để xa tầm tay trẻ em
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần biết thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc.

Thận trọng khi sử dụng ở người Phong thấp thể nhiệt.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo.

Quá liều

Chưa có báo cáo về các tác dụng phụ khi dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều thì các lần dùng tiếp theo cần sử dụng đúng liều theo chỉ dẫn.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 độ C.

Giá bán lẻ sản phẩm

80000 đồng / hộp 2 vỉ

Bài viết Xương khớp Nhất Nhất đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/xuong-khop-nhat-nhat/feed/ 0
Tegretol https://benh.vn/thuoc/tegretol-3/ https://benh.vn/thuoc/tegretol-3/#respond Tue, 05 Mar 2019 10:36:51 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57521 Tegretol có hoạt chất là Carbamazepine, là một thuốc chống động kinh, dùng trong các trường hợp: cơn động kinh cục bộ (đơn thuần và phức hợp), có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát, cơn động kinh co cứng-giật rung phát triển toàn thể, cũng như kết hợp của các dạng động kinh […]

Bài viết Tegretol đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tegretol có hoạt chất là Carbamazepine, là một thuốc chống động kinh, dùng trong các trường hợp: cơn động kinh cục bộ (đơn thuần và phức hợp), có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát, cơn động kinh co cứng-giật rung phát triển toàn thể, cũng như kết hợp của các dạng động kinh này.

Dạng trình bày

Tegretol 200: Hộp 5 vỉ x 10 viên nén.

Dạng đăng ký

Thuốc kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất

Carbamazepine 200mg

Một số hàm lượng và dạng bào chế có thể không có sẵn ở tất cả các nước.

– Tá dược

Viên nén: Aerosil 200 (silic dạng keo khan), Avicel PH 101 (cellulose), magnesi stearat, Nymcel ZSB – 10 thay đổi (carmellose nattri, thể ít).
Công thức dược phẩm có thể khác nhau giữa các nước.

Dược lực học

Tegretol có hiệu quả lâm sàng trong một số rối loạn thần kinh, ví dụ phòng ngừa các cơn đau kịch phát trong đau dây thần kinh sinh ba tự phát và thứ phát; giảm đau do thần kinh trong các tình trạng khác nhau, bao gồm bệnh tabet, dị cảm sau chấn thương và đau dây thần kinh sau nhiễm herpes

Trong hội chứng cai rượu, thuốc làm giảm ngưỡng co giật và cải thiện các triệu chứng do cai rượu (ví dụ quá kích động, run, dáng đi yếu); trong đái tháo nhạt trung ương, Tegretol làm giảm thể tích nước tiểu và giảm cảm giác khát.

Tegretol còn được chứng minh có hiệu quả lâm sàng trong các rối loạn cảm xúc, tức là điều trị cơn hưng cảm cấp cũng như điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực (hưng cảm-trầm cảm), khi được dùng dưới dạng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm, hoặc lithium, trong rối loạn phân liệt cảm xúc dạng kích động và cơn hưng cảm dạng kích động kết hợp với các thuốc an thần khác và trong các giai đoạn tái phát theo chu kỳ nhanh.

Dược động học

– Hấp thu

+ Viên nén thông thường và viên nén nhai có nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc không đổi trong vòng 12 giờ và 6 giờ sau khi dùng các liều uống theo thứ tự. Sau khi dùng một liều đơn 400mg carbamazepine (viên nén), nồng độ đỉnh của carbamazepine dạng không biến đổi trong huyết tương khoảng 4,5 microgam/ml.

+ Nồng độ carbamazepine trong huyết tương ở trạng thái ổn định đạt được trong vòng khoảng 1-2 tuần.

+ Đối với đa số bệnh nhân, nồng độ từ 4-12 microgam/ml tương ứng với 17-50 micromol/lít đã được báo cáo. Nồng độ carbamazepine-10,11-epoxid (chất chuyển hóa có hoạt tính): khoảng 30% nồng độ carbamazepine.

+ Dùng thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến tốc độ và mức độ hấp thu, bất kể dạng bào chế của Tegretol.

– Phân bố

+ Thể tích phân bố biểu kiến từ 0,8-1,9 lít/kg.

+ Carbamazepine đi qua nhau thai.

+ Carbamazepine gắn kết với protein huyết thanh ở mức độ 70 – 80%.. Nồng độ trong sữa mẹ tương đương 25 – 60% nồng độ tương ứng trong huyết tương.

– Chuyển hóa

Carbamazepine được chuyển hóa ở gan tạo ra chất dẫn xuất 10,11-transdiol và glucuronid là các chất chuyển hóa chính. Cytochrom P450 3A4 là enzym chuyển hóa chính.

– Thải trừ

Thời gian bán thải của carbamazepine dạng không đổi trung bình khoảng 36 giờ sau khi uống một liều đơn, trong khi sau khi dùng lặp lại, trung bình chỉ từ 16-24 giờ; ở những bệnh nhân đang điều trị đồng thời với các thuốc gây cảm ứng enzym gan khác (ví dụ phenytoin, phenobarbiton), có thời gian bán thải trung bình từ 9 – 10 giờ.

Thời gian bán thải trung bình của chất chuyển hóa 10,11-epoxid trong huyết tương khoảng 6 giờ sau khi dùng các liều đơn epoxid đường uống.
Sau khi uống một liều đơn carbamazepine 400mg, 72% liều dùng được bài tiết trong nước tiểu và 28% trong phân.

Chỉ định

– Bệnh động kinh

– Cơn động kinh cục bộ kết hợp hoặc đơn thuần (có hoặc không mất ý thức) có hoặc không phát triển toàn thể thứ phát.

– Cơn động kinh co cứng – giật rung phát triển toàn thể. Các dạng động kinh hỗn hợp.

– Tegretol thích hợp cho cả đơn trị liệu và trị liệu phối hợp.

– Tegretol thường không hiệu quả trong cơn vắng ý thức (động kinh cơn nhỏ) và cơn động kinh giật rung cơ.

– Cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực để phòng ngừa hoặc làm giảm sự tái phát.

– Hội chứng cai rượu.

– Đau dây thần kinh sinh ba tự phát và đau dây thần kinh sinh ba do bệnh xơ cứng rải rác (điển hình hoặc không điển hình). Đau dây thần kinh lưỡi-hầu tự phát.

– Bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau.

– Đái tháo nhạt trung ương. Đa niệu và khát nhiều có nguồn gốc hormon thần kinh.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với carbamazepine hoặc các thuốc có liên quan về cấu trúc (ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng) hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

– Bệnh nhân block nhĩ thất

– Bệnh nhân có tiền sử suy tủy xương

– Bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin gan (ví dụ rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn, rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp, rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn).

– Chống chỉ định sử dụng Tegretol kết hợp với thuốc ức chế monoamine – oxidase (MAOI)

Liều dùng và cách dùng

– Bệnh động kinh

+ Khi có thể, nên kê đơn Tegretol dưới dạng đơn trị liệu.

+ Nên bắt đầu điều trị với liều thấp mỗi ngày, tăng từ từ cho đến khi đạt được
hiệu quả tối ưu.

+ Nên điều chỉnh liều carbamazepine theo nhu cầu của từng bệnh nhân để đạt được sự kiểm soát đầy đủ các cơn động kinh. Liều carbamazepine thường đòi hỏi tổng nồng độ carbamazepine trong huyết tương khoảng 4 – 12 microgam/ml (17 – 50 micromol/lít).

+ Cần thêm Tegretol từ từ trong khi đang điều trị chống động kinh, hoặc nếu cần thiết, điều chỉnh liều của thuốc chống động kinh khác.

– Người lớn:

+ Liều dùng trong bệnh động kinh:

*Khởi đầu dùng 100mg đến 200mg, 1 lần hoặc 2 lần/ngày; nên tăng liều dùng từ từ – nói chung ở mức 400mg, 2 – 3 lần/ngày – cho đến khi đạt được đáp ứng tối ưu.

+ Liều dùng trong cơn hưng cảm cấp và điều trị duy trì các rối loạn cảm xúc lưỡng cực

*Mức liều: khoảng 400 – 1600mg/ngày, liều dùng thông thường là 400 – 600mg/ngày chia làm 2 – 3 lần.

+ Liều dùng trong hội chứng cai rượu

*Liều trung bình: 200mg, 3 lần/ngày. Trong trường hợp nặng liều có thể tăng lên trong vài ngày đầu (ví dụ đến 400mg, 3 lần/ngày). Lúc bắt đầu điều trị các biểu hiện nặng do cai rượu, nên kết hợp Tegretol với các thuốc an thần – gây ngủ (ví dụ clomethiazol, chlordiazepoxid). Sau khi giai đoạn cấp đã giảm, có thể tiếp tục dùng Tegretol đơn trị liệu.

+ Liều dùng trong đau dây thần kinh sinh ba

*Liều khởi đầu 200 – 400mg nên tăng từ từ mỗi ngày cho đến khi hết đau (thông thường là 200mg, 3 – 4 lần/ngày). Sau đó nên giảm liều dần cho đến mức liều duy trì thấp nhất có thể được. Liều tối đa được khuyến cáo là 1200mg/ngày. Khi đã đạt được giảm đau, nên cố gắng ngừng điều trị dần dần, cho đến khi cơn đau khác xảy ra.

+ Liều dùng trong bệnh thần kinh do đái tháo đường gây đau

*Liều trung bình: 200mg, 2 – 4 lần/ngày.

+ Liều dùng trong đái tháo nhạt trung ương

*Liều trung bình cho người lớn: 200mg, 2 – 3 lần/ngày. Ở trẻ em nên giảm liều tương ứng với tuổi và thể trọng của trẻ.

– Các nhóm bệnh nhân đặc biệt

+ Suy thận / Suy gan: Hiện không có dữ liệu

+ Bệnh nhi / Trẻ em và thiếu niên

*Liều dùng trong bệnh động kinh
Đối với trẻ em từ 4 tuổi trở xuống, khuyến cáo dùng liều khởi đầu 20 – 60mg/ngày, tăng lên từng 20mg đến 60mg, 2 ngày một lần. Đối với trẻ em trên 4 tuổi, có thể bắt đầu điều trị với 100mg/ngày, tăng lên từng 100mg cách nhau mỗi tuần.
Liều duy trì: 10 – 20mg/kg thể trọng/ngày chia làm nhiều lần.

*Liều dùng trong đái tháo nhạt trung ương
Ở trẻ em nên giảm liều tương ứng với tuổi và thể trọng của trẻ.

+ Người cao tuổi
*Liều dùng trong đau dây thần kinh sinh ba
Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 100mg, 2 lần/ngày. Liều khởi đầu 100mg, 2 lần/ngày nên tăng từ từ mỗi ngày cho đến khi hết đau (thông thường là 200mg, 3 – 4 lần/ngày). Sau đó nên giảm liều dần cho đến mức liều duy trì thấp nhất có thể được. Liều tối đa được khuyến cáo là 1200mg/ngày. Khi đã đạt được giảm đau, nên cố gắng ngừng điều trị dần dần, cho đến khi cơn đau khác xảy ra.

– Cách dùng

+ Uống trong khi ăn, sau khi ăn hoặc giữa các bữa ăn. Nên dùng các viên nén với một ít thức uống.

+ Viên nén CR (cả viên hoặc nếu được kê đơn chỉ nửa viên) nên nuốt không nhai với một ít thức uống.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Tác dụng về huyết học

+ Mất bạch cầu hạt và thiếu máu bất sản, giảm số lượng tiểu cầu hoặc bạch cầu có liên quan với Tegretol

+ Nếu số lượng bạch cầu hoặc tiểu cầu thấp rõ hoặc giảm rõ trong thời gian điều trị, cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân và đếm huyết cấu toàn bộ. Phải ngừng Tegretol nếu có bất kỳ dấu hiệu nào về suy tủy xương đáng kể.

– Phản ứng da nghiêm trọng:

Bao gồm hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN, còn được gọi là hội chứng Lyell) và hội chứng Stevens-Johnson (SJS) đã được báo cáo rất hiếm gặp với Tegretol, hầu hết xuất hiện trong vài tháng đầu điều trị bằng Tegretol. Phải ngừng dùng Tegretol ngay lập tức và nên xem xét điều trị thay thế.

– Các phản ứng khác ở da

Các phản ứng da nhẹ như ban da rải rác hoặc ban da dạng dát sần cũng có thể xảy ra, hầu hết đều thoáng qua và không nguy hiểm.

– Quá mẫn

+ Tegretol có thể gây ra các phản ứng quá mẫn bao gồm phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS), rối loạn quá mẫn chậm đa cơ quan với sốt, phát ban, viêm mạch, bệnh hạch bạch huyết, giả u lympho, đau khớp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, gan lách to, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hội chứng ống mật biến mất (phá hủy và biến mất các ống mật trong gan)

+ Quá mẫn chéo có thể xảy ra giữa carbamazepine và phenytoin.

– Cơn động kinh

Cần thận trọng khi dùng Tegretol cho những bệnh nhân bị các cơn động kinh
hỗn hợp bao gồm vắng ý thức, điển hình hoặc không điển hình.

– Chức năng gan

Phải tiến hành đánh giá chức năng gan lúc khởi đầu điều trị và định kỳ trong thời gian điều trị bằng Tegretol, đặc biệt là ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh gan và ở bệnh nhân cao tuổi.

– Chức năng thận

Khuyến cáo xét nghiệm phân tích nước tiểu toàn phẩn và kiểm tra nitơ urê máu (BUN) lúc khởi đầu điều trị và định kỳ.

– Giảm natri huyết

Ở những bệnh nhân có các tình trạng bệnh về thận từ trước liên quan với natri thấp hoặc những bệnh nhân được điều trị đồng thời với các thuốc làm giảm natri (ví dụ thuốc lợi tiểu, các thuốc liên quan với sự tiết hormon chống bài niệu (ADH) không thích hợp), nên đo nồng độ natri trước khi khởi đầu điều trị bằng carbamazepine. Sau đó, nên đo nồng độ natri sau khoảng 2 tuần rồi ở mỗi tháng cho 3 tháng đầu của liệu trình hoặc theo nhu cầu lâm sàng.

– Thiểu năng tuyến giáp

Carbamazepine có thể làm giảm nồng độ hormon tuyến giáp trong huyết thanh thông qua sự cảm ứng enzym. Vì vậy cần theo dõi chức năng tuyến giáp để điều chỉnh liều liệu pháp thay thế hormon tuyến giáp.

– Tác dụng kháng cholinergic

Tegretol có hoạt tính kháng cholinergic nhẹ. Vì vậy bệnh nhân bị tăng áp suất nội nhãn và bí tiểu nên được theo dõi chặt chẽ trong thời gian điều trị.

– Tác dụng về tâm thần

Cần lưu ý khả năng kích hoạt chứng loạn tâm thần tiềm tàng và ở bệnh nhân
cao tuổi.

– Ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử

Đã có báo cáo về ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử ở bệnh nhân được điều trị bằng thuốc chống động kinh trong một số chỉ định. Cần phải theo dõi bệnh nhân về các dấu hiệu của ý nghĩ tự tử và hành vi tự tử.

– Tác dụng về nội tiết

Chảy máu giữa chu kỳ đã được báo cáo ở phụ nữ dùng Tegretol trong khi đang dùng thuốc tránh thai nhóm hormon. Nên khuyên các phụ nữ có khả năng mang thai xem xét sử dụng các dạng tránh thai khác trong khi đang dùng Tegretol.

– Tác dụng khi giảm liều và ngừng thuốc

Ngừng đột ngột Tegretol có thể làm khởi phát cơn động kinh, vì vậy cần ngừng thuốc dần dần trong thời gian 6 tháng. Nếu phải ngừng Tegretol đột ngột ở bệnh nhân bị động kinh, việc chuyển sang dùng một hợp chất chống động kinh mới nên được thực hiện bằng một loại thuốc phù hợp.

– Lái xe và vận hành máy móc

Khả năng phản ứng của bệnh nhân có thể bị giảm do tình trạng bệnh dẫn đến
các cơn động kinh và các phản ứng bất lợi bao gồm chóng mặt, buồn ngủ, mất điều hòa, song thị, giảm điều tiết và nhìn mờ đã được báo cáo với Tegretol. Vì vậy bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

– Phụ nữ có thai

Cần lưu ý đến những điều sau đây:

+ Thận trọng với những phụ nữ mang thai bị động kinh.

+ Nếu người phụ nữ đang dùng Tegretol có thai hoặc dự định có thai, hoặc nếu việc bắt đầu điều trị Tegretol phát sinh trong khi có thai, phải cân nhắc kỹ giữa lợi ích dự tính khi dùng thuốc so với nguy cơ có thể có, đặc biệt là trong 3 tháng đầu của thai kỳ.

+ Ở những phụ nữ có khả năng mang thai, bất cứ khi nào có thể, nên kê đơn Tegretol dưới dạng đơn trị liệu, vì tỷ lệ dị tật bẩm sinh ở con của những phụ nữ được điều trị kết hợp các thuốc chống động kinh cao hơn so với ở con của những phụ nữ được dùng các thuốc riêng rẽ dưới dạng đơn trị liệu.

Nguy cơ dị tật

Sau khi sử dụng carbamazepine dưới dạng đa trị liệu có thể thay đổi tùy thuộc vào các loại thuốc đặc hiệu được sử dụng và có thể cao hơn ở dạng phối hợp đa trị liệu có bao gồm valproate.

+ Khuyến cáo nên dùng liều thấp nhất mà có hiệu quả và theo dõi nồng độ trong huyết tương. Có thể duy trì nồng độ trong huyết tương ở mức thấp của phạm vi điều trị 4 – 12 microgam/ml miễn là duy trì được sự kiểm soát cơn động kinh.

+ Bệnh nhân phải được tư vấn về khả năng tăng nguy cơ dị tật và được cung cấp cơ hội sàng lọc trước khi sinh.

+ Trong thời kỳ mang thai, không được gián đoạn việc điều trị bằng một thuốc chống động kinh có hiệu quả vì sự tăng nặng bệnh sẽ có hại cho cả người mẹ và thai nhi.

 Theo dõi và phòng ngừa

Thiếu hụt acid folic đã được biết xảy ra trong khi có thai, làm tăng tỷ lệ khuyết tật bẩm sinh ở con của những phụ nữ động kinh được điều trị. Vì vậy khuyến cáo bổ sung acid folic trước và trong thời kỳ mang thai.

– Ở trẻ sơ sinh: Để phòng ngừa các rối loạn chảy máu ở con, cũng có khuyến cáo dùng vitamin K cho người mẹ trong các tuần cuối của thai kỳ cũng như cho trẻ sơ sinh.

– Phụ nữ có khả năng mang thai và các biện pháp tránh thai

Do sự cảm ứng enzym, Tegretol có thể làm mất hiệu quả điều trị của các thuốc tránh thai dạng uống chứa oestrogen và/hoặc progesteron. Nên khuyên các phụ nữ có khả nang mang thai sử dụng các phương pháp tránh thai khác
trong khi đang điều trị bằng Tegretol.

– Phụ nữ cho con bú

Carbamazepine đi vào sữa mẹ (khoảng 25 – 60% nồng độ trong huyết tương). Cần cân nhắc lợi ích của việc cho con bú so với khả năng có các tác dụng bất lợi không đáng kể xảy ra cho trẻ.

– Khả năng sinh sản

Đã có báo cáo các trường hợp rất hiếm gặp về suy giảm khả năng sinh sản ở nam giới và/hoặc sinh tinh trùng bất thường.

Tương tác thuốc

– Cytochrome P450 3A4 (CYP3A4) là enzym chủ yếu xúc tác sự tạo thành chất chuyển hoá carbamazepine-10,11-epoxid.

Dùng đồng thời với thuốc ức chế CYP3A4 có thể dẫn đến tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương, gây ra các phản ứng bất lợi.

Dùng đồng thời với thuốc gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm tăng tốc độ chuyển hóa carbamazepine, vì vậy dẫn đến giảm nồng độ carbamazepine huyết thanh và giảm hiệu quả điều trị.

Tương tự, ngừng dùng thuốc gây cảm ứng CYP3A4 có thể làm giảm tốc độ chuyển hóa carbamazepine dẫn đến tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương.

Carbamazepine là thuốc gây cảm ứng mạnh CYP3A4 và hệ enzyme khác pha I và II ở gan, vì vậy có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương của các thuốc dùng đồng thời được chuyển hóa chủ yếu bởi CYP3A4

Dùng đồng thời với thuốc ức chế epoxid hydrolase ở microsom người có thể dẫn đến tăng nồng độ carbamazepine-10,11 epoxid trong huyết tương.

– Các tương tác dẫn đến chống chỉ định

+ Chống chỉ định sử dụng Tegretol kết hợp với thuốc ức chế monoamine-oxidase (IMAO); trước khi dùng Tegretol phải ngừng thuốc ức chế MAO trong ít nhất 2 tuần hoặc lâu hơn nếu tình trạng lâm sàng cho phép

+ Các thuốc có thể làm tăng nồng độ carbamazepine trong huyết tương:

*Thuốc giảm đau, chống viêm: dextropropoxyphen, ibuprofen.

*Androgen: danazol.

*Kháng sinh: các kháng sinh nhóm macrolid (ví dụ erythromycin, troleandomycin, josamycin, clarithromycin), ciprofloxacin.

*Thuốc chống trầm cảm: có thể là desipramin, fluoxetin, fluvoxamin, nefazodon, paroxetin, trazodon, viloxazin.

*Thuốc chống động kinh: stiripentol, vigabatrin.

*Thuốc kháng nấm: các azol (ví dụ itraconazol, ketoconazol, fluconazol, voriconazol). Các thuốc chống động kinh thay thế có thể được khuyến cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng voriconazol hoặc itraconazol.

*Thuốc kháng histamin: loratadin, terfenadin.

*Thuốc chống loạn thần: olanzapin.

*Thuốc chống lao: isoniazid.

*Thuốc chống virus: các thuốc ức chế protease để điều trị virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) (ví dụ: ritonavir).

*Thuốc ức chế anhydrase carbonic: acetazolamid.*Thuốc trị bệnh tim mạch: diltiazem, verapamil.

*Thuốc trị bệnh đường tiêu hóa: có thể là cimetidin, omeprazol.

*Thuốc giãn cơ: oxybutynin, dantrolen.

*Thuốc ức chế ngưng kết tiểu cầu: ticlopidin.

*Các tương tác khác: nước bưởi, nicotinamid (chỉ với liều cao).

+ Các thuốc có thể làm tăng nồng độ chất chuyển hóa có hoạt tính carpamazepine-10, 11-epoxid trong huyết tương.

*Loxapin, quetiapin, primidon, progabid, acid valproic, valnoctamid và valpromid.

+ Các thuốc có thể làm giảm nồng độ carbamazepine trong huyết tương:

*Thuốc chống động kinh: felbamat, methsuximid, oxcarbazepin, phenobarbital, phensuximid, phenytoin (để tránh ngộ độc phenytoin và nồng độ carbamazepine dưới mức điều trị, khuyến cáo điều chỉnh nồng độ phenytoin trong huyết tương còn 13 microgam/ml trước khi dùng thêm carbamazepine vào điều trị), fosphenytoin, primidon, cũng có thể là clonazepam.

*Thuốc chống khối u tân sinh: cisplatin hoặc doxorubicin

*Thuốc chống lao: rifampicin.

*Thuốc giãn phế quản hoặc thuốc trị hen: theophyllin, aminophyllin.

*Thuốc da liễu: isotretinoin.

*Các tương tác khác: các chế phẩm dược thảo chứa cỏ St John’s wort (Hypericum perforatum).

– Carbamazepine có thể làm giảm nồng độ trong huyết tương, hoặc ngay cả làm mất hoạt tính của một số thuốc:

*Thuốc giảm đau, chống viêm: buprenorphin, methadon, paracetamol (dùng dài hạn carbamazepine và paracetamol (acetaminophen) có thể liên quan với độc tính đối với gan), phenazon (antipyrin), tramadol.

*Kháng sinh: doxycydin, rifabutin.

*Thuốc chống đông: các thuốc chống đông dạng uống (ví dụ warfarin, phenprocoumon, dicoumarol và acenocốumarốl).

*Thuốc chống trầm cảm: bupropion, citalopram, mianserin, nefazodon, sertralin, trazodon, thuốc chống trầm cảm 3 vòng (ví dụ imipramin, amitriptylin, nortriptylin, domipramin).

*Thuốc chống nôn: aprepitant

*Thuốc chống động kinh: clobazam, clonazepam, ethosuximid, felbamat, lamotrigin, oxcarbazepin, primidon, tiagabin, topiramat, acid valproic, zonisamid. để tránh ngộ độc phenytoin và nồng độ carbamazepine dưới mức điều trị, khuyến cáo điều chỉnh nồng độ phenytoin trong huyết tương còn 13 microgam/ ml trước khi dùng thêm carbamazepine vào điều trị.

Đã có báo cáo hiếm gặp về tăng nồng độ mephenytoin trong huyết tương.

*Thuốc kháng nấm: itraconazol, voriconazol. Các thuốc chống động kinh thay thế có thể được khuyến cáo ở bệnh nhân được điều trị bằng voriconazol hoặc itraconazol.

*Thuốc trị giun: praziquantel, albendazol.

*Thuốc chống khối u tân sinh: imatinib, cydophosphamid, lapatinib, temsirolimus.

*Thuốc chống loạn thần: dozapin, haloperidol và bromperidol, olanzapin, quetiapin, risperidon, ziprasidon, aripiprazol, paliperidon.

*Thuốc chống virus: các thuốc ức chế protease để điều trị virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV) (ví dụ: indinavir, ritonavir, saquinavir).

*Thuốc chống lo âu: alprazolam, midazolam.

*Thuốc giãn phế quản hoặc thuốc trị hen: theophyllin.

*Thuốc tránh thai: thuốc tránh thai hormon (nên xem xét các phương pháp tránh thai thay thế).

*Thuốc trị bệnh tim mạch: thuốc chẹn kênh calci (nhóm dihydropyridin) ví dụ felodipin, digoxin, simvastatin, atorvastatin, lovastatin, cerivastatin, ivabradin.

*Corticosteroid: các corticosteroid (ví dụ prednisolon, dexamethason).

*Thuốc ức chế miễn dich: cidosporin, everolimus, tacrolimus, sirolimus.

*Thuốc tuyến giáp: levothyroxin.

*Các tương tác khác: các sản phẩm chứa oestrogen và/hoặc progesteron.

– Các sự kết hợp cần xem xét

+ Levetiracetam làm tăng độc tính do carbamazepine.

+ Carbamazepine làm tăng độc tính đối với gan do isoniazid.

+ Dùng kết hợp carbamazepine với lithium hoặc metodopramid, và dùng kết hợp carbamazepine với thuốc an thần (haloperidol, thioridazin) có thể làm tăng các phản ứng bất lợi về thần kinh.

+ Dùng đồng thời Tegretol và một số thuốc lợi tiểu (hydrochlorothiazid, furosemid) có thể dẫn đến giảm natri huyết triệu chứng.

+ Carbamazepine có thể đối kháng tác dụng của các thuốc giãn cơ không khử cực (ví dụ pancuronium). Có thể cần phải tăng liều dùng của những thuốc này và nên theo dõi chặt chẽ bệnh nhân.

+ Carbamazepine, giống như các thuốc hoạt hóa tâm thần khác, có thể làm giảm sự dung nạp rượu. Vì vậy nên khuyên bệnh nhân kiêng rượu.

– Can thiệp vào xét nghiệm huyết thanh học

+ Carbamazepine có thể dẫn đến nồng độ perphenazin dương tính giả trong phân tích bằng phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC).

+ Carbamazepine và chất chuyển hóa 10,11-epoxid có thể dẫn đến nồng độ chất chống trầm cảm 3 vòng dương tính giả trong phương pháp thử nghiệm miễn dịch huỳnh quang phân cực.

Tác dụng ngoài ý

– Rối loạn máu và hệ bạch huyết

+ Rất thường gặp: giảm bạch cầu

+ Thường gặp: giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin

+ Hiếm gặp: tăng bạch cầu, bệnh hạch bạch huyết

+ Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, bất sản đơn thuần dòng hồng cầu, thiếu máu, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới, thiếu máu tan máu.

– Rối loạn hệ miễn dịch

+ Hiếm gặp: rối loạn quá mẫn chậm đa cơ quan với sốt, phát ban, viêm mạch, bệnh hạch bạch huyết, giả u lympho, đau khớp, giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, gán lách to, xét nghiệm chức năng gan bất thường và hội chứng ống mật biến mất (phá hủy và biến mất các ong mật trong gan) xảy ra trong nhiều sự kết hợp thuốc khác nhau. Các cơ quan khác cũng có thể bị ảnh hưởng (ví dụ phổi, thận, tụy, cơ tim, đại tràng).

+ Rất hiếm gặp: phản ứng phản vệ, phù mạch, giảm gammaglobulin huyết

– Rối loạn nội tiết

+ Thường gặp: phù, ứ dịch, tăng cân, giảm natri huyết và giảm áp lực thẩm thấu máu do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) dẫn đến những trường hợp hiếm gặp với ngộ độc nước kèm theo ngủ lịm, nôn, nhức đầu, tình trạng lú lẫn, các rối loạn thần kinh.

+ Rất hiếm gặp: tiết nhiều sữa, chứng vú to ở đàn ông.

– Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng

+ Hiếm gặp: thiếu hụt folate, chán ăn

+ Rất hiếm gặp: rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp từng cơn và rối loạn chuyển hóa porphyrin hỗn hợp), rối loạn chuyển hóa porphyrin không cấp tính (rối loạn chuyển hóa porphyrin biểu hiện da muộn)

– Rối loạn tâm thần

+ Hiếm gặp: ảo giác (thị giác hoặc thính giác), trầm cảm, gây hấn, kích động, bồn chồn, tình trạng lú lẫn

+ Rất hiếm gặp: kích hoạt chứng loạn tâm thần

– Rối loạn hệ thần kinh

+ Rất thường gặp: mất điều hòa, chóng mặt, buồn ngủ

+ Thường gặp: song thị, nhức đầu

+ Ít gặp: cử động tự ý bất thường (ví dụ run, loạn giữ tư thế, loạn trương lực cơ, máy cơ), rung giật nhãn cầu

+ Hiếm gặp: rối loạn vận động, rối loạn cử động mắt, rối loạn phát âm (ví dụ loạn vận ngôn, nói lắp), múa giật-múa vờn, bệnh thần kinh ngoại biên, dị cảm, liệt nhẹ
Rất hiếm gặp: hội chứng ác tính do thuốc an thần, viêm màng não vô khuẩn với giật rung cơ và tăng bạch cầu ưa eosin ở ngoại biên, loạn vị giác

– Rối loạn mắt

+ Thường gặp: rối loạn điều tiết (ví dụ nhìn mờ)

+ Rất hiếm gặp: đục thủy tinh thể, viêm kết mạc

– Rối loạn tai và mê đạo

+ Rất hiếm gặp: rối loạn thính giác, ví dụ ù tai, tăng thính lực, giảm thính lực, thay đổi sự nhận biết độ cao của âm

– Rối loạn tim

+ Hiếm gặp: rối loạn dẫn truyền tim

+ Rất hiếm gặp: loạn nhịp, block nhĩ thất với ngất, nhịp tim chậm, suy tim sung huyết, bệnh động mạch vành nặng thêm

– Rối loạn mạch

+ Hiếm gặp: tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp

+ Rất hiếm gặp: trụy tuần hoàn, thuyên tắc mạch (ví dụ thuyên tắc phổi), viêm tĩnh mạch huyết khối.

– Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất

+ Rất hiếm gặp: Quá mẫn phổi đặc trưng ví dụ bởi sốt, khó thở, viêm thành phế nang hoặc viêm phổi

– Rối loạn tiêu hóa

+ Rất thường gặp: nôn, buồn nôn

+ Thường gặp: khô miệng; kích thích trực tràng có thể xảy ra với dạng thuốc đạn

+ Ít gặp: tiêu chảy, táo bón

+ Hiếm gặp: đau bụng

+ Rất hiếm gặp: viêm tụy, viêm lưỡi, viêm miệng

– Rối loạn gan mật

+ Hiếm gặp: viêm gan ứ mật, viêm nhu mô gan (tế bào gan) hoặc viêm gan hỗn hợp, hội chứng ống mật biến mất, vàng da

+ Rất hiếm gặp: suy gan, bệnh gan u hạt

– Rối loạn da và mô dưới da

+ Rất thường gặp: mề đay có thể nghiêm trọng, viêm da dị ứng

+ Ít gặp: viêm da tróc vảy

+ Hiếm gặp: lupus ban đỏ hệ thống, ngứa

+ Rất hiếm gặp: hội chứng Steven-Johnson*, hoại tử biểu bì nhiễm độc, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, ban đỏ đa dạng, ban đỏ nốt, rối loạn sắc tổ, ban xuất huyết, mụn trứng cá, tăng tiết mồ hôi, rụng tóc, rậm lông

– Rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương

+ Hiếm gặp: yếu cơ

+ Rất hiếm gặp: rối loạn chuyển hóa xương (giảm calci trong huyết tương và giảm 25-hydroxy-cholecalciferol trong máu) dẫn đến nhuyễn xương/loãng xương, đau khớp, đau cơ, co thắt cơ

– Rối loạn thận và tiết niệu

+ Rất hiếm gặp: viêm ống thận kẽ, suy thận, suy giảm chức năng thận (ví dụ albumin niệu, huyết niệu, thiểu niệu và urê huyết/nitơ huyết tăng), bí tiểu, tiểu nhiều lần

– Hệ sinh sản

+ Rất hiếm gặp: rối loạn chức năng tình dục/rối loạn chức năng cương, bất thường về sinh tinh trùng (với số lượng và/hoặc cử động của tinh trùng giảm)

– Rối loạn toàn thân và tình trạng tại chỗ dùng thuốc

+ Rất thường gặp: mệt mỏi

– Xét nghiệm

+ Rất thường gặp: tăng gamma-glutamyltransferase (do cảm ứng enzym gan), thường không có ý nghĩa lâm sàng

+ Thường gặp: tăng phosphatase kiềm trong máu

+ Ít gặp: tăng transaminase

+ Rất hiếm gặp: tăng áp suất trong mắt, tăng cholesterol huyết, tăng lipoprotein tỷ trọng cao, tăng triglycerid huyết. Xét nghiệm chức năng tuyến giáp bất thường: giảm L-Thyroxin (thyroxin tự do, thyroxin, tri-iodothyronin) và tăng hormon kích tuyến giáp trong máu, thường không có biểu hiện lâm sàng, tăng prolactin huyết.

– Các phản ứng phụ của thuốc từ các báo cáo tự phát (tần suất không rõ)

+ Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: Tái hoạt nhiễm virus herpes 6 ở người

+ Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Suy tủy xương.

+ Rối loạn hệ thần kinh: Buồn ngủ, suy giảm trí nhớ.

+ Rối loạn tiêu hóa: Viêm đại tràng.

+ Rối loạn hệ miễn dịch: Phát ban do thuốc kèm tăng bạch cầu ưa eosin và các triệu chứng toàn thân (DRESS).

+ Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban mụn mủ toàn thân cấp tính (AGEP), dày sừng dạng liken, mất móng.

+ Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: Gãy xương.

+ Xét nghiệm: Giảm mật độ xương.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Quá liều

– Dấu hiệu và triệu chứng

+ Hệ thần kinh trung ương: Suy nhược hệ thần kinh trung ương, mất định hướng, mức độ ý thức giảm, buồn ngủ, kích động, ảo giác, hôn mê, nhìn mờ, nói lấp, loạn vận ngôn, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa, rối loạn vận động, tăng phản xạ ban đầu sau đó giảm phản xạ, co giật, rối loạn tâm thần – vận động, giật rung cơ, giảm thân nhiệt, giãn đồng tử.

+ Hệ hô hấp Suy hô hấp, phù phổi.

+ Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, thỉnh thoảng tăng huyết áp, rối loạn dẫn truyền với phức hợp QRS rộng, ngất liên quan với ngừng tim.

+ Hệ tiêu hóa: Nôn, chậm làm rỗng dạ dày, giảm nhu động ruột.

+ Hệ cơ xương: Đã có một số trường hợp tiêu cơ vân được báo cáo liên quan với ngộ độc carbamazepine.

+ Chức năng thận: Bí tiểu, thiểu niệu hoặc vô niệu, ứ dịch, ngộ độc nước do tác dụng giống hormon chống bài niệu (ADH) của carbamazepine.

+ Các kết quả xét nghiệm: Giảm natri huyết, có thể có nhiễm toan chuyển hóa, có thể có tăng đường huyết, tăng creatin phosphokinase ở cơ.

– Điều trị

+ Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

+ Cần tiến hành xử trí căn cứ vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân; nhập viện.

+ Đo nồng độ thuốc trong huyết tương để xác nhận sự ngộ độc carbamazepine và xác minh mức độ quá liều.

+ Rửa dạ dày và dùng than hoạt. Chậm trễ rửa dạ dày có thể làm trì hoãn sự hấp thu, dẫn đến tái phát trong khi đang phục hồi sau ngộ độc. Chăm sóc y tế hỗ trợ tại các đơn vị điều trị tích cực, theo dõi tim và điều chỉnh cẩn thận sự mất cân bằng điện giải.

– Khuyến cáo đặc biệt

+ Khuyến cáo loại bỏ chất độc ra khỏi máu bằng than hoạt. Thẩm phân máu là phương pháp điều trị có hiệu quả trong xử trí quá liều carbamazepine.

+ Cần tiên lượng trước sự tái phát và tăng nặng triệu chứng vào ngày thứ 2 và ngày thứ 3 sau khi bị quá liều do sự hấp thu bị trì hoãn.

Bài viết Tegretol đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/tegretol-3/feed/ 0
OPTALIDON https://benh.vn/thuoc/optalidon/ Sun, 04 Nov 2018 03:09:01 +0000 http://benh2.vn/thuoc/optalidon/ Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc. Viên bao hộp 25 viên. THÀNH PHẦN Mỗi viên nén chứa: Noramidopyrine   125 mg Caffeine   25 mg TÍNH CHẤT Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, […]

Bài viết OPTALIDON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

Viên bao hộp 25 viên.

THÀNH PHẦN

Mỗi viên nén chứa:

  • Noramidopyrine   125 mg
  • Caffeine   25 mg

TÍNH CHẤT

Optalidon là một thuốc giảm đau, hạ sốt có hiệu quả, tác dụng nhanh, dung nạp tốt, không ảnh hưởng tới khả năng làm việc.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Noramidopyrine: nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi dùng thuốc 1-3 giờ. Thời gian bán thải từ 1-1,5 giờ. Khoảng 0,6% thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không đổi.

Caffeine: được hấp thu nhanh chóng và hoàn toàn; nó được chuyển hóa mạnh. Các chất chuyển hóa chủ yếu được đào thải qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 3,5 giờ. Tỉ lệ gắn với protein huyết tương là 35%.

CHỈ ĐỊNH

Optalidon được dùng trong điều trị các chứng đau sau:

– Đau đầu do nhiều nguyên nhân khác nhau.

– Đau răng và đau sau khi nhổ răng.

– Đau dây thần kinh thuộc: vùng mặt, gian sườn, thần kinh tọa…

– Đau cấp tính trong các bệnh thấp khớp như thoái hóa khớp, viêm khớp và các rối loạn thần kinh-cơ khác.

– Đau sau chấn thương hay phẫu thuật.

– Đau bụng kinh.

– Đau cơ, đau trong cảm lạnh hay cúm.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Mẫn cảm với các dẫn xuất của pyrazolone.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Nuốt cả viên thuốc với một ít nước.

  • Người lớn: 1-2 viên/lần; nếu cần, có thể nhắc lại liều này 1-2 lần/ngày. Liều tối đa: 6 viên/ngày.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: 1 viên/lần. Liều tối đa hàng ngày: 1-3 viên tùy theo tuổi.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Nên dùng thuốc trong một thời gian nhất định chớ không nên dùng kéo dài.

Như mọi thuốc khác, chỉ nên dùng Optalidon cho phụ nữ có thai hay cho con bú theo chỉ định của bác sĩ.

Cần thận trọng khi dùng thuốc cho các bệnh nhân có rối loạn chức năng gan, thận.

Để thuốc ngoài tầm với của trẻ em.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Hiếm khi có chóng mặt hay buồn nôn. Rất hiếm gặp các phản ứng quá mẫn như đỏ da hay các triệu chứng khác kiểu phản vệ.

Các dẫn xuất pyrazolone như noramidopyrine cá biệt có trường hợp gây mất bạch cầu hạt.

QUÁ LIỀU

– Triệu chứng: đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà, kích thích, co giật; nhịp tim nhanh; hôn mê.

– Điều trị: điều trị triệu chứng; nên rửa dạ dày nếu thấy cần.

Sản xuất bởi: Novartis Pharma.

Benh.vn (Theo Norvatis)

Bài viết OPTALIDON đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NOVOBÉDOUZE DIX MILLE https://benh.vn/thuoc/novobedouze-dix-mille/ Tue, 04 Sep 2018 03:08:51 +0000 http://benh2.vn/thuoc/novobedouze-dix-mille/ Mô tả thuốc Novobedouze Dix Mille là thuốc có thành phần chính là Hydroxocobalamine acétate được chỉ định Điều trị hỗ trợ trong một số bệnh lý đau rễ thần kinh Dạng trình bày Dung dịch tiêm bắp 10 mg/2 ml: hộp 4 ống thuốc 2 ml. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần […]

Bài viết NOVOBÉDOUZE DIX MILLE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Novobedouze Dix Mille là thuốc có thành phần chính là Hydroxocobalamine acétate được chỉ định Điều trị hỗ trợ trong một số bệnh lý đau rễ thần kinh

Dạng trình bày

Dung dịch tiêm bắp 10 mg/2 ml: hộp 4 ống thuốc 2 ml.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi ống chứa: Hydroxocobalamine acétate tính theo dạng base khan 10 mg.

Dược lực học

Vitamine B12 đóng vai trò chủ yếu trong sự tổng hợp ADN, do đó nó rất cần thiết cho tất cả các mô có quá trình tái tạo mô xảy ra nhanh chóng (các mô tạo máu, ruột non, tử cung, v.v…). Tuy nhiên, sự dự trữ ở gan bình thường đủ để duy trì nồng độ trong máu hữu hiệu trong vài năm. Vitamine B12 liều cao được sử dụng với mục đích giảm đau.

Dược động học

Các nghiên cứu dược lý trên súc vật cho thấy, hydroxocobalamine có nhiều ưu điểm so với cyanocobalamine: nồng độ trong máu cao hơn gấp 10-15 lần, gắn lên huyết thanh và mô cao hơn, đào thải qua nước tiểu giảm trên phân nửa.

Chỉ định

Điều trị hỗ trợ trong một số bệnh lý đau rễ thần kinh (đau dây thần kinh hông, đau dây thần kinh cổ cánh tay), trong các bệnh thần kinh gây đau và một số bệnh viêm dây thần kinh mắt ở phía sau nhãn cầu do thuốc và độc chất.

Chống chỉ định

– Tiền sử dị ứng với cobalamine (vitamine B12 và các hợp chất cùng họ).

– Bướu ác tính: do vitamine B12 có tác động trên sự tăng trưởng của mô, làm tăng mức độ sinh sản của tế bào, do đó có nguy cơ làm cho bướu tiến triển nhanh.

Liều và cách dùng

– Tiêm bắp chậm và sâu, 1 ống thuốc mỗi 2 ngày.

Thuốc không có tác động ngay mà chỉ xuất hiện sau khi tiêm đến mũi thứ 2 hoặc mũi thứ 3. Nước tiểu có thể bị nhiễm màu hồng hoặc đỏ trong thời gian điều trị.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Phản ứng dị ứng miễn dịch.

Tương tác thuốc

– Trong một ứng dụng Novobedouze với neomycin, aminosalicylic acid, colchicine,cimetidine, ranitidine, thuốc làm giảm sự hấp thu cyanocobalamin từ ruột.

– Cyanocobalamin có thể làm trầm trọng thêm các phản ứng dị ứng do thiamine.

– Khi sử dụng chloramphenicol tiêm ngoài da có thể làm giảm tác dụng tạo máu của cyanocobalamin với thiếu máu.

Tất cả những thông tin có trên bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, hãy luôn hỏi ý kiến của các bác sĩ trước khi quyết định sử dụng bất kỳ loại thuốc gì để tránh xảy ra sai sót.

Tác dụng không mong muốn

Gây phản ứng quá mẫn (nổi mề đay, sốc).

Quá liều

Các phản ứng quá liều qua đương tiêm có thể gây ra các tai biến nghiêm trọng cho bệnh nhân. phải có sự kiểm soát chặt chẽ. thao dõi bệnh nhân khi sử dụng thuốc, đặc biệt phải có các biện pháp cấp cứu kịp thời trong trường hợp quá liều

Bảo quản

 

Bài viết NOVOBÉDOUZE DIX MILLE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau https://benh.vn/thuoc/aceralgin-sip-thuoc-giam-dau/ Sat, 04 Aug 2018 03:12:16 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aceralgin-sip-thuoc-giam-dau/ Mô tả thuốc Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid Dạng trình bày Viên nén bao phim Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Paracetamol, Dextropropoxyphene Dược lực học Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, […]

Bài viết ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Paracetamol, Dextropropoxyphene

Dược lực học

Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.

Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.

Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.

Dược động học

– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.

– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.

– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.

– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.

Chỉ định

– Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.

– Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa & dữ dội, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân & không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.

Chống chỉ định

– Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.

– Quá mẫn với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng 1 viên x 3 lần/ngày, uống lúc no.

Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Thận trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân hen, người già, người đang dùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.

– Người đang lái xe & vận hành máy không dùng.

Tương tác thuốc

– Rượu, thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ & các thuốc ức chế thần kinh khác.

– Tránh phối hợp với carbamazepin.

– Thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của dextropropoxyphen.

– Rượu làm tăng độc tính thuốc.

Tác dụng không mong muốn

Hiếm gặp: an thần, buồn nôn, nôn, hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).

Bài viết ACERALGIN Sip -Thuốc giảm đau đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
HIRMEN https://benh.vn/thuoc/hirmen/ Wed, 04 Jul 2018 03:07:42 +0000 http://benh2.vn/thuoc/hirmen/ Viên nang mềm: vỉ 5 viên, hộp 18 vỉ. Giá thuốc năm 2019 280.000 VNĐ/1 hộp. Thành phần cho 1 viên Sodium chondroitine sulfate   90 mg Pyridoxine HCl   25 mg Inositol   30 mg g-Oryzanol   5 mg Cyanocobalamine   30 mg Riboflavin tetrabutyrate   6 mg Fursultiamine   50 mg Calcium pantothenate   15 mg Nicotinamide   50 mg Dược lực […]

Bài viết HIRMEN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên nang mềm: vỉ 5 viên, hộp 18 vỉ.

Giá thuốc năm 2019

280.000 VNĐ/1 hộp.

Thành phần

cho 1 viên

  • Sodium chondroitine sulfate   90 mg
  • Pyridoxine HCl   25 mg
  • Inositol   30 mg
  • g-Oryzanol   5 mg
  • Cyanocobalamine   30 mg
  • Riboflavin tetrabutyrate   6 mg
  • Fursultiamine   50 mg
  • Calcium pantothenate   15 mg
  • Nicotinamide   50 mg

Dược lực

Hirmen có tác dụng dinh dưỡng thần kinh ngoại biên, hữu hiệu với các đau dây thần kinh: Fursultiamine phối hợp với vitamin B6, B12 có tác dụng dinh dưỡng thần kinh ngoại biên:

– Tăng cường tốc độ dẫn truyền luồng xung động thần kinh, bảo vệ bao myelin của sợi dây thần kinh.

– Kích thích quá trình tái tạo và chức năng tế bào thần kinh do gia tăng chuyển hóa protein, lipid, glucid, tạo năng lượng cho tế bào thần kinh.

Fursultiamine kích thích nhanh hơn sự tái sinh dây thần kinh:

Tiêm fursultiamine sau khi cắt và nối dây thần kinh tọa của thỏ con. Tỷ lệ loét do tư thế ở nhóm dùng fursultiamine 2,5 mg/kg là 29%, 15 mg/kg là 12% trong khi ở nhóm chứng là 42%. Thời gian cần thiết để điện cơ đồ trở lại bình thường ở nhóm dùng fursultiamine là 30 ngày, trong khi thời gian này ở nhóm chứng là gần 50 ngày.

Fursultiamine cải thiện các rối loạn chức năng dây thần kinh trong bệnh tiểu đường:

So sánh cùng nhóm chứng không tiểu đường cho thấy:

– Fursultiamine (TTFD) cải thiện tốc độ dẫn truyền luồng thần kinh vận động tốt hơn so với thiamine.

– Hiệu quả của fursultiamine (TTFD) trên tốc độ dẫn truyền luồng thần kinh vận động phụ thuộc vào liều sử dụng và đạt kết quả tốt hơn với liều 35,90 mg/kg trở lên.

Hirmen ngăn ngừa và chữa trị đau mỏi cơ bắp, mỏi mắt:

Fursultiamine cải thiện các rối loạn chuyển hóa ở cơ, tăng cường khả năng hoạt động tiềm tàng của cơ, cho hiệu quả giảm đau, là co-enzyme của co-carboxylase, tham gia chuyển hóa pyruvic acid, lactic acid ứ đọng trong cơ khi hoạt động (gây nhức mỏi cơ) thành acetylcoenzyme A trong chu trình Krebs sinh năng lượng.

Hirmen ngăn ngừa và chữa trị các thương tổn sụn khớp, viêm thoái hóa khớp gây nhức mỏi khớp:

Chondroitin là một glycosaminoglycan (GAG) tham gia vào cấu trúc màng tế bào, có trong thành phần của sợi chun các mạch máu lớn, chiếm tỷ lệ lớn trong chất căn bản của mô sụn và xương, đảm bảo cho sụn xương không những có độ chắc mà còn có tính đàn hồi, là nguyên liệu quan trọng trong quá trình tái tạo mô sụn, xương. Có tác động ngăn ngừa sự thoái hóa tế bào. Duy trì tính đàn hồi của các cấu trúc có nhiều sợi chun (gân, cân cơ, dây chằng). Ngoài ra chondroitin còn tham gia các cấu trúc trong suốt và đàn hồi của mắt, duy trì các hoạt động sinh lý của mắt.

Trong thoái hóa khớp: chondroitin ức chế elastase, yếu tố trung gian trong quá trình thoái hóa mô sụn, đồng thời kích hoạt quá trình tổng hợp proteoglycan (cấu trúc căn bản của mô liên kết) bởi các tế bào sụn.

Hiệu quả lâm sàng của chondroitin sulfat trong điều trị thoái hóa khớp gối và háng:

Hiệu quả của chondroitin sulfat được đánh giá trên 120 bệnh nhân thoái hóa khớp gối và khớp háng bằng phương pháp ngẫu nhiên, mù đôi có đối chứng trong 3 tháng, kéo dài thêm 2 tháng không dùng thuốc để theo dõi hiệu quả kéo dài của thuốc. Chọn mức tiêu thụ thuốc chống viêm non-steroid (liều tương đương với liều diclofenac) là thông số chính. Trong 3 tháng điều trị, các bệnh nhân dùng chondroitin sulfat với liều 4 viên/24 giờ và đã giảm được mức sử dụng thuốc chống viêm non-steroid và sự giảm liều này kéo dài được 2 tháng tiếp theo mà không cần dùng chondroitin sulfat.

Các thông số nghiên cứu khác như: đánh giá mức độ đau bằng bậc thang Huskisson, chỉ số đau chức năng của Lequesne cũng được đánh giá bởi cả bác sĩ và bệnh nhân và đều có kết quả chung là các triệu chứng đau thuyên giảm. Sự dung nạp của thuốc tốt. Nghiên cứu này chỉ ra lợi ích của sử dụng chondroitin sulfat trong điều trị thoái hóa khớp giảm được liều thuốc chống viêm non-steroid, thuốc có tác dụng kéo dài.

Hirmen hiệu quả chống mệt mỏi, tình trạng stress, táo bón

– Tình trạng thiếu hụt sinh tố rất dễ dàng xảy ra trong cuộc sống hiện tại nếu không được bổ sung đầy đủ, gây ra uể oải, mệt mỏi, ăn ngủ kém, làm việc giảm hiệu suất, giảm khả năng chịu đựng và sức đề kháng.

– Hirmen bổ sung các sinh tố, ngăn ngừa các rối loạn chuyển hóa do thiếu hụt các sinh tố gây ra.

Đặc biệt Hirmen chứa g-oryzanol có hiệu quả lập lại cân bằng thần kinh giao cảm và nội tiết, fursultiamine kích thích đám rối thần kinh Auerbach, calcium pantothenate tham gia hình thành acetylcholin, tác dụng bình thường hóa nhu động ruột, chống táo bón mạn tính.

Chỉ định

– Đau nhức dây thần kinh, tê chân tay, viêm dây và đa dây thần kinh, rối loạn chức năng thần kinh do bệnh đái đường, dị cảm đầu chi (paresthesia), đau do Herpes.

– Đau mỏi cơ bắp, cứng cơ, mỏi mắt.

– Đau nhức khớp (đau lưng, đau mỏi vai, gáy, khớp gối, háng), thoái hóa khớp, viêm khớp mạn tính.

– Suy nhược cơ thể, tình trạng stress, thời kỳ dưỡng bệnh, phụ nữ cho con bú, bệnh tê phù do thiếu vitamin B1, táo bón mạn tính.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 8 tuổi: uống 1 viên, 2 lần mỗi ngày trong hoặc sau bữa ăn.

Thuốc tác dụng chậm nhưng duy trì lâu dài. Liệu trình nên duy trì đều đặn từng đợt 4-6 tuần

Tác dụng không mong muốn

Hầu hết các tác dụng phụ hiếm khi xảy ra và không cần điều trị. Tuy nhiên, bạn phải luôn tham khảo ý kiến bác sĩ nếu mắc phải bất kỳ vấn đề nào sau khi dùng thuốc.

  • Viêm miệng
  • Phản ứng huyết học
  • Loét dạ dày tá tràng cực phát
  • Suy giảm dung nạp glucose
  • Tăng axit uric máu
  • Suy gan
  • Bệnh thần kinh cảm giác
  • Các triệu chứng bệnh thần kinh.

Thận trọng

  • Mang thai hoặc cho con bú
  • Bạn đang dùng bất cứ loại thuốc nào khác, kể cả những thuốc kê toa hoặc thuốc không kê toa, sản phẩm thảo dược hoặc thực phẩm chức năng
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Trẻ em hoặc người cao tuổi

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Bài viết HIRMEN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>