Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:30:29 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam https://benh.vn/thuoc/luotai/ https://benh.vn/thuoc/luotai/#respond Tue, 02 Aug 2022 16:12:44 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71619 Loutai là thuốc được chiết xuất từ củ Tam thất Vân Nam nổi tiếng thế giới. Thuốc Luotai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối, hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch, rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa […]

Bài viết LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Loutai là thuốc được chiết xuất từ củ Tam thất Vân Nam nổi tiếng thế giới. Thuốc Luotai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối, hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch, rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt.

thuoc_luotai_vien_nang_mem

Mô tả thuốc Luotai

Thuốc Luotai có hai dạng là bột đông khô pha tiêm và dạng viên nang mềm. Bài viết này giới thiệu về thuốc Luotai dạng viên nang mềm.

Dạng trình bày thuốc Luotai viên nang mềm

Viên nang mềm Luotai – Mỗi lọ chứa 30 viên nang trong một hộp.

Lưu ý: Luotai là thuốc kê đơn

Thành phần thuốc Luotai viên nang mềm

  • Mỗi viên có chứa: Panax notoginseng saponins 100mg
  • Tá dược: Glycerol, Gelatin, Ethylparaben, Macrogol, nước

Dược động học và dược lực học thuốc Luotai

Thuốc Luotai viên nang mềm có nhiều tác dụng trong đó nổi bật là tác dụng tăng cường tưới máu não, tăng oxy tới não, giúp phục hồi hiệu quả sau tai biến…

Dược lực học thuốc Luotai viên nang mềm

– Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quy gây ra bởi tôn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.

– Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não — tim, cải thiện huyết động học.

– Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của †-PA.

– Ức chế kết tụ tiêu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)

– Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tốn thương não khỏi sự thiếu oxy.

– Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp Oxy.

Dược động học thuốc Luotai viên nang mềm

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hap thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thầy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5+2.0ug/ml và 2.6+1.5yg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy va cac tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

Thuốc Luotai viên nang mềm được chỉ định trong điều trị và dự phòng các bệnh lý đột quỵ, hậu quả tai biến… Tuy nhiên, thuốc chống chỉ định trong các trường hợp nguy cơ xuất huyết.

Chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

  • Đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối
  • Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch
  • Rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
  • Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối
  • Bệnh mạch máu tim như đau thắt ngực, đau ngực…

Chống chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

  • Pha cấp của xuất huyết não.
  • Bệnh nhân dị ứng với Panax notoginseng saponin và Panax ginseng saponin

Liều và cách dùng thuốc Luotai viên nang mềm

  • Sử dụng với mục tiêu điều trị: Liều dùng 2 viên/ngày (có thể tới 6 viên/ ngày), đợt điều trị kéo dài 4 tuần.
  • Sử dụng với mục tiêu dự phòng, ngăn ngừa tái phát: Dùng 1- 2 viên/ngày, liệu trình kéo dài nhất 4 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Những lưu ý khi dùng thuốc Luotai viên nang mềm

Mặc dù thuốc Luotai viên nang mềm có chiết xuất từ tự nhiên, cụ thể là Tam thất Vân Nam nhưng việc sử dụng cần theo hướng dẫn bác sỹ do đây là thuốc kê đơn.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng Luotai viên nang mềm

  • Cần sử dụng thận trọng đặc biệt cho phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ hoặc sưng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
  • Không cần dừng thuốc nếu có nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu có nổi mẩn trầm trọng xảy ra và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
  • Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Luotai viên nang mềm

Không có báo cáo được xác nhận trên các tương tác với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác.

Tác dụng không mong muốn thuốc Luotai viên nang mềm

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau khi dừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

Quá liều thuốc Luotai viên nang mềm

Không có ghi nhận.

Liều dùng 800mg hàng ngày trong 15 ngày đó được chứng minh là an toàn. Tuy nhiên chỉ số xét nghiệm như ALT, AST, phosphatase kiềm (ALP) và hồng cầu lưới nên được theo dõi chặt chẽ trong trường hợp quá liều

Bảo quản thuốc: Nơi khô mát, trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30oC

Giá bán lẻ sản phẩm thuốc Luotai viên nang mềm 2022: 270,000 đồng / lọ 30 viên

Bài viết LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/luotai/feed/ 0
Loutai bột pha tiêm https://benh.vn/thuoc/loutai-bot-pha-tiem/ https://benh.vn/thuoc/loutai-bot-pha-tiem/#respond Tue, 07 Jan 2020 17:40:47 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71632 Luotai được dùng trong các trường hợp Đột quy, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối, di chứng của bệnh mạch máu não,… Dạng trình bày Bột đông khô pha tiêm/truyền tĩnh mạch Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi. Hộp lớn chứa 6 hộp nhỏ. Dạng […]

Bài viết Loutai bột pha tiêm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Luotai được dùng trong các trường hợp Đột quy, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối, di chứng của bệnh mạch máu não,…

Dạng trình bày

Bột đông khô pha tiêm/truyền tĩnh mạch

Hộp 1 lọ bột + 1 ống dung môi. Hộp lớn chứa 6 hộp nhỏ.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mỗi lọ bột pha tiêm Luotai chứa: Saponin toàn phan chiết xuắt từ rễ củ tam thất (Panax notoginseng saponins) : 200 mg Luotai là dạng bột đông khô pha tiêm chứa Panax notoginseng saponin, chiết xuất từ cây Panax notoginseng (Burk.) F.H.Chen (họ Araliaceae) Luotai có chứa 24 loại hợp chất trong đó thành phần hoạt động chính gồm Panax notoginsenoside Rg1; Panax notoginsenoside Rd; Panax notoginsenoside Rb1và Panax notoginsenoside R1, chếm trên 80% hàm lượng saponins của Panax notoginsenoside trong đó Panax notoginsenoside Rg1 chiếm 25-35%; Panax notoginsenoside Rb1 chiếm 30-40%; Panax notoginsenoside Rd 7-15 %, và Panax notoginsenoside R1 chiếm 5-10%.

Dược lực học

  • Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quỵ gây ra bởi tổn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.
  • Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não – tim, cải thiện huyết động học.
  • Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của t-PA.
  • Ức chế kết tụ tiểu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)
  • Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tổn thương não khỏi sự thiếu oxy.
  • Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp oxy.

Dược động học

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hấp thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thấy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5±2.0μg/ml và 2.6±1.5μg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy và các tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Nồng độ Ginsenoside Rb1 có đạt tới 83.8±12.9μg/ml sau khi tiêm tĩnh mạch 5 phút và giảm nhanh sau 1h. Thời gian bán thải là 16.45±3.17 h. Ginsenoside Rb1 chủ yếu phân bố trong huyết thanh, thận, tim, gan và phổi, cũng có thể thấy ở não và lách. Ginsenoside Rb1 bị chuyển hóa bởi vi khuẩn đường ruột thành Ginsenoside Rd và F2 và sau đó chuyển hóa thành hợp chất K đào thải qua nước tiểu.

Chỉ định

Luotai được dùng trong các trường hợp:

  • Đột quỵ, liệt nửa người, nhồi máu do xơ vữa động mạch và huyết khối.
  • Di chứng của bệnh mạch máu não
  • Rối loạn tiền đình như đau đầu, chóng mặt, hoa mắt….
  • Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối.
  • Bệnh tim mạch như đau ngực, đau thắt ngực…

Chống chỉ định

– Pha cấp của bệnh xuất huyết não.

– Bệnh nhân dị ứng với Panax ginseng và Panax notoginseng — Bệnh nhân có phản ứng dị ứng mạnh với cồn.

Liều và cách dùng

Hòa tan bột pha tiêm với dung môi đặc hiệu trước khi sử dụng.

  • Truyền tĩnh mạch: truyền tĩnh mạch chậm 200-400 mg Luotai mỗi ngày sau khi pha loãng với 200-500 ml dung dịch NaCl 0,9% ( 30-60 giọt/phút)
  • Tiêm tĩnh mạch: tiêm tĩnh mạch chậm 200 mg Luotai mỗi ngày sau khi pha loãng với 40-60 ml dung dịch NaCl 0,9%, trong vòng 10-20 phút
  • Mỗi đợt điều trị kéo dài 15 ngày. Đợt điều trị thứ 2 có thể bắt đầu sau đợt điều trị thứ nhất 1-3 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Phụ nữ mang thai
  • Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ ở vùng đầu hoặc sưng phồng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến việc điều trị.
  • Không cần dừng thuốc khi xuất hiện tình trạng nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu thấy tình trạng nổi mẩn trầm trọng và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
  • Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có dữ liệu về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nỗi mẫn có thể xảy ra và sẽ hết sau sau khi ngừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

Nếu gặp bắt cứ tác dụng không mong muốn nào cần thông báo ngay cho bác sỹ/ dược sỹ của bạn.

Quá liều

Thuốc rất an toàn với liều khuyến cáo. Trong trường hợp quá liều cần xử trí bằng điều trị hỗ trợ thích hợp.

Bảo quản

Trong hộp kín, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng không quá 30°C.

Giá bán lẻ sản phẩm

119000 đồng / hộp

Bài viết Loutai bột pha tiêm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/loutai-bot-pha-tiem/feed/ 0
Aspirin 100 https://benh.vn/thuoc/aspirin-100/ https://benh.vn/thuoc/aspirin-100/#respond Wed, 20 Nov 2019 11:25:42 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70177 Aspirin-100 được chỉ định trong các trường hợp dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ Dạng trình bày Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên bao tan trong ruột Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Acid acetylsalicylic 100 mg Tá dược (Microcrystalline cellulose, Lactose, Talc, Titan dioxide, Eudragit L100, […]

Bài viết Aspirin 100 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aspirin-100 được chỉ định trong các trường hợp dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ, mỗi vỉ 10 viên bao tan trong ruột

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Acid acetylsalicylic 100 mg

Tá dược (Microcrystalline cellulose, Lactose, Talc, Titan dioxide, Eudragit L100, Colloidal silicon dioxid, Pregelatinized starch) vừa đủ

Dược lực học

Acid acetylsalicylic (Aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống viêm khi dùng liều cao. Ở liều thấp, thuốc có tác dụng ức chế kết tập tiểu cầu, ức chế sự hình thành huyết khối. Cơ chế: do ức chế enzym cyclooxygenase (COX), dẫn đến ức chế tổng hợp thromboxan A2 là chất gây kết tập tiểu cầu. Tiểu cầu là tế bào không nhân, không có khả năng tổng hợp COX mới, do đó aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, tác dụng này kéo dài suốt đời sống của tiểu cầu (7-10 ngày).

Hiệu quả ức chế không giảm khi điều trị kéo dài và hoạt tính emzym bắt đầu được phục hồi sau khi ngừng điều trị 24 – 48h. Aspirin kéo dài thời gian chảy máu trung bình khoảng 50 -100%.

Dược động học

Khi uống, aspirin được hấp thu nhanh từ đường tiêu hóa. Tuy nhiên, một lượng lớn aspirin được thủy phân thành acid salicylic ngay trong thành ruột. Aspirin và chất chuyển hóa acid salicylic liên kết mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là albumin và được phân bố nhanh chóng vào tất cả các bộ phận trong cơ thể.

Thể tích phân bố của aspirin là 0,16 l/kg. Acid salicylic được thanh thải chủ yếu ở gan thành glycine và acid glucuronic liên hợp. Thời gian thải trừ acid salicylic phụ thuộc vào liều, bị giới hạn bởi năng lực enzym gan. Thời gian bán thải kéo dài khoảng 2-3 h khi dùng liều thấp (75-160 mg). Acid salicylic và các chất chuyển hóa của nó chủ yếu được bài tiết qua thận, lượng thải trừ tăng theo liều dùng và phụ thuộc pH nước tiểu.

Chỉ định

Aspirin -100 được sử dụng dự phòng nhồi máu cơ tim thứ phát và đột quỵ trong các trường hợp sau:

– Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim (đau tim).

– Có tiền sử bị đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hoặc đột quỵ do thiếu máu não thoáng qua (đột quỵ nhẹ).

– Đau thắt ngực ổn định hoặc không ổn định.

– Đã phẫu thuật tim như thủ thuật tạo hình mạch hay phẫu thuật đặt ống tim.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, sốt xuất huyết, suy gan hoặc suy thận nặng.

Liều và cách dùng

Uống 1 viên mỗi ngày sau bữa ăn, dùng lâu dài.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với các trường hợp sau:

– Có tiền sử hen suyễn.

– Tiền sử dị ứng với aspirin hoặc các dẫn chất salicylate khác.

– Loét dạ dày hoặc có tiền sử loét dạ dày.

– Rối loạn chảy máu (bệnh ưa chảy máu, bệnh gan hoặc thiếu hụt Vitamin K).

– Tiền sử đột quỵ do xuất huyết não (do vỡ các mạch máu não).

– Suy giảm chức năng gan, thận.

– Tăng huyết áp không kiểm soát được.

– Phụ nữ đang bị rong kinh.

Phụ nữ có thai và cho con bú:

– Không dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thai kỳ. Trong một số trường hợp cần thiết, phải dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ, theo dõi chặt chẽ trong quá trình sử dụng.

– Aspirin vào được trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Tương tác thuốc

– Dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen và fenoprofen.

– Tương tác với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu.

– Tương tác với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ các thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính.

Tác dụng không mong muốn

Tần số tác dụng không mong muốn của aspirin phụ thuộc vào liều dùng. Khi sử dụng Aspirin – 100 với liều thấp 100 mg/ngày trong thời gian dài, rất hiếm khi gặp các tác dụng không mong muốn sau:

– Loét dạ dày, ruột, mày đay, ban da dị ứng.

– Kéo dài thời gian chảy máu, tăng nguy cơ xuất huyết

Quá liều

Khi uống một lượng aspirin trên 125 mg/kg (tương đương 62 viên aspirin – 100 đối với người nặng 50 kg) trong vòng 1giờ có thể gây nên các triệu chứng quá liều như kích ứng dạ dày, đau dạ dày, buồn nôn và ói mửa. Nếu lượng aspirin tích tụ trong cơ thể bệnh nhân tương đối lớn (nồng độ salicylat trong huyết tương vượt quá 500 mg/ml với người lớn, 350 mg/ml với trẻ em dưới 5 tuổi) thì bệnh nhân có thể co giật và hôn mê.

Điều trị quá liều salicylat gồm: hạn chế sự hấp thu của aspirin đi vào máu bằng cách gây nôn hoặc rửa dạ dày, uống than hoạt. Theo dõi và nâng đỡ các chức năng cần thiết cho sự sống. Gây bài niệu bằng kiềm hóa nước tiểu để tăng thải trừ salicylat. Trong một số trường hợp nghiêm trọng, bệnh nhân cần được truyền thay máu, thẩm tách máu, thẩm tách phúc mạc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá thành bán lẻ

Giá bán: 13.000 VND

Bài viết Aspirin 100 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/aspirin-100/feed/ 0
ALTEPLASE https://benh.vn/thuoc/alteplase/ Mon, 14 Mar 2016 03:00:50 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alteplase/ Alteplase là một loại thuốc tan huyết khối, được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính (đau tim) và các tình trạng nghiêm trọng khác do đông máu bằng cách phá vỡ cục máu đông gây ra chúng. Dạng trình bày: Bột pha tiêm Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Alteplase: 10mg […]

Bài viết ALTEPLASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Alteplase là một loại thuốc tan huyết khối, được sử dụng để điều trị nhồi máu cơ tim cấp tính (đau tim) và các tình trạng nghiêm trọng khác do đông máu bằng cách phá vỡ cục máu đông gây ra chúng.

Dạng trình bày: Bột pha tiêm

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Alteplase: 10mg

Dược lực học

Alteplase là một protease serine hỗ trợ fibrin trong việc chuyển đổi plasminogen thành plasmin. Khi trong tuần hoàn hệ thống, alteplase liên kết với fibrin trong huyết khối và bắt đầu tiêu sợi huyết.

Dược động học

Alteplase được thanh thải nhanh khỏi hệ tuần hoàn và chuyển hoá chủ yếu qua gan (độ thanh thải trong huyết tương là 550 – 680 mL/phút). Thời gian bán thải trong huyết tương T½ alpha là 4 – 5 phút. Điều này có nghĩa là sau 20 phút lượng thuốc ban đầu chỉ còn lại dưới 10% trong huyết tương. Đối với phần còn lại được giữ trong khoang sâu, thời gian bán thải T½ beta đo được khoảng 40 phút.

Khi Alteplase được dùng với mục đích làm thông các dụng cụ tiếp cận tĩnh mạch trung tâm hoạt động kém (do huyết khối) theo các hướng dẫn, nồng độ alteplase trong huyết tương khó có thể đạt được mức có tác dụng dược lý. Nếu dùng một liều alteplase 2 mg tiêm nhanh trực tiếp vào tuần hoàn hệ thống (thay vì nhỏ vào ống thông), nồng độ alteplase trong tuần hoàn được dự kiến sẽ trở về mức không thể được phát hiện trong vòng 30 – 60 phút.

Chỉ định

Để kiểm soát nhồi máu cơ tim cấp tính, đột quỵ thiếu máu cục bộ cấp tính và để phân giải thuyên tắc phổi cấp tính

Chống chỉ định

Cơ địa chảy máu, có tiền sử đột quỵ ở người đái tháo đường, chảy máu nội tạng, mới đột quỵ trong vòng 3 tháng, tăng hoặc giảm glucose huyết. Tăng huyết áo nặng không kiểm soát, có huyết áp tâm trương trên 110 mmHg và hoặc huyết áp tâm thu trên 180mmHg

Liều và cách dùng

Nhồi máu cơ tim cấp ( trong 6h đầu): tiêm tĩnh mạch 15mg sau đó truyền tĩnh mạch 50mg trong 30 phút, sau đó truyền 35mg trong 60 phút, người dưới 65kg , dùng liều thấp hơn

Nhồi máu cơ tim ( trong 6-12h): tiêm tĩnh mạch 10mg, sau đó truyền tĩnh mạch 50mg trong 60 phút, sau đó truyền 4 lần, mỗi lần 10mg trong 30 phút, người bệnh dưới 65 kg liều tối đa là 1,5 mg/kg

Nghẽn mạch phổi: tiêm tĩnh mạch 10 mg trong 1-2 phút, sau đó truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2h, người bệnh dưới 65 kg liều tối đa là 1,5 mg/kg

Chú ý đề phòng và thận trọng

Nguy cơ chảy máu do tiêm chọc tĩnh mạch, ép tim lồng ngực, phình động mạch bụng,…

Trong đột quỵ cấp, phải giám sát chảy máu nội sọ, giám sát huyết áp, giám sát chức năng gan, thận,…

Tương tác thuốc

Thận trọng khi sử dụng cùng các thuốc sau:

Abciximab, thuốc chống đông máu (eg, warfarin, heparin), aspirin, hay dipyridamole bởi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, như xuất huyết, có thể tăng lên.

Chất ức chế men chuyển (như lisinopril) bởi vì nguy cơ tác dụng phụ nghiêm trọng, như sưng phù hoặc khó thở nghiêm trọng, có thể tăng lên.

Tác dụng không mong muốn

Hay gặp nhất là chảy máu : tại nơi tiêm , trong não, đường tiêu hóa, đường tiết niệu-sinh dục

Hạ huyết áp, nhịp tim chậm, sốt, mề đay, loạn nhịp do tái tưới máu

Quá liều

Thông tin về ngộ đọc cấp alteplase còn ít. Ngay sau khi phát hiện sử dụng quá liều cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để theo dõi

Bảo quản

Bảo quản bột đông khô tránh ánh sáng. Bảo quản dưới 30oC.

Dung dịch đã pha có thể cất giữ trong tủ lạnh được đến tối đa 24 giờ và giữ được đến 8 giờ ở nhiệt độ không vượt quá 30oC.

Bài viết ALTEPLASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
CEREBROLYSIN https://benh.vn/thuoc/cerebrolysin/ Tue, 26 Jan 2016 03:06:12 +0000 http://benh2.vn/thuoc/cerebrolysin/ Mô tả thuốc Cerebrolysin là hỗn hợp các peptide được tinh chế từ não lợn, bao gồm yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ não, yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ tế bào thần kinh đệm, yếu tố tăng trưởng thần kinh và yếu tố thần kinh đường mật. Dạng trình bày […]

Bài viết CEREBROLYSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

Cerebrolysin là hỗn hợp các peptide được tinh chế từ não lợn, bao gồm yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ não, yếu tố thần kinh có nguồn gốc từ tế bào thần kinh đệm, yếu tố tăng trưởng thần kinh và yếu tố thần kinh đường mật.

Dạng trình bày

Dung dịch tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1ml dung dịch: Cerebrolysin 215,2 mg, Na hydroxide 2,1mg, nước cất pha tiêm vừa đủ

Dược lực học

Hiệu quả của Cerebrolysin được chứng minh qua 1 số thử nghiệm trên súc vật và trên lâm sàng. Cerebrolysin có bản chất là peptid não có tác dụng dinh dưỡng thần kinh rất đặc hiệu, tác động trên não và hệ thần kinh trung ương theo nhiều cơ chế:

1. Tăng cường và cải thiện chuyển hóa của tế bào thần kinh, do đó ngăn chặn được hiện tượng nhiễm acid lactic trong thiếu oxy não hoặc thiếu máu não

2. Điều chỉnh lại dẫn truyền synap thần kinh, từ đó cải thiện được hành vi và khả năng học tập

3. Có hiệu quả dinh dưỡng thần kinh độc đáo, bao gồm tăng biệt hóa tế bào thần kinh, đảm bảo chức năng thần kinh và bảo vệ tế bào não khỏi các tổn thương do thiếu máu và nhiễm độc gây nên

Dược động học

Cerebrolysin vượt qua được hàng rào máu não, 8h sau khi tiêm tĩnh mạch.

Cerebrolysin, hoạt tính dinh dưỡng thần kinh có thể được phát hiện trong huyết thanh người chứng tỏ hiệu quả kéo dài, ngay chỉ sau 1 lần dùng duy nhất

Chỉ định

+ Rối loạn trí nhớ, rối loạn độ tập trung.

+ Sa sút trí tuệ do thoái hóa, bao gồm bệnh Alzheimer.

+ Sa sút trí tuệ do bệnh bạch não, do nhồi máu đa ổ.

+ Sa sút trí tuệ phức hợp (cả thoái hóa và mạch máu).

+ Đột quỵ (thiếu máu cục bộ và chảy máu).

+ Sau chấn thương và phẫu thuật, sau chấn động, đụng dập và sau phẫu thuật thần kinh.

Chống chỉ định

+ Tăng nhạy cảm với các thành phần của thuốc.

+ Tình trạng động kinh hoặc động kinh cơn lớn, hoặc người động kinh với tần suất động kinh tăng lên.

+ Suy thận nặng.

Liều và cách dùng

Cerebrolysin được đóng ống với các loại 1ml, 5ml, 10ml. Nếu liều dùng tới 5ml có thể tiêm bắp. Lớn hơn 5ml có thể tiêm tĩnh mạch hoặc truyền.

Cerebrolysin có thể pha trong dung dịch chuẩn (muối, đường đẳng, dung dịch Ringer, dextran 40) và truyền chậm trong vòng tối thiểu 20 – 60 phút.

Cerebrolysin tiêm ngày một lần và trong vòng tối thiểu 10 – 20 ngày. Đó được coi là một liệu trình điều trị. Trong trường hợp nhẹ có thể dùng 1 – 5ml, trường hợp nặng từ 10 – 30ml, độ dài của thời gian điều trị và liều phụ thuốc vào tuổi của người bệnh và mức độ nặng nhẹ của bệnh. Thường thì quá trình điều trị kéo dài 3 hoặc 4 tuần.

Liệu trình điều trị có thể nhắc lại vài lần và điều đó phụ thuộc vào đáp ứng lâm sàng của người bệnh. Giữa các đợt điều trị, nên nghỉ thuốc. Trong trường hợp nặng không nên ngừng thuốc đột ngột mà nên tiếp tục điều trị bằng cách tiêm thuốc ngày một lần và hai ngày một lần trong thời gian 4 tuần. Từ những thử nghiệm lâm sàng trên hướng dẫn liều dùng cho người lớn được gợi ý như sau:

+ Sa sút trí tuệ: liều từ 5 – 30ml/24 giờ.

+ Sai cơn đột quỵ ngập máu hoặc chấn thương sọ não: 10 – 50ml/24 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Người bệnh suy thận nặng không nên dùng Cerebrolysin. Thực nghiệm trên động vật không thấy bất kỳ bằng chứng nào về tác dụng gây quái thai.

Vìkhông có số liệu lâm sàng về dùng Cerebrolysin trên bệnh nhân có thai nên không dùng Cerebrolysin trong thời gian cho con bú trừ trường hợp dự tính hiệu quả đem lại lớn hơn khả năng gây hại.

Tương tác thuốc

Dùng Cerebrolysin cùng các thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế MAO có thể gây tăng tích lũy thuốc. Trong trường hợp đó nên giảm liều dùng của thuốc đó.

Tác dụng không mong muốn

Nói chung Cerebrolysin dung nạp tốt. Nếu tiêm quá nhanh có thể gây ra cảm giác nóng. Trong một số hiếm các trường hợp tăng mẫn cảm có thể run, đau đầu hoặc tăng thân nhiệt nhẹ. Cho đến nay không có trường hợp nào có triệu chứng không mong muốn kéo dài hoặc đe dọa tính mạng người bệnh.

Bảo quản

– Bảo quản nơi an toàn, tránh xa tầm với trẻ em.

– Giữ ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 25 độ C, tránh ánh sáng.

Bài viết CEREBROLYSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>