Mục lục
Loutai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối. Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch. Rối loạn tiền đỡnh như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
Dạng trình bày
Viên nang mềm – Mỗi lọ chứa 30 viên nang trong một hộp.
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
- Mỗi viên có chứa: Panax notoginseng saponins 100mg
- Tá dược: Glycerol, Gelatin, Ethylparaben, Macrogol, nước
Dược lực học
– Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quy gây ra bởi tôn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.
– Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não — tim, cải thiện huyết động học.
– Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của †-PA.
– Ức chế kết tụ tiêu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)
– Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tốn thương não khỏi sự thiếu oxy.
– Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp Oxy.
Dược động học
Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hap thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thầy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5+2.0ug/ml và 2.6+1.5yg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy va cac tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.
Chỉ định
- Đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối
- Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch
- Rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
- Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối
- Bệnh mạch máu tim như đau thắt ngực, đau ngực…
Chống chỉ định
- Pha cấp của xuất huyết não.
- Bệnh nhân dị ứng với Panax notoginseng saponin và Panax ginseng saponin
Liều và cách dùng
- Sử dụng với mục tiêu điều trị: Liều dùng 2 viên/ngày (có thể tới 6 viên/ ngày), đợt điều trị kéo dài 4 tuần.
- Sử dụng với mục tiêu dự phòng, ngăn ngừa tái phát: Dùng 1- 2 viên/ngày, liệu trình kéo dài nhất 4 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.
Chú ý đề phòng và thận trọng
- Cần sử dụng thận trọng đặc biệt cho phụ nữ mang thai và cho con bú
- Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ hoặc sưng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
- Không cần dừng thuốc nếu có nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu có nổi mẩn trầm trọng xảy ra và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
- Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.
Tương tác thuốc
Không có báo cáo được xác nhận trên các tương tác với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác.
Tác dụng không mong muốn
Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau khi dừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.
Quá liều
Không có ghi nhận.
Liều dùng 800mg hàng ngày trong 15 ngày đó được chứng minh là an toàn. Tuy nhiên chỉ số xét nghiệm như ALT, AST, phosphatase kiềm (ALP) và hồng cầu lưới nên được theo dõi chặt chẽ trong trường hợp quá liều
Bảo quản
Nơi khô mát, trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30oC
Giá bán lẻ sản phẩm
270000 đồng / lọ 30 viên