Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Tue, 03 Oct 2023 02:48:20 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PAXÉLADINE https://benh.vn/thuoc/paxeladine/ Tue, 26 Sep 2023 03:09:13 +0000 http://benh2.vn/thuoc/paxeladine/ Thuốc Paxeladine là một loại thuốc ho điều trị ho do nhiều nguyên nhân gây ra. Viên nang 40 mg: hộp 15 viên. Sirô 0,2%: chai 125 ml + muỗng lường 5 ml. THÀNH PHẦN Cho 1 viên Oxéladine citrate   40 mg Tá dược: bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose. Cho 1 muỗng […]

Bài viết PAXÉLADINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Paxeladine là một loại thuốc ho điều trị ho do nhiều nguyên nhân gây ra.

Viên nang 40 mg: hộp 15 viên.

Sirô 0,2%: chai 125 ml + muỗng lường 5 ml.

THÀNH PHẦN

Cho 1 viên

Oxéladine citrate   40 mg

Tá dược: bột talc, polyvidone, gomme laque, bột bắp, saccharose.

Cho 1 muỗng đường

Oxéladine citrate   10 mg

Tá dược  phẩm màu vàng cam S (E 110),  rythrosine (E 127), mùi thơm cacao, saccharose (4,25 g/muỗng lường), nước tinh khiết. Chất bảo quản: méthyl parahydroxybenzoate, propyl parahydroxybenzoate

DƯỢC LỰC

Thuốc ho có tính chất làm dễ thở.

Paxéladine có hoạt chất là một chất tổng hợp, oxéladine citrate. Phân tử chống ho này không có liên hệ nào về hóa học với opium hay dẫn xuất của opium cũng như với các chất kháng histamine.

Paxéladine có tác dụng chọn lọc trên các trung tâm ho của hệ thống thần kinh trung ương. Ở liều chống ho, thuốc không ức chế trung tâm hô hấp và có tác dụng nhẹ làm dễ thở.

Paxéladine không gây buồn ngủ và có thể dùng cho người làm những công việc đòi hỏi chú ý cao.

Paxéladine không làm chậm nhu động ruột.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

Nồng độ trong máu đạt đỉnh cao vào khoảng 4 đến 6 giờ và vẫn còn tìm thấy 9 giờ sau khi uống thuốc.

CHỈ ĐỊNH

Điều trị triệu chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau:

Ho do cảm cúm, viêm mũi họng, viêm khí quản, viêm thanh quản, bệnh phế quản phổi, ho gà và sởi

Ho triệu chứng và do phản xạ

Ho do kích thích.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Thuốc ho dùng để điều trị triệu chứng nên sử dụng ngắn hạn và uống thuốc vào các thời điểm thường xảy ra cơn ho.

Người lớn:

  • Dạng viên phóng thích kéo dài (chỉ dành cho người lớn): mỗi lần uống 1 viên nang, 2 đến 3 lần mỗi ngày.
  • Sirô: 2 đến 5 muỗng lường mỗi ngày.

Trẻ em: 1 muỗng lường xirô cho 10 kg thể trọng trong 24 giờ.

  • < 4 tuổi : 1 đến 2 muỗng lường mỗi ngày.
  • Từ 4 đến 15 tuổi: 2 đến 3 muỗng lường mỗi ngày

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Không có.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không có.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Không có.

Thuốc của hãng: BEAUFOUR IPSEN

Bài viết PAXÉLADINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NEO CODION – Thuốc chữa ho khan của Pháp https://benh.vn/thuoc/neo-codion/ Mon, 10 Jul 2023 03:08:40 +0000 http://benh2.vn/thuoc/neo-codion/ NEO-CODION là một loại thuốc giảm ho được sản xuất tại Pháp và chứa thành phần Codeine camphosulfonate. Thuốc này có tác dụng hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho khan và đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thành phần Codeine trong thuốc nằm trong […]

Bài viết NEO CODION – Thuốc chữa ho khan của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NEO-CODION là một loại thuốc giảm ho được sản xuất tại Pháp và chứa thành phần Codeine camphosulfonate. Thuốc này có tác dụng hiệu quả trong việc giảm triệu chứng ho khan và đã được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng thành phần Codeine trong thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc kê đơn và được quản lý nghiêm ngặt.

thuoc-neo-codion-1

Thành phần và dạng bào chế thuốc Neo-Codion

Thuốc ho Neo-Codion có thành phần Codein và các hoạt chất khác với dạng bào chế tiện dụng.

Thành phần thuốc Neo-Codion

Mỗi viên nén Neo-Codion có chứa Codeine camphosulfonate 25 mg (tương đương với 14,93mg Codeine) và Sulfogaiacol 100 mg, Grindlia: cao nước cồn 20 mg

Dạng bào chế và đóng gói thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion bào chế dạng viên nén bao phim.

Mỗi hộp chứa 2 vỉ x 10 viên.

Chỉ định và chống chỉ định của NEO-CODION

Thuốc ho Neo-Codion được chỉ định để điều điều trị các chứng ho do mọi nguyên nhân. Chống chỉ định của thuốc cho một số đối tượng cần lưu ý.

Chỉ định của thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion được chỉ định để điều trị triệu chứng ho khan gây khó chịu.

Chống chỉ định của thuốc Neo-Codion

Chống chỉ định tuyệt đối của thuốc Neo-Codion trong các trường hợp:

  • Quá mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc.
  • Suy hô hấp.
  • Ho suyễn.
  • Phụ nữ cho con bú (xem Lúc nuôi con bú).

Chống chỉ định tương đối của Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion chống chỉ định cho người đang dùng Alcool (xem Tương tác thuốc).

Liều lượng và Cách dùng thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo Codion chỉ dùng cho người lớn.

Nếu không phối hợp với thuốc khác có chứa codeine hoặc với thuốc chống ho tác động trung ương, liều codeine hàng ngày không được vượt quá 120 mg ở người lớn.

Liều thông thường:

  • Mỗi lần uống 1 viên, lặp lại sau 6 giờ nếu cần, không vượt quá 4 lần/ngày.
  • Người già hoặc trường hợp bệnh nhân bị suy gan: liều ban đầu giảm còn phân nửa, sau đó có thể tăng lên tùy mức độ dung nạp và nhu cầu.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng thuốc Neo-Codion

Thuốc ho Neo-Codion có thành phần là Codein một chất giảm ho hướng tâm thần do đó, thuốc có nhiều lưu ý, thận trọng khi sử dụng hơn so với một số loại thuốc ho thông thường.

Chú ý đề phòng khi uống Neo-Codion

  • Điều trị kéo dài ở liều cao có thể gây lệ thuộc thuốc.
  • Trường hợp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là cơ chế cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.
  • Phối hợp thuốc long đàm hoặc thuốc tan đàm với thuốc chống ho là không hợp lý.
  • Trước khi kê toa thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây ho để có điều trị đặc hiệu, nhất là hen phế quản, viêm phế quản mạn tính, giãn phế quản, các chất gây cản trở trong phế quản, ung thư, nhiễm trùng phế quản-phổi, suy thất trái, tắc nghẽn phổi, tràn dịch màng phổi. Nếu cơn ho không được cải thiện với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Thận trọng lúc dùng Neo-Codion

  • Cẩn thận trong trường hợp tăng áp lực nội sọ.
  • Tuyệt đối không được uống rượu trong khi dùng thuốc.
  • Cần lưu ý các vận động viên thể thao do thuốc có thể cho kết quả xét nghiệm sử dụng chất kích thích dương tính.
  • Người lái xe và vận hành máy móc cần phải lưu ý vì có nguy cơ bị buồn ngủ khi dùng thuốc.

Sử dụng thuốc Neo-Codion khi mang thai và cho con bú

Neo-Codion khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú cần lưu ý tránh gây ảnh hưởng tới em bé vì thuốc có khả năng qua được nhau thai và vào sữa mẹ.

Thận trọng dùng thuốc Neo-Codion lúc có thai

  • Các nghiên cứu thực hiện trên động vật cho thấy codeine có tác động gây quái thai.
  • Tuy nhiên trên lâm sàng, các số liệu dịch tễ học trên một số lượng giới hạn phụ nữ không cho thấy codeine có tác dụng gây dị dạng nào đặc biệt.
  • Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, nếu người mẹ dùng dài hạn codeine dù với liều lượng như thế nào cũng có thể là nguyên nhân gây hội chứng cai nghiện ở trẻ sơ sinh.
  • Dùng liều cao codeine vào cuối thai kz ngay cả ngắn hạn cũng có thể gây ức chế hô hấp ở trẻ sơ sinh.
  • Do đó, chỉ nên dùng codeine trong thời gian mang thai khi thật cần thiết.

Thận trọng dùng thuốc Neo-Codion lúc cho con bú

Codeine được bài tiết qua sữa mẹ; một vài trường hợp giảm huyết áp và ngưng thở đã được ghi nhận ở nhũ nhi sau khi mẹ dùng quá liều codeine. Do thận trọng, tránh dùng thuốc có codeine trong thời gian cho con bú.

Tương tác thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion không nên phối hợp hoặc thận trọng khi phối hợp với một số loại thuốc điều trị khác.

Không nên phối hợp cùng thuốc Neo-Codion

Alcol: rượu làm tăng tác dụng an thần của benzodiazépine. Tránh uống rượu và các thuốc có chứa alcol. Việc giảm tập trung và ý thức cảnh giác có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Lưu ý khi phối hợp với Neo-Codion

Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau morphine, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, benzodiazépine, clonidine và các thuốc cùng họ, thuốc ngủ, thuốc giải lo, thuốc an thần kinh): tăng ức chế thần kinh trung ương có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Tác dụng ngoại ý và quá liều thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion có thể gây ra một số tác dụng phụ đặc biệt khi quá liều có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng, người bệnh cần lưu ý.

Tác dụng ngoại ý của thuốc Neo-Codion

  • Ở liều điều trị, các tác dụng ngoại ý tương tự như của nhóm opium, tuy nhiên hiếm hơn và nhẹ hơn. Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa ; hiếm hơn, có thể gây co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.
  • Quá liều điều trị, có thể gây lệ thuộc thuốc và hội chứng ngưng thuốc đột ngột ở người dùng thuốc và ở trẻ sơ sinh có mẹ bị nghiện codeine.

Quá liều thuốc Neo-Codion

  • Triệu chứng quá liều neo-codion ở người lớn: suy hô hấp (tím tái, thở chậm), ngủ gật, phát ban, buồn nôn, ngứa, thất điều, phù phổi (hiếm).
  • Triệu chứng ở trẻ em (ngưỡng ngộ độc khoảng 2mg codeine/kg, liều duy nhất): thở chậm, ngưng thở, hẹp đồng tử, co giật, triệu chứng giải phóng histamine, bí tiểu.
  • Điều trị: trợ hô hấp, dùng naloxone.

Dược lực và dược động học của thuốc Neo-Codion

Thuốc Neo-Codion có dược lực và dược động học đặc trưng của các thành phần trong thuốc, trong đó có Codein, Sulfogaiacol, cao cồn nước Grindelia.

Dược lực học của thuốc Neo-Codion

Codeine: alcaloide của opium, thuốc chống ho có tác động trung ương; ức chế trung tâm hô hấp.

Sulfogaiacol: làm lỏng các chất tiết ở niêm mạc đường hô hấp và có tác dụng long đàm.

Cao nước cồn Grindelia: dược liệu có tác dụng chống ho.

Dược động học của thuốc Neo-Codion

Thời gian để đạt được nồng độ tối đa trong huyết tương khoảng 1 giờ.

Chuyển hóa ở gan.

Khoảng 10% codeine bị loại gốc methyl và chuyển thành morphine trong cơ thể.

Thời gian bán hủy khoảng 3 giờ (ở người lớn).

Qua được nhau thai và được bài tiết qua sữa mẹ.

Giá bán của thuốc Neo-Codion năm 2020

Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim: 93,000 đ.

Bài viết NEO CODION – Thuốc chữa ho khan của Pháp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho Methorphan https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/#comments Sun, 25 Jun 2023 11:47:08 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70193 Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản. Thông tin chung thuốc ho Methorphan Thuốc ho Methorphan được trình bày […]

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Methorphan là một loại thuốc chống ho không gây buồn ngủ, được sử dụng để điều trị các trường hợp ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm, ho có đờm trong các bệnh như viêm phổi và viêm phế quản.

Thông tin chung thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan được trình bày dạng hộp 1 chai x 60 ml, hộp 1 chai x 100 ml. Hộp 2 vỉ x 10 viên nén bao phim. Thuốc được đăng ký dạng Thuốc kê đơn tức là sử dụng cần đơn bác sỹ tư vấn.

thuoc_ho_methorphan
Thuốc ho Methorphan của Dược phẩm Traphaco có dạng Siro và Viên nén

Thành phần thuốc ho Methorphan

Mỗi chai 60 ml chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 60 mg
  • Chlorpheniramin maleat 16,02 mg
  • Guaifenesin 120 mg
  • Tá dược (Đường trắng, Natri benzoat, Dinatri edetat, Glycerin,Hương dâu, Nước tinh khiết) vừa đủ

Mỗi viên bao phim chứa:

  • Dextromethorphan hydrobromid 10mg
  • Loratadin 2,5mg
  • Guaiphenesin 100mg

Dược lực học và Dược động học thuốc ho Methorphan

Thuốc ho Methorphan có đặc trưng về dược lực và dược động học của tổng hợp các thành phần trong đó là Dextromethorphan, Guaifenesin, Chlorpheniramin maleat.

Dược lực học thuốc ho Methorphan

  • Dextromethorphan trị ho do có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não, có tác dụng tương đương với codein nhưng không gây nghiện, ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hóa hơn, hiệu quả tác dụng kéo dài hơn (6 – 8 giờ/ 1 liều uống một lần). Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrorphan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.
  • Guaifenesin làm loãng sự nhày dính của đờm và các dịch tiết khác của phế quản khiến việc tống xuất chúng được dễ dàng hơn, thuận lợi cho việc rút ngắn điều trị ho. Đồng thời làm dịu đường hô hấp đang bị kích ứng.
  • Chlorpheniramin maleat có tác dụng kháng histamin do tác động lên thụ thể H ngoại biên, chống lại sự co thắt của phế quản và có tác dụng làm1 êm dịu nên rất có ích với ho dị ứng. METHORPHAN chứa chất phụ natri benzoat cũng có tác dụng kích thích sự bài tiết ở phế quản, nên hỗ trợ tốt cho điều trị ho. METHORPHAN có hương vị dễ chịu, đặc biệt thích hợp cho trẻ em.

Dược động học thuốc ho Methorphan

Dextromethorphan

  • Hấp thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá và có tác dụng trong vòng 15-30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6-8 giờ( 12 giờ với dạng giải phóng chậm).
  • Chuyển hoá và thải trừ: thuốc được chuyển hoá ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hoá demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có tác dụng giảm ho nhẹ.

Chlorpheniramin maleat

  • Hấp thu: Clopheniramin maleat hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong vòng 30-60 phút. Sinh khả dụng thấp, đạt 25-50%.
  • Phân bố: Khoảng 70% thuốc trong tuần hoàn liên kết với protein. Thể tích phân bố khoảng 3,5 l/kg( người lớn ), và 7-10 l/kg ( trẻ em ).
  • Chuyển hoá: Clopheniramin maleat chuyển hoá nhanh và nhiều. Các chất chuyển hoá gồm có desmethyl – didesmethyl – clorpheniramin và một số chất chưa được xác định, một hoặc nhiều chất trong số đó có hoạt tính.
  • Thải trừ: thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH cà lưu lượng nước tiểu. Chỉ có một lượng nhỏ được thấy trong phân. Thời gian bán thải là 12 – 15 giờ.

Tác dụng

Clopheniramin là một kháng histamin có rất ít tác dụng an thần. Như hầu hết các kháng histamin khác, clorpheniramin cũng có tác dụng phụ chống tiết acetylcholin, nhưng tác dụng phụ này khác nhau nhiều giữa các cá thể.

Tác dụng kháng histamin của clorpheniramin thông qua phong bế cạnh tranh thụ thể H1 của các tế bào tác động.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý chỉ định và chống chỉ định để dùng hiệu quả mà ít tác dụng bất lợi.

Chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Ho khan, ho do dị ứng, ho do cảm cúm.
  • Ho có đờm trong viêm phổi, viêm phế quản.

Chống chỉ định của thuốc ho Methorphan

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Người bệnh đang cơn hen cấp.
  • Người bệnh có triệu chứng phì đại tuyến tiền liệt.
  • Glaucom góc hẹp.
  • Tắc cổ bàng quang.
  • Loét dạ dày chít, tắc môn vị tá tràng.
  • Người bệnh đang điều trị các thuốc ức chế MAO.
  • Người cho con bú, trẻ sơ sinh dưới 6 tháng và trẻ đẻ thiếu tháng.

Liều và cách dùng của thuốc ho Methorphan

Mỗi dạng bào chế của thuốc ho Methorphan có cách dùng khác nhau.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan dạng bao phim

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 1-2 viên/ lần x 3-4 lần /ngày.
  • Trẻ em 4-12 tuổi: 1 viên/ lần x 3 lần /ngày.

Liều dùng và cách dùng của thuốc ho Methorphan siro

  • Trẻ từ 6 tháng đến 24 tháng: 1,25 – 2,5 ml/lần (tương đương 1/4 – 1/2 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 2 đến 6 tuổi: 5 ml/lần (tương đương 1 thìa cà phê).
  • Trẻ từ 7 đến 12 tuổi: 10 ml/lần (tương đương 2 thìa cà phê).
  • Người lớn: 15 ml/lần (tương đương 3 thìa cà phê hay 1 thìa canh).
  • 6h uống 1 lần, thời gian điều trị 5-10 ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc ho Methorphan

  • Thuốc có thể gây buồn ngủ, mất nhanh nhẹn. Các bệnh nhân đang dùng thuốc Siro ho Methorphan không nên lái xe, vận hành máy móc.
  • Chlorpheniramin có thể làm tăng nguy cơ bí tiểu tiện do tác dụng phụ chống tiết acetylcholin của thuốc, đặc biệt ở người bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu, tắc môn vị-tá tràng và làm trầm trọng thêm ở người bị nhược cơ.
  • Người bệnh có nguy cơ biến chứng đường hô hấp hoặc đang bị suy giảm hô hấp và ngừng thở.
  • Có nguy cơ sâu răng ở những người bệnh điều trị thời gian dài, do tác dụng chống tiết acetylcholin, gây khô miệng.
  • Tránh dùng cho những người bị bệnh tăng nhãn áp như bị Glaucom.
  • Người bệnh bị ho có quá nhiều đờm và ho mạn tính ở người hút thuốc, hen hoặc tràn khí.
  • Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng.
  • Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan, có thể xảy ra (tuy hiếm), đặc biệt do dùng liều cao kéo dài.

Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

Khi sử dụng thuốc ho Methorphan cần lưu ý thuốc có tương tác với các loại thuốc và thực phẩm khác.

Tương tác thuốc

Tác dụng an thần của chlorpheniramin tăng lên khi uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác.

Các thuốc ức chế monoamin oxydase làm kéo dài và tăng tác dụng chống tiết acetylcholin của thuốc kháng histamin.

Dextromethorphan dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này hoặc của dextromethorphan.

Tác dụng không mong muốn của thuốc ho Methorphan

  • Buồn nôn, khô miệng.
  • Mệt mỏi, chóng mặt.
  • Nhịp tim nhanh, đỏ bừng.
  • Tác dụng làm dịu, thay đổi từ lơ mơ đến ngủ li bì có thể xảy ra nhưng sẽ giảm bớt sau vài ngày khi ngừng sử dụng thuốc.
  • Ngoài ra hiếm gặp các tác dụng phụ như: nổi mày đay, ngoại ban.

Quá liều thuốc ho Methorphan gây biểu hiện gì ?

  • Triệu chứng quá liều dextromethorphan: buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu tiện, trạng thái tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật.
  • Triệu chứng và dấu hiệu quá liều chlorpheniramin bao gồm an thần, kích thích nghịch thường hệ TKTW, loạn tâm thần, cơn động kinh, ngừng thở, co giật, tác dụng chống tiết acetylcholin, phản ứng loạn trương lực và trụy tim mạch, loạn nhịp.
  • Khi quá liều dextromethorphan: điều trị hỗ trợ, dùng naloxon 2 mg tiêm tĩnh mạch, cho dùng nhắc lại nếu cần tới tổng liều 10 mg.
  • Khi quá liều chlorpheniramin: điều trị triệu chứng và hỗ trợ chức năng sống, cần chú ý đặc biệt đến chức năng gan, thận, hô hấp, tim và cân bằng nước, điện giải. Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng Siro Ipecacuanha. Sau đó, cho dùng than hoạt và thuốc tẩy để hạn chế hấp thu. Khi gặp hạ huyết áp và loạn nhịp, cần được điều trị tích cực. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc phenytoin. Có thể phải truyền máu trong những ca nặng.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời.

Trên đây là thông tin của thuốc ho Methorphan. Để tìm hiểu về các loại thuốc ho khác, bạn có thể tham khảo trong bài viết: Top 05 loại thuốc ho tốt phổ biến nhất tại Việt Nam.

Bài viết Thuốc ho Methorphan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-methorphan/feed/ 1
POLERY https://benh.vn/thuoc/polery/ Sat, 04 Mar 2023 03:09:20 +0000 http://benh2.vn/thuoc/polery/ Polery là một loại siro cho trẻ em , dùng để điều trị các triệu chứng ho, long đờm Dạng trình bày Siro cho trẻ em Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 ml Pholcodine 1 mg Erysimum, cao lỏng 29,6 mg Tá dươc : xirô polygala, sodium benzoate, methyl parahydroxybenzoate, acide […]

Bài viết POLERY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Polery là một loại siro cho trẻ em , dùng để điều trị các triệu chứng ho, long đờm

Dạng trình bày

Siro cho trẻ em

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 ml

Pholcodine 1 mg

Erysimum, cao lỏng 29,6 mg

Tá dươc : xirô polygala, sodium benzoate, methyl parahydroxybenzoate, acide citrique khan, mùi dâu (ethyl acetate, vanilline, isoamyle acetate, acetaldehyde, cis-3 hexenol, propylene glycol), saccharose (0,6 g/ml), nước tinh khiết.

Chuẩn độ cồn : 1,2% thể tích/thể tích.

Lương ethanol khan : 14,8 mg/muỗng canh.

Dược lực học

Thuốc ho opium (R : hệ hô hấp).

Codeine : alcaloid của opium ; thuốc ho tác động trung ương, có tác động ức chế các trung tâm hô hấp.

Pholcodine : dẫn xuất của morphine, thuốc ho tác động trung tâm, ít có tác động ức chế các trung tâm hô hấp hơn so với codeine.

Erysimum : thảo dươc có tác động chống ho.

Dược động học

Pholcodine đươc hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa.

Thuốc chủ yếu đươc đào thải qua nước tiểu và có khoảng 30 đến 50% liều dùng đươc tìm thấy dưới dạng không đổi.

Chỉ định

Điều trị triệu chứng các dạng ho khan gây khó chịu.

Dạng xirô người lớn đươc chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 15 tuổi.

Dạng xirô trẻ em đươc chỉ định cho trẻ em trên 30 tháng tuổi và nặng trên 15 kg.

Chống chỉ định

Quá mẫn với một trong các thành phần của thuốc.

– Suy hô hấp.

– Ho do hen phế quản.

– Phụ nữ cho con bú.

Sirô trẻ em :

– Trẻ dưới 30 tháng tuổi.

Liều và cách dùng

Dùng cho trẻ em trên 30 tháng tuổi và nặng trên 15 kg.

Nếu không phối hơp với thuốc khác có chứa pholcodine hoặc với thuốc chống ho tác động trung ương, liều pholcodine hàng ngày không đươc vươt quá 1 mg/kg ở trẻ từ 6 đến 15 tuổi và 0,5 mg/kg ở trẻ từ 30 tháng đến 6 tuổi.

Trẻ từ 15 đến 20 kg (khoảng từ 30 tháng đến 6 tuổi) : mỗi lần 1 ml, lặp lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 6 lần/ngày.

Trẻ từ 20 đến 35 kg (khoảng từ 6 đến 12 tuổi) : mỗi lần 2,5 ml, lặp lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 6 lần/ngày.

Trẻ từ 35 đến 50 kg (khoảng từ 12 đến 15 tuổi) : mỗi lần 5 ml, lặp lại sau 4 giờ nếu cần, không quá 6 lần/ngày.

Trường hơp trẻ bị suy gan : giảm liều khởi đầu còn phân nửa liều khuyến cáo, sau đó có thể tăng liều lên tùy theo dung nạp và nhu cầu, các liều phải cách nhau ít nhất 4 giờ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Chú ý đề phòng :

– Thuốc có chứa cồn (xem Thành phần).

– Trường hơp ho có đàm cần phải để tự nhiên vì là cơ chế cơ bản bảo vệ phổi-phế quản.

– Phối hơp thuốc long đàm hoặc thuốc tan đàm với thuốc chống ho là không hơp lý.

– Trước khi kê toa thuốc chống ho, cần tìm nguyên nhân gây ho để có điều trị đặc hiệu.

– Nếu cơn ho không đươc cải thiện với một loại thuốc ho dùng theo liều thông thường, không nên tăng liều mà cần đánh giá lại tình trạng lâm sàng của bệnh nhân.

Thận trong lúc dùng :

– Cẩn thận trong trường hơp tăng áp lực nội so.

– Không đươc uống rươu trong khi dùng thuốc.

– Trường hơp bệnh nhân bị tiểu đường hoặc ăn kiêng chất đường, nên lưu ý rằng thuốc có chứa đường (xem Thành phần).

– Cần lưu ý các vận động viên thể thao do thuốc có thể cho kết quả xét nghiệm sử dụng chất kích thích dương tính.

– Cần lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về khả năng bị buồn ngủ khi dùng thuốc.

Tương tác thuốc

Không nên phối hơp :

– Alcol : rươu làm tăng tác dụng an thần của benzodiazépine. Tránh uống rươu và các thuốc có chứa alcool. Việc giảm tập trung và ý thức cảnh giác có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và đang điều khiển máy móc.

Lưu ý khi phối hơp :

– Các thuốc gây ức chế thần kinh trung ương khác (thuốc giảm đau morphine, một vài thuốc chống trầm cảm, thuốc kháng histamine H1 có tác dụng an thần, barbiturate, benzodiazépine, clonidine và các thuốc cùng ho, thuốc ngủ, thuốc giải lo, thuốc an thần kinh) : tăng ức chế thần kinh trung ương có thể gây nguy hiểm cho người lái xe và đang điều khiển máy móc.

– Các dẫn xuất khác của morphine (giảm đau hay trị ho) : ức chế hô hấp (hiệp đồng tác dụng ức chế của morphine), nhất là ở người già.

Tác dụng không mong muốn

Liên quan đến codeine :

– Ở liều điều trị, các tác dụng ngoại ý tương tự như của nhóm opium, tuy nhiên hiếm hơn và nhẹ hơn. Có thể gây táo bón, buồn ngủ, chóng mặt, buồn nôn, ói mửa ; hiếm hơn, có thể gây co thắt phế quản, dị ứng da, ức chế hô hấp.

– Quá liều điều trị, có thể gây lệ thuộc thuốc và hội chứng ngưng thuốc đột ngột ở người dùng thuốc và ở trẻ sơ sinh có mẹ bị nghiện codeine.

Liên quan đến pholcodine :

– Có thể gây táo bón, buồn ngủ ; hiếm hơn, có thể gây chóng mặt, buồn nôn, nôn, co thắt phế quản, dị ứng da.

Quá liều

Dấu hiệu quá liều : hôn mê, ức chế hô hấp, co giật.

Điều trị triệu chứng :

– trường hơp ức chế hô hấp : dùng naloxone, trơ hô hấp.

– trường hơp bị co giật : dùng benzodiazepines.

Bài viết POLERY đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh – Dược Hoa Linh https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh-duoc-hoa-linh/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh-duoc-hoa-linh/#respond Sun, 18 Sep 2022 18:27:46 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=76752 Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh kế thừa bài thuốc cổ phương Xuyên bối tỳ bà cao gia giảm thêm các vị dược liệu Ô mai, Vỏ quýt, Mật ong có tác dụng Bổ phế – Trừ ho – Hóa đờm.  Dạng trình bày và đăng ký thuốc ho bổ phế Bảo Thanh Thuốc ho […]

Bài viết Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh – Dược Hoa Linh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh kế thừa bài thuốc cổ phương Xuyên bối tỳ bà cao gia giảm thêm các vị dược liệu Ô mai, Vỏ quýt, Mật ong có tác dụng Bổ phế – Trừ ho – Hóa đờm. 

thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh là thuốc của Công ty Dược phẩm Hoa Linh

Dạng trình bày và đăng ký thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh có mấy dạng?

  • Dạng siro truyền thống: Chai 90ml, 125ml, 200ml
  • Dạng siro không đường (dùng cho người tiểu đường, ăn kiêng): Chai 125ml
  • Dạng viên ngậm truyền thống: Vỉ 5 viên. Hộp 4 vỉ, 20 vỉ
  • Dạng viên ngậm không đường thuốc ho bổ phế Bảo Thanh (dùng cho người tiểu đường, ăn kiêng): Vỉ 5 viên. Hộp 20 vỉ

Dạng đăng ký của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh là thuốc không kê đơn, không phải thực phẩm chức năng.

thuoc-ho-bao-thanh-vien-ngam
Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh có dạng Siro và dạng Viên ngậm

Thành phần của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thành phần của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng dung dịch

Mỗi chai thuốc ho bổ phế Bảo Thanh 125ml có chứa các thành phần trong bảng sau đây.

Ô mai 12,5g Bán hạ 2,5g
Mật ong 25g Ngũ vị tử 1,25g
Xuyên bối mẫu 10g Qua lâu nhân 5,0g
Tỳ bà diệp 12,5g Viễn chí 2,5g
Sa sâm 2,5g Khổ hạnh nhân 5,0g
Phục linh 2,5g Gừng 2,5g
Trần bì 2,5g Cam thảo 2,5g
Cát cánh 10g Tinh dầu bạc hà 2,5mg
và Các tá d­ược khác.

Thành phần của viên ngậm thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Mỗi viên ngậm thuốc ho bổ phế bảo thanh có chứa các thành phần tương tự dạng dung dịch, tuy nhiên, vẫn có sự khác biệt.

Xuyên bối mẫu 0.4g Bán hạ 0.1g
Tỳ bà lá 0.5g Ngũ vị tử 0.05g
Sa sâm 0.1g Qua lâu nhân 0.2g
Phục linh 0.1g Viễn chí 0.1g
Trần bì 0.1g Khổ hạnh nhân 0.2g
Cát cánh 0.4g Gừng 0.1g
Ô mai 0.5g Cam thảo 0.1g
Mật ong 0.3g Tinh dầu bạc hà 0.1mg
Acid Benzoic 0.005mg

Dược liệu trong viên ngậm không đường thuốc ho bảo thanh

Xuyên bối mẫu 0,4g Qua lâu nhân 0,2g
Tỳ bà diệp 0,5g Viễn chí 0,1g
Sa sâm 0,1g Khổ hạnh nhân 0,2g
Phục linh 0,1g Gừng 0,1g
Trần bì 0,1g Mơ muối (Ô mai) 0,5g
Cát cánh 0,4g Cam thảo 0,1g
Bán hạ 0,1g Tinh dầu bạc hà 0,1mg
Ngũ vị tử 0,05g Isomalt, tá dược khác vừa đủ 1 viên

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh chỉ định chữa bệnh gì? Chống chỉ định gì?

Thuốc ho bổ phế bảo thanh được đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng siro thuốc có nhiều tác dụng khác nhau dựa trên bài thuốc quý.

Công năng của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh giúp Bổ phế (điều trị nguyên nhân) và Trừ ho – Hóa đờm (điều trị triệu chứng)

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh chủ trị

  • Ho mạn tính, ho dai dẳng lâu ngày do phế hư (các bệnh lý liên quan đến đường hô hấp)
  • Ho do dị ứng
  • Ho do thời  tiết, ho cảm, ho gió, ho khan, ho có đờm
  • Hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản

Chống chỉ định của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Không dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh cho trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.

Liều và cách dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Sử dụng thuốc ho bổ phế bảo thanh cần tuân thủ tốt liều điều trị và dùng đúng độ tuổi.

Cách dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng dung dịch

  • Trẻ em dư­ới 3 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 5 ml.
  • Trẻ em trên 3 tuổi: ngày uống 3 lần, mỗi lần 10 ml.
  • Ngư­ời lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 15 ml
  • Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng dung dịch có dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú.
  • Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của bệnh, thời gian dùng thuốc tối thiểu là 5 ngày.
  • Vì thuốc có tác dụng bổ phế, nên khi hết triệu chứng bệnh, vẫn tiếp tục uống thêm 2 – 3 ngày nữa, và uống hết số thuốc trong chai.
  • Để thuốc dễ uống và nhanh phát huy tác dụng, nên pha loãng siro thuốc với nước ấm hoặc uống từ từ.

Cách dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng viên ngậm

  • Trẻ em từ 3 tuổi đến 10 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3 – 4 lần
  • Trẻ em trên 10 tuổi: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 5 – 6 lần
  • Người lớn: Mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6 -8 lần.
  • Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh dạng viên ngậm có dùng được cho phụ nữ có thai trên 3 tháng và phụ nữ cho con bú.
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Cũng như các viên ngậm khác, viên ngậm Bảo Thanh không dùng cho trẻ dưới 3 tuổi vì nguy cơ trẻ có thể bị hóc khi ngậm.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Để sử dụng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh tốt nhất cần có một số lưu ý cụ thể như sau.

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Người lái xe và người đang vận hành máy móc, phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân tiểu đường vẫn dùng được thuốc ho bổ phế Bảo Thanh. Riêng bệnh nhân tiểu đường nên nhờ bác sĩ tư vấn về liều lượng với dạng có đường, dạng viên ngậm không đường có thể sử dụng.

Tác dụng không mong muốn của thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Chưa nhận thấy tác dụng không mong muốn nào của thuốc

Giá thuốc ho bổ phế Bảo Thanh 2020

Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh siro 125ml có giá 40,000đ

Viên ngậm Bảo Thanh 160000 đồng / hộp 20 vỉ x 5 viên

Viên ngậm Bảo Thanh không đường 200000 đồng / hộp 20 vỉ x 5 viên

Sản phẩm được phân phối tại các nhà thuốc trên toàn quốc.

Bảo quản thuốc ho bổ phế Bảo Thanh

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Tiêu chuẩn: TCCS.

Lưu hành số: VD-22646-15

Hạn dùng thuốc

24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng nếu thấy thuốc có hiện tượng mốc, hỏng hoặc có dấu hiệu khác lạ; đồng thời báo ngay cho nhà sản xuất biết.

Bài viết Thuốc ho bổ phế Bảo Thanh – Dược Hoa Linh đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-bo-phe-bao-thanh-duoc-hoa-linh/feed/ 0
Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/ https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/#respond Wed, 04 May 2022 06:21:20 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=81409 Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp […]

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray là sản phẩm cao cấp dành cho trẻ từ 06 tháng tuổi gặp các vấn đề đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm amidan, viêm VA. Xịt họng PlasmaKare H-spray cũng là giải pháp dự phòng hiệu quả giảm đến 90% nguy cơ mặc bệnh đường hô hấp cho trẻ trong các đợt giao mùa hoặc trẻ sống trong môi trường ô nhiễm, khỏi bụi, có nguy cơ nhiễm khuẩn, nhiễm virus cao…

xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-tac-dong-kep-tu-tinh-chat-tao-do-va-sanicompound-cho-ho-hap-khoe-1

 

Thành phần của Xịt họng PlasmaKare H-Spray

Xịt họng PlasmaKare H-Spray được bào chế với các thành phần hoạt chất tự nhiên, tiên tiến, đã được nghiên cứu kỹ lưỡng về hiệu quả và độ an toàn như chất sát trùng Sanicompound, lá thường xuân, chiết xuất lựu và đặc biệt là tảo đỏ.

Chất sát trùng thế hệ mới Sanicompound

Sanicompound là phức chất của đồng và kẽm được bào chế ở tỷ lệ vàng tương thích với tỷ lệ các chất vi lượng này trong cơ thể. Đây là chất sát trùng thế hệ mới với nhiều ưu điểm vượt trội về hiệu quả và độ an toàn so với các chất sát trùng truyền thống:

  • Hiệu quả diệt khuẩn trong 60s đã được chứng nhận tại viện kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm quốc gia.
  • Sanicompound với công thức đặc biệt chứa kẽm và đồng là những nguyên tố vi lượng quan trọng tham gia vào việc hầu hết các enzym trong cơ thể, góp phần tăng cường miễn dịch toàn thân hiệu quả.
  • Đặc biệt an toàn tuyệt đối cho mọi đối tượng, kể cả trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ, phụ nữ có thai và cho con bú.

Chiết xuất lá Thường xuyên nhập khẩu châu Âu

Lá thường xuân nhập khẩu từ châu Âu có tiêu chuẩn hàng đầu trong các nguồn cung cấp lá Thường xuân. Loại thảo dược này nổi tiếng hàng đầu trong khả năng giảm ho, giảm đờm, hỗ trợ chống viêm. Do đó, các trường hợp viêm họng virus, vi khuẩn kèm ho đều có thể sử dụng chế phẩm dạng xịt lá Thường xuân rất hiệu quả.

thanh-phan-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Thành phần Xịt họng Plasmakare H-Spray độc quyền tại VN

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid

Dịch chiết lựu giàu Ellagic acid có tác dụng chống oxy mạnh mẽ, loại bỏ gốc tự do từ đó tăng hiệu quả phục hồi với các trường hợp ho, viêm họng nặng gây tổn thương niêm mạc đường hô hấp.

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ

Carrageenan chiết xuất từ Tảo đỏ là thành phần độc đáo có trong Xịt họng PlasmaKare H-Spray. Carrageenan có tác dụng tạo lớp màng bảo vệ ngay trên niêm mạc, ngăn chặn các tác nhân gây bệnh như virus, vi nấm xâm nhập vào niêm mạc đường hô hấp. Đồng thời, Carrageenan giúp tăng khả năng bám dính của hoạt chất từ đó giúp kéo dài tác dụng tại chỗ, tăng khả năng phục hồi tại họng trong các viêm nhiễm.

Hyaluronic acid

Hyaluronic là thành phần tự nhiên trên niêm mạc, da, khi được sử dụng trong công thức xịt họng PlasmaKare H-Spray giúp tăng cường tái tạo các tế bào da, niêm mạc bị tổn thương trong quá trình viêm nhiễm gây ra.

Chỉ định của xịt họng PlasmaKare H-spray

Chế phẩm Xịt họng PlasmaKare H-Spray là kết tinh của công thức ưu việt với 3 tác dụng: Kháng vi khuẩn – virus – vi nấm hiệu quả, Tác dụng bảo vệ Kéo dài, Phục hồi niêm mạc tổn thương, Giảm nhanh các triệu chứng như ho, sưng đau, rát họng. 

  • Xịt họng Plasmakare H-spray giúp kháng khuẩn, kháng virus, kháng nấm, giảm nhanh tình trạng viêm nhiễm đường hô hấp cấp và mãn tính.
  • Giúp chống viêm, giảm các triệu chứng ho, đau, rát, khô, ngứa họng trong viêm họng, viêm amidan, viêm VA, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp có kèm ho.
  • Giúp giảm nhanh các vết loét miệng, loét nướu, phòng ngừa nhiệt miệng, sâu răng.
  • Xịt dung dịch xịt họng PlasmaKare H-spray vào lưỡi giúp vệ sinh lưỡi, kháng khuẩn, kháng nấm cho trẻ em và người lớn hàng ngày.
  • Giúp khử mùi khó chịu trong miệng hiệu quả.
chi-dinh-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
03 chỉ định chính của Xịt họng Plasmakare H-Spray gồm kháng khuẩn, chống viêm và phục hồi tổn thương

Xịt họng PlasmaKare H-spray dùng cho những đối tượng nào

An toàn cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên. Trẻ dưới 6 tháng tuổi cần tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng bất kỳ sản phẩm dạng xịt họng nào vì lực xịt mạnh có thể gây ảnh hưởng tới niêm mạc họng còn non nớt của trẻ.

Trẻ nhỏ và người lớn bị ho, đau rát họng, ngứa họng trong viêm họng cấp và mãn tính, viêm VA, viêm họng hạt, viêm họng do trào ngược dạ dày thực quản, viêm amidan cấp và mãn tính, viêm thanh quản, khản tiếng, viêm phế quản, viêm phổi.

Người bị cảm cúm,  ho cảm, ho gió, ho khan, ho có đờm, ho dai dẳng lâu ngày không dứt.

Trẻ nhỏ và người lớn bị nhiệt miệng, loét miệng lưỡi, loét họng, sâu răng, hôi miệng.

Trẻ nhỏ và người lớn bị rêu lưỡi, dễ bị viêm nhiễm tại lưỡi cần sử dụng hàng ngày để phòng và hỗ trợ điều trị.

Bệnh nhân ung thư bị loét họng – miệng- lưỡi trong và sau hóa xạ trị.

An toàn khi sử dụng cho trẻ nhỏ, phụ nữ có thai & cho con bú, người bị tiểu đường.

Doi-tuong-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt họng Plasmakare H-Spray an toàn và cực hiệu quả cho trẻ từ 06 tháng tuổi.

 

Hướng dẫn cách dùng và liều dùng xịt họng PlasmaKare H-Spray

Sản phẩm an toàn khi dùng lâu dài nên có thể sử dụng thường xuyên mỗi khi có triệu chứng ho, đau rát họng viêm họng, nhiệt miệng, loét miệng, hôi miệng hoặc sử dụng định kỳ 3 tháng 1 lần hoặc mỗi đợt giao mùa để phòng tránh các bệnh đường hô hấp.

Liều dùng của Xịt họng PlasmaKare H-Spray theo từng đối tượng:

Trẻ từ 6 tháng tuổi và người lớn bị viêm họng, viêm amidan, viêm VA cấp, mạn tính, viêm thanh quản, viêm phổi, viêm phế quản: Xịt trực tiếp vào khoang miệng-họng, mỗi lần xịt 2-4 nhát (tương đương 0,25-0,5 ml/lần), mỗi 2-4 giờ xịt 1 lần hoặc có thể xịt ngay khi có cơn ho, đau rát họng. Có thể giảm số lần xịt theo mức độ thuyên giảm của bệnh.

Người bị loét miệng, loét họng, lưỡi: xịt thẳng vào vùng loét, mỗi lần xịt 2-4 nhát, cách 2h xịt 1 lần.

Người bị nấm lưỡi, rêu vàng, rêu trắng: xịt vào lưỡi mỗi lần 3-5 nhát, sau khi xịt xong thì dùng gạch vô trùng làm sạch rồi xịt lại 1 lần nữa. Ngày làm như vậy 3-4 lần.

Huong-dan-su-dung-xit-hong-plasmakare-h-spray-1
Xịt trực tiếp xịt họng PlasmaKare H-spray vào vị trí tổn thương

Lưu ý khi sử dụng xịt họng PlasmaKare H-spray

  • Người bị viêm họng, đau rát họng, ho, sưng amidan, viêm thanh quản, viêm phế quản, viêm phổi: Xịt sâu vào họng.
  • Người bị Nhiệt miệng, loét miệng, loét lưỡi, sưng nướu, chảy máu chân răng: Xịt thẳng vào vết loét, vết nhiệt, xịt thẳng vào chân răng bị chảy máu, viêm.
  • Người cần phòng ngừa sâu răng: Xịt vào khoang miệng và vùng chân răng.

LƯU Ý: Không dùng cho người bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của sản phẩm.

BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ dưới 30°C

Hạn dùng sau khi mở nắp: Sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi mở nắp.

Bộ đôi Súc họng miệng PlasmaKare và dung dịch xịt họng PlasmaKare H – Spray là lựa chọn thông thái để chăm sóc sức khỏe cả gia đình, giảm tình trạng nhiễm khuẩn Họng – miệng – lưỡi, giảm nguy cơ sử dụng kháng sinh, cho cuộc sống an toàn và khỏe mạnh hơn.

Số lưu hành TTBYT: 210002206/PCBA-HN

Đơn vị sản xuất và phân phối xịt họng PlasmaKare H-Spray chính hãng

Thương nhân chịu trách nhiệm về sản phẩm PlasmaKare H-Spray

CÔNG TY TNHH DƯỢC PHẨM INNOCARE

VPDD: 558 Quang Trung, P.La Khê, Q.Hà Đông, TP Hà Nội

CSKH: 0976 648 102

Website: www.plasmakare.vn

Bài viết Dung dịch xịt họng PlasmaKare H-Spray 30ml cho trẻ từ 06 tháng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dung-dich-xit-hong-plasmakare-h-spray-30ml-cho-tre-tu-06-thang/feed/ 0
Thuốc ho Prospan https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-prospan/ https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-prospan/#comments Wed, 03 Mar 2021 01:56:34 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60250 Thuốc ho Prospan là sản phẩm siro ho cho trẻ em chiết xuất từ cây Thường xuân tự nhiên nhập khẩu trực tiếp từ Cộng hòa liên bang Đức. Prospan có tác dụng tiêu nhầy, chống co thắt và giảm ho hiệu quả. Thông tin chung thuốc ho Prospan Thuốc ho Prospan được nhập khẩu […]

Bài viết Thuốc ho Prospan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc ho Prospan là sản phẩm siro ho cho trẻ em chiết xuất từ cây Thường xuân tự nhiên nhập khẩu trực tiếp từ Cộng hòa liên bang Đức. Prospan có tác dụng tiêu nhầy, chống co thắt và giảm ho hiệu quả.

thuoc-ho-prospan

Thông tin chung thuốc ho Prospan

Thuốc ho Prospan được nhập khẩu và phân phối tại Việt Nam dưới dạng thuốc không kê đơn bởi Công ty dược phẩm Sohaco. Thuốc có bán tại các bệnh viện, nhà thuốc trên toàn quốc.

Thành phần của thuốc ho Prospan

Mỗi 5ml dung dịch chứa:

  • Hoạt chất: Cao khô lá thường xuan (hedere helicis folii extractum siccum)…35mg chiết bằng Ethanol 30%
  • Tá dược: Nước tinh khiết, Kali sorbate, Acid citric khan, Xanthangum, Aroma, Sorbitol dung dịch, hương Frescofort, hương cam, Levomenthol.

Tác dụng của cao lá Thường xuân

Cây Thường xuân có tên khoa học là Hedera helix thuộc họ Araliaceae. Ngoài ra, cây này còn có một số tên gọi khác như: cây Vạn niên, Dây Nguyệt Quế, Dây lá Nho, Dây lvy, cây Trường Xuân. Đây là một loại cây vừa có thể làm cây cảnh trồng chậu rất lý tưởng, vừa là một loại thảo dược trị ho cho trẻ em rất tốt. Các nghiên cứu trên thế giới chứng minh tác dụng giảm ho, loãng đờm của cao lá thường xuân được ứng dụng trên lâm sàng và an toàn khi sử dụng.

Cao lá thường xuân sử dụng trong các loại thuốc ho như Prospan là loại cao lá Thường xuân đã chuẩn hóa nên đảm bảo hiệu quả và an toàn khi sử dụng.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc ho Prospan

Thuốc ho Prosapan được chỉ định cho những dạng ho đờm, ho do mọi nguyên nhân. Tuy nhiên, cũng có những chống chỉ định của thuốc này.

Chỉ định của thuốc ho Prospan

Siro ho Prospan được sử dụng cho trẻ nhỏ trong các trường hợp:

Chống chỉ định của thuốc ho Prospan

Siro ho Prospan chống chỉ định cho những trường hợp không dung nạp với Fructose.

Liều và cách dùng thuốc ho Prospan

Sử dụng thuốc ho Prospan cần lưu ý về liều dùng theo từng đối tượng, lưu ý về thời gian sử dụng và cách dùng để đạt hiệu quả tốt nhất.

Liều dùng thuốc ho Prospan

  • Trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ: 2,5ml/ lần x 3 lần/ngày
  • Trẻ em từ 6 -11 tuổi: 5ml/lần x 3 lần/ngày
  • Trẻ từ 12 tuổi trở lên: 5-7,5ml/ lần x 3 lần/ngày

Cách dùng thuốc ho Prospan

Không pha loãng thuốc ho Prospan khi uống.

Lắc kỹ chai trước khi sử dụng.

Thời gian điều trị: Thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào mức độ trầm trọng của các triệu chứng, nhưng phải dùng ít nhất là 1 tuần, ngay cả khi chỉ bị nhiễm trùng đường hô hấp nhẹ.

Để đảm bảo việc điều trị được thành công, nên dùng thuốc thêm 2-3 ngày sau khi đã hết các triệu chứng bệnh.

Trong trường hợp bệnh vẫn còn dai dẳng và xuất hiện tình trạng khó thở, sốt, đàm có mủ hoặc máu, phải đi khám bác sỹ ngay lập tức.

Thận trọng khi sử dụng và tác dụng phụ của thuốc ho Prospan

Thuốc ho Prospan được sử dụng rất phổ biến dưới dạng thuốc không kê đơn, tuy nhiên, vẫn có những tác dụng không mong muốn và thận trọng khi sử dụng như sau.

Thận trọng khi sử dụng thuốc ho Prospan

Với phụ nữ có thai và cho con bú: Bởi tính an toàn của thuốc trên phụ nữ có thai vẫn chưa được xác định, do đó chỉ dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú dưới sự chỉ dẫn và kê toa của bác sỹ.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng rất hiếm bao gồm: phản ứng dị ứng như khó thở, sưng, đỏ da hoặc ngứa có thể xảy ra sau khi sử dụng thuốc có chứa cao khô lá thường xuân.

Tác dụng phụ không phổ biến: ở những bệnh nhân nhạy cảm với rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, tiêu chảy có thể xảy ra và có thể có tác dụng nhuận tràng do thành phần thuốc có sorbitol.

Lưu ý đặc biệt

Cũng như các chế phẩm có nguồn gốc thiên nhiên khác, Prospan có thành phần hoạt chất là chất chiết xuất từ thực vật, do đó màu của thuốc đôi khi có thể thay đổi. Tuy nhiên, điều này không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị của thuốc.

Thông báo cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Người ta vẫn chưa thấy tương tác của thuốc ho Prospan với các thuốc khác có gây những tác dụng không mong muốn hay không, vì vậy, việc sử dụng Prospan đồng thời với các thuốc khác, ví dụ như thuốc kháng sinh, được xem là an toàn.

Giá thuốc ho Prospan năm 2019?

Siro ho Prospan 100ml giá 70,000 đ

Sản phẩm hiện có bán tại các hiệu thuốc, quầy thuốc trên toàn quốc.

Hiện nay Prospan còn có các dạng bào chế khác như dạng viên ngậm.

Bài viết Thuốc ho Prospan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/thuoc-ho-prospan/feed/ 2
Terpin – Codein Nam Hà https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/ https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/#respond Sun, 13 Dec 2020 18:50:58 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70896 Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản. Dạng trình bày Hộp 10 vỉ x 10 viên nén Hộp 1 lọ x 400 viên […]

Bài viết Terpin – Codein Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Terpin Codein Nam Hà được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.

terpin_codein_thuoc_giam_ho

Dạng trình bày

  • Hộp 10 vỉ x 10 viên nén
  • Hộp 1 lọ x 400 viên nén

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Terpin hydrat: 100mg
  • Codein (Codein phosphat): 10mg
  • Tá dược: vừa đủ 1 viên
  • Tá dược: Avicel, Tinh bột ngô, PVP K30, DST, Tween 80, Magnesi stearat

Dược lực học

Codein có tác dụng dược lý tương tự morphin, tức là giảm đau, gây ngủ và giảm ho. Tuy nhiên codein ít gây táo bón và ít gây co thắt mật hơn so với morphin. Ở liều điều trị ít gây ức chế hô hấp và ít gây nghiện hơn so với morphin. Codein làm khô dịch tiết đường hô hấp và làm tăng độ quánh của dịch tiết phế quản. Kết hợp với terpin là một chất có tác dụng long đờm do đó Terpin – codein có tác dụng giảm ho, long đờm.

Dược động học

Codein: Được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Nửa đời thải trừ khoảng 2-4 giờ. Codein được chuyển hóa ở gan và thải trừ qua thận dưới dạng tự do hoặc kết hợp với acid glucuronic. Codein qua được nhau thai và một lượng nhỏ qua được hàng rào máu não.

Terpin hydrat: Hiện tại chưa có tài liệu ghi nhận.

Chỉ định

Terpin – codein được chỉ định cho bệnh nhân trên 12 tuổi để điều trị triệu chứng ho khan hoặc kích ứng và trị ho, long đờm do viêm phế quản cấp hay mãn tính, viêm khí quản.

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 18 tuổi vừa thực hiện cắt amidan và/hoặc thủ thuật nạo V.A.
  • Trẻ em có tiền sử động kinh hoặc co giật do sốt cao.
  • Suy hô hấp.
  • Ho do hen suyễn.
  • Phụ nữ có thai hay đang cho con bú.
  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh gan.
  • Những bệnh nhân mang gen chuyển hóa thuốc qua CYP2D6 siêu nhanh.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi để điều trị ho do có nguy cơ cao xảy ra các phản ứng có hại nghiêm trọng và đe dọa tính mạng.

Liều dùng – Cách dùng

Người lớn: 1 viên/ lần, 1-3 lần/ ngày

Trẻ em từ 12-18 tuổi: theo chỉ định của bác sỹ

Để điều trị triệu chứng ho, Terpin – codein không được khuyến cáo cho trẻ em có suy giảm chức năng hô hấp ( xem phần lưu ý và thận trọng khi dùng thuốc).

Trẻ em dưới 12 tuổi: Chống chỉ định Terpin – codein để điều trị triệu chứng ho.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thuốc gây buồn ngủ nên không dùng cho người lái tàu xe, vận hành máy móc.

Không uống rượu và các loại nước giải khát có chứa cồn khi dùng thuốc.

Do nguy có suy hô hấp, chỉ sử dụng các thuốc chứa codein để giảm đau cấp tính ở mức độ trung bình cho trẻ trên 12 tuổi khi các thuốc giảm đau khác như paracetamol và ibuprofen không có hiệu quả.

Codein chỉ nên sử dụng ở liều thấp nhất mà có hiệu quả và trong thời gian ngắn nhất.

Chuyển hóa qua CYP2D6:

Codein được chuyển hóa thành morphin (chất chuyển hóa có hoạt tính) qua enzym gan CYP2D6 tại gan. Nếu thiếu hụt một phần hoặc toàn bộ enzym này, bệnh nhân sẽ không đạt được hiệu quả điều trị phù hợp. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân mang gen chuyển hóa mạnh hoặc siêu nhanh, sẽ tăng nguy cơ xảy ra các phản ứng có hại do ngộ độc opioid ngay cả ở liều kê đơn thường dùng. Những bệnh nhân này có khả năng chuyển hóa codein thành morphin nhanh hơn, dẫn đến nồng độ morphin trong huyết thanh cao hơn so với sự kiến.

Các triệu chứng thường gặp của ngộ độc opioid bao gồm rối loạn ý thức, buồn ngủ, thở nông, co đồng tử, buồn nôn, nôn, táo bón và chán ăn. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xuất hiện các triệu chứng của suy giảm tuần hoàn và hô hấp, có thể đe dọa tính mạng và rất hiếm khi gây tử vong.

Tác dụng không mong muốn

Terpin – codein có thể gây táo bón, buồn nôn, nôn, chóng mặt, dị ứng da, co thắt phế quản, ức chế hô hấp (hiếm và nhẹ), bí đái, đái ít, mạch nhanh hoặc chậm, hạ huyết áp thể đứng.

Ghi chú: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Bài viết Terpin – Codein Nam Hà đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/terpin-codein-nam-ha/feed/ 0
Siro ho cảm Ích Nhi https://benh.vn/thuoc/siro-ho-cam-ich-nhi/ https://benh.vn/thuoc/siro-ho-cam-ich-nhi/#respond Wed, 15 Apr 2020 09:10:02 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=60235 Siro ho cảm Ích Nhi kết  hợp 1 số loại thảo dược dân gian để hỗ trợ các trường hợp ho cảm ở đối tượng trẻ em. Dạng bào chế Siro đường dung tích 90ml Thành phần Mỗi chai 90 ml chứa: Húng Chanh (Tần): 18g Mạch môn: 18g Cát cánh: 9g Quất (Tắc): 7,56g […]

Bài viết Siro ho cảm Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Siro ho cảm Ích Nhi kết  hợp 1 số loại thảo dược dân gian để hỗ trợ các trường hợp ho cảm ở đối tượng trẻ em.

Siro-ho-cam-ich-nhi

Dạng bào chế

Siro đường dung tích 90ml

Thành phần

Mỗi chai 90 ml chứa:

  • Húng Chanh (Tần): 18g
  • Mạch môn: 18g
  • Cát cánh: 9g
  • Quất (Tắc): 7,56g
  • Mật ong nguyên chất: 7,56g
  • Đường phèn: 7,56g
  • Chiết xuất gừng: 3.06g
  • Chất tạo ngọt: Sucrose
  • Chất bảo quản:Kali sorbat
  • Chất làm dầy: Xanthan gum
  • Nước: vừa đủ 90ml

Công dụng

Siro ho cảm Ích nhi được sử dụng cho đối tượng trẻ nhỏ khi gặp một trong các triệu chứng:

Giúp giải cảm, giảm ho, tiêu đờm.

Hỗ trợ các trường hợp cảm lạnh, cảm cúm, hắt hơi, sổ mũi, ngạt mũi, ho do lạnh, ho có đờm, ho do dị ứng thời tiết, viêm họng, viêm phế quản.

Đối tượng sử dụng

– Trẻ em bị ho khan, ho có đờm, hắt hơi, sổ mũi, nghẹt mũi, do nhiễm lạnh, ho do dị ứng thời tiết, viêm họng, viêm phế quản.

– Trẻ bị cảm lạnh, cảm cúm.

Trẻ có sức đề kháng kém, hay bị ốm khi thay đổi thời tiết.

Sản phẩm có thể dùng được cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú.

Liều và cách dùng

  • Sơ sinh – 1 tuổi: Mỗi lần 5ml x 3 lần/ngày.
  • Từ 1-3 tuổi: Mỗi lần 10ml x 3 lần/ngày.
  • Trên 3 tuổi: Mỗi lần 15ml x 3 lần/ngày.
  • Nên dùng ngay khi thấy trẻ có dấu hiệu nhiễm lạnh, nghẹt mũi, hắt hơi, sổ mũi, chớm ho, cảm cúm, cảm lạnh, khò khè.
  • Dùng được trong tường hợp trẻ bị sốt.
  • Có thể dùng kèm kháng sinh.

SĐK: 22965/2013/ATTP-XNCB

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Bảo quản: Trong bao gói kín, nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Sản phẩm không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.

Để xa tầm tay trẻ em.

Giá Siro ho cảm Ích Nhi năm 2019?

Siro ho cảm Ích Nhi 90ml giá 48,000 đ

Bài viết Siro ho cảm Ích Nhi đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/siro-ho-cam-ich-nhi/feed/ 0
Viên ngậm Ngọc Hầu https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-ngoc-hau/ https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-ngoc-hau/#respond Thu, 09 Jan 2020 15:07:41 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71679 Viên ngậm Ngọc Hầu Kháng khuẩn, tiêu viêm, thanh nhiệt hóa đàm . Trị hầu họng viêm, sưng đau Họng khô, đau rát do ho kéo dài, do thay đổi thời tiết, cảm cúm, hút thuốc lá hoặc do phát âm nhiều,… Dạng trình bày Hộp 24 viên ngậm Dạng đăng kí Thuốc không kê […]

Bài viết Viên ngậm Ngọc Hầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Viên ngậm Ngọc Hầu Kháng khuẩn, tiêu viêm, thanh nhiệt hóa đàm . Trị hầu họng viêm, sưng đau Họng khô, đau rát do ho kéo dài, do thay đổi thời tiết, cảm cúm, hút thuốc lá hoặc do phát âm nhiều,…

Dạng trình bày

Hộp 24 viên ngậm

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Viên ngậm Ngọc Hầu chứa Chanh muối, Kim ngân hoa, Xạ can, Huyền sâm, Sinh địa, Thiên môn, Mạch môn, Bạc hà, Mật ong, Cam thảo và các tá dược khác.

Chỉ định

  • Trị hầu họng viêm, sưng đau
  • Họng khô, đau rát do ho kéo dài, do thay đổi thời tiết, cảm cúm, hút thuốc lá hoặc do phát âm nhiều
  • Ho do cảm lạnh, nhiễm lạnh, ho có đờm nhẹ do cảm cúm
  • Ngậm hằng ngày để phòng ngừa, hỗ trợ điều trị viêm họng, viêm phế quản mãn tính

Liều và cách dùng

  • Người lớn: mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 6-8 lần
  • Trẻ em trên 3 tuổi mỗi lần ngậm 1 viên, ngày 3-4 lần
  • Ngậm cho đến khi tan hết hoặc nhai trước khi nuốt
  • Thuốc dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc, phụ nữ cho con bú

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng không mong muốn của thuốc Viên ngậm Ngọc Hầu

Bảo quản

Nơi khô mát, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

48000 đồng / hộp

Bài viết Viên ngậm Ngọc Hầu đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/vien-ngam-ngoc-hau/feed/ 0