Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:35:58 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 GLUTETHIMID https://benh.vn/thuoc/glutethimid/ Fri, 25 Aug 2023 03:02:47 +0000 http://benh2.vn/thuoc/glutethimid/ Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh. Thông tin thuốc Glutethimid Thuốc Glutethimid là thuốc kê đơn cần có đơn của bác sỹ mới có thể mua và sử dụng điều trị. […]

Bài viết GLUTETHIMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh.

thuoc-glutethimid

Thông tin thuốc Glutethimid

Thuốc Glutethimid là thuốc kê đơn cần có đơn của bác sỹ mới có thể mua và sử dụng điều trị.

Dạng trình bày

Viên nang 500 mg; viên nén 250 mg, 500 mg.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Glutethimid

Dược lực học và dược động học thuốc Glutethimid

Thuốc Glutethimid hấp thu theo đường tiêu hóa có tác dụng trong 4-8h đồng hồ và có khả năng ức chế thần kinh.

Dược lực học thuốc Glutethimid

Glutethimid là một dẫn chất piperidinedion có cấu trúc liên quan với methyprylon. Glutethimid có tác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương tương tự các barbiturat. Ở liều gây ngủ, glutethimid ức chế não, gây giấc ngủ sâu và yên tĩnh. Liều cao hơn có thể gây mê, đồng thời ức chế các trung tâm hô hấp và vận mạch; có thể gây tử vong do suy hô hấp, hạ huyết áp, phù não hoặc những biến chứng do hôn mê kéo dài.

Ngoài tác dụng trên thần kinh trung ương, glutethimid có tác dụng kháng cholinergic, thể hiện bằng giãn đồng tử, ức chế tiết nước bọt và nhu động ruột. Liều độc của thuốc thường gây giãn đồng tử đáng kể, liệt ruột, mất trương lực bàng quang. Liều gây ngủ không có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt, chống co giật, chống nôn hay trị ho. Glutethimid gây cảm ứng enzym của microsom ở gan và do vậy có thể ảnh hưởng tới chuyển hóa các thuốc khác.

Dược động học thuốc Glutethimid

Glutethimid hấp thu thất thường qua đường tiêu hóa. Tác dụng thuốc xuất hiện nhanh, giấc ngủ thường đến trong vòng 30 phút và kéo dài 4 – 8 giờ sau khi uống. Glutethimid phân bố rộng ở các mô, đặc biệt mô mỡ. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ bài tiết vào sữa mẹ. Khoảng 54% thuốc liên kết với protein. Nồng độ thuốc trong huyết thanh giảm theo hai pha; nửa đời của pha đầu khoảng 4 giờ và của pha sau là 10 – 12 giờ.

Liều điều trị hầu như được chuyển hóa hoàn toàn trong gan bằng cách hydroxy hóa và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng glucuronid. Khoảng 2% liều dùng được chuyển hóa thành glutaconimid có tác dụng gây ngủ nhẹ. Chỉ khoảng 1 – 2% liều được bài tiết qua phân. Gần 2% bài tiết ra nước tiểu dưới dạng không đổi trong 24 giờ. 4 – hydroxy – 2 – ethyl – 2 – phenylglutarimid (4 – HG) là một chất chuyển hóa tích lũy trong huyết tương và mô (kể cả não) ở người bệnh đã uống liều cao glutethimid. Những nghiên cứu gần đây cho thấy 4 – HG là thành phần gây độc chủ yếu của glutethimid.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Glutethimid

Thuốc Glutethimid có chỉ định trong các trường hợp cần ức chế thần kinh như mất ngủ và cần chống chỉ định trong một số trường hợp rối loạn chuyển hóa.

Chỉ định thuốc Glutethimid

Ðiều trị mất ngủ trong thời gian ngắn, khoảng 3 – 7 ngày. Tuy nhiên vì thuốc có thể gây ngộ độc cấp và mạn tính và tác dụng không hơn gì các thuốc an thần gây ngủ khác, nên hiện nay glutethimid được thay thế bằng các thuốc an thần gây ngủ hiệu quả và an toàn hơn.

Chống chỉ định thuốc Glutethimid

Người đã bị quá mẫn với glutethimid; loạn chuyển hóa porphyrin; đau không kiểm soát được; suy thận nặng.

Không dùng thuốc này cho trẻ em.

Liều và cách dùng thuốc Glutethimid

Uống 250 – 500 mg vào lúc đi ngủ; có thể cho dùng liều nhắc lại, nếu cần, nhưng không ít hơn 4 giờ trước khi người bệnh thức dậy. Chỉ cho từ 3 – 7 ngày.

Ðối với người cao tuổi, liều ban đầu 250 mg không được vượt quá 500 mg lúc đi ngủ. Liều phải điều chỉnh theo nhu cầu và dung nạp được thuốc.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi sử dụng thuốc Glutethimid

Khi sử dụng thuốc Glutethimid có nhiều điều bệnh nhân cần phải lưu ý, đặc biệt là phải được chỉ định của bác sỹ.

Bệnh mắc kèm

Thận trọng khi dùng cho người mắc một số bệnh có thể bị nặng thêm do tác dụng kháng cholinergic của thuốc, như phì đại tuyến tiền liệt, loét tiêu hóa, hẹp, tắc môn vị tá tràng, tắc cổ bàng quang, glôcôm góc đóng, hoặc loạn nhịp tim.

Thận trọng khi dùng cho người trầm cảm, người có ý định tự sát, hoặc người có tiền sử nghiện thuốc. Không được kê đơn một lượng lớn thuốc.

Vì thuốc có khả năng gây nghiện nên không được dùng dài ngày. Liều dùng giảm từ từ sau vài ngày hoặc vài tuần. Nếu có triệu chứng cai thuốc, nên duy trì hoặc tăng nhẹ liều cho đến khi hết các triệu chứng. Người bệnh cần được theo dõi cẩn thận, nhập viện và điều trị hỗ trợ khi cần.

Thời kỳ mang thai

Dùng dài ngày trong khi có thai có thể gây triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Thời kỳ cho con bú

Glutethimid bài tiết qua sữa mẹ; dùng thuốc cho bà mẹ cho con bú có thể gây buồn ngủ cho trẻ.

Tương tác thuốc và tác dụng không mong muốn

Thuốc Glutethimid có tương tác với cồn và các chất tác dụng trên thần kinh trung ương, đồng thời thuốc có nhiều tác dụng không mong muốn cần lưu ý.

Tương tác thuốc Glutethimid

Dùng đồng thời glutethimid với rượu hoặc các thuốc có tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng trên thần kinh trung ương của các thuốc kể trên hoặc của glutethimid; cần thận trọng khi dùng đồng thời và nên giảm liều của một hoặc cả hai loại thuốc.

Các thuốc chống đông như dẫn chất cumarin hoặc dẫn chất indandion dùng đồng thời với glutethimid có thể bị giảm tác dụng vì tăng chuyển hóa các thuốc chống đông do kích thích các enzym ở microsom gan; vì vậy cần điều chỉnh liều các thuốc chống đông trong và sau khi điều trị với glutethimid.

Tác dụng không mong muốn thuốc Glutethimid

Thường gặp: Buồn ngủ vào ban ngày.

Ít gặp

  • Nổi ban da.
  • Nhìn mờ, động tác vụng về hoặc không đứng vững, lú lẫn, chóng mặt, cảm giác ngây ngất, đau đầu.
  • Buồn nôn, nôn.

Hiếm gặp

  • Rối loạn tạo máu (viêm họng và sốt, chảy máu bất thường hoặc có các vết bầm tím, mệt mỏi bất thường).
  • Phản ứng nghịch thường (kích động).

Triệu chứng cai thuốc có thể xảy ra sau khi ngừng thuốc và cần phải được theo dõi: Co giật, nhịp nhanh, ảo giác, hay mơ, co thắt cơ, buồn nôn hoặc nôn, cơn ác mộng, co thắt hoặc đau dạ dày, run, rối loạn giấc ngủ.

Quá liều thuốc Glutethimid

Thuốc Glutethimid khi sử dụng quá liều có thể gây hậu quả nghiêm trọng, do đó, bệnh nhân cần lưu ý.

Triệu chứng quá liều thuốc Glutethimid

Quá liều glutethimid gây ra triệu chứng tương tự quá liều barbiturat như hôn mê kéo dài (có thể kéo dài nhiều ngày), hạ huyết áp, suy hô hấp, sốc, hạ nhiệt sau đó có thể sốt.

Xử trí quá liều thuốc Glutethimid

Theo dõi và hỗ trợ tim phổi như duy trì thông khí có hô hấp hỗ trợ, nếu cần, theo dõi các dấu hiệu của sự sống và mức độ ý thức, theo dõi điện tim liên tục để phát hiện loạn nhịp, duy trì huyết áp bằng các chất tăng thể tích huyết tương và, nếu cần, dùng các thuốc tăng huyết áp.

Nếu người bệnh vẫn tỉnh, nên gây nôn.

Với những người bệnh bất tỉnh, cần rửa dạ dày, không kể đã uống thuốc lâu hay chóng. Thận trọng và đề phòng hít phải các chất trong dạ dày hoặc ngừng hô hấp trong khi thao tác. Nên dùng một hỗn hợp dầu tẩy – nước (1:1) để rửa vì sẽ loại được lượng lớn glutethimid hơn rửa bằng nước.

Nếu gây nôn hoặc rửa dạ dày không có hiệu quả ở người bệnh tỉnh hoàn toàn, thì có thể làm chậm hấp thu glutethimid bằng cách cho uống khoảng 0,5 lít nước, hoặc sữa, nước hoa quả, nước có pha bột ngô hoặc bột mỳ, hoặc than hoạt pha với nước. Sau đó gây nôn hoặc rửa dạ dày càng sớm càng tốt. Có thể dùng 100 đến 250 ml dung dịch sorbitol hoặc manitol 25 – 40% để rửa ruột sẽ loại được thuốc chưa hấp thu ra khỏi ruột.

Duy trì trao đổi khí đầy đủ, nếu cần phải cho mở khí quản và thở máy.

Nếu bị hôn mê kéo dài, cần theo dõi và duy trì lưu lượng nước tiểu và phòng ứ nước, vì có thể làm tăng phù phổi hoặc phù não.

Trường hợp nặng

Trong trường hợp ngộ độc quá nặng, ngoài việc điều trị hỗ trợ và triệu chứng, cần thực hiện thẩm tách máu hoặc truyền máu khi hôn mê độ III hoặc IV, khi thận ngừng hoạt động hoặc suy thận rõ, khi tình trạng sống bị đe dọa do phù phổi, suy tim, trụy tim mạch, bệnh ở gan, rối loạn chuyển hóa chủ yếu hoặc tăng urê huyết.

Mặc dù thẩm tách máu ít hiệu quả với glutethimid hơn là với các chất dễ tan trong nước, nhưng dù sao, nếu thẩm tách, nồng độ glutethimid trong máu có thể giảm nhanh hơn và thời gian hôn mê có thể ngắn hơn; tuy nhiên, hiệu quả của thẩm tách trong trường hợp này vẫn còn đang tranh luận.

Có thông báo cho rằng truyền lọc máu qua than hoạt hoặc resin hiệu quả hơn thẩm tách, đặc biệt với người bệnh bị hôn mê đe dọa tính mạng và nồng độ thuốc trong máu ở mức có thể gây tử vong.

Các biện pháp để loại thuốc khỏi cơ thể phải được tiếp tục ít nhất 2 giờ sau khi người bệnh tỉnh lại, vì glutethimid hòa tan nhiều trong lipid và do vậy thường tích luỹ trong mô mỡ. Khi glutethimid được loại ra khỏi máu, thuốc sẽ tách dần ra khỏi mô mỡ và vào máu. Vì vậy, nồng độ thuốc trong máu tăng trở lại và lại có thể bị hôn mê.

Nếu hôn mê kéo dài, có thể cho dùng kháng sinh thích hợp để dự phòng nhiễm khuẩn ở phổi hoặc nơi khác.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ 15 – 30 độ C trong bao bì kín.

Bài viết GLUTETHIMID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ambien – Thuốc kê đơn cho bệnh nhân mất ngủ https://benh.vn/thuoc/ambien/ https://benh.vn/thuoc/ambien/#respond Tue, 31 Mar 2020 07:11:56 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=75225 AMBIEN (zolpidem tartrate) được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ ngắn hạn, đặc trưng bởi những khó khăn khi bắt đầu giấc ngủ. AMBIEN (zolpidem tartrate) được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ ngắn hạn, đặc trưng bởi những khó khăn khi bắt đầu giấc ngủ Dạng trình bày Viên nén […]

Bài viết Ambien – Thuốc kê đơn cho bệnh nhân mất ngủ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMBIEN (zolpidem tartrate) được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ ngắn hạn, đặc trưng bởi những khó khăn khi bắt đầu giấc ngủ.

thuoc-Ambien-Sanofi
AMBIEN (zolpidem tartrate) được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ ngắn hạn, đặc trưng bởi những khó khăn khi bắt đầu giấc ngủ

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Viên 5 mg và 10 mg Zolpidem tartrate

Dược lực học

Cơ chế hoạt động

Zolpidem là một GABA Một bộ điều biến dương thụ thể được cho là có tác dụng điều trị trong điều trị mất ngủ ngắn hạn thông qua liên kết với vị trí của benzodiazepine của tiểu đơn vị α1 có chứa thụ thể GABA A, làm tăng tần số mở kênh clorua. .

Dược lực học

Zolpidem liên kết với GABA Một thụ thể có ái lực lớn hơn với tiểu đơn vị α1 so với tiểu đơn vị chứa α2 và α3. Zolpidem không có ái lực liên kết đáng kể đối với tiểu đơn vị α5 có chứa thụ thể GABA A. Hồ sơ ràng buộc này có thể giải thích sự vắng mặt tương đối của các hiệu ứng myorelaxant trong các nghiên cứu trên động vật. Zolpidem không có ái lực ràng buộc đáng kể đối với dopaminergic D2, serotonergic 5HT 2 , adrenergic, histaminergic hoặc muscarinic thụ thể.

Dược động học

Hồ sơ cá nhân dược động học của Ambien được đặc trưng bởi sự hấp thu nhanh chóng từ đường tiêu hóa và loại bỏ kỳ bán rã ngắn (T 1/ 2 ) ở người khỏe mạnh.

Trong một nghiên cứu chéo đơn liều ở 45 đối tượng khỏe mạnh dùng viên nén tartrate zolpidem 5 và 10 mg, nồng độ đỉnh trung bình (C ma x ) là 59 (khoảng: 29 đến 113) và 121 (khoảng: 58 đến 272) ng / mL , tương ứng, xảy ra tại một thời điểm trung bình (T ma x) của 1,6 giờ cho cả hai. Thời gian bán hủy trung bình của AMBIEN trung bình là 2,6 (khoảng: 1,4 đến 4,5) và 2,5 (phạm vi: 1,4 đến 3,8) giờ, tương ứng cho các viên 5 và 10 mg. AMBIEN được chuyển đổi thành các chất chuyển hóa không hoạt động được loại bỏ chủ yếu bằng cách bài tiết qua thận. AMBIEN đã chứng minh động học tuyến tính trong phạm vi liều từ 5 đến 20 mg. Tổng liên kết protein đã được tìm thấy là 92,5 ± 0,1% và không đổi, không phụ thuộc vào nồng độ từ 40 đến 790 ng / mL. Zolpidem không tích lũy ở người trẻ tuổi sau khi dùng liều hàng đêm với 20 viên zolpidem tartrate trong 2 tuần.

Một nghiên cứu về hiệu quả thực phẩm ở 30 đối tượng nam khỏe mạnh đã so sánh dược động học của AMBIEN 10 mg khi dùng trong khi nhịn ăn hoặc 20 phút sau bữa ăn. Kết quả đã chứng minh rằng với thực phẩm, trung bình AUC và C max đã giảm lần lượt 15% và 25%, trong khi trung bình T max được kéo dài thêm 60% (từ 1,4 đến 2,2 giờ). Thời gian bán hủy không thay đổi. Những kết quả này cho thấy, để khởi phát giấc ngủ nhanh hơn, AMBIEN không nên dùng cùng hoặc ngay sau bữa ăn.

Quần thể đặc biệt

Hơi già

Ở người cao tuổi, liều dùng cho AMBIEN nên là 5 mg. Khuyến nghị này được dựa trên một số nghiên cứu, trong đó C có nghĩa là tối đa , T 1/ 2 , và AUC được tăng lên đáng kể khi so sánh với kết quả trong thanh niên. Trong một nghiên cứu trong tám đối tượng lớn tuổi (> 70 tuổi), phương tiện cho C max , T 1/ 2và AUC tăng đáng kể lần lượt 50% (255 so với 384 ng / mL), 32% (2.2 so với 2.9 giờ) và 64% (955 so với 1.562 ng ∙ giờ / mL), so với người trẻ tuổi (20 đến 40 năm) sau một liều uống 20 mg duy nhất. AMBIEN không tích lũy ở những người cao tuổi sau khi uống 10 mg mỗi đêm trong 1 tuần.

Suy gan

Dược động học của AMBIEN ở tám bệnh nhân suy gan mạn tính được so sánh với kết quả ở những người khỏe mạnh. Sau một liều thuốc tartrate zolpidem 20 mg duy nhất, trung bình C max và AUC được tìm thấy là hai lần (250 so với 499 ng / mL) và cao hơn năm lần (788 so với 4,203 ng ∙ giờ / ml) ở bệnh nhân bị tổn thương gan . T max không thay đổi. Thời gian bán hủy trung bình ở bệnh nhân xơ gan là 9,9 giờ (khoảng: 4,1 đến 25,8 giờ) lớn hơn so với quan sát ở những người bình thường là 2,2 giờ (khoảng: 1,6 đến 2,4 giờ) .

Suy thận

Dược động học của zolpidem tartrate đã được nghiên cứu ở 11 bệnh nhân bị suy thận giai đoạn cuối (trung bình Cl Cr = 6,5 ± 1,5 ml / phút) trải qua chạy thận nhân tạo ba lần một tuần, được dùng liều zolpidem tartrate 10 mg mỗi ngày trong 14 hoặc 21 ngày Không có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê đã được quan sát đối với C max , T max , thời gian bán hủy và AUC giữa ngày đầu tiên và ngày cuối cùng của việc dùng thuốc khi điều chỉnh nồng độ cơ sở được thực hiện. Zolpidem không phải là hemodialyzable. Không tích lũy thuốc không thay đổi xuất hiện sau 14 hoặc 21 ngày. Dược động học của Zolpidem không khác biệt đáng kể ở những bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân có chức năng thận bị tổn thương.

Chỉ định

AMBIEN (zolpidem tartrate) được chỉ định để điều trị chứng mất ngủ ngắn hạn, đặc trưng bởi những khó khăn khi bắt đầu giấc ngủ. AMBIEN đã được chứng minh là làm giảm độ trễ giấc ngủ trong tối đa 35 ngày trong các nghiên cứu lâm sàng có kiểm soát .

Chống chỉ định

AMBIEN chống chỉ định ở bệnh nhân

  • người đã trải qua các hành vi giấc ngủ phức tạp sau khi dùng AMBIEN
  • với quá mẫn đã biết với zolpidem. Phản ứng quan sát bao gồm sốc phản vệ và phù mạch

Liều và cách dùng

Liều dùng ở người lớn

Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả cho bệnh nhân. Liều ban đầu được đề nghị là 5 mg cho phụ nữ và 5 hoặc 10 mg cho nam giới, chỉ uống một lần mỗi đêm ngay trước khi đi ngủ với ít nhất 7 giờ 8 giờ trước khi thức dậy theo kế hoạch. Nếu liều 5 mg không hiệu quả, có thể tăng liều lên 10 mg.

Ở một số bệnh nhân, nồng độ trong máu buổi sáng cao hơn sau khi sử dụng liều 10 mg làm tăng nguy cơ suy giảm khả năng lái xe vào ngày hôm sau và các hoạt động khác cần sự tỉnh táo hoàn toàn. Tổng liều AMBIEN không được vượt quá 10 mg mỗi ngày ngay trước khi đi ngủ. AMBIEN nên được dùng dưới dạng một liều duy nhất và không nên đọc trong cùng một đêm.

Liều ban đầu được đề nghị cho phụ nữ và nam giới là khác nhau vì độ thanh thải zolpidem thấp hơn ở phụ nữ.

Quần thể đặc biệt

Bệnh nhân cao tuổi hoặc suy nhược có thể đặc biệt nhạy cảm với tác dụng của zolpidem tartrate. Liều khuyến cáo của AMBIEN ở những bệnh nhân này là 5 mg mỗi ngày một lần ngay trước khi đi ngủ.

Bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình không làm rõ thuốc nhanh như đối tượng bình thường. Liều khuyến cáo của AMBIEN ở những bệnh nhân này là 5 mg mỗi ngày một lần ngay trước khi đi ngủ. Tránh sử dụng AMBIEN ở những bệnh nhân bị suy gan nặng vì nó có thể góp phần gây ra bệnh não

Sử dụng với thuốc ức chế thần kinh trung ương

Điều chỉnh liều có thể cần thiết khi AMBIEN được kết hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác vì các tác dụng phụ có khả năng .

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Tác dụng ức chế thần kinh trung ương: Làm suy yếu sự tỉnh táo và phối hợp vận động bao gồm nguy cơ suy giảm buổi sáng. Nguy cơ tăng theo liều và sử dụng với các thuốc ức chế thần kinh trung ương và rượu khác. Hướng dẫn bệnh nhân sử dụng đúng.
  • Cần đánh giá các chẩn đoán Comorbid: Đánh giá lại nếu chứng mất ngủ kéo dài sau 7 đến 10 ngày sử dụng.
  • Phản ứng phản vệ / sốc phản vệ nghiêm trọng: Phù mạch và sốc phản vệ đã được báo cáo. Đừng kiểm tra lại nếu phản ứng như vậy xảy ra.
  • Suy nghĩ bất thường và thay đổi hành vi: Những thay đổi bao gồm giảm sự ức chế, hành vi kỳ quái, kích động và cá nhân hóa đã được báo cáo. Đánh giá ngay lập tức bất kỳ thay đổi hành vi khởi phát mới.
  • Trầm cảm: Làm trầm trọng thêm trầm cảm hoặc suy nghĩ tự tử có thể xảy ra. Kê đơn số lượng ít nhất của máy tính bảng khả thi để tránh quá liều cố ý.
  • Suy hô hấp: Cân nhắc nguy cơ này trước khi kê đơn ở bệnh nhân có chức năng hô hấp bị tổn thương.
  • Suy gan: Tránh sử dụng AMBIEN ở bệnh nhân suy gan nặng.
  • Tác dụng rút tiền: Các triệu chứng có thể xảy ra khi giảm liều nhanh hoặc ngừng thuốc.

Mang thai: Có thể gây ức chế hô hấp và an thần ở trẻ sơ sinh khi tiếp xúc muộn trong tam cá nguyệt thứ ba.

Thời kỳ cho con bú: Một phụ nữ cho con bú nên thể bơm và loại bỏ sữa mẹ trong quá trình điều trị và trong 23 giờ sau khi dùng AMBIEN.\

Sử dụng cho trẻ em: An toàn và hiệu quả không được thiết lập. Ảo giác (tỷ lệ mắc 7%) và các phản ứng bất lợi về tâm thần và / hoặc hệ thần kinh khác được quan sát thường xuyên trong một nghiên cứu trên bệnh nhân nhi mắc Rối loạn thiếu tập trung / hiếu động thái quá.

Tương tác thuốc

  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương, bao gồm cả rượu: Tác dụng phụ gây ức chế phụ thuộc vào CNS có thể có
  • Imipramine: Giảm sự tỉnh táo quan sát được
  • Clorpromazine: Quan sát kém và hiệu suất tâm thần quan sát được
  • Các chất gây cảm ứng CYP3A4 (rifampin hoặc St. John’s wort): Sử dụng kết hợp có thể làm giảm tác dụng
  • Ketoconazole: Sử dụng kết hợp có thể làm tăng tác dụng

Tác dụng của AMBIEN có thể bị chậm lại do ăn phải hoặc ngay sau bữa ăn.

Tác dụng không mong muốn

Các phản ứng bất lợi thường được quan sát là:

Ngắn hạn (<10 đêm): Buồn ngủ, chóng mặt và tiêu chảy

Lâu dài (28 đêm35): Chóng mặt và cảm giác say xỉn

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng được kiểm soát 20 ° C, 25 ° C

Bài viết Ambien – Thuốc kê đơn cho bệnh nhân mất ngủ đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/ambien/feed/ 0
Quy tỳ an thần hoàn P/H https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/ https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/#comments Wed, 11 Dec 2019 13:21:25 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70862 Chứng hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể tham khảo ngay Quy tỳ an thần hoàn P/H.  Dạng trình bày Hoàn mềm – Hộp 10 hoàn x 9g Viên hoàn cứng – 1 lọ 240 viên Dạng đăng […]

Bài viết Quy tỳ an thần hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Chứng hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể tham khảo ngay Quy tỳ an thần hoàn P/H. 

Dạng trình bày

Hoàn mềm – Hộp 10 hoàn x 9g

Viên hoàn cứng – 1 lọ 240 viên

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần Quy tỳ an thần hoàn P/H

Bột đẳng sâm 0,32g
Bột mộc hương 0,16g
Bột hoàng kỳ 0,60g
Bột đại táo 0,25g
Bột bạch linh 0,65g
Bột bạch truật 0,65g
Bột táo nhân 0,72g
Bột cam thảo 0,26g
Bột viễn chí 0,32g
Bột đương quy 0,35g
Long nhãn 0,60g
Mật ong vđ 1 viên 9 gam

Chỉ định

Kiện tỳ ích khí, dưỡng tâm an thần, bổ huyết.

Dùng trong trường hợp tâm tỳ hư, khí huyết hư gây các chứng: hồi hộp hay quên, mất ngủ, ăn kém, mệt mỏi, sắc mặt vàng, người mệt mỏi, suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Dạng hoàn mềm

– Ngày uống hai lần trước bữa ăn.

– Mỗi lần 1- 2 viên hoàn.

– Đợt điều trị 10 – 12 tuần.

– Có thể dùng thường xuyên.

Dạng hoàn cứng

Liều dùng: Ngày uống 2 lần sau bữa ăn:

-Trẻ em từ 1- 6 tuổi, mỗi lần 5 – 10 viên.

-Trẻ em từ7 – 13 tuổi, mỗi lần 15 – 20 viên.

-Trẻ em từ 14 tuổi trở lên và người lớn, mỗi lần 25 – 30 viên.

-Đợt điều trị 10- 12 tuần, có thể dùng thường xuyên.

Uống thuốc với nước đun sôi để nguội, không cần nhai, nghiền thuốc trước khi nuốt.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng khi dùng cho người trầm cảm.

Tương tác thuốc

Chưa có tài liệu, báo cáo nào của thuốc được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về tác dụng không mong muốn của thuốc. Nếu thấy có bất kỳ tác dụng phụ nào trong quá trình dùng thuốc, cần thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về những tác dụng không mong muốn này.

Quá liều

Cho đến nay, vẫn chưa có tài liệu nào báo cáo về trường hợp dùng thuốc quá liều. Khi dùng thuốc quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có biện pháp xử trí kịp thời.

Bảo quản

Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C

Giá bán sản phẩm Quy tỳ an thần hoàn P/H năm 2019?

84,000 hộp 240 viên

60,000 hộp 10 hoàn mềm

Bài viết Quy tỳ an thần hoàn P/H đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/quy-ty-an-than-hoan-p-h/feed/ 1
Stilux 60 https://benh.vn/thuoc/stilux-60/ https://benh.vn/thuoc/stilux-60/#respond Mon, 25 Nov 2019 16:34:38 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70209 Stilux 60 chứa rotudin được chiết xuất từ củ Bình vôi chỉ định trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ, giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu. Dạng trình bày Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành […]

Bài viết Stilux 60 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Stilux 60 chứa rotudin được chiết xuất từ củ Bình vôi chỉ định trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ, giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.

Dạng trình bày

Hộp 10 vỉ, mỗi vỉ 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Rotundin ( L- tetrahydropalmatin ) 60 mg

Tá dược (Lactose, Tinh bột, Microcrystalline cellulose, Sodium starch glycolat, Magnesi stearat, Talc, Quinoline yellow) vừa đủ 1 viên

Dược lực học

Hoạt chất của Stilux-60 là rotundin (L-tetrahydropalmatin) được chiết xuất từ củ Bình vôi (Stephannia rotunda Lour.), một loại thảo dược mọc hoang ở các vùng núi Việt Nam, Trung Quốc… Nó được sử dụng từ lâu trong dân gian dạng dịch chiết hỗn hợp, nay đã được nghiên cứu đầy đủ về cấu trúc hóa học, tính chất vật lý, độc tính, dược lý học và ứng dụng trên lâm sàng. Kết quả các công trình nghiên cứu của Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam đã chứng minh:

+ Rotundin có tác dụng an thần gây ngủ với liều thấp, sau khi ngủ dậy không có cảm giác mệt mỏi hay nhức đầu.

+ Với liều cao hơn, thường gấp đôi liều an thần gây ngủ, thuốc có tác dụng giảm đau rõ rệt, hay được sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hóa, đau khi có kinh, đau đầu.

+ Thuốc còn có tác dụng điều hòa nhịp tim, hạ huyết áp, điều hòa hô hấp, được dùng trong điều trị tăng huyết áp, chữa hen, chữa nấc.

Dược động học

Kết quả các công trình nghiên cứu của Nga, Trung Quốc, Nhật Bản và Việt Nam cũng đã chứng minh: thuốc được hấp thu tốt khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong vòng 1 giờ. Giấc ngủ sẽ đến sau 10 – 20 phút sau khi uống thuốc và kéo dài 4 – 6 giờ hoặc có thể lâu hơn tùy liều lượng. Thuốc chuyển hóa một phần qua gan, sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 10 giờ. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chuyển hoá, một phần dưới dạng không đổi.

Chỉ định

– Dùng trong các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ.

– Sử dụng giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

– Người đang vận hành tàu xe, máy móc, người trầm cảm.

Liều và cách dùng

– Các trường hợp lo âu, căng thẳng, mất ngủ: uống 1 – 2 viên trước khi đi ngủ.

– Giảm đau trong các bệnh đường tiêu hoá, đau khi có kinh, đau đầu: uống 2 – 4 viên chia 2 lần mỗi ngày, có thể dùng đến 8 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Có thể gây quen thuốc

– Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng rotundin đối với phụ nữ có thai và cho con bú. Do đó, phụ nữ có thai và cho con bú chỉ dung rotundin khi cần thiết, với liều thấp và trong thời gian ngắn. Cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Chưa có báo cáo nào về tương tác của rotundin với thuốc khác hay các dạng tương tác khác.

Tác dụng không mong muốn

Thuốc có thể gây nên một số tác dụng phụ (hiếm khi) như: đau đầu, chóng mặt, kích thích vật vã hoặc mất ngủ.

Quá liều

Khi có các dấu hiệu hoặc nghi ngờ quá liều cần đưa bệnh nhân đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời

Bảo quản

Bảo quản: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

Giá bán: 110.000VND

Bài viết Stilux 60 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/stilux-60/feed/ 0
ACEPROMETAZIN -Thuốc an thần https://benh.vn/thuoc/aceprometazin-thuoc-an-than/ Sat, 20 Aug 2016 03:12:14 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aceprometazin-thuoc-an-than/ Hợp chất này thuộc nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là phenothiazin. Đây là các hợp chất thơm đa vòng có chứa một phenothiazine, là một hệ ba vòng tuyến tính bao gồm hai vòng benzen được nối bởi một vòng para-thiazine. Dạng trình bày: Viên nén Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Aceprometazin […]

Bài viết ACEPROMETAZIN -Thuốc an thần đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Hợp chất này thuộc nhóm các hợp chất hữu cơ được gọi là phenothiazin. Đây là các hợp chất thơm đa vòng có chứa một phenothiazine, là một hệ ba vòng tuyến tính bao gồm hai vòng benzen được nối bởi một vòng para-thiazine.

Dạng trình bày: Viên nén

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Aceprometazin

Dược lực học

Aceprometazine là một loại thuốc có đặc tính thần kinh và chống histamine. Nó không được quy định rộng rãi.

Aceprometazine, hoạt động như một chất đối kháng thụ thể H1 có thể gây ra sự an thần bằng cách có thể vượt qua hàng rào máu não và liên kết với các thụ thể H1 trong hệ thống thần kinh trung ương.

Dược động học

Hấp thu nhanh sau khi uống.

Được chuyển hóa ở gan sau đó được thải trừ qua thận và 1 phần qua phân.

Chỉ định

Aceprometazine thường được sử dụng kết hợp với meprobamate để điều trị rối loạn giấc ngủ.

Chống chỉ định

  • Nguy cơ mắc bệnh tăng nhãn áp góc đóng
  • Nguy cơ bị bí tiểu liên quan đến rối loạn niệu đạo
  • Tiền sử mất bạch cầu hạt
  • Mẫn cảm với phenothiazin
  • Bệnh Parkinson
  • Phụ nữ có thai, cho con bú

Liều và cách dùng

Ngày 3 lần, mỗi lần từ 2-3mg

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bất kỳ bệnh nhân nào cũng cần được thông báo rằng việc bắt đầu sốt, đau thắt ngực hoặc nhiễm trùng khác cần phải thông báo ngay cho bác sĩ tham gia và theo dõi ngay số lượng máu. Trong trường hợp có thay đổi (tăng bạch cầu, giảm bạch cầu hạt), việc sử dụng thuốc an thần sẽ bị gián đoạn.

Trong trường hợp tăng thân nhiệt không giải thích được, cần phải tạm dừng điều trị, vì dấu hiệu này có thể là một trong những yếu tố của hội chứng ác tính được mô tả với thuốc an thần kinh (xanh xao, tăng thân nhiệt, rối loạn thực vật).

Các dấu hiệu rối loạn chức năng thực vật, như đổ mồ hôi và mất ổn định động mạch, có thể xảy ra trước khi bắt đầu tăng thân nhiệt và do đó tạo thành các dấu hiệu kháng cáo sớm.

Mặc dù tác dụng này của thuốc an thần kinh có thể có nguồn gốc bình dị, một số yếu tố nguy cơ dường như có thể xảy ra, chẳng hạn như mất nước hoặc tổn thương cơ quan não.

Tương tác thuốc

2,5-Dimethoxy-4-ethylamphetamine có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Aceprometazine.

2,5-Dimethoxy-4-ethylthioamphetamine có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Aceprometazine.

4-Bromo-2,5-dimethoxyamphetamine có thể làm giảm các hoạt động an thần và kích thích của Aceprometazine

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi kết hợp 4-Methoxyamphetamine với Aceprometazine.

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Aceprometazine được kết hợp với 7-Nitroindazole.

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của việc kéo dài QTc có thể tăng lên khi Aceprometazine được kết hợp với Abexinuler.

Nồng độ trong huyết thanh của Acebutolol có thể tăng lên khi được kết hợp với Aceprometazine.

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Acepromazine được kết hợp với Aceprometazine.

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của hạ huyết áp và trầm cảm hệ thần kinh trung ương có thể tăng lên khi Aceprometazine được kết hợp với Acetaminophen.

Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của tác dụng phụ có thể tăng lên khi Acetazolamide được kết hợp với Aceprometazine.

Tác dụng không mong muốn

Liều dùng thấp

Rối loạn thần kinh :

  • Hạ huyết áp thế đứng,
  • Tác dụng kháng cholinergic như khô miệng, táo bón, khó ở, nguy cơ bí tiểu.
  • An thần hoặc buồn ngủ, đánh dấu nhiều hơn khi bắt đầu điều trị;
  • Thờ ơ, phản ứng lo lắng, biến đổi của trạng thái tuyến ức.

Liều dùng cao

Rối loạn vận động sớm (spasmodic torticollis, co giật oculogyric, trismus …),

Hội chứng ngoại tháp
Rối loạn vận động muộn, xảy ra chủ yếu trong thời gian chữa bệnh kéo dài. Những rối loạn vận động muộn đôi khi xảy ra khi ngừng thuốc an thần kinh và biến mất khi được giới thiệu lại hoặc khi tăng liều.

Rối loạn nội tiết và chuyển hóa:

  • Bất lực, lãnh cảm,
  • Tăng prolactin máu: vô kinh, galactorrapse, gynecomastia,
  • Rối loạn nhiệt
  • Tăng cân,
  • Tăng đường huyết, suy giảm glucose dung nạp.

Ngoài ra

Rối loạn da :

  • Phản ứng dị ứng da,
  • Nhạy cảm ánh sáng.

Rối loạn huyết học :

  • Mất bạch cầu hạt đặc biệt: nên kiểm tra công thức máu thường xuyên,
  • Giảm bạch cầu.

Rối loạn nhãn khoa :

  • Giảm màu mắt,
  • Tiền gửi màu nâu trong phân khúc mắt trước, do tích lũy sản phẩm, thường không có bất kỳ tác động nào đến tầm nhìn.

Các rối loạn khác quan sát thấy :

  • Tính tích cực của kháng thể kháng nhân mà không có lupus ban đỏ lâm sàng
  • Vàng da ứ mật
  • Hội chứng ác tính thần kinh

Bài viết ACEPROMETAZIN -Thuốc an thần đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
FLURAZEPAM https://benh.vn/thuoc/flurazepam/ Mon, 25 Apr 2016 03:02:33 +0000 http://benh2.vn/thuoc/flurazepam/ Flurazepam là thuốc điều trị các trường hợp mất ngủ (dùng trong thời gian ngắn). Dạng trình bày Viên nang, viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Viên nang : 15 mg, 30 mg muối dihydroclorid Viên nén: 15 mg, 30 mg muối dihydroclorid Dược lực học Flurazepam là benzodiazepin có tác […]

Bài viết FLURAZEPAM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Flurazepam là thuốc điều trị các trường hợp mất ngủ (dùng trong thời gian ngắn).

Dạng trình bày

Viên nang, viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Viên nang : 15 mg, 30 mg muối dihydroclorid

Viên nén: 15 mg, 30 mg muối dihydroclorid

Dược lực học

Flurazepam là benzodiazepin có tác dụng gây ngủ kéo dài. Do tính chất tan được trong lipid nên thuốc thấm vào hệ thần kinh trung ương một cách nhanh chóng.

Flurazepam làm tăng sự dẫn truyền của acid gamma – aminobutyric (GABA) là chất dẫn truyền thần kinh ức chế ở não do gắn với các thụ thể benzodiazepin đặc hiệu.

GABA cũng ức chế sự dẫn truyền của nhiều chất quan trọng khác trong cơ thể như noradrenalin, serotonin, dopamin và acetylcholin.

Tác dụng của flurazepam vào hệ thần kinh trung ương là gây ngủ, an thần, giãn cơ và chống co giật.

Flurazepam chỉ có tác dụng điều trị triệu chứng, không điều trị được nguyên nhân gây bệnh. Việc sử dụng thuốc thường xuyên sẽ làm tăng nguy cơ phụ thuộc thuốc, do đó thuốc này chỉ được dùng điều trị trong thời gian ngắn.

Dược động học

Flurazepam hydroclorid được hấp thu nhanh ở đường tiêu hóa, chuyển hóa nhanh ở gan nhờ enzym cytochrom P450 và được bài tiết chủ yếu trong nước tiểu. Sau khi uống khoảng 30 – 50 phút, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được thay đổi từ 0,5 – 4 nanogam/ml. Chất chuyển hóa chính có tác dụng là N1 – desalkylflurazepam.

Khi uống thuốc, tác dụng gây ngủ của flurazepam sẽ tăng lên ở đêm thứ 2 hoặc thứ 3 và người bệnh vẫn còn buồn ngủ thêm 1 hoặc 2 đêm nữa sau khi đã ngừng thuốc.

Flurazepam qua được nhau thai. Hệ số thanh thải là 4,5± 2,3 ml/phút/kg thể trọng. Thể tích phân bố là 22 ±7 lít/kg và tỉ lệ liên kết trong huyết tương là 96,6%. Nửa đời thải trừ với người bình thường là 74 ± 24 giờ và sẽ tăng lên ở người cao tuổi.

Chỉ định

Ðiều trị các trường hợp mất ngủ (dùng trong thời gian ngắn).

Chống chỉ định

Quá mẫn với flurazepam, suy hô hấp, suy phổi cấp, ở các trạng thái sợ hãi, ám ảnh hoặc bị loạn thần mạn tính, loạn chuyển hóa porphyrin.

Người mang thai.

Không dùng cho trẻ em dưới 15 tuổi, vì độ an toàn và tác dụng của thuốc ở lứa tuổi này chưa được xác định.

Liều và cách dùng

Thuốc dùng theo đường uống.

Người lớn: Uống 15 – 30 mg khi đi ngủ.

Với người cao tuổi và những người bị suy nhược liều tối đa ban đầu 15 mg đã được dùng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh mắc kèm

Người có bệnh ở đường hô hấp, yếu cơ, có tiền sử nghiện thuốc, suy chức năng thận và gan.

Người vận hành máy móc hoặc điều khiển các xe có động cơ. Cơn buồn ngủ có thể vẫn còn dai dẳng đến ngày hôm sau nên sẽ ảnh hưởng đến việc thực thi nhiệm vụ.

Nguy cơ phụ thuộc thuốc và chứng cai thuốc:

Sự phụ thuộc thuốc thường xảy ra sau khi dùng các benzodiazepin liên tục, ngay cả ở liều điều trị trong thời gian ngắn, đặc biệt với những người có tiền sử nghiện thuốc, nghiện rượu hoặc bị rối loạn nhân cách. Do đó sau khi dùng các benzodiazepin liên tục (thậm chí trong ít tuần), không được ngừng thuốc đột ngột mà phải giảm liều từ từ trong khoảng vài tuần hoặc vài tháng rồi mới ngừng hẳn.

Thời kỳ mang thai

Flurazepam và chất chuyển hóa có hoạt tính qua được nhau thai và có thể gây hại cho trẻ sơ sinh.

Sử dụng lâu dài các benzodiazepin trong thời kỳ mang thai có thể gây phụ thuộc thuốc với các triệu chứng cai thuốc ở trẻ sơ sinh.

Dùng các thuốc ngủ benzodiazepin trong những tuần cuối của thời kỳ mang thai có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương ở trẻ sơ sinh.

Chống chỉ định flurazepam cho người mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Những nghiên cứu để kiểm tra xem flurazepam có bài tiết được vào sữa mẹ hay không còn chưa được xác định chính xác. Tuy nhiên thuốc này và chất chuyển hóa có hoạt tính của nó rất có khả năng tiết được vào sữa mẹ.

Theo chỉ dẫn chung, người mẹ uống flurazepam không nên cho con bú.

Tương tác thuốc

Tác dụng của rượu và các chất ức chế hệ thần kinh trung ương khác sẽ tăng nếu dùng đồng thời với flurazepam. Tương tác này có thể còn tiếp tục sau khi đã ngừng flurazepam vài ngày, cho tới khi nồng độ các sản phẩm chuyển hóa có hoạt tính của thuốc này trong huyết thanh giảm xuống.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp

Chóng mặt, buồn ngủ, lảo đảo, mất điều hòa, ngã.

Ít gặp

Ngủ lịm, mất phương hướng, đau đầu, hôn mê, ợ nóng, đau dạ dày, buồn nôn, nôn, ỉa chảy, táo bón, bồn chồn, nói nhiều, lo âu, bực tức, mệt mỏi, đánh trống ngực, đau ngực, đau khớp, đau người, rối loạn sinh dục – tiết niệu.

Hiếm gặp

Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu hạt, đổ mồ hôi, đỏ bừng mặt, khó tập trung, nhìn mờ, bỏng rát ở mắt, ngất, hạ huyết áp, hụt hơi, ngứa, nổi ban ở da, khô miệng, đắng miệng, tiết nước bọt nhiều, chán ăn, hưng cảm, trầm cảm, nói lắp, lú lẫn, bồn chồn, ảo giác, kích động,

Tăng SGOT, SGPT, bilirubin trực tiếp và toàn phần, phosphatase kiềm.

Quá liều

Các biểu hiện quá liều flurazepam là ngủ gà, lú lẫn và hôn mê.

Trong tất cả các trường hợp quá liều, người bệnh cần được theo dõi hô hấp, mạch và huyết áp.

Phải tiến hành rửa dạ dày ngay cùng với những chỉ định điều trị hỗ trợ chung. Phải đảm bảo thông khí, truyền dịch. Có thể giải quyết hạ huyết áp và ức chế hệ thần kinh trung ương bằng cách lựa chọn các thuốc điều trị thích hợp. Ích lợi của phương pháp thẩm phân còn chưa được xác định.

Nếu người bệnh xuất hiện kích thích do dùng quá liều flurazepam, không được điều trị bằng barbiturat. Giống như cách xử trí quá liều với bất kỳ thuốc nào, phải nhớ rằng có thể người bệnh đã dùng nhiều loại thuốc.

Flumazenil chất đối kháng thụ thể benzodiazepin được chỉ định dùng để giải quyết toàn bộ hoặc một phần các tác dụng an thần của trường hợp đã biết hoặc nghi ngờ quá liều một benzodiazepin. Flumazenil chỉ được dùng như một chất phụ trợ để điều trị quá liều các benzodiazepin.

Sau khi điều trị với flumazenil, người bệnh cần được tiếp tục theo dõi thêm về tác dụng tái an thần gây ngủ, ức chế hô hấp và các tác dụng còn lại khác của ben-
zodiazepin trong một khoảng thời gian cần thiết nữa. Người thầy thuốc cần biết về nguy cơ xảy ra động kinh liên quan đến việc dùng flumazenil, đặc biệt ở những người bệnh đã sử dụng benzodiazepin một thời gian dài.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em. Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Bài viết FLURAZEPAM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ALIMEMAZIN https://benh.vn/thuoc/alimemazin/ Sat, 05 Mar 2016 03:00:49 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alimemazin/ Alimemazine, một loại thuốc kháng histamine, hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine có trong cơ thể, có tác dụng làm giảm phản ứng dị ứng ngứa và sưng ở da. Alimemazine cũng còn được sử dụng trước quá trình phẫu thuật để giúp giữ cho người bệnh được bình tĩnh. Dạng trình bày Viên […]

Bài viết ALIMEMAZIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Alimemazine, một loại thuốc kháng histamine, hoạt động bằng cách ngăn chặn histamine có trong cơ thể, có tác dụng làm giảm phản ứng dị ứng ngứa và sưng ở da. Alimemazine cũng còn được sử dụng trước quá trình phẫu thuật để giúp giữ cho người bệnh được bình tĩnh.

Dạng trình bày

Viên nén bao phim

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Alimemazine 5mg

Dược lực học

Alimemazin là dẫn chất phenothiazin, có tác dụng kháng histamin và kháng serotonin mạnh, thuốc còn có tác dụng an thần, giảm ho, chống nôn.

Alimemazin cạnh tranh với histamin tại các thụ thể histamin H1, do đó có tác dụng kháng histamin H1. Thuốc đối kháng với phần lớn các tác dụng dược lý của histamin, bao gồm các chứng mày đay, ngứa. Tácdụng kháng cholinergic ngoại vi của thuốc tương đối yếu, tuy nhiên đã thấy biểu hiện ở một số người bệnh đã dùng alimemazin (thí dụ: khô mồm, nhìn mờ, bí tiểu tiện, táo bón).

Alimemazin có tác dụng an thần do ức chế enzym histamin N -methyltransferase và do chẹn các thụ thể trung tâm tiết histamin đồng thời với tác dụng trên các thụ thể khác, đặc biệt thụ thể serotoninergic.Tác dụng này cũng là cơ sở để dùng alimemazin làm thuốc tiền mê.

Alimemazin có tác dụng chống nôn. Các cơ chế của tác dụng này chưa được biết rõ hoàn toàn. Tác dụng chống nôn có thể do ảnh hưởng của thuốc trực tiếp trên vùng trung khu nhạy cảm hóa học của tủy sống, hình như do việc chẹn các thụ thể dopaminergic ở vùng này

Dược động học

Alimemazin hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Sau khi uống 15 – 20 phút, thuốc có tác dụng và kéo dài 6 – 8 giờ. Nửa đời huyết tƣơng là 3,5 – 4 giờ; liên kết với protein huyết tương là 20 – 30%. Alimemazin thải trừ qua thận dưới dạng các chất chuyển hóa sulfoxyd (70 – 80%, sau 48 giờ)

Chỉ định

Trạng thái sảng rượu cấp (do cai rượu).

Tiền mê trước phẫu thuật.

Dị ứng hô hấp (viêm mũi, hắt hơi, sổ mũi) và ngoài da (mày đay, ngứa).

Nôn thường xuyên ở trẻ em.

Mất ngủ của trẻ em và người lớn

Chống chỉ định

Liều và cách dùng

Chú ý đề phòng và thận trọng

Tương tác thuốc

Tác dụng không mong muốn

Quá liều

Bảo quản

Bài viết ALIMEMAZIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>