Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 05 Nov 2023 10:35:04 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 Fluconazole https://benh.vn/thuoc/fluconazol/ Thu, 03 Aug 2023 03:02:28 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fluconazol/ Tên chung quốc tế: Fluconazole. Loại thuốc: Chống nấm. Dạng thuốc và hàm lượng Dạng uống: Viên nén 50 mg, 100 mg, 200 mg; lọ 350 mg, 1400 mg bột tinh thể để pha 35 ml hỗn dịch. Dạng tiêm (chỉ dùng để truyền tĩnh mạch): Lọ 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung […]

Bài viết Fluconazole đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Fluconazole.

Loại thuốc: Chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Dạng uống: Viên nén 50 mg, 100 mg, 200 mg; lọ 350 mg, 1400 mg bột tinh thể để pha 35 ml hỗn dịch.

Dạng tiêm (chỉ dùng để truyền tĩnh mạch): Lọ 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dụch dextrose 5%, lọ 50 mg/25 ml, 200 mg/100 ml, 400 mg/200 ml trong dung dịch natri clorid 0,9%.

Cơ chế tác dụng

Fluconazol là thuốc đầu tiên của nhóm thuốc tổng hợp triazol chống nấm mới.

Fluconazol có tác dụng chống nấm do làm biến đổi màng tế bào, làm tăng tính thấm màng tế bào, làm thoát các yếu tố thiết yếu (thí dụ amino acid, kali) và làm giảm nhập các phân tử tiền chất (thí dụ purin và pyrimidin tiền chất của DNA). Fluconazol tác động bằng cách ức chế cytochrom P45014 – alpha – demethylase, ngăn chặn tổng hợp ergosterol là sterol chủ yếu ở màng tế bào nấm.

Fluconazol và các triazol chống nấm khác (như itraconazol) có ái lực mạnh với enzym P450 của nấm và chỉ có ái lực yếu với enzym P450 của động vật có vú (tuy nhiên cũng đủ để gây ra nhiều tương tác thuốc) và cũng là những thuốc ức chế đặc hiệu các hệ thống cytochom P450 của nấm hơn nhiều dẫn chất imidazol khác (như ketoconazol). Thuốc cũng không có tác dụng trên sự tổng hợp cholesterol trong dịch đồng thể mô gan của động vật có vú. Fluconazol có tác dụng trên Blastomyces dermatitidis, Candida spp., Coccidioides immitis, Cryptococcus neoformans, Epidermophyton spp., Histoplasma capsulatum, Microsporum spp. và Trichophyton spp.. Fluconazol không có tác dụng kháng khuẩn.

Kháng thuốc đã phát triển trong một vài chủng Candida. Các chủng Candida albicans kháng ketoconazol cũng kháng chéo với fluconazol.

Dược động học

Fluconazol được hấp thu tốt qua đường uống và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Khả dụng sinh học theo đường uống bằng hoặc hơn 90% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 1 – 2 giờ, nồng độ ổn định đạt được trong vòng 5 – 7 ngày.

Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô và dịch cơ thể. Nồng độ trong sữa mẹ, dịch khớp, nước bọt, đờm, dịch âm đạo và dịch màng bụng tương tự nồng độ trong huyết tương. Nồng độ trong dịch não tủy đạt từ 50% đến 90% nồng độ trong huyết tương ngay cả khi màng não không bị viêm. Tỉ lệ gắn với protein khoảng 12%. Thuốc thải trừ qua nước tiểu ở dạng nguyên thể với tỉ lệ 80% hoặc cao hơn. Nửa đời thải trừ khoảng 30 giờ, và tăng ở người bệnh suy thận. Thuốc cũng được loại bằng thẩm tách.

Chỉ định

Fluconazol được chỉ định trong điều trị các bệnh nấm Candida ở miệng – họng, thực quản, âm hộ – âm đạo và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác (như nhiễm Candida đường niệu, màng bụng, máu, phổi và nhiễm Candida phát tán). Thuốc cũng được dùng để chữa viêm màng não do Cryptococcus neoformans, các bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma.

Nói chung fluconazol được dành cho người bệnh không dung nạp các thuốc trị nấm thông thường hoặc khi các thuốc này không có tác dụng. Vì fluconazol được người bệnh dung nạp tương đối tốt lại có thể dùng theo đường uống nên thuốc rất thuận lợi cho những người bệnh cần trị nấm lâu dài.

Fluconazol cũng dùng để dự phòng nhiễm nấm Candida cho người ghép tủy xương đang điều trị bằng hóa chất hoặc tia xạ. Ngoài ra thuốc còn được dùng để phòng các bệnh nhiễm nấm trầm trọng (như nhiễm nấm Candida, Cryptococcus, Histoplasma, Coccidioides immitis) ở người bệnh nhiễm HIV.

Chống chỉ định

Quá mẫn với fluconazol hoặc với bất kỳ một tá dược nào trong thành phần của thuốc.

Thận trọng

Với người bị suy chức năng thận hoặc gan.

Thời kỳ mang thai

Ðến nay còn chưa có các nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát chặt chẽ về việc dùng fluconazol cho người mang thai. Nhưng cũng đã có thông báo về dị dạng bẩm sinh tại nhiều bộ phận ở trẻ có mẹ dùng fluconazol liều cao (400 – 800 mg mỗi ngày) để điều trị nấm do Coccidioides immitis trong 3 tháng đầu thai kỳ. Liên quan giữa dùng fluconazol và các tác dụng này còn chưa rõ. Do đó chỉ nên dùng fluconazol cho người mang thai khi ích lợi điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.

Thời kỳ cho con bú

Fluconazol tiết vào sữa ở nồng độ tương tự như trong huyết tương, do đó người đang cho con bú không nên dùng thuốc này.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Xảy ra ở khoảng 5 – 30% người bệnh đã dùng fluconazol 7 ngày hoặc lâu hơn. Tỉ lệ phải ngừng thuốc là 1 – 2,8%. Với phụ nữ dùng một liều duy nhất để trị nấm Candida âm hộ – âm đạo thì tác dụng không mong muốn gặp trong khoảng 26 đến 31%. Ngoài ra người ta cũng thấy rằng tất cả các tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở người bệnh bị nhiễm HIV với tỉ lệ cao hơn (21%) so với người bệnh không bị nhiễm (13%). Tuy nhiên rất khó khăn trong đánh giá và xác định liên quan giữa fluconazol với tác dụng không mong muốn vì thuốc đã được dùng cho nhiều người bệnh bị các bệnh cơ bản nặng đã sử dụng đồng thời nhiều loại thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt (khoảng 2% người bệnh). Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy (khoảng 1,5 – 8,5% người bệnh).

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Gan: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh (từ 1,5 – 3 lần giới hạn trên của bình thường). Da: Nổi ban, ngứa.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.

Gan: Tăng cao nồng độ transaminase trong huyết thanh (8 lần hoặc nhiều hơn giới hạn trên của bình thường) và phải ngừng thuốc.

Da: Da bị tróc vảy (chủ yếu ở người bệnh AIDS và ung thư), hội chứng Stevens – Johnson. Khác: Sốt, phù, tràn dịch màng phổi, đái ít, hạ huyết áp, hạ kali máu, phản vệ.

Liều lượng và cách dùng

Thuốc được dùng theo đường uống hoặc truyền tĩnh mạch. Do hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn ở đường tiêu hóa nên liều uống thuốc hàng ngày cũng bằng liều truyền tĩnh mạch. Nói chung chỉ truyền tĩnh mạch fluconazol cho người bệnh không dung nạp hoặc không thể dùng thuốc bằng đường uống.

Chỉ truyền tĩnh mạch fluconazol một lần/ngày, với tốc độ truyền không quá 200 mg/giờ.

Liều dùng

Bài viết Fluconazole đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Benzosali – thuốc điều trị các bệnh da liễu thường gặp https://benh.vn/thuoc/benzosali/ https://benh.vn/thuoc/benzosali/#respond Sun, 26 Mar 2023 11:26:14 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70180 Benzosali là thuốc điều trị các bệnh da liễu thường gặp được chỉ định trong các trường hợp viêm da tiết bã, vảy nến, nấm da,… Thông tin chung thuốc Benzosali Thuốc Bezosali là một loại thuốc mỡ sản xuất bởi công ty dược phẩm Traphaco bôi được trên da trong nhiều trường hợp. Dạng […]

Bài viết Benzosali – thuốc điều trị các bệnh da liễu thường gặp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Benzosali là thuốc điều trị các bệnh da liễu thường gặp được chỉ định trong các trường hợp viêm da tiết bã, vảy nến, nấm da,…

benzosali

Thông tin chung thuốc Benzosali

Thuốc Bezosali là một loại thuốc mỡ sản xuất bởi công ty dược phẩm Traphaco bôi được trên da trong nhiều trường hợp.

Dạng trình bày thuốc Benzosali

Hộp 1 tuýp 10g thuốc mỡ

Dạng đăng kí thuốc Benzosali

Thuốc không kê đơn

Thành phần thuốc Benzosali

Acid benzoic 0,6 g

Acid salicylic 0,3 g.

Dược lực học thuốc Benzosali

  • Acid Benzoic: có tác dụng điều trị, kiểm soát, cải thiện các triệu chứng do nhiễm nấm da gây ra.
  • Acid salicylic là thuốc làm tróc lớp sừng da, chống tiết bã nhờn, trị vảy nến, là chất ăn da.

Dược động học thuốc Benzosali

Acid salicylic được hấp thu dễ dàng qua da và bài tiết chậm qua nước tiểu, do vậy đã có trường hợp bị ngộ độc cấp salicylat sau khi dùng quá nhiều acid salicylic trên diện rộng của cơ thể.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Benzosali

Thuốc Benzosali mặc dù là thuốc không kê đơn nhưng cũng không nên tùy ý sử dụng mà cần lưu ý các chỉ định cũng như chống chỉ định của thuốc.

Chỉ định thuốc Benzosali

  • Các bệnh nấm da, nấm kẽ, lang ben, nấm tóc.
  • Viêm da tiết bã nhờn, vẩy nến ở mình hoặc da đầu, vảy da đầu và các trường hợp bệnh da tróc vẩy khác.
  • Chứng tăng sừng khu trú ở gan bàn tay và gan bàn chân.

Chống chỉ định thuốc Benzosali

  • Người mẫn cảm với thành phần trong thuốc
  • Phụ nữ đang mang thai
  • Không sử dụng ở niêm mạc hoặc dùng trên diện rộng

Liều và cách dùng thuốc Benzosali

Cách dùng:

Sử dụng một lượng thuốc vừa đủ với phạm vi vùng da cần điều trị. Thoa nhẹ nhàng để thuốc thẩm thấu hoàn toàn. Rửa sạch tay sau khi sử dụng để tránh tình trạng bội nhiễm hoặc lây truyền vi khuẩn sang vùng da khỏe mạnh.

Liều dùng:

Dùng thuốc từ 1 – 2 lần/ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng, tác dụng phụ khi dùng thuốc Benzosali

Thuốc Benzosali cần lưu ý thận trọng khi sử dụng cho những đối tượng đặc biệt, phụ nữ có thai và cho con bú.

Thận trọng khi dùng thuốc Benzosali

– Nếu đang cho con bú, nên tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng. Acid salicylic chưa được chứng minh an toàn với phụ nữ mang thai và phụ nữ cho con bú.

– Acid salicylic có trong thuốc sẽ làm tăng độ nhạy cảm của da với ánh nắng mặt trời. Do đó, trong suốt thời gian dùng thuốc bạn nên che chắn da khi di chuyển và hoạt động ngoài trời.

– Không sử dụng thuốc vào vùng niêm mạc hay vùng da gần mắt, trong trường hợp thuốc vô tình dính vào các vị trí này, nên rửa lại bằng nước sạch. Nếu nhận thấy những triệu chứng bất thường xuất hiện, hãy chủ động báo với bác sĩ để được xử lý kịp thời.

Tương tác thuốc Benzosali

Chưa có nghiên cứu về các loại thuốc có khả năng tương tác với Benzosali. Tuy nhiên cần thông báo với bác sĩ những loại thuốc mình đang sử dụng để được điều chỉnh liều lượng và tần suất cụ thể.

Tác dụng không mong muốn thuốc Benzosali

Thường gặp:

-Kích ứng da nhẹ, châm chích khi dùng thuốc

– Ăn mòn da, khô da, bong tróc

Dùng dài ngày acid salicylic trên diện rộng có thể bị ngộ độc salicylat với các triệu chứng: lú lẫn, chóng mặt, đau đầu nặng hoặc liên tục, thở nhanh, tiếng rung hoặc có tiếng vo vo trong tai liên tục

Quá liều thuốc Benzosali

Khi có các dấu hiệu hoặc nghi ngờ quá liều, cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời

Bảo quản: Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dao động từ 15 – 30 độ C. Tránh ánh nắng trực tiếp và nơi ẩm thấp

Giá thành phẩm thuốc Benzosali: 9,000 VNĐ/tuýp

Bài viết Benzosali – thuốc điều trị các bệnh da liễu thường gặp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/benzosali/feed/ 0
DONGDO NEWGYNAN https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/ https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/#respond Wed, 01 Jan 2020 02:39:26 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71469 DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa Dạng trình bày Hộp 2 vỉ  nhôm x 5 viên, có kèm theo đơn hướng dẫn sử dụng. Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Cho 1 viên […]

Bài viết DONGDO NEWGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp viêm âm đạo do nhiễm trùng, nhiễm nấm, dự phòng trước và sau phẫu thuật phụ khoa

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ  nhôm x 5 viên, có kèm theo đơn hướng dẫn sử dụng.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên nén đặt âm đạo

  • Neomycinsulfat :           65.000 I.U
  • Nystatin :                       100.000 I.U
  • Metronidazol  :              500mg
  • Lactose, microcrystal cellulose, tinh bột sắn, talc, povidon K30, sodium laurylsulfat, magnesi stearat,…vừa đủ 1 viên.

Dược lực học

Metronidazol

Là một dẫn chất 5-nitro-imidazol, có phổ hoạt tính rộng trên vi khuẩn kỵ khí và động vật nguyên sinh như amip, Giardia.

Cơ chế tác dụng: nhóm 5-nitro của metronidazol bị khử thành các chất trung gian độc với tế bào, các chất này liên kết với cấu trúc xoắn của phân tử ADN làm vỡ các sợi này và cuối cùng làm tế bào chết.

Metronidazol là một thuốc rất mạnh trong điều trị nhiễm động vật nguyên sinh như Entamoeba histolytica, Giardia lambia và Trichomonas vaginalis. Metronidazol có tác dụng diệt khuẩn trên Bacteroides, Fusobacterium và các vi khuẩn kỵ khí bắt buộc khác, nhưng không có tác dụng trên vi khuẩn ái khí. Khi bị nhiễm cả vi khuẩn ái khí và kỵ khí, phải phối hợp metronidazol với các thuốc kháng khuẩn khác.

Neomycin

Neomycin là kháng sinh nhóm aminoglycosid có cơ chế và phổ tác dụng tương tự gentamicin sulfat. Khi phối hợp với bacitracin, thuốc có tác dụng với phần lớn các vi khuẩn Gram âm và Gram dương gây nên các nhiễm khuẩn ngoài da.

Những vi khuẩn nhạy cảm với neomycin như: Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Heamophilus influenzae, Klebsiella, Enterobacter các loại, Neisseria các loại.

Neomycin không có tác dụng với Pseudomonas aeruginosa, Serratia marcescens, Streptococci bao gồm cả Streptococcus pneumoniae hoặc Streptococcus tan máu.

Nystatin

Nystatin là kháng sinh chống nấm được chiết xuất từ dịch nuôi cấy nấm Streptomyces noursei, bột màu vàng, rất ít tan trong nước. Nystatin có tác dụng kìm hãm hoặc diệt nấm tùy thuộc vào nồng độ và độ nhạy cảm của nấm, không tác động đến vi khuẩn chí bình thường trên cơ thể. Nhạy cảm nhất là các nấm men và có tác dụng rất tốt trên Candida albicans.

Cơ chế tác dụng: Do liên kết với sterol của màng tế bào các nấm nhạy cảm nên nystatin làm thay đổi tính thấm của màng nấm. Nystatin dung nạp tốt ngay cả khi điều trị lâu dài và không gây kháng thuốc.

Dược động học

  • Metronidazol: không tìm thấy tài liệu về dược động học của dạng thuốc dùng tại chỗ.
  • Neomycin: Neomycin được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, khoảng 97% liều uống được bài tiết dưới dạng không đổi qua phân. Sau khi uống 3 g, nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được khoảng 4 microgam/ml và khi thụt thuốc sự hấp thu cũng tương tự. Hấp thu thuốc có thể tăng lên khi niêm mạc bị viêm hoặc tổn thương. Khi được hấp thu, thuốc sẽ thải trừ nhanh qua thận dưới dạng hoạt tính. Nửa đời của thuốc khoảng 2 – 3 giờ.
  • Nystatin: được hấp thu kém qua đường tiêu hóa, không được hấp thu qua da hay niêm mạc khi dùng tại chỗ, thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chưa chuyển hóa.Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.

Chỉ định

DONGDO NEWGYNAN được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Viêm âm đạo do các vi trùng sinh mủ thông thường.
  • Viêm âm đạo do nhiễm đồng thời Trichomonas và nấm men.  
  • Viêm âm đạo do Trichomonas vaginalis.
  • Viêm âm đạo do nấm Candida albicans.
  • Viêm âm đạo do các tác nhân phối hợp.
  • Phòng ngừa 5 ngày trước và sau các thủ thuật phụ khoa.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với một trong các thành phần của thuốc(rất hiếm gặp).
  • Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Liều và cách dùng

Theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc.

Liều thông thường:

  • Ngày 1 viên. Dùng liên tục trong 10 – 15 ngày

Cách dùng:

Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo mỗi tối trước khi đi ngủ, sau khi đặt nên nằm yên trong 15 phút. Có thể nhúng viên thuốc vào nước ấm, sạch 30 giây trước khi đặt thuốc nếu cần thiết.

Chú ý đề phòng và thận trọng

  • Trong sử dụng:  Ngưng dùng thuốc khi có lú lẫn tâm thần, có thể làm nặng thêm tình trạng vốn có của các bệnh thần kinh trung ương hoặc ngoại vi. Không uống rượu, giao hợp trong thời gian sử dụng thuốc.
  • Đối với phụ nữ có thai và cho con bú: Không được dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Đối với người lái xe và vận hành máy móc: Không có ảnh hưởng.

Tương tác thuốc

Tương tác với Warfarin, Vecuronium.

Tác dụng không mong muốn

  • Hiếm : buồn nôn, nôn, chán ăn, miệng có vị kim loại.
  • Rất hiếm: chóng mặt, nhức đầu, ngứa, mề đay, viêm lưỡi, viêm tụy có thể phục hồi.

Thông báo cho bác sỹ nếu gặp tác dụng không mong muốn.

Quá liều

Sử dụng thuốc trong thời gian quá dài có thể gây nguy cơ bội nhiễm.

Bảo quản

Nơi khô, dưới 30 0C

Giá bán lẻ sản phẩm

30000 đồng / hộp

Bài viết DONGDO NEWGYNAN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/dongdo-newgynan/feed/ 0
ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/ https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/#respond Wed, 01 Jan 2020 02:32:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71466 ITAMELAGIN viên đạn đặt âm đạo có màu trắng nhờ không đồng đều, có thể có vết dạng chấm nhỏ màu nâu trên bề mặt. Điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy […]

Bài viết ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ITAMELAGIN viên đạn đặt âm đạo có màu trắng nhờ không đồng đều, có thể có vết dạng chấm nhỏ màu nâu trên bề mặt. Điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ x 5 viên đạn đặt âm đạo.

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

  • Metronidazole ………………………………………………… 500 mg
  • Miconazole nitrate…………………………………………… 100mg
  • Lactobacillus acidophilus………………………………….. 50mg
  • Tá dược:  Glyceride rắn bán tổng hợp.

Chỉ định

Itamelagin là một chế phẩm phối hợp kháng nấm phổ rộng, có thể ức chế hoạt tính của cả Trichomonas spp. Itamelagin được chỉ định trong điều trị nhiễm nấm candida âm đạo và bội nhiễm âm đạo do vi khuẩn gram (-) và gram (+). Lactobacillus spp có trong chế phẩm có tác dụng thúc đẩy môi trường sinh lý âm đạo trở lại bình thường.

Chống chỉ định

Có tiền sử mẫn cảm với Metronidazole và Miconazole nitrate hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên mỗi ngày vào âm đạo, tốt nhất là vào buổi tối, trong vòng 10 ngày hoặc 14 ngày.

Không được uống viên thuốc. Thuốc chỉ được dùng khi có chỉ định của bác sĩ. 

Viên đạn Itamelagin có thể bị mềm trong quá trình bảo quản. Do vậy nên bảo quản thuốc trong ngăn mát tủ lạnh để viên thuốc có thể chất rắn hơn, dễ dàng khi đặt.

Đặt thuốc sâu vào trong âm đạo, tốt nhất ở tư thế nằm.

Chú ý đề phòng và thận trọng

CẢNH BÁO

  • Không nên ngưng điều trị trong thời gian hành kinh.
  • Không được thụt rửa âm đạo trừ khi có hướng dẫn của Bác sĩ, vì thụt rửa âm đạo có thể làm rối loạn cân bằng vi khuẩn.
  • Nên làm khô hoàn toàn bên ngoài vùng âm đạo sau khi tắm, hoặc bơi. Nên thay quần áo ẩm ướt càng sớm càng tốt. Vì điều kiện khô ráo giúp bạn hạn chế sự phát triển của nấm men.

Thời gian điều trị nên được hạn chế vì sự nguy hiểm của việc chọn lọc các chủng vi khuẩn đề kháng và nguy cơ bội nhiễm do các vi khuẩn này gây ra.

SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ

  • Không dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu.
  • Hết sức thận trọng khi sử dụng thuốc cho các giai đoạn còn lại của thai kỳ. Chỉ nên dùng Itamelagin khi thật sự cần thiết.

TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC

Thuốc không gây tác dụng phụ nào đáng kể lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Đã có báo cáo về phản ứng kiểu disulfiram với rượu và Metronidazole đường uống. Do đó bệnh nhân cần thận trọng không nên uống rượu khi đang điều trị với Metronidazole.

Tác dụng không mong muốn

Nóng bừng hoặc kích ứng tại chỗ ngay sau khi đặt thuốc vào âm đạo xuất hiện với một số ít bệnh nhân.

Báo cáo cho Bác sĩ các tác dụng liên quan đến sử dụng thuốc.

Quá liều

Cho đến nay chưa thấy có báo cáo về các trường hợp quá liều của thuốc  miconazole nitrate, metronidazole và Lactobacillus acidophilus dạng thuốc đạn đặt âm đạo trên người.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô, dưới 250C, tránh ánh sáng

Giá bán lẻ sản phẩm

180,000 VNĐ/1 hộp 2 vỉ x 5 viên.

Bài viết ITAMELAGIN – Viên đặt âm đạo đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/itamelagin-vien-dat-am-dao/feed/ 0
Leivis – Thuốc điều trị nấm phổ rộng https://benh.vn/thuoc/leivis/ https://benh.vn/thuoc/leivis/#respond Thu, 28 Nov 2019 07:10:17 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=70234 Kem bôi da Leivis chứa ketoconazol được chỉ định trong điều trị nấm ngoài da, nấm Candida ngoài da, lang ben, hắc lào, viêm da tiết bã,… Thông tin chung thuốc Leivis Thuốc Leivis là thuốc dùng ngoài da của hãng dược phẩm Traphaco có chứa thành phần chống nấm giúp điều trị nhiều bệnh […]

Bài viết Leivis – Thuốc điều trị nấm phổ rộng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem bôi da Leivis chứa ketoconazol được chỉ định trong điều trị nấm ngoài da, nấm Candida ngoài da, lang ben, hắc lào, viêm da tiết bã,…

Thông tin chung thuốc Leivis

Thuốc Leivis là thuốc dùng ngoài da của hãng dược phẩm Traphaco có chứa thành phần chống nấm giúp điều trị nhiều bệnh ngoài da do nấm gây ra.

Dạng trình bày thuốc Leivis

Hộp 1 tuýp 10g kem

Dạng đăng ký thuốc Leivis

Thuốc không kê đơn

Thành phần thuốc Leivis

Ketoconazol 200 mg

Tá dược (Cetostearyl alcohol, Glyceryl monostearate, Acid stearic, Parafin lỏng, Polysorbat 80, Sorbitan oleat, Dimethicon, Natri sulfit, Tinh dầu hoa hồng, Propylen glycol, Methylparaben, Propylparaben, Ethanol 96%, Nước tinh khiết) vừa đủ 1 tuýp

Dược lực học thuốc Leivis

– Ketoconazol, một dẫn chất của Imidazol có tác dụng chống nấm phổ rộng, tác dụng trên nhiều loại nấm gây bệnh như Candida spp, Blastomyces dermatitidis, Coccidioides immitis, Epidermophytonfloccoscum, Histoplasma capsulatum, Paracoccidioides brasiliensis, Malassezia furfur, Microsporum canis, Trichophyton mentagrophytes và T. rubrum, một vài chủng Aspergillus spp, Cryptococcus neoformans và Sporothrix schenckii.

– Cơ chế tác dụng của thuốc là gây rối loạn tổng hợp Ergosterol, một thành phần quan trọng của màng tế bào vi nấm.

Dược động học thuốc Leivis

Ketoconazol dùng ngoài da ít hấp thu vào máu

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Leivis

Thuốc Leivis được chỉ định với nhiều bệnh ngoài da do nấm gây ra, cũng được chỉ định trong các trường hợp nghi có nấm.

Chỉ định thuốc Leivis

– Điều trị các nhiễm vi nấm ngoài da: Nấm thân (tinea corporis), nấm bẹn (tinea cruris), nấm bàn tay (tinea manus) và nấm bàn chân (tinea pedis), cũng như trong việc điều trị nấm Candida ngoài da và lang ben, hắc lào.

– Điều trị viêm da tiết bã, một bệnh lý da liên quan đến sự hiện diện của chủng vi nấm Pityrosporum ovale.

Chống chỉ định thuốc Leivis

Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng thuốc Leivis

Thoa kem ở vùng da bị nhiễm bệnh 1 – 2 lần mỗi ngày (tuỳ thuộc độ nặng của nhiễm nấm) ở bệnh nhân mắc nấm thân, nấm bẹn, nấm bàn tay, nấm bàn chân, nhiễm vi nấm Candida ngoài da, lang ben, hắc lào.

– Dùng 2 lần mỗi ngày ở bệnh nhân viêm da tiết bã.

– Thời gian điều trị trung bình là: nấm thân 3 – 4 tuần, nấm bẹn 2 – 4 tuần, nấm bàn chân 4– 6 tuần, lang ben 2 – 3 tuần, nhiễm nấm ngoài da 2 – 3 tuần, viêm da tiết bã 2 – 4 tuần.

Chú ý đề phòng, thận trọng và tác dụng không mong muốn của thuốc Leivis

Thuốc Leivis có thể sử dụng an toàn trong nhiều trường hợp, tuy nhiên, đối với các đối tượng đặc biệt cần lưu ý khi sử dụng.

Chú ý đề phòng và thận trọng thuốc Leivis

Với phụ nữ có thai và cho con bú: Do tính an toàn của Ketoconazol dùng tại chỗ cho phụ nữ có thai và cho con bú chưa được nghiên cứu đầy đủ ở người nên chỉ dùng thuốc lúc có thai và cho con bú nếu lợi ích trị liệu cao hơn nguy cơ có thể gây cho thai nhi và trẻ nhỏ.

Tương tác thuốc Leivis

Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn thuốc Leivis

Sau khi sử dụng Ketoconazol bôi ngoài da có thể xuất hiện ngứa, viêm da, hoặc có cảm giác nóng.

Quá liều thuốc Leivis

Triệu chứng quá liều chưa rõ. Tuy nhiên, nếu nghi ngờ quá liều, cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để có hướng xử trí kịp thời

Bảo quản thuốc Leivis: Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm Leivis: 13.000 VNĐ/tuýp

Bài viết Leivis – Thuốc điều trị nấm phổ rộng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/leivis/feed/ 0
ITRACONAZOL https://benh.vn/thuoc/itraconazol/ Sun, 04 Aug 2019 03:03:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/itraconazol/ Tên chung quốc tế: Itraconazole Loại thuốc: Chống nấm. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 100 mg; dung dịch uống: 10 mg/ml (150 ml). Cơ chế tác dụng Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. […]

Bài viết ITRACONAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Itraconazole

Loại thuốc: Chống nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 100 mg; dung dịch uống: 10 mg/ml (150 ml).

Cơ chế tác dụng

Itraconazol là một chất triazol tổng hợp chống nấm có tác dụng tốt hơn ketoconazol đối với một số nấm, đặc biệt đối với Aspergillus spp. Nó cũng có tác dụng chống lại Coccidioides, Cryptococcus, Candida, Histoplasma, Blastomyces và Sporotrichosis spp. Itraconazol ức chế các enzym phụ thuộc cytochrom P450 của nấm, do đó làm ức chế sinh tổng hợp ergosterol, gây rối loạn chức năng màng và enzym liên kết màng, ảnh hưởng đến sự sống và phát triển của tế bào nấm.

Một số nghiên cứu invitro đã thông báo một số nấm phân lập được trong lâm sàng, kể cả các loài Candida, khi đã kém nhạy cảm với một thuốc chống nấm azol thì cũng kém nhạy cảm với các dẫn chất azol khác.

Dược động học

Itraconazol được hấp thu tốt khi uống ngay sau bữa ăn hoặc uống cùng thức ăn, do thức ăn làm tăng hấp thu.

Khả dụng sinh học tương đối đường uống của viên nang so với dung dịch uống là trên 70%. Ðộ hòa tan của itraconazol tăng lên trong môi trường acid. Nồng độ đỉnh huyết thanh đạt được 20 microgam/lít, 4 – 5 giờ sau khi uống một liều 100 mg lúc đói, tăng lên 180 microgam/lít khi uống cùng thức ăn. Trên 99% thuốc gắn với protein, chủ yếu với albumin, chỉ khoảng 0,2% thuốc ở dạng tự do. Thuốc hoà tan tốt trong lipid, nồng độ trong các mô cao hơn nhiều trong huyết thanh. Itraconazol chuyển hóa trong gan thành nhiều chất rồi bài tiết qua mật hoặc nước tiểu. Một trong những chất chuyển hóa là hydroxyitraconazol có tác dụng chống nấm, và có nồng độ huyết thanh gấp đôi nồng độ của itraconazol ở trạng thái ổn định. 3 – 18% liều uống được bài tiết qua phân dưới dạng không biến đổi. Khoảng 40% liều được bài xuất ra nước tiểu dưới dạng hợp chất chuyển hóa không còn hoạt tính. Một lượng nhỏ thải trừ qua lớp sừng và tóc.

Itraconazol không được loại trừ bằng thẩm tách. Nửa đời thải trừ sau khi uống 1 liều 100 mg là 20 giờ, có thể dài hơn khi dùng liều cao hàng ngày.

Chỉ định

  • Nấm Candida ở miệng – họng.
  • Nấm Candida âm hộ – âm đạo. Lang ben.
  • Bệnh nấm da nhạy cảm với itraconazol (như bệnh do Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum) thí dụ bệnh nấm da chân, da bẹn, da thân, da kẽ tay.
  • Bệnh nấm móng chân, tay (tinea unguium).
  • Bệnh nấm Blastomyces phổi và ngoài phổi.
    Bệnh nấm Histoplasma bao gồm bệnh mạn tính ở khoang phổi và bệnh nấm Histoplasma rải rác, không ở màng não.
  • Bệnh nấm Aspergillus phổi và ngoài phổi ở người bệnh không dung nạp hoặc kháng với amphotericin B.
  • Ðiều trị duy trì: Ở những người bệnh AIDS để phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát.
  • Ðề phòng nhiễm nấm trong thời gian giảm bạch cầu trung tính kéo dài, mà cách điều trị thông thường tỏ ra không hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với itraconazol và các azol khác.
  • Người bệnh đang điều trị với terfenadin, astemisol, triazolam dạng uống, midazolam dạng uống và cisaprid (xem Tương tác thuốc).
  • Ðiều trị bệnh nấm móng cho phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai.

Thận trọng

Trong nhiễm nấm Candida toàn thân nghi do Candida kháng fluconazol thì cũng có thể không nhạy cảm với itraconazol. Do vậy, cần kiểm tra độ nhạy cảm với itraconazol trước khi điều trị.

Tuy khi điều trị ngắn ngày, thuốc không làm rối loạn chức năng gan, nhưng cũng không nên dùng thuốc cho người bệnh có tiền sử bệnh gan hoặc gan đã bị nhiễm độc do các thuốc khác. Khi điều trị dài ngày (trên 30 ngày) phải giám sát định kỳ chức năng gan.

Thời kỳ mang thai

Itraconazol gây phát triển bất thường ở bào thai chuột cống. Chưa có nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, nên chỉ dùng cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú

Không nên cho con bú khi dùng itraconazol.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

  • Khi điều trị ngắn ngày, tác dụng không mong muốn thường xảy ra ở khoảng 7% người bệnh, phần lớn là buồn nôn, đau bụng, nhức đầu và khó tiêu.
  • Khi điều trị dài ngày ở người bệnh đã có bệnh tiềm ẩn và phải dùng nhiều loại thuốc cùng lúc thì tác dụng không mong muốn xảy ra nhiều hơn (16,2%).
  • Hầu hết các phản ứng phụ xảy ra ở đường tiêu hóa và với tần xuất ít nhất 5 – 6% trên số người bệnh đã điều trị.
  • Thường gặp, ADR > 1/100
  • Toàn thân: Chóng mặt, đau đầu Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa.
  • Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
  • Toàn thân: Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens – Johnson. Nội tiết: Rối loạn kinh nguyệt. Gan: Tăng có hồi phục các men gan, viêm gan, đặc biệt sau khi điều trị thời gian dài.

Ngoài ra còn thấy có nguy cơ viêm gan, giảm kali huyết, phù và rụng lông, tóc, đặc biệt sau điều trị thời gian dài trên 1 tháng với itraconazol. Cũng có thể gặp bệnh thần kinh ngoại vi, nhưng hiếm.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

Ðịnh kỳ theo dõi enzym gan, ngừng thuốc nếu thấy bất thường và dấu hiệu viêm gan.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Viên nang và dung dịch uống không thể dùng thay lẫn nhau được. Viên nang phải uống ngay sau bữa ăn và phải nuốt. Dung dịch uống, được chứng minh chỉ có hiệu quả đối với bệnh nấm Candida ở miệng và thực quản và phải uống vào lúc đói; khi uống, phải súc mạnh dung dịch trong miệng vài giây rồi mới nuốt.

Liều lượng:

Người lớn:

Viên nang: Ðiều trị ngắn ngày:

Nấm Candida âm hộ – âm đạo: 200 mg, ngày uống 2 lần, chỉ uống 1 ngày hoặc 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 3 ngày.

Lang ben: 200 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 7 ngày.

Bệnh nấm da: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Nếu ở vùng sừng hóa cao, phải điều trị thêm 15 ngày với liều 100 mg mỗi ngày.

Nấm Candida miệng – hầu: 100 mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày. Người bệnh bị bệnh AIDS hoặc giảm bạch cầu trung tính: 200mg, ngày uống 1 lần, uống trong 15 ngày (vì thuốc được hấp thu kém ở nhóm này).

Ðiều trị dài ngày (nhiễm nấm toàn thân)

Bài viết ITRACONAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACIGINAL Vaginal https://benh.vn/thuoc/aciginal-vaginal/ Tue, 09 Apr 2019 03:12:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aciginal-vaginal/ ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát Dạng trình bày Viên nén đặt âm đạo Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Clotrimazole, […]

Bài viết ACIGINAL Vaginal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACIGINAL Vaginal . Aciginal dạng viên đặt là sự kết hợp giữa Clotrimazole, Miconazole và Ornidazole để điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát và để phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát

Dạng trình bày

Viên nén đặt âm đạo

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Clotrimazole, Ornidazole, Miconazole

Dược động học

Dùng bôi trên da hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ít được hấp thu:

Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cm3 trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm3 trong lớp gai và 0,1 microgam/cm3 trong lớp mô dưới da.

Sau khi đặt âm đạo viên nén clotrimazol – 14C 100 mg, nồng độ đỉnh huyết thanh trung bình chỉ tương đương 0,03 microgam clotrimazol/ml sau 1 – 2 ngày và xấp xỉ 0,01 microgam/ml sau 8 – 24 giờ nếu dùng 5 g kem clotrimazol – 14C 1%.

Dược lực học

Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nấm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus và Bacteroides. Không có tác dụng với Lactobacilli.

Cơ chế tác dụng của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thấm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm.

Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nấm, tùy theo nồng độ, với các chủng Trichophyton rubrum, Trichophyton mentagrophytes, Epidermophyton floccosum, Microsporum canis và các loài Candida.

Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được một chủng Candida guilliermondi kháng clotrimazol. Kháng chéo giữa các azol là phổ biến.

Chỉ định

Điều trị nhiễm Candida cấp tính hay tái phát.

Phòng ngừa làm giảm nguy cơ nhiễm Candida tái phát.

Chống chỉ định

Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hay các hợp chất triazole, macrozole và các dẫn chất imidazole.

Dùng nhiều liều đối với các bệnh nhân suy thận, bị bệnh thần kinh.

Bệnh nhân bị hay có tiền sử loạn sản máu.

Phụ nữ đang mang thai

Liều và cách dùng

Đặt 1 viên mỗi tối trước khi đi ngủ, đặt vào âm đạo trong 12 ngày .

Có thể dùng liều 12 viên mỗi tháng .

Thời gian điều trị tùy thuộc vào từng người nhưng kéo dài khoảng 4-12 tháng.

Một số bệnh nhân có thể cần phải điều trị thường xuyên

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân. Không dùng clotrimazol đường miệng cho trẻ dưới 3 tuổi, vì chưa xác định hiệu quả và độ an toàn. Nếu có kích ứng hoặc mẫn cảm khi dùng clotrimazol, phải ngừng thuốc và điều trị thích hợp. Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm.

Sau 4 tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ở vùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn. Tránh các nguồn gây nhiễm khuẩn hoặc tái nhiễm.

Phụ nữ có thai: Chưa có đủ các số liệu nghiên cứu trên người mang thai trong 3 tháng đầu. Thuốc này chỉ được dùng cho người mang thai trong 3 tháng đầu khi có chỉ định rõ ràng của bác sĩ.

Bà mẹ cho con bú: Cưa biết liệu thuốc có bài tiết qua sữa không, thận trọng khi dùng cho người cho con bú.

Tương tác thuốc

Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin với các loài C. albicans.

Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.

Tác dụng không mong muốn

Các tác dụng phụ chủ yếu xảy ra đối với hệ tiêu hóa bao gồm: chán ăn, buồn nôn, khó chịu ở bụng (đau/chuột rút), nôn và tiêu chảy nhưng ít khi dẫn đến mất nước, khó tiêu, táo bón, phân lỏng.

Trong quá trình điều trị với Aciginal ở một số bệnh nhân, đặc biệt là những bệnh nhân mắc các chứng bệnh hiểm nghèo như AIDS và ung thư, người ta phát hiện thấy các rối loạn chức năng gan thận và máu.

Các phản ứng ở da nghiêm trọng như ban đỏ đa dạng, hội chứng Steven-Johnson và chứng hoại tử da nhiễm độc ít khi xảy ra.

Trong khi điều trị với Aciginal đôi khi có các tác dụng phụ sau: đau đầu, chán ăn, ảo giác, mất ngủ, căng thẳng, run rẩy, mệt mỏi, nóng đỏ bừng, buồn ngủ, phiền muộn, khát nước, chứng rong kinh, chóng mặt, khó thở, giảm kali huyết, đa niệu, rối loạn chức năng tình dục ở nữ giới, đau kinh.

Bảo quản

Giữ thuốc trong hộp kín, ngoài tầm với của trẻ em.

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nguồn nhiệt và ánh sáng trực tiếp.

Không đông lạnh thuốc.

Bài viết ACIGINAL Vaginal đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMPHOTERICIN B https://benh.vn/thuoc/amphotericin-b/ Sun, 04 Nov 2018 03:00:56 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amphotericin-b/ Thuốc Amphotericin B là kháng sinh có khả năng chống nấm. Thuốc được dùng trong những trường hợp nhiễm nấm do các chủng nhạy cảm như nhiễm nấm Candida albicans ở đường tiêu hóa và miệng, nhiễm nấm toàn thân có mức độ nặng, viêm não – màng não tiên phát và bệnh leishmania da […]

Bài viết AMPHOTERICIN B đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Amphotericin B là kháng sinh có khả năng chống nấm. Thuốc được dùng trong những trường hợp nhiễm nấm do các chủng nhạy cảm như nhiễm nấm Candida albicans ở đường tiêu hóa và miệng, nhiễm nấm toàn thân có mức độ nặng, viêm não – màng não tiên phát và bệnh leishmania da – niêm mạc.

Dạng trình bày

Thuốc bột pha tiêm

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Amphotericin B: 50.000 đơn vị/ 50ml

Dược lực học

Amphotericin là kháng sinh chống nấm, thuộc nhóm polyen, có tác dụng trị nấm nội tạng.

Dược động học

– Hấp thu: Amphotericin hấp thu kém qua đường tiêu hoá, nên dùng đường uống để trị nhiễm nấm đường tiêu hoá. Dùng đường tiêm tĩnh mạch để điều trị nhiễm nấm toàn thân và nội tạng.

– Phân bố: Amphotericin liên kết với protein ở mức cao, thuốc phân bố rộng rãi trong cơ thể những chỉ có một lượng nhỏ vào trong dịch não tuỷ.

– Thải trừ: Amphotericin bài tiết chậm qua thận, với 2 – 5% liều đã dùng bài tiết dưới dạng hoạt tính sinh học. Lượng thuốc tích luỹ trong nước tiểu ít nhất sau 7 ngày xấp xỉ 40% lượng thuốc đã truyền. Có thể do vậy mà amphotericin có nguy cơ gây độc cao với thận.

Amphotericin B dưới dạng liposom hoặc phức hợp với lipid làm tăng hoạt tính chống nấm và làmg iảm độc tính của thuốc.

Chỉ định

Chỉ được sử dụng trong bệnh viện cho các bệnh nhân nhiễm nấm tiến triển, có thể tử vong: Cryptococcus, Blastomyces, Moniliase, Coccidioides, Histoplasma, nấm Mucor do các chủng Mucor, Rhizopus, Absidia, Entomophthora & Basidiobolus, Sporothrixschenckii, Aspergillus.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với thành phần thuốc.

Liều và cách dùng

Liều dùng thông thường

Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 20 – 30 phút.

Liều dùng điều trị: Dùng 250mg/ kg/ ngày, sau đó tăng dần lên 1g/ mg/ ngày.

Có thể tăng lên 1.5g/ kg/ ngày cho trường hợp bệnh nặng.

Nếu ngưng thuốc trên 7 ngày, khi dùng lại thuốc phải bắt đầu với liều 250mg/ kg/ ngày.

Liều dùng khi sử dụng Amphotericin B dạng liposom

Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 10 phút.

Liều điều trị: Dùng 1mg/ kg/ ngày, tăng dần lên 3mg/ kg/ ngày.

Liều dùng khi dùng phức hợp natri cholesteryl sulfat amphotericin

Test liều ban đầu: Dùng 2mg tiêm truyền trong 10 phút.

Liều điều trị: Dùng 1mg/ kg/ ngày, tăng lên 3 – 4mg/ kg/ ngày.

Liều dùng tối đa: 6mg/ kg/ ngày.

Liều dùng khi dùng phức hợp phospholipid amphotericin

Test liều ban đầu: Dùng 1mg tiêm truyền trong 15 phút.

Liều dùng điều trị: Dùng 5mg/ kg/ ngày.

Liều dùng thông thường khi điều trị viêm màng não nặng (dùng Amphotericin B thông thường)

Liều khởi đầu: Dùng 25mg/ ngày.

Liều điều trị: Dùng 0.25 – 1mg/ 2 – 4 lần/ tuần.

Liều dùng thông thường khi trị nấm Candida ở miệng, quanh miệng

Dùng viên uống 10mg/ hỗn dịch uống 100mg/ ml.

Liều dùng cho viên uống: Ngậm 1 viên để tan trong miệng, dùng từ 4 – 8 viên/ ngày.

Liều dùng cho hỗn dịch uống: Dùng 1ml/ lần, dùng 4 lần/ ngày. Cần ngâm hỗn dịch trong miệng từ 2 – 3 phút trước khi nuốt.

Liều dùng thông thường khi điều trị nhiễm nấm Candida ở ruột

Dùng 100 – 200mg/ lần, ngày dùng 4 lần.

Dùng thuốc ở dạng viên hoặc hỗn dịch uống.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân cần điều trị nội khoa nếu sử dụng thuốc Amphotericin B ở dạng tiêm/ truyền. Nếu nhận thấy creatinin huyết áp và ure huyết cao gấp đôi bình thường, cần ngưng sử dụng thuốc hoặc điều chỉnh liều để khôi phục chức năng thận. Bên cạnh đó, cần kiểm tra nồng độ kali huyết, magnesi huyết và số lượng hồng cầu hằng tuần.

Truyền thuốc nhanh có thể làm tăng kali huyết và loạn nhịp tim, nhất là đối với bệnh nhân suy thận. Thận trọng khi sử dụng thuốc Amphotericin B ở đường tiêm cho bệnh nhân chiếu xạ toàn thân.

Tránh dùng Amphotericin B với những thuốc có độc tính lên thận như corticosteroid, kháng sinh và thuốc chống ung thư. Cân nhắc trước khi sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai và đang cho con bú.

Tương tác thuốc

Tránh dùng Amphotericin B với những thuốc có độc tính lên thận như Cyclosporin, Aminoglycoside,…

Corticosteroid: Tăng nguy cơ giảm kali huyết do thuốc Amphotericin B.

Kháng sinh nhóm Aminoglycoside, Cyclosporin: Sử dụng cùng với Amphotericin B làm tăng độc tính đối với thận.

Digitalis: Amphotericin B làm giảm kali huyết dẫn đến tình trạng tăng tính độc của thuốc Digitalis.

Truyền tĩnh mạch Amphotericin B ngay sau khi truyền bạch cầu có thể làm phát sinh phản ứng cấp ở phổi.

Tác dụng không mong muốn

Tác dụng phụ thường gặp:

Đau đầu

Đau cơ, khớp

Sốt

Thiếu máu đẳng sắc (thiếu máu do chảy máu cấp)

Rét run

Đau bụng

Kích thước hồng cầu bất thường (có hồi phục)

Chán ăn

Giảm kali huyết

Giảm magnesi huyết

Rối loạn điện giải

Rối loạn tiêu hóa

Đi ngoài

Buồn nôn

Đau ở vị trí tiêm

Nôn mửa

Phát ban

Viêm tĩnh mạch huyết khối

Giảm chức năng thận (kèm tăng ure và creatinin huyết)

Kích ứng da

Ngứa da

Tác dụng phụ ít gặp:

Vô niệu

Tổn thương thận vĩnh viễn

Tác dụng phụ hiếm gặp:

Phản ứng phản vệ

Ngừng tim

Loạn nhịp tim

Giảm tiểu cầu

Tăng bạch cầu ưa eosin

Rối loạn đông máu

Rung thất

Hạ huyết áp

Mất bạch cầu hạt

Giảm bạch cầu

Tăng bạch cầu

Xuất huyết dạ dày

Nổi sần

Chóng mặt

Viêm ruột

Tăng transaminase

Ù tai

Song thị

Mất thính lực

Bí đái

Nhìn mờ

Co giật

Bệnh não trắng

Viêm dây thần kinh ngoại biên

Quá liều

Khi nhận biết đã dùng thuốc Amphotericin B quá liều, bạn cần ngưng thuốc và đến ngay bệnh viện. Đối với trường hợp chưa phát sinh triệu chứng quá liều, bác sĩ sẽ theo dõi tình trạng máu, chất điện giải, chức năng tuần hoàn, gan, thận và hô hấp.

Với bệnh nhân đã phát sinh triệu chứng (ngừng tim, ức chế hô hấp), bác sĩ sẽ tiến hành điều trị triệu chứng và hỗ trợ vì thẩm tách không thể loại bỏ Amphotericin B.

Bảo quản

Thuốc Amphotericin B cần được bảo quản trong nhiệt độ từ 2 – 8 độ C. Dung dịch pha tiêm có thể bền vững trong 24 giờ nếu được pha trong môi trường vô khuẩn và bảo quản trong tủ lạnh.

Bài viết AMPHOTERICIN B đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
TIOCONAZOL https://benh.vn/thuoc/tioconazol/ Tue, 03 Jul 2018 03:04:56 +0000 http://benh2.vn/thuoc/tioconazol/ Tioconazole là thuốc kháng nấm azole được dùng để điều trị nhiễm nấm âm đạo Dạng trình bày Thuốc mỡ Dạng đăng kí Thuốc không kê đơn Thành phần Tioconazole Dược lực học Xen vào giữa màng tế bào nấm để ngăn chặn sự tổng hợp nên màng tế bào Dược động học Thuốc hấp […]

Bài viết TIOCONAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tioconazole là thuốc kháng nấm azole được dùng để điều trị nhiễm nấm âm đạo

Dạng trình bày

Thuốc mỡ

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Tioconazole

Dược lực học

Xen vào giữa màng tế bào nấm để ngăn chặn sự tổng hợp nên màng tế bào

Dược động học

Thuốc hấp thu ít qua da và chủ yếu có tác dụng tại chỗ

Chỉ định

Tioconazole được sử dụng để điều trị nhiễm nấm âm đạo. Thuốc mỡ tioconazole giúp giảm rát, ngứa và tiết dịch âm đạo.

Chống chỉ định

Cho người có mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều và cách dùng

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc tioconazole cho người lớn như thế nào?

Bạn bôi thuốc một lần trước khi đi ngủ.

Liều dùng thuốc tioconazole cho trẻ em như thế nào?

Bạn cho trẻ bôi thuốc một lần trước khi đi ngủ.

Bạn chỉ được sử dụng thuốc này ngoài da, làm sạch và lau khô vùng da bị bệnh. Bạn thoa một lớp thuốc mỏng lên trên và xung quanh các khu vực da bị bệnh, thường là một đến hai lần mỗi ngày theo chỉ dẫn trên bao bì thuốc. Bạn nên rửa tay sau khi sử dụng thuốc, trừ khi đang dùng thuốc để trị các bệnh trên vùng da bàn tay. Đặc biệt, bạn không bọc, che phủ hoặc băng vùng bôi thuốc, trừ khi bác sĩ chỉ định làm như vậy. Đừng bôi thuốc vào mắt, mũi hay miệng hoặc bên trong âm đạo. Nếu bạn dính thuốc ở những khu vực này, hãy rửa lại với nhiều nước.

Bên cạnh đó, bạn không bôi thường xuyên hoặc sử dụng lâu hơn chỉ dẫn của bác sĩ, như vậy có thể làm tăng nguy cơ mắc tác dụng phụ của thuốc. Tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi hết thời gian điều trị, ngay cả khi các triệu chứng biến mất sau một vài ngày. Việc ngừng thuốc quá sớm có thể dẫn đến nhiễm trùng tái phát. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bạn nên tránh mặc quần áo bó sát, quần áo có chất liệu tổng hợp như quần lót ni-lông hoặc cao su khiến không khí không thể lưu thông. Bạn nên mặc quần áo rộng rãi làm từ bông và sợi tự nhiên cho đến khi tình trạng nhiễm trùng được chữa lành. Bạn không sử dụng băng vệ sinh, chất rửa âm đạo, thuốc diệt tinh trùng hoặc các sản phẩm âm đạo khác khi bạn đang sử dụng tioconazole. Bạn nên tránh quan hệ tình dục khi còn đang điều trị.

Bạn không nên sử dụng tioconazole nếu bạn bị dị ứng với thuốc. Bạn không dùng thuốc này nếu bạn chưa được bác sĩ chẩn đoán bạn bị nhiễm nấm âm đạo.

Những điều cần lưu ý nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú

Vẫn chưa có đầy đủ nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Tương tác thuốc

Thuốc tioconazole có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem.

Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Tác dụng không mong muốn

Tioconazole có thể gây ra các tác dụng phụ như:

Nhức đầu;

Rát, ngứa, đau ở âm đạo hoặc niệu đạo;

Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, bao gồm phát ban, ngứa hoặc sưng, đặc biệt là ở mặt, lưỡi, họng;

Chóng mặt;

Khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Quá liều

Thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại trong thời gian sớm nhất để hạn chế tối đa các rủi ro có thể xảy ra

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ, ánh sáng, độ ẩm.. theo quy định bảo quản thuốc

Không tự ý cho thuốc vào toalet, cống ngầm,.. khi chưa sử dụng hết thuốc

Bài viết TIOCONAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
FLUCYTOSIN https://benh.vn/thuoc/flucytosin/ Wed, 04 Apr 2018 03:02:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/flucytosin/ Flucytosin là thuốc kháng nấm, đặc hiệu trên nấm Candida và Cryptococcus. Thuốc được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em nhiễm nấm Candida. Tên chung quốc tế: Flucytosine. Loại thuốc: Kháng nấm. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang 250 mg và 500 mg flucytosin dùng uống. Lọ truyền 2,5 g flucytosin […]

Bài viết FLUCYTOSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Flucytosin là thuốc kháng nấm, đặc hiệu trên nấm Candida và Cryptococcus. Thuốc được chỉ định cho cả người lớn và trẻ em nhiễm nấm Candida.

Tên chung quốc tế: Flucytosine.

Loại thuốc: Kháng nấm.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nang 250 mg và 500 mg flucytosin dùng uống.

Lọ truyền 2,5 g flucytosin trong 250 ml dung dịch natri clorid đẳng trương.

Cơ chế tác dụng

Flucytosin là một chất kháng chuyển hóa loại fluoropyrimidin có tác dụng trực tiếp trên nấm bằng cách ức chế cạnh tranh sự tiếp nhận purin và pyrimidin và gián tiếp qua chuyển hóa ở nội bào tạo 5 – fluorouracil. Flucytosin vào tế bào nấm nhờ enzym cytosin permease, sau đó bị khử amin, tạo 5 – fluorouracil và cuối cùng được chuyển hóa thành 5 – fluorouridin. Phần lớn 5 – fluorouracil được gắn vào RNA của nấm và ức chế tổng hợp cả DNA và RNA trong nấm nhạy cảm với thuốc. Kết quả là nấm phát triển mất cân bằng và chết.

Flucytosin có tác dụng in vivo và in vitro chống nấm Candida và Cryptococcus. Thuốc có tác dụng chọn lọc đối với nấm gây bệnh như Candida, nhưng chỉ có tác dụng vừa phải đối với Aspergillus và bệnh nấm mầu (Chromoblastomycosis).

Dược động học

Flucytosin được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống. Khả dụng sinh học khoảng 78 – 89%. Nồng độ đỉnh trong máu 30 – 40 microgam/ml, đạt trong vòng 2 giờ sau khi cho người bình thường uống liều 2 g.

Thuốc được phân bố rộng rãi ở các mô và dịch cơ thể sau khi uống. Flucytosin dễ dàng thấm qua hàng rào máu – não, đạt nồng độ có ý nghĩa lâm sàng trong dịch não tủy. Nghiên cứu in vitro cho thấy với những nồng độ điều trị, trong máu có 2,9 – 4 % flucytosin liên kết với protein. Nửa đời của thuốc khoảng 2,4 – 4,8 giờ ở những người bệnh có chức năng thận bình thường, nhưng kéo dài hơn trong trường hợp suy thận. Thuốc được bài xuất qua thận nhờ quá trình lọc của cầu thận và không được tái hấp thu nhiều ở ống thận. Sau khi uống thuốc, trên 90% hoạt tính phóng xạ toàn phần có mặt trong nước tiểu dưới dạng thuốc nguyên vẹn, khoảng 1% dưới dạng chất chuyển hóa acid alpha – fluoro beta – ureidopropionic. Một lượng nhỏ được bài xuất trong phân.

Chỉ định

Trong điều trị các bệnh nhiễm nấm nặng do các chủng Candida và/hoặc Cryptococcus nhạy cảm gây ra như nhiễm nấm huyết, viêm nội tâm mạc và nhiễm nấm hệ tiết niệu do nấm Candida; viêm màng não và viêm phổi do nấm Cryptococcus.

Flucytosin được dùng kết hợp với amphotericin B, fluconazol hay itraconazol. Không nên dùng flucytosin đơn độc vì thường có hiện tượng kháng thuốc thứ phát. Flucytosin có tác dụng hiệp đồng với amphotericin B và sự phối hợp này có hiệu quả trong điều trị viêm màng não do nấm Cryptococcus và bệnh nhiễm nấm họ Dematiacae ở hệ thần kinh trung ương, nhất là bệnh do Xylohypha bantiana. Amphotericin B còn có thể được dùng kết hợp với flucytosin trong những trường hợp nhiễm các loại nấm khác nguy hiểm hay kéo dài.

Chống chỉ định

Dị ứng với flucytosin.

Liều lượng và cách dùng

Dùng cho người lớn và trẻ em có chức năng thận bình thường:

Viên nang: 50 – 150 mg/kg/ngày, chia thành liều nhỏ, uống cách nhau 6 giờ. Dùng liều thấp hơn nếu có urê hay creatinin huyết tăng, hoặc có những dấu hiệu suy thận khác.

Tiêm – truyền: 200 mg/kg/ngày, chia thành 4 liều.

Thận trọng

Phải hết sức thận trọng khi dùng flucytosin cho người suy giảm chức năng thận vì thuốc bài xuất chủ yếu qua thận và thương tổn thận có thể dẫn đến tích lũy thuốc. Cần điều chỉnh liều cho người suy thận.

Không nên cho người suy thận dùng flucytosin nếu không có phương tiện để theo dõi nồng độ thuốc trong máu.

Chỉ định phải rất thận trọng đối với người suy tủy. Người bệnh có thể dễ bị suy tủy hơn nếu: Bị mắc bệnh về máu, đang điều trị bằng tia xạ hay các thuốc ức chế tủy xương, có tiền sử điều trị từ trước bằng các thuốc đó hoặc tia xạ.

Trước và trong quá trình điều trị, cần tiến hành làm công thức máu và các xét nghiệm chức năng gan, thận và chất điện giải (vì có thể gây hạ kali huyết).

Khi tính lượng dịch và chất điện giải cho người suy thận, suy tim hoặc mất cân bằng điện giải, phải khấu trừ thể tích và hàm lượng natri của dịch truyền flucytosin.

Thời kỳ mang thai

Thuốc có tác dụng gây quái thai trên chuột nhắt và chuột cống ở liều bằng 0,27 lần liều tối đa dùng cho người. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về sử dụng flucytosin ở người mang thai. Thuốc chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích trị liệu vượt trội so với khả năng gây hại cho thai.

Thời kỳ cho con bú

Chưa có thông tin về dùng flucytosin trong thời gian cho con bú và về số lượng thuốc bài tiết qua sữa. Tuy nhiên do khả năng có thể gây ra những ảnh hưởng không mong muốn cho trẻ đang bú mẹ, không nên cho con bú trong khi dùng flucytosin.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Thường gặp, ADR > 1/100

Tiêu hóa: Ỉa chảy, buồn nôn và nôn. Da: Phát ban da. Biểu hiện khác: Hạ đường huyết, hạ kali huyết.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh: Ðau đầu, chóng mặt, lơ mơ, co giật. Tâm thần: Lú lẫn, ảo giác.

Hiếm gặp, ADR < 1/1000

Tim mạch: Ngừng tim, nhiễm độc cơ tim, rối loạn tâm thất. Hô hấp: Ngừng hô hấp, đau ngực, khó thở. Da: Ngứa, phát ban, nhạy cảm ánh sáng.

Tiêu hóa: Nôn, trớ, đau bụng, chán ăn, khô miệng, loét hành tá tràng, xuất huyết đường tiêu hóa, tổn thương gan cấp có thể gây tử vong ở những người bệnh suy nhược, rối loạn chức năng gan, vàng da, tăng bilirubin, viêm đại tràng thể loét.

Sinh dục tiết niệu: Tăng nitơ huyết, tăng creatinin, đái ra tinh thể, suy thận.

Huyết học: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm cả 3 dòng tế bào máu.

Thần kinh: Mất điều hòa, giảm sức nghe, dị cảm, liệt rung, bệnh thần kinh ngoại vi, sốt. Tâm thần: Loạn tâm thần. Khác: Mệt mỏi, yếu, dị ứng, hội chứng Lyell.

Bài viết FLUCYTOSIN đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>