Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 19 Oct 2023 02:00:21 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 ACECLIDIN – Thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp góc hẹp https://benh.vn/thuoc/aceclidin/ Mon, 15 Jan 2018 03:12:07 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aceclidin/ ACECLIDIN là một tác nhân miotic đối giao cảm được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp. Nó làm giảm áp lực nội nhãn . Dạng trình bày Thuốc bôi hoặc dung dịch nhỏ mắt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Dạng thuốc: Thuốc nhỏ mắt 2-3 và 5%. Mỡ tra […]

Bài viết ACECLIDIN – Thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp góc hẹp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ACECLIDIN là một tác nhân miotic đối giao cảm được sử dụng trong điều trị bệnh tăng nhãn áp góc hẹp. Nó làm giảm áp lực nội nhãn .

Dạng trình bày

Thuốc bôi hoặc dung dịch nhỏ mắt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Dạng thuốc:

Thuốc nhỏ mắt 2-3 và 5%. Mỡ tra mắt 3-5%. Ống tiêm 1 và 2ml dd 0,2%.

Thành phần

Aceclidin

Chỉ định

Glôcôm và các thể tăng nhãn áp. Mất trương lực ở túi mật, bàng quang, tử cung sau khi mổ.

Chống chỉ định:

– Với thuốc tiêm: phụ nữ có thai, hen, động kinh, đau thắt ngực.

– Khoa mắt: viêm cấp mống mắt hoặc thể mi; mẫn cảm với một thành phẩn của thuốc tra mắt.

Liều dùng và cách dùng :

– Glôcôm và các thể tăng nhãn áp. Ngày nhỏ mắt 2-3 lần, mỗi lần 1-2 giọt. Tra thuốc mỡ trước khi đi ngủ.

– Mất trương lực ở túi mật, bàng quang, tử cung sau khi mổ. Tiêm dưới da 1-2ml. Đợt dùng 2-3 ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sau khi tra mắt, thị giác có thể bị rối loạn trong chốc lát

Tác dụng phụ:

Co đổng tử, co thắt cơ mi, cảm giác rát, hắt hơi.

Quá liều

Tăng tiết nước bọt và nhịp tim chậm (với liều lượng quá mức).

Bài viết ACECLIDIN – Thuốc nhỏ mắt điều trị tăng nhãn áp góc hẹp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NYOLOL 0,25% – 0,50% https://benh.vn/thuoc/nyolol-025-050/ Mon, 04 Jul 2016 03:08:54 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nyolol-025-050/ Nyolol là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt có thành phần chính là Timolol được chỉ định để điều trị tăng nhãn áp. Dạng trình bày Dung dịch nhỏ mắt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Timolol Dược lực học – Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 […]

Bài viết NYOLOL 0,25% – 0,50% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nyolol là thuốc được bào chế dưới dạng dung dịch nhỏ mắt có thành phần chính là Timolol được chỉ định để điều trị tăng nhãn áp.

Dạng trình bày

Dung dịch nhỏ mắt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Timolol

Dược lực học

– Timolol là chất chẹn thụ thể adrenergic beta1 và beta2 (không chọn lọc) làm giảm sản xuất thủy dịch. Ngoài ra, còn có sự tăng nhẹ lưu lượng ra của thủy dịch.

– Timotol không có tác dụng kích thích beta, không có tác dụng ổn định màng và không gây tê.

– Khác với các thuốc co đồng tử, timolol ít hoặc không có tác dụng điều tiết co giãn đồng tử.

Dược động học

Hấp thu toàn thân: nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi nhỏ mắt chưa được ghi nhận.

Chỉ định

Tăng nhãn áp, Glaucoma góc mở mãn tính, Glaucoma do không có thủy tinh thể.

Chống chỉ định

– Quá mẫn với thành phần thuốc.

– Suy tim không dùng thuốc.

– Nhịp chậm < 40-50 lần/phút.

– Hen phế quản & viêm phế quản mãn.

Liều và cách dùng

Nhỏ mắt 1 giọt x 2 lần/ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Phụ nữ có thai & cho con bú.

Tương tác thuốc

*Những thuốc có thể tương tác với thuốc Nyolol® bao gồm:

– Các thuốc thuộc nhóm ức chế beta như: thuốc ức chế kênh canxi, thuốc làm giảm catecholamine;

– Thuốc nhỏ mắt có chứa adrenaline (có thể xảy ra nhồi máu cơ tim).

Tác dụng không mong muốn

– Ở mắt: có thể gây kích ứng mắt, viêm kết mạc, viêm mí mắt, viêm giác mạc, giảm cảm giác giác mạc, thay đổi khúc xạ (do ngưng điều trị với thuốc co đồng tử ở một số trường hợp), song thị và sụp mi.

– Ở hệ tuần hoàn: nhịp tim chậm, loạn nhịp tim, hạ huyết áp, ngất, bloc tim, tai  biến mạch máu não, thiếu máu não, suy tim sung huyết, trống ngực, ngừng tim.

– Ở hệ hô hấp: co thắt phế quản (xảy ra chủ yếu ở người có bệnh co thắt phế quản trước đó), suy hô hấp, khó thở.

– Toàn thân: nhức đầu, suy nhược, buồn nôn, chóng mặt, trầm cảm, mệt mỏi.

– Da: phản ứng dị ứng, bao gồm nổi mảng đỏ hay mề đay khu trú hay toàn thân  đã được ghi nhận.

Quá liều

Vì thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng nên thông báo với bác sĩ về liều lượng đã sử dụng và tình trạng sức khỏe hiện tại để tránh tối đa các rủi ro có thể xảy ra.

Bảo quản

Khi chưa mở nắp lo thuốc, bạn có thể bảo quản thuốc cho tới hạn sử dụng ghi trên bao bì. Bạn chỉ nên sử dụng trong vòng 30 ngày sau khi đã mở nắp, nhớ vặn chặt nắp và bảo quản tránh xa ánh sáng trực tiếp sau mỗi lần sử dụng.

Bài viết NYOLOL 0,25% – 0,50% đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcholin Chlorid- Thuốc làm hạ nhãn áp https://benh.vn/thuoc/acetylcholin-chlorid-thuoc-lam-ha-nhan-ap/ Mon, 11 Apr 2016 03:12:22 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylcholin-chlorid-thuoc-lam-ha-nhan-ap/ Acetylcholin Chlorid là một loại thuốc dành cho mắt được sử dụng để làm co đồng tử mắt sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc sau một ca phẫu thuật mắt. Dạng trình bày Bột đông khô và dung dịch để pha thuốc nhỏ mắt Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần […]

Bài viết Acetylcholin Chlorid- Thuốc làm hạ nhãn áp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcholin Chlorid là một loại thuốc dành cho mắt được sử dụng để làm co đồng tử mắt sau khi phẫu thuật đục thủy tinh thể hoặc sau một ca phẫu thuật mắt.

Dạng trình bày

Bột đông khô và dung dịch để pha thuốc nhỏ mắt

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Acetylcholine Chlorid: 20mg/2ml

Dược lực học

Acetylcholin là thuốc kích thích trực tiếp receptor M và N. Trong cơ thể, acetylcholin được tiết ra từ ngọn sợi trước hạch giao cảm và phó giao cảm, sau hạch phó giao cảm, ngọn sợi đến tủ thượng thận, bản vận động cơ xương và thần kinh trung ương.
Trong y học, acetylcholin là loại tổng hợp, chủ yếu dưới dạng acetylcholin clorid.

Dược động học

– Hấp thu: Acetylcholin bị thuỷ phân ở đường tiêu hoá nên không dùng đường uống. Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêm bắp và tiêm dưới da. Không được tiêm tĩnh mạch vì hấp thu quá nhanh và mạnh dễ gây tai biến hạ huyết áp đột ngột, rối loạn nhịp tim (các dẫn xuất khác của cholin bền vững hơn có thể uống được).

– Phân bố: Acetylcholin có chứa amin bậc 4 nên rất khó thấm qua hàng rào sinh học, không vào được tế bào thần kinh, nhưng có thể vào các tổ chức khác của cơ thể. Nồng độ thuốc trong huyết tương lớn hơn trong tổ chức.

– Chuyển hoá: Trong cơ thể acetylcholin nhanh chóng bị chuyển hoá bởi cholinesterase tạo thành cholin và acid acetic.

– Thải trừ: thuốc thải trừ một phần qua nước tiểu

Chỉ định

– Tăng nhãn áp hoặc làm co con ngươi trong phẫu thuật mổ mắt.

– Viêm tắc mạch chi.

– Nhịp tim nhanh kịch phát.

– Chướng bụng, tí tiểu, táo bón, liệt ruột sau mổ.

Chống chỉ định

– Hạ huyết áp.

– Hen phế quản.

– Viêm loét dạ dày, tá tràng.

– Sỏi thận, sỏi mật.

Liều và cách dùng

Cách dùng: Tiêm dưới da, tiêm bắp

Liều dùng: Tiêm 0,5 -1 mg/1 lần, 1-2 lần/24h.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Thận trọng với người mẫn cảm với thành phần của thuốc, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.

Tương tác thuốc

Thuốc có thể gặp tương tác với một số thuốc khác, thức ăn, đồ uống,…Hãy liệt kê các thuốc và thực phẩm đang dùng cùng để bác sĩ có thể biết và tư vấn để tránh tương tác thuốc không mong muốn.

Tác dụng không mong muốn

– Loét dạ dày tá tràng.

– Hen phế quản.

Quá liều

– Quá liều gây rối loạn bài tiết, tăng tiết quá mức dịch ở các tuyến ngoại tiết như mồ hôi, nước bọt, nước mắt, dịch khí phế quản…
Nguy hiểm hơn có thể gây tăng huyết áp, tăng hô hấp, giãn đồng tử.

– Xử trí: ngừng thuốc ngay và có các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng.

Bảo quản

Bảo quản thuốc trong bao bì kín, tránh ánh sáng và để nhiệt độ dưới 30 độ C.

Bài viết Acetylcholin Chlorid- Thuốc làm hạ nhãn áp đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>