Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Sun, 24 Mar 2024 09:26:37 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 AMPICILLIN VÀ SULBACTAM https://benh.vn/thuoc/ampicillin-va-sulbactam/ Sat, 23 Mar 2024 03:00:57 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ampicilin-va-sulbactam/ Thuốc Amipicilline là kháng sinh nhóm beta lactam kết hợp cùng Subactam là một chất chống vi khuẩn kháng kháng sinh beta lactam để giúp thuốc có hiệu quả hơn trong tiêu diệt vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn kháng thuốc. Tên chung quốc tế: Ampicillin and sulbactam. Loại thuốc: Kháng khuẩn (toàn thân). […]

Bài viết AMPICILLIN VÀ SULBACTAM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Amipicilline là kháng sinh nhóm beta lactam kết hợp cùng Subactam là một chất chống vi khuẩn kháng kháng sinh beta lactam để giúp thuốc có hiệu quả hơn trong tiêu diệt vi khuẩn đặc biệt là vi khuẩn kháng thuốc.

Tên chung quốc tế: Ampicillin and sulbactam.

Loại thuốc: Kháng khuẩn (toàn thân).

Dạng thuốc và hàm lượng

  • Viên nén 375 mg.
  • Bột pha hỗn dịch (dạng sultamicilin) 250 mg/ml để uống.
  • Bột pha tiêm (tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch) 1,5 g hoặc 3 g.

Mỗi dạng chứa ampicillin và sulbactam. Trong dạng uống, ampicillin và sulbactam liên kết với nhau bằng cầu nối methylen, tạo ra sultamicilin. Sultamicilin là một ester oxymethylpenicilinat sulfon của ampicillin. Mỗi viên có chứa dạng muối tosylat tương đương với 375 mg sultamicilin (147 mg sulbactam và 220 mg ampicillin). Dạng dùng ngoài đường tiêu hóa (tiêm bắp/tiêm tĩnh mạch) chứa sulbactam và ampicillin tương ứng 500 mg + 1000 mg (cho ống tiêm 1,5 g) và 1 g + 2 g (cho ống tiêm 3 g).

Cơ chế tác dụng

Natri ampicillin và natri sulbactam (ampicillin/sulbactam) là một thuốc phối hợp cố định (tỷ lệ 2: 1 ampicillin/sulbactam).

ampicillin là kháng sinh bán tổng hợp có phổ tác dụng rộng với hoạt tính kháng khuẩn tác dụng trên nhiều vi khuẩn Gram (+) và Gram (-) do khả năng ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của thành tế bào vi khuẩn. Tuy vậy, ampicillin bị beta – lactamase phá vỡ vòng beta – lactam, nên bình thường phổ tác dụng không bao gồm các vi khuẩn sản xuất enzym này.

Sulbactam là một acid sulfon penicilamic, chất ức chế không thuận nghịch beta – lactamase. Sulbactam chỉ có hoạt tính kháng khuẩn yếu khi sử dụng đơn độc. Sulbactam có hoạt tính ức chế tốt cả 2 loại beta – lactamase qua trung gian plasmid và nhiễm sắc thể.

Do sulbactam có ái lực cao và gắn với một số beta – lactamase là những enzym làm bất hoạt ampicillin bằng cách thủy phân vòng beta – lactam, nên phối hợp sulbactam với ampicillin tạo ra một tác dụng hiệp đồng diệt khuẩn, giúp mở rộng phổ kháng khuẩn của ampicillin đối với nhiều loại vi khuẩn sinh beta – lactamase đã kháng lại ampicillin dùng đơn độc.

Phổ tác dụng:

Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Staphylococcus epidermidis (cả loại sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Staphylococcus faecalis (Enterococcus), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, Streptococcus viridans.

Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (cả loài sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Moraxella catarrhalis (cả loài sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Klebsiella sp. (tất cả các loài này đều sinh beta – lactamase), Proteus mirabilis (cả loài sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase), Proteus vulgaris, Providencia rettgeri và Neisseria gonorrhoeae (cả loài sinh beta – lactamase và không sinh beta – lactamase).

Vi khuẩn kỵ khí:các loài Clostridium, các loài Peptococcus, các loại Bacteroides bao gồm cả Bacteroides fragilis.

Trực khuẩn ưa khí Gram âm sinh beta – lactamase typ I (thí dụ Pseudomonas aeruginosa, Enterobacter…) thường kháng lại ampicillin/sulbactam, vì sulbactam không ức chế phần lớn beta – lactamase typ I.

Vi khuẩn kháng thuốc: Tụ cầu kháng methicilin, oxacilin hoặc nafcilin phải coi là cũng kháng lại cả ampicillin/sulbactam.

Một số chủng Klebsiella, E. coli, và Acinetobacter và một số hiếm chủng Neisseria gonorrhoeae kháng lại thuốc.

Dược động học

Dược động học của cả hai thành phần trong công thức đều tương tự nhau và không thay đổi khi dùng kết hợp. Natri sulbactam không hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa nên được dùng bằng đường tiêm truyền. Mặc dù vậy, trên thị trường vẫn có dạng uống (sultamicilin).

Nồng độ đỉnh của ampicillin và sulbactam đạt được ngay khoảng 15 phút sau khi truyền tĩnh mạch ampicillin/sulbactam. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh của ampicillin đạt được dao động trong khoảng 40 – 71 microgam/ml sau khi tiêm 1 g ampicillin và 0,5 g sulbactam hoặc 109 – 150 microgam/ml sau khi tiêm 1 liều 3 g (2 g ampicillin và 1 g sulbactam); nồng độ đỉnh sulbactam trong huyết thanh sau các liều đó tương ứng là 21 – 40 hoặc 48 – 88 microgam/ml. Nửa đời thải trừ trung bình trong huyết tương của cả hai thuốc xấp xỉ 1 giờ, ở người tình nguyện khỏe mạnh.

Sau khi uống, sultamicilin bị thủy phân trong khi hấp thu để cho ampicillin và sulbactam với tỷ lệ 1:1 trong tuần hoàn chung. Khả dụng sinh học của dạng uống là 80%. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả dụng sinh học toàn thân của thuốc.

Sau khi tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch, cả hai thuốc được phân bố tốt đến các mô và dịch của cơ thể. Nồng độ hai thuốc ở tất cả các mô và dịch cơ thể đạt khoảng 53 – 100% nồng độ trong huyết tương. ở người trưởng thành có chức năng thận bình thường, thể tích phân bố (Vd) của ampicillin khoảng 0,28 – 0,331 lít/kg và của sulbactam là 0,24 – 0,4 lít/kg. Sau khi tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch cả ampicillin và sulbactam phân bố vào dịch não tủy với nồng độ thấp, trừ khi màng não bị viêm. Cả hai thuốc đều qua được nhau thai với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết tương. Chúng cũng phân bố vào sữa với nồng độ thấp. ampicillin liên kết với protein huyết tương khoảng 15 – 28%, còn sulbactam khoảng 38%.

Với những người có chức năng thận bình thường, khoảng 75 – 85% cả hai thuốc thải trừ qua thận dưới dạng nguyên vẹn trong vòng 8 giờ đầu sau khi tiêm thuốc và khoảng 50 – 75% sau khi uống thuốc. Nồng độ của ampicillin và sulbactam trong huyết tương cao hơn và kéo dài hơn khi dùng cùng với probenecid uống. ở người suy thận, nồng độ trong huyết tương của cả 2 thuốc cao hơn và nửa đời kéo dài hơn.

Chỉ định

ampicillin/sulbactam phải dành để điều trị các nhiễm khuẩn do, hoặc nghi do các vi khuẩn sinh beta – lactamase gây ra, mà một aminopenicilin dùng đơn độc không có tác dụng.

Thuốc được chỉ định để điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, bao gồm viêm xoang, viêm tai giữa và viêm nắp thanh quản, viêm phổi vi khuẩn; nhiễm khuẩn đường tiết niệu và viêm thận – bể thận; nhiễm khuẩn trong ổ bụng hoặc bệnh phụ khoa nghi do vi khuẩn kỵ khí; viêm màng não; nhiễm khuẩn da, cơ, xương, khớp; và lậu không biến chứng.

Chống chỉ định

Chống chỉ định dùng cho người quá mẫn với bất kỳ penicilin nào. Cần thận trọng về khả năng dị ứng chéo với các kháng sinh beta – lactam khác (ví dụ cephalosporin)

Thận trọng

ampicillin/sulbactam cũng như penicilin có thể gây ra sốc quá mẫn của thuốc nên các thận trọng thông thường với liệu pháp penicilin cần được thực hiện. Trước khi khởi đầu điều trị nên thận trọng tìm hiểu tiền sử dị ứng với penicilin, cephalosporin và các thuốc khác

Do các kháng sinh, kể cả ampicillin/sulbactam, có khả năng gây viêm đại tràng màng giả, nên cần phải chẩn đoán phân biệt khi người bệnh bị ỉa chảy trong quá trình điều trị. Do người bệnh tăng bạch cầu đơn nhân có tỷ lệ cao phát ban đỏ da trong quá trình điều trị bằng aminopenicilin, cần tránh sử dụng ampicillin/sulbactam cho những người bệnh này.

Cũng như các kháng sinh khác, sử dụng ampicillin/sulbactam có thể gây ra hiện tượng một số vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, đặc biệt Pseudomonas và Candida, nên cần theo dõi thận trọng người bệnh. Nếu thấy biểu hiện bội nhiễm, cần ngừng thuốc và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.

Thời kỳ mang thai

Tính an toàn của ampicillin/sulbactam trong thời kỳ thai nghén còn chưa được xác lập đầy đủ. Nghiên cứu trên quá trình sinh sản ở chuột nhắt, chuột cống và thỏ sử dụng liều cao gấp 10 lần liều sử dụng trên người, không thấy một bằng chứng nào về sự thụ tinh bất thường cũng như độc tính trên bào thai.

Thời kỳ cho con bú

Một lượng nhỏ ampicillin và sulbactam được bài tiết qua sữa, do đó cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho người cho con bú. Có 3 vấn đề tiềm tàng đối với trẻ bú mẹ: Biến đổi vi khuẩn chí ở ruột; tác dụng trực tiếp (thí dụ dị ứng…) cản trở phân tích kết quả nuôi cấy khi trẻ sốt cần làm xét nghiệm.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

ampicillin/sulbactam nhìn chung được dung nạp tốt. Các phản ứng có hại sau đây đã được thông báo:

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Tiêu hoá: Ỉa chảy (3%).
  • Da: Phát ban (2%).
  • Tại chỗ: Ðau tại vị trí tiêm: 16 % (tiêm bắp) và 3% (tiêm tĩnh mạch).
  • Tim mạch: Viêm tĩnh mạch huyết khối (3%).

Ít gặp, 1/1000 <ADR <1/100

  • Toàn thân: Mẩn ngứa, buồn nôn, nôn, nhiễm Candida, mệt mỏi, đau đầu, đau ngực, phù.
  • Tiêu hóa: Viêm dạ dày, viêm đại tràng màng giả.
  • Quá mẫn: Mày đay, hồng ban đa dạng, sốc phản vệ.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu hạt.

Hướng dẫn cách xử trí ADR

ADR phổ biến nhất được thông báo là những phản ứng quá mẫn bao gồm ỉa chảy, ngứa, phát ban… Phải ngừng thuốc và có thể điều trị các phản ứng này bằng thuốc kháng histamin và nếu cần, corticosteroid tác dụng toàn thân.

Phản ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong (sốc phản vệ) có thể xảy ra và cần phải điều trị cấp cứu bằng adrenalin, oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid, truyền dịch tĩnh mạch và dùng thuốc tăng huyết áp nếu cần, giữ thông đường hô hấp kể cả việc đặt nội khí quản.

Viêm đại tràng màng giả nhẹ thường khỏi khi ngừng thuốc.

Liều lượng và cách dùng

Uống: Viên nén và bột để pha hỗn dịch

  • Người lớn và trẻ em trên 30 kg: Uống 375 – 750 mg/lần, hai lần/ngày.
  • Trẻ em dưới 30 kg: Uống 25 – 50 mg/kg/ngày, chia làm hai lần.
  • Trị lậu không biến chứng: Uống liều duy nhất 2,25 g (6 viên 375 mg) cùng với 1 g probenecid.

Tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch:

Liều dùng có thể được tiêm tĩnh mạch chậm trong ít nhất 10 – 15 phút hoặc có thể được pha loãng với 50 – 100 ml dịch pha loãng tương hợp để truyền tĩnh mạch trong vòng 15 – 30 phút.

Thuốc có thể được tiêm bắp sâu sau khi hòa tan với 3,2 ml (đối với lọ 1,5 g) hoặc 6,4 ml (đối với lọ 3 g) nước cất để tiêm hoặc dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hay 2%.

Liều cho người lớn là 1,5 g (1 g ampicillin và 0,5 g sulbactam dưới dạng muối natri) đến 3 g (2 g ampicillin và 1 g sulbactam dưới dạng muối natri) cứ 6 giờ một lần.

Tổng liều của sulbactam không vượt quá 4 g/ngày.

Liều sử dụng tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn như sau:

Trị lậu không biến chứng: Tiêm bắp 1 liều duy nhất 1,5 g hoặc 3 g hoặc phối hợp với uống 1 g probenecid.

Liều tiêm cho trẻ em:

Mặc dù độ an toàn và tính hiệu quả của ampicillin/sulbactam ở trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác lập, có thể tiêm 100 mg ampicillin + 50 mg sulbactam/ngày cho trẻ, chia thành các liều nhỏ, tiêm cách nhau 6 – 8 giờ. Trẻ sơ sinh 7 ngày tuổi trở xuống có thể sử dụng liều hàng ngày tương tự, nhưng chia thành liều nhỏ, tiêm cách nhau 12 giờ.

Ở cả người lớn và trẻ em, điều trị uống hoặc tiêm thường tiếp tục cho tới khi hết sốt 48 giờ. Thời gian điều trị thường từ 5 – 14 ngày, nhưng có thể kéo dài nếu cần.

Liều dùng ở người bệnh suy thận: Liều dùng và khoảng cách liều cần được điều chỉnh theo mức độ suy thận, độ trầm trọng của nhiễm khuẩn và chủng gây bệnh. Liều khuyến cáo ở người bệnh suy thận và khoảng cách liều dựa trên độ thanh thải creatinin, có thể tính từ creatinin huyết thanh theo công thức sau:

Với nam giới

Thể trọng (kg) x (140 – số tuổi)
Clcr (ml/phút) = ———————————————

72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)

Với nữ giới: 0,85 x giá trị trên

Tương tác thuốc

Cả ampicillin và sulbactam đều tương kỵ rõ rệt về mặt lý – hóa với aminoglycosid và có thể làm mất hoạt tính của aminoglycosid in vitro.
Probenecid uống ức chế cạnh tranh sự thải trừ của cả ampicillin và sulbactam qua ống thận, do đó kéo dài và làm tăng nồng độ của cả hai thuốc trong huyết thanh.

Sự gia tăng tần suất phát ban trên người bệnh có acid uric máu cao đang được điều trị đồng thời bằng alopurinol và ampicillin đã được thông báo.

ampicillin được thông báo là có ảnh hưởng đến xét nghiệm tìm glucose trong nước tiểu bằng phương pháp đồng sulfat (Clinitest), nhưng không ảnh hưởng đến xét nghiệm bằng phương pháp glucose oxydase (Clinistix).

Ðộ ổn định và bảo quản

Bảo quản lọ nguyên vẹn chứa bột thuốc để pha tiêm, màu trắng hoặc trắng ngà ở 300C hoặc thấp hơn. Dung dịch để tiêm bắp nên được sử dụng trong vòng 1 giờ sau khi pha. Thời gian sử dụng các dung dịch đã pha loãng khác nhau để truyền tĩnh mạch như sau:

Phải bảo quản hỗn dịch để uống sau khi pha trong tủ lạnh và loại bỏ sau 14 ngày.

Tương kỵ

Sulbactam natri tương hợp với tất cả các dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, nhưng ampicillin thì kém bền vững hơn trong các dung dịch chứa dextrose hoặc các carbohydrat khác. Không nên pha trộn dung dịch có ampicillin với các chế phẩm của máu hoặc dịch đạm thủy phân. ampicillin tương kỵ với các aminoglycosid, nên không được trộn chung trong cùng một bơm tiêm hoặc bình chứa.

Quá liều và xử trí

Các phản ứng thần kinh, kể cả co giật có thể xuất hiện khi nồng độ beta – lactam cao trong dịch não tủy. ampicillin và sulbactam có thể được loại bỏ ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm phân máu, quá trình này có thể làm gia tăng sự thải trừ của thuốc trong trường hợp quá liều ở những người bệnh suy thận.

Bài viết AMPICILLIN VÀ SULBACTAM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic https://benh.vn/thuoc/augmentin/ Mon, 01 Jan 2024 03:05:20 +0000 http://benh2.vn/thuoc/augmentin/ Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate Kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da. Thông tin chung thuốc […]

Bài viết Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Augmentin là một loại thuốc kháng sinh, thuốc chứa hợp chất kết hợp của Amoxicillin và Clavulanate Kali. Thuốc Augmentin được dùng nhiều trong điều trị các bệnh do vi khuẩn gây ra như viêm phế quản, xoang, viêm phổi, nhiễm khuẩn tai, viêm đường tiết niệu và nhiễm khuẩn da.

Augmentin_1g

Thông tin chung thuốc Augmentin

Thuốc Augmentin là thuốc nhập khẩu của hãng dược phẩm hàng đầu thế giới GSK. Thuốc được đăng ký lưu hành tại Việt Nam dưới dạng thuốc kê đơn, có nghĩa là chỉ được chỉ dụng khi có đơn thuốc của bác sỹ.

Dạng trình bày thuốc Augmentin

Viên nén bao phim

Gói bột

Thành phần thuốc Augmentin

Viên nén Augmentin 625mg

Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat): 500,0mg

Axit clavulanic (dưới dạng kali clavulanat): 125 mg

Viên nén Augmentin 1g

Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat): 875,0mg

Axit clavulanic (dưới dạng kali clavulanat): 125 mg

Gói bột Augmentin 500mg / 62,5 mg

Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat): 500,0mg

Axit clavulanic (dưới dạng kali clavulanat): 62,5 mg

Gói bột Augmentin 250mg / 31,25 mg

Amoxicillin (dưới dạng amoxicillin trihydrat): 250,0mg

Axit clavulanic (dưới dạng kali clavulanat): 31,25 mg

thuoc_augmentin_goi_bot_tre_em

Dược lực học và dược động học thuốc Augmentin

Thuốc Augmentin có dược động học và dược lực học đặc trưng bởi Amoxicillin và Clavunanic dưới dạng muối Kali Clavulanic.

Dược lực học thuốc Augmentin

Clavulanic acid là kháng sinh thường phối hợp với Amoxicillin có phổ kháng khuẩn rộng.

Amoxicilline là kháng sinh nhóm aminopenicillin, có phổ kháng khuẩn rộng.

Dược động học thuốc Augmentin

Amoxicillin:

– Hấp thu:amoxicillin bền vững trong môi trường acid dịch vị. Hấp thu không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, nhanh và hoàn toàn hơn qua đường tiêu hoá so với ampicillin.

– Phân bố: amoxicillin phân bố nhanh vào hầu hết các dịch trong cơ thể, trừ mô não và dịch não tuỷ, nhưng khi màng não bị viêm thì amoxicillin lại khuếch tán vào dễ dàng. Sau khi uống liều 250mg amoxicillin 1-2 giờ nồng độ amoxicillin trong máu đạt khoảng 4-5mcg/ml, khi uống 500mg thì nồng độ amoxicillin đạt từ 8-10mcg/ml.

– Thải trừ: khoảng 60% liều uống amoxicillin thải nguyên dạng ra nước tiểu trong vòng 6-8 giờ. Thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 1 giờ, kéo dài ở trẻ sơ sinh và người cao tuổi. Ở người suy thận, thời gian bán thải của amoxicillin khoảng 7-20 giờ.

Clavulanat kali

– Hấp thu dễ dàng qua đường uống. Nồng độ của thuốc trong huyết thanh đạt tối đa sau 1 – 2 giờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có khoảng 3 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh. Sau 1 giờ uống 5 mg/kg acid clavulanic sẽ có trung bình 3,0 mcg/ml acid clavulanic trong huyết thanh.

Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và tốt nhất là uống ngay trước bữa ăn.

Sinh khả dụng đường uống của acid clavulanic là 75%.

Khoảng 30 – 40% acid clavulanic được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng hoạt động. Probenecid không ảnh hưởng đến sự đào thải của acid clavulanic.

Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Augmentin

Thuốc Augmentin là một kháng sinh phổ rộng có kết hợp với thành phần chống men beta-lactamase giúp tăng cường khả năng tiêu diệt vi khuẩn kháng thuốc.

Chỉ định thuốc Augmentin

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên (gồm cả tai – mũi – họng) như viêm amidan tái phát, viêm xoang, viêm tai giữa

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt cấp của viêm phế quản mạn, viêm phổi thùy và viêm phế quản phổi

Nhiễm khuẩn đường niệu – sinh dục như viêm bàng quang, viêm niệu đạo, viêm thận – bể thận, nhiễm khuẩn sinh dục nữ và bệnh lậu do Neisseria gonorrhoeae

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

Nhiễm khuẩn xương và khớp như viêm tủy xương, thường phải điều trị kéo dài

Các nhiễm khuẩn khác như nạo/sẩy thai nhiễm khuẩn, nhiễm trùng sau khi sinh, nhiễm khuẩn trong ổ bụng

Chống chỉ định thuốc Augmentin

Dị ứng với Penicillin.

Cần chú ý có thể có sự nhạy cảm chéo với các kháng sinh nhóm beta-lactam khác như các cephalosporin.

Tiền sử vàng da hoặc rối loạn chức năng gan xảy ra khi dùng Augmentin hoặc Penicillin.

Liều và cách dùng thuốc Augmentin

Liều dùng đối với người lớn và trẻ >12 tuổi: sử dụng 1 viên augmentin 500mg/ 1 gói augmentin 500mg và uống 3 lần/ngày.

Liều dùng đối với trẻ nhỏ: nên sử dụng liều thấp hơn 40 – 50mg/kg/ngày và nên chia ra 3 lần uống. Lưu ý: không được vượt quá 15mg/kg/ngày acid clavulanic.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng thuốc Augmentin

Khi sử dụng thuốc Augmentin cần chú ý đề phòng các phản ứng dị ứng, thận trọng khi sử dụng với một số đối tượng suy gan, suy thận…

Chú ý đề phòng khi dùng thuốc Augmentin

Tuyệt đối không sử dụng Augmentin nếu bạn bị dị ứng với amoxicillin hoặc clavululate kali

Bạn từng có các vấn đề sức khỏe về gan do việc dùng thuốc này gây ra.

Không sử dụng thuốc nếu bạn bị dị ứng với bất kỳ loại kháng sinh khác

Tuyệt đối không sử dụng thuốc này trong thời kỳ cho trẻ bú sữa mà không được bác sĩ kê toa.

Thuốc Augmentin có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai. Do vậy, bạn cần sử dụng các phương pháp tránh thai khác như bao cao su, màng ngăn, chất diệt tinh trùng trong khi đang dùng Augmentin.

Tương tác thuốc Augmentin

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Augmentin bao gồm:

Probenecid

Allopurinol

Thuốc tránh thai kết hợp đường uống

Tác dụng không mong muốn của thuốc Augmentin

Tiêu chảy, buồn nôn, hoặc nôn mửa đều là những triệu chứng bạn có thể gặp phải khi dùng Augmentin. Nếu bạn nhận thấy bất kỳ tác dụng phụ nào và nó có dấu hiệu kéo dài hoặc xấu đi, hãy báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ điều trị. Dùng thuốc này cùng với thức ăn sẽ giúp bạn giảm bớt chứng khó chịu dạ dày.

Nước tiểu sẫm màu; tình trạng buồn nôn, nôn mửa kéo dài; đau dạ dày hoặc đau bụng dữ dội, vàng mắt hoặc vàng da, dễ bị bầm hoặc chảy máu, có các dấu hiệu nhiễm trùng mới (như sốt, đau họng kéo dài) và mệt mỏi bất thường.

Các vấn đề về ruột nghiêm trọng là do một loại vi khuẩn đề kháng (như bệnh tiêu chảy do khuẩn Clostridium difficile gây ra) khi dùng Augmentin rất hiếm khi xảy ra. Nhưng bạn vẫn nên lưu ý

Những triệu chứng kể trên chưa phải là toàn bộ các tác dụng phụ của Augmentin. Nếu bạn nhận thấy xuất hiện bất kỳ triệu chứng bất thường thì nên đến ngay cơ sở y tế để được kiểm tra ngay lập tức.

Quá liều thuốc Augmentin

Khi dùng quá liều thuốc, bệnh nhân có thể gặp các độc tính trên thận, gan hoặc gặp một số biểu hiện giống với tác dụng không mong muốn của thuốc.

Xử trí: Theo dõi nếu các biểu hiện nhẹ; tuy nhiên nên đề phòng vì sốc phản vệ thường có diễn biến rất nhanh. Bệnh nhân cần được đưa đến bệnh viện sớm để có hướng xử trí an toàn

Bảo quản Augmentin: Bảo quản ở nhiệt độ bằng hoặc dưới 25 độ C.

Giá bán Augmentin 2023 cập nhật

  • Giá bán Viên nén Augmentin 625mg: 180,000 đồng/ hộp 14 viên
  • Giá bán Viên nén Augmentin 1g: 265,000 đồng/ hộp 14 viên
  • Giá bán Gói bột Augmentin 500mg / 62,5 mg: 190,000 đồng/ hộp 12 gói
  • Giá bán Gói bột Augmentin 250mg / 31,25 mg: 131,000 đồng/ hộp 12 gói

Lưu ý: giá bán trên là giá bán tham khảo tại một số điểm bán trên toàn quốc, giá bán có thể thay đổi tùy theo điểm bán, thời điểm mua sản phẩm trong năm. Đây là thuốc kê đơn, chỉ sử dụng khi có đơn của bác sỹ.

Bài viết Augmentin – Kháng sinh phổ rộng kết hợp Amoxicillin và Clavulanic đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Androgel liệu pháp điều trị hormone thay thế https://benh.vn/thuoc/androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the/ https://benh.vn/thuoc/androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the/#respond Sun, 01 Oct 2023 15:31:05 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=86158 Liệu pháp điều trị hormone thay thế – Androgel được chứng minh đạt hiệu quả điều trị đảm bảo sức khỏe cho nam giới. Bài viết cung cấp giải đáp cho những thắc mắc thông tin về thuốc cho bệnh nhân để đảm bảo an toàn sức khỏe của bệnh nhân. Liệu pháp hormone thay […]

Bài viết Androgel liệu pháp điều trị hormone thay thế đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Liệu pháp điều trị hormone thay thế – Androgel được chứng minh đạt hiệu quả điều trị đảm bảo sức khỏe cho nam giới. Bài viết cung cấp giải đáp cho những thắc mắc thông tin về thuốc cho bệnh nhân để đảm bảo an toàn sức khỏe của bệnh nhân.

Liệu pháp hormone thay thế Androgel là gì?

Thuốc Androgel là một loại gel ngoài da được sử dụng để tăng cường mức độ hormone Testosterone ở nam giới chứa thành phần hormone tự nhiên quan trọng trong việc duy trì sức khỏe nam giới.

Androgel được FDA phê duyệt 

Vào tháng 4 năm 2011, AndroGel (gel Testosterone) 1,62% được FDA phê duyệt trong việc phục hồi nồng độ hormone Testosterone ở đối tượng nam giới bị suy sinh dục với lượng gel bằng một nửa ở liều khởi đầu so với AndroGel 1%. Cả AndroGel 1,62% và AndroGel 1% đều là thuốc kê đơn đạt hiệu quả điều trị bệnh nhân suy sinh dục. AndroGel 1,62% là một lựa chọn mới quan trọng đã được chứng minh trong một thử nghiệm lâm sàng gồm nhằm khôi phục và duy trì mức Testosterone ở nam giới trong tối đa một năm. 

Nghiên cứu được tiến hành tại một nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhiên, mù đôi, nhóm song song, kiểm soát giả dược trên 274 nam giới bị suy sinh dục. Tất cả các bệnh nhân đủ điều kiện đều nhận được AndroGel 1,62% (liều 20,25 mg, 40,5 mg, 60,75 mg hoặc 81 mg) hoặc giả dược một lần mỗi ngày và quay lại phòng khám để đánh giá định kỳ. Nghiên cứu cho thấy phần lớn nam giới bị suy sinh dục (82%) dùng AndroGel 1,62% đạt được mức Testosterone trung bình bình thường là 561 ng/dL vào ngày thứ 112.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Panadol Cảm Cúm

Đóng gói: Androgel thường được đóng gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa bảo vệ. Trong mỗi hộp có thể có 30 gói gel 

Dạng dùng: gel dùng ngoài thường có màu trắng trong suốt.

Bảo quản và lưu ý của thuốc gel Androgel

Cách bảo quản thuốc gel Androgel bao gồm:

  • Nên bảo quản thuốc trong bao bì kín, nơi khô ráo thoáng mát
  • Tránh để thuốc dưới ánh sáng quá lâu
  • Tránh để thuốc nơi ẩm và nhiệt độ quá 30°C
  • Nên để ở nhiệt độ bảo quản lý tưởng: 15 – 30°C
  • Không để trẻ sử dụng nếu không được hướng dẫn 

Trong quá trình sử dụng thuốc, người dùng / bệnh nhân cần chú ý đọc kỹ hướng dẫn bảo quản thuốc trên bao bì hoặc nhãn để giúp việc điều trị đạt hiệu quả tối ưu.

androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the-2
Cách bảo quản thuốc gel Androgel

Thành phần và chỉ định sử dụng của thuốc gel Androgel

Các thành phần và hàm lượng trong mỗi gói Androgel có thể thay đổi tùy vào từng công ty sản xuất và chỉ định cho từng cá nhân 

Thành phần của thuốc Androgel

Tuy nhiên, thông thường, mỗi gói có thể chứa các thành phần sau:

Androgel 50mg 

(1) Hoạt chất chính

  • Testosterone: hàm lượng 50mg trong mỗi gói 

(2) Tá dược: vừa đủ 1 gói 

  • Isopropyl Myristate: là một chất dùng để tăng khả năng thẩm thấu của thuốc qua da.
  • Ethanol 96%: là dung môi có tác dụng hỗ trợ hoạt chất testosterone hòa tan và tạo thành dạng gel.
  • Carbomer 980: là một chất tạo đặc, giúp cấu trúc gel của Androgel 50mg.
  • Natri Hydroxyd: là một chất kiềm dùng để điều chỉnh độ pH của gel.
  • Nước tinh khiết: là thành phần để tạo thành gel và làm dung dịch.

Trên đây chỉ liệt kê danh sách một số hành phần tá dược phổ biến và không phải là toàn bộ. Mỗi sản phẩm có thể có các thành phần tá dược khác nhau tùy thuộc vào công thức và mục đích sử dụng cụ thể. Để biết chính xác thành phần tá dược trong sản phẩm thuốc gel Androgel người dùng nên tham khảo thông tin trên nhãn sản phẩm hoặc liên hệ với nhà sản xuất để biết thêm chi tiết.

androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the-3
Thành phần của thuốc Androgel

Chỉ định của thuốc bôi da Androgel

Testosterone đóng vai trò là một hormone nam giới quan trọng có tác dụng thúc đẩy sự tăng trưởng, phát triển của các cơ quan sinh dục nam và duy trì tính sinh dục phụ ở nam giới. Khi mức Testosterone trong cơ thể giảm xuống mức thấp có thể gây ra các triệu chứng và vấn đề liên quan đến suy giảm chức năng sinh lý. 

Khi đó, Androgel là loại gel chứa Testosterone được sử dụng như một liệu pháp Hormone thay thế  

Androgel được chỉ định điều trị trong các trường hợp sau: Suy sinh dục nguyên phát (bẩm sinh hoặc mắc phải)

Để đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị và đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc, mỗi người dùng cần đến gặp các chuyên gia y tế để được tư vấn kỹ lưỡng.

Cách dùng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc bôi ngoài Androgel

Liều lượng dùng thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đối tượng bệnh nhân, mục đích điều trị và cả dạng bào chế của thuốc

Liều lượng khi dùng thuốc bôi Androgel

Liều khởi đầu của Androgel: 40,5mg Testosterone bôi tại chỗ 1 lần vào buổi sáng (1 gói)

Điều chỉnh liều 

  • Liều tối thiểu: 20,25mg Testosterone (1 gói)
  • Liều tối đa: 81mg Testosterone (2 gói)

Trẻ em dưới 18 tuổi không được khuyến cáo dùng thuốc

Không khuyến nghị dùng 2 gói (100mg) trong 1 ngày 

Nên cần đến sự tư vấn của các chuyên gia y tế trước khi dùng thuốc. 

Cách dùng thuốc bôi lên da Androgel 

Quá trình chuẩn bị trước khi bôi lên da 

Trước khi dùng Androgel cần chú ý các điều sau: 

  • Xác nhận chẩn đoán suy sinh dục bằng cách đảm bảo nồng độ Testosterone trong huyết thanh được đo vào buổi sáng trong ít nhất 2 ngày riêng và nằm dưới mức bình thường
  • Trước khi dùng thuốc, nên vệ sinh sạch sẽ vị trí bôi
  • Tránh bôi ở cách vùng da ướt hoặc vùng có vết thương hở 
  • Các vị trí có thể bôi thuốc: vai, bụng, tay,… để thuốc có thể hấp thu và phát huy hiệu quả tốt nhất 
  • Không bôi Androgel lên bất kỳ bộ phận nào khác trên cơ thể bao gồm bụng, bộ phận sinh dục, ngực, nách (nách) hoặc đầu gối

Cách đúng nhất để bôi thuốc lên da cần thực hiện các bước: 

  • Lấy hết lượng thuốc có chứa trong gói 
  • Xoa nhẹ lên da tạo lớp gel mỏng 
  • Làm khô tự nhiên 3 – 5 phút
  • Sau khi xoa lên da, cần rửa sạch tay bằng nước để tránh thuốc dây vào những nơi khác và che vị trí bôi thuốc bằng quần áo sau khi gel khô 
  • Nếu có sự tiếp xúc da ở vùng bôi với người khác, cần rửa kỹ vùng bôi bằng xà phòng và nước 

Thông tin về cách dùng của thuốc được cung cấp trên đây nhằm giúp người dùng có cái nhìn tổng quan nhằm thực hiện đúng để đảm bảo hiệu quả thuốc.

Cơ chế tác động của thuốc bôi ngoài da Androgel

Cơ chế hoạt động của thuốc: Androgen nội sinh (Testosterone và Dihydrotestosterone – DHT) chịu trách nhiệm cho sự tăng trưởng và phát triển bình thường của cơ quan sinh dục nam và duy trì các đặc điểm giới tính (sự phát triển của tuyến tiền liệt, túi tinh, dương vật, bìu, sự phân bố lông, thay đổi trong cơ bắp và phân bố mỡ trong cơ thể).

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Androgel

Các đối tượng bệnh cần chống chỉ định và thận trọng khi sử dụng thuốc Androgel, cụ thể: 

Chống chỉ định trong quá trình dùng thuốc Androgel

Trong quá trình sử dụng thuốc bôi ngoài da Androl việc nắm vững các chống chỉ định là vô cùng quan trọng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe người dùng bao gồm: 

  • Bệnh nhân nam đã bị ung thư biểu mô vú hoặc nghi ngờ ung thư biểu mô tuyến tiền liệt 
  • Phụ nữ mang thai

Các đối tượng này cần được chú ý thận trọng khi chỉ định dùng thuốc do đó nếu có rơi vào một trong các trường hợp trên, người dùng nên cần đến sự tư vấn của chuyên gia y tế. 

androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the-4
Chống chỉ định

Cảnh báo và thận trọng khi dùng Androgel

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân cần được cảnh báo và đưa ra những lưu ý thận trọng bao gồm:

Tình trạng tăng sản tuyến tiền liệt lành tính xấu đi và nguy cơ tiềm ẩn ung thư tuyến tiền liệt 

  • Bệnh nhân mắc phì đại tuyến tiền liệt lành được điều trị bằng nội tiết tố Androgen có nguy cơ gia tăng dấu hiệu và triệu chứng bệnh phì đại lành tính tuyến tiền liệt 
  • Bệnh nhân được điều trị bằng nội tiết Androgen có thể tăng nguy cơ mắc bệnh ung thư tuyến tiền liệt

Khả năng tiếp xúc với Testosterone 

Khi trẻ em tiếp xúc với thuốc, tình trạng nam hóa ở trẻ em xảy ra

  • Triệu chứng: dương vật, âm vật to ra, mọc lông mu, tăng cương cứng, tăng ham muốn tình dục 

Bệnh đa hồng cầu 

  • Khi xuất hiện triệu chứng hồng cầu tăng cần giảm hoặc ngưng sử dụng thuốc
  • Khi bắt đầu điều trị, cần kiểm tra chỉ số hồng cầu 

Thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch 

Biến cố có thể xảy ra: huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và tắc mạch phổi (PE)

  • Triệu chứng: đau, phù, nóng, đỏ ở chi dưới, khó thở cấp tính 

Nguy cơ tim mạch 

Biến cố tim mạch nặng 

  • Nhồi máu cơ tim không nghiêm trọng đến mức gây tử vong 
  • Đột quỵ không gây tử vong 
  • Tử vong 

Tác dụng phụ lên quá trình sinh tinh 

Liều lượng lớn Androgen ngoại sinh 

Quá trình sinh tinh bị ức chế do ức chế phản hồi FSH của tuyến yên 

  • Tác dụng phụ lên số lượng tinh trùng 
  • Tác dụng phụ trên gan 

Sử dụng thuốc Androgen liều cao bằng đường uống gây nên các tác dụng phụ ở gan  

  • Viêm xương chậu 
  • U gan 
  • Viêm gan 
  • Vàng da ứ mật 

Phù nề 

  • Giữ Natri và nước 
  • Biến chứng đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch, thận hoặc gan 

Thận trọng khi dùng thuốc Androgel cần được lưu ý đầy đủ đối với người dùng.

androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the-7
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Androgel

Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Androgel

Khi dùng thuốc liên tục kéo dài mà không được kiểm soát bởi các chuyên gia y tế có thể gây nhiều tác dụng phụ xấu ảnh hưởng sức khỏe cho con người: 

  • Phổ biến nhất: tăng kháng nguyên đặc hiệu tuyến tiền liệt (PSA) 
  • Tăng huyết áp
  • Viêm da tiếp xúc
  • Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết : tăng huyết sắc tố hoặc hồng cầu, đa hồng cầu, thiếu máu 
  • Rối loạn hệ tim mạch (triệu chứng: nhồi máu cơ tim, đột quỵ) 
  • Rối loạn nội tiết: rậm lông
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn 
  • Rối loạn sinh dục: bí tiểu 
  • Rối loạn chức năng gan, mật 
  • Rối loạn hệ thần kinh: chóng mặt, nhức đầu, mất ngủ, ngưng thở khi ngủ 
  • Rối loạn tâm thần: mất trí, lo lắng, trầm cảm, giảm ham muốn tình dục, căng thẳng
  • Rối loạn hệ sinh sản: chứng vú to (nam giới), chứng đau vú, chứng cương dương vật, phì đại tuyến tiền liệt, rối loạn tinh hoàn, phì đại lành tính tuyến tiền liệt 
  • Rối loạn hô hấp: khó thở 
  • Rối loạn mô dưới da: mụn trứng cá, rụng tóc, phản ứng tại chỗ bôi thuốc (tóc đổi màu, khô da, ban đỏ, ngứa, phát ban), khô da, đổ mồ hôi 
  • Rối loạn mạch máu: giãn mạch, huyết khối tĩnh mạch

 Các tác dụng phụ xấu trên đây chỉ xuất hiện phổ biến trong quá trình nghiên cứu khảo sát do đó nếu gặp phải những triệu chứng khác trên cơ thể thì cần báo ngay cho các chuyên gia y tế.

androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the-5
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Androgel

Tương tác thuốc xảy ra khi sử dụng thuốc bôi ngoài da Androgel

Một số thuốc có thể tương tác với thuốc bôi Androgel trong quá trình điều trị gồm:

Thuốc dùng chung với Androgen Ảnh hưởng của tương tác 
Insulin  Giảm nhu cầu tiết Insulin 
Thuốc chống đông đường uống  Thay đổi hoạt tính chống đông
Corticosteroid 

ACTH

Tăng giữ nước (đặc biệt ở bệnh nhân mắc bệnh tim, thận hoặc gan)

Tăng nguy cơ bị phù

 

Việc sử dụng đồng thời thuốc bôi Androgel với các thuốc có thể làm giảm hoặc thay đổi hấp thu và hiệu quả của thuốc.

Các đối tượng đặc biệt khi dùng Androgen 

Phụ nữ mang thai: Testosterone gây quái thai và có thể gây hại cho thai nhi
Bào thai nữ tiếp xúc với nội tiết tố Androgen có thể dẫn đến mức độ nam hóa khác nhau 

  • Testosterone tiếp xúc với tử cung dẫn đến những thay đổi về nội tiết tố và hành vi của con cái 

Phụ nữ cho con bú: Testosterone không được chỉ định sử dụng 

Phụ nữ và nam giới có tiền năng sinh sản 

  • Rối loạn tinh hoàn, teo tinh hoàn, thiểu tinh trùng 
  • Vô sinh

Trẻ em

  • Tăng tốc độ lão hóa xương 

Người cao tuổi 

  • Các dấu hiệu của phì đại tuyến tiền liệt 

Các đối tượng đặc biệt cần chú ý thận trọng khi sử dụng thuốc bôi Androgel để tránh những đáng tiếc xảy ra.

androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the-6
Các đối tượng đặc biệt khi dùng Androgen

Nhìn chung, trên đây là tổng hợp tất cả thông tin cần biết của thuốc bôi Androgel để cung cấp sự lựa chọn hữu ích cho người dùng.

Bài viết Androgel liệu pháp điều trị hormone thay thế đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/androgel-lieu-phap-dieu-tri-hormone-thay-the/feed/ 0
Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng https://benh.vn/thuoc/acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung/ https://benh.vn/thuoc/acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung/#respond Sat, 30 Sep 2023 11:46:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=86129 Acemuc là thuốc long đờm chứa Acetylcystein, giúp làm tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đờm nhầy đặc quánh. Thuốc giảm triệu chứng ho, khò khè và khó thở bằng cách làm loãng và loại bỏ đờm nhầy. Ngoài ra, Acemuc còn có tác dụng diệt khuẩn và chống viêm nhẹ. Đây là […]

Bài viết Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acemuc là thuốc long đờm chứa Acetylcystein, giúp làm tiêu chất nhầy trong bệnh hô hấp có đờm nhầy đặc quánh. Thuốc giảm triệu chứng ho, khò khè và khó thở bằng cách làm loãng và loại bỏ đờm nhầy. Ngoài ra, Acemuc còn có tác dụng diệt khuẩn và chống viêm nhẹ. Đây là lựa chọn hàng đầu trong điều trị các bệnh hô hấp có đờm nhầy khó tiêu.

acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-1
Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng

Tìm hiểu về thuốc Acemuc

Acemuc với hoạt chất chính là Acetylcystein thuộc nhóm thuốc trị bệnh hô hấp thường được chỉ định điều trị trong các trường hợp như ho đờm, thở khò khè thường ở trẻ nhỏ.

Nguồn gốc và các dạng bào chế của thuốc Acemuc

Acemuc được sản xuất và phát triển bởi công ty Sanofi-Synthélabo tại Pháp. Acemuc thuộc nhóm thuốc long đờm, tiêu đờm chứa thành phần hoạt chất chính là Acetylcystein có tác dụng làm tiêu chất nhầy trong các bệnh lý hô hấp. 

Acemuc có các dạng bào chế được lưu hành trên thị trường: 

  • Dạng cốm.
  • Dạng viên nang cứng.

Hình thức đóng gói và dạng dùng của thuốc Acemuc

Đóng gói: Acemuc thường được đóng gói trong hộp giấy hoặc hộp nhựa bảo vệ. 

  • Đối với dạng bào chế cốm: mỗi hộp chứa khoảng 30 gói x 1g thuốc cốm. 
  • Đối với dạng bào chế viên nang cứng: mỗi hộp chứa khoảng 3 vỉ x 10 viên nang cứng trong mỗi vỉ. 

Dạng dùng: đối với dạng bào chế viên nang cứng có nắp màu xanh nhạt, thân nang màu vàng nhạt, trên thân nang có in chữ “ACEMUC” màu xanh đậm, mỗi gói thuốc bột thuốc cam, hương cam, khô tơi.

Thành phần và chỉ định sử dụng của thuốc Acemuc

Các thành phần và hàm lượng trong mỗi viên thuốc Acemuc có thể thay đổi tùy vào từng công ty sản xuất, sản phẩm và mục đích điều trị. 

Thành phần của thuốc Acemuc

Dạng thuốc viên nang cứng

(1) Hoạt chất chính

(2) Tá dược 

  • Microcrystalline cellulose
  • Beta carotene
  • Magnesium stearate
  • Colloidal anhydrous silica
  • Orange flavour powder (bột hương cam).

Chỉ định của thuốc Acemuc

Thành phần hoạt chất chính Acetylcystein được chỉ định điều trị trong các trường hợp các bệnh về phế quản và xoang, bao gồm:

  • Viêm phế quản cấp.
  • Viêm phổi mạn tính (giai đoạn cấp phế quản).
  • Giải độc Paracetamol (chỉ định đặc biệt): Acemuc được chỉ định để ngăn ngừa hoặc giảm bớt tổn thương gan sau khi uống một lượng acetaminophen có khả năng gây độc cho gan ở những bệnh nhân dùng thuốc cấp tính hoặc do uống thuốc siêu trị liệu lặp đi lặp lại.

Lưu ý: Acemuc có thể không được chỉ định điều trị trong mọi trường hợp ho, khò khè vì vậy cần đến sự tư vấn của các chuyên gia y tế để sử dụng thuốc hợp lý an toàn.

acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-3
Chỉ định của thuốc Acemuc

Liều dùng, cách dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Acemuc

Liều lượng dùng thuốc có thể thay đổi phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đối tượng bệnh nhân, mục đích điều trị và cả dạng bào chế của thuốc.

Liều dùng thuốc 

Dưới đây là liều dùng thuốc Acemuc chia theo từng đối tượng:

Đối tượng  Liều dùng Dạng bào chế
Người lớn

Người cao tuổi

Trẻ em 7 tuổi 

Uống 1 gói / lần 

Ngày 3 lần

Thuốc cốm
Trẻ em từ 2 – 7 tuổi Uống 1 gói / lần 

Ngày 2 lần

Người lớn Uống 1 viên / lần

Ngày 3 lần

Viên nang cứng

 

Lưu ý: Liều dùng thuốc Acemuc có thể thay đổi phụ thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến bệnh của mỗi bệnh nhân. 

Cách sử dụng thuốc Acemuc

Đối với dạng thuốc cốm hòa tan: 

  • Cho thuốc vào ½ ly nước để hòa tan.
  • Dùng đường uống.

Đối với dạng viên nang cứng:

  • Uống trực tiếp với nước. 

Các lưu ý khi sử dụng thuốc Acemuc

Một số lưu ý khi dùng thuốc Acemuc cho bệnh nhân: 

  • Đối với dạng bào chế thuốc cốm, cần phải uống ngay sau khi pha. 
  • Bệnh nhân khi sử dụng thuốc trong quá trình trị bệnh cần phối hợp bổ sung nhiều nước để góp phần hỗ trợ tác dụng tiêu đờm của hoạt chất chính Acetylcystein.
  • Ho là phản xạ cơ thể để bảo vệ phế quản  phổi khỏi các tác nhân lạ xâm nhập do đó khuyến cáo không kiềm chế hoặc dùng thuốc ức chế cơn ho nhất là khi ho có đờm.

Giá bán của thuốc Acemuc

Thuốc long đờm, tiêu nhầy Acemuc 200mg hộp 30 gói (thuốc cốm) có giá:

  • 2.800 VNĐ / gói. 
  • 84.000 VNĐ / hộp. 

Thuốc long đờm, tiêu nhầy Acemuc 100mg hộp 30 gói (thuốc cốm) có giá:

  • 2.200 VNĐ / gói.
  • 66.000 VNĐ / hộp.

Thuốc long đờm, tiêu nhầy Acemuc 200mg hộp 30 viên có giá:

  • 2.500 VNĐ / viên. 
  • 75.000 VNĐ / hộp.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi phụ thuộc vào thời điểm và nhà cung cấp

Cơ chế tác dụng của thuốc Acemuc

Tìm hiểu về cơ chế tác dụng của thuốc Acemuc sau khi được hấp thu vào cơ thể để đạt hiệu quả điều trị như sau

Nhóm dược lý: thuốc tiêu đờm, long đờm.

Cơ chế tác dụng:

  • Acetylcystein tác động lên chất nhầy bằng cách cắt đứt cầu nối Disulfide của các Glycoprotein cao phân tử, từ đó làm giảm sự viêm nhiễm trong phổi có mủ để giảm triệu chứng khò khè và thuận tiện cho việc loại bỏ đàm trong phổi có mủ bằng cách kích thích ho, thay đổi tư thế hoặc sử dụng các phương pháp vật lý.
  • Acetylcystein có khả năng tương tác trực tiếp với các chất oxy hóa (H2O2, OH- và HOCl) do có nhóm Thiol (SH) tự do.

Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng thuốc Acemuc

Trong khi dùng thuốc, bệnh nhân nên được cập nhật các cảnh báo thận trọng như sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử hen (nguy cơ phản ứng có thắt phế quản với tất cả các dạng thuốc chứa Acetylcystein).
  • Bệnh nhân quá mẫn với Acetylcystein. 
  • Bệnh nhân có vấn đề dạ dày (loét dạ dày, loét tá tràng, loét dạ dày tá tràng,…).
  • Bệnh nhân bị Phenylceton niệu. 
  • Trẻ em < 2 tuổi.
canh-bao-va-than-trong-khi-su-dung-thuoc-acemuc-1
Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng thuốc Acemuc

Các tác dụng không mong muốn, triệu chứng quá liều khi sử dụng thuốc Acemuc

Các tác dụng phụ xảy ra phụ thuộc vào nhiều yếu tố: liều dùng, thời gian điều trị bệnh và tình trạng bệnh lý 

Tác dụng phụ khi dùng Acemuc

Quy ước được sử dụng để phân loại các tác dụng không mong muốn: 

  • Rất phổ biến: 1/10.
  • Phổ biến: 1/100  < 1/10.
  • Ít phổ biến: 1/1.000  < 1/100.
  • Hiếm (≥ 1/10.000  < 1/1.000).
  • Rất hiếm (< 1/10.000).

Các tác dụng phụ và tần suất xuất hiện: 

Cơ quan cơ thể Tác dụng không mong muốn Tần suất
Hệ thống miễn dịch  Quá mẫn

Sốc phản vệ

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

Rất hiếm (< 1/10.000)

Hệ thống thần kinh Đau đầu Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100
Hệ thống tim mạch  Nhịp tim đập nhanh  Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100
Mạch máu Huyết áp thấp

Xuất huyết

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

Rất hiếm (< 1/10.000)

Hệ hô hấp, ngực và trung thất Co thắt phế quản, khó thở Hiếm (≥ 1/10.000  < 1/1.000)
Hệ tiêu hóa Nôn mửa, tiêu chảy, viêm miệng

Đau bụng, buồn nôn

Khó tiêu

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

Hiếm (≥ 1/10.000  < 1/1.000)

Da và các mô dưới da Mề đay, phát ban 

Phù mạch, ngứa 

Không phổ biến: 1/1.000  < 1/100

 

Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng dấu hiệu lạ nào, bệnh nhân cần báo ngay cho các chuyên gia y tế để có biện pháp xử trí kịp thời. 

Triệu chứng quá liều 

Khi dùng quá liều thuốc Acemuc, bệnh nhân có thể xuất hiện các triệu chứng bao gồm:

  • Hạ huyết áp.
  • Ức chế hô hấp.
  • Co thắt phế quản.
  • Suy thận. 
  • Tán huyết.
  • Đông máu nội mạch rải rác.

Cách xử trí trong trường hợp dùng quá liều 

Nếu dùng quá liều, bệnh nhân được cho biết các hướng xử trí như sau:

  • Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, cần đưa bệnh nhân đến gặp bác sĩ hoặc các bệnh viện / trung tâm y tế gần nhất. 
  • Cần đưa bệnh nhân đi điều trị triệu chứng tại các cơ sở y tế.
acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-2
Cách xử lý trong trường hợp quá liều

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi dùng Acemuc

Trong quá trình điều trị, các bệnh nhân cần lưu ý khi sử dụng Acemuc phối hợp với các thuốc điều trị ho khác: 

  • Kháng sinh Cephalosporin khi dùng chung với Acemuc (Acetylcystein) làm giảm hoạt tính của kháng sinh. Do đó, nên dùng kháng sinh đường uống trước hoặc sau ít nhất 2 giờ khi dùng Acemuc
  • Nitroglycerin và Acemuc (Acetylcystein) khi phối hợp gây tác dụng không mong muốn như hạ huyết áp đáng kể và dễ dẫn đến đau đầu. Vì vậy, bệnh nhân cần được cảnh báo và theo dõi tình trạng tụt huyết áp trầm trọng và đau đầu.

Đối tượng đặc biệt dùng Acemuc

Một số đối tượng đặc biệt cần chú ý khi sử dụng Acemuc:

  • Phụ nữ mang thai: có kết quả nghiên cứu trên động vật thí nghiệm cho thấy thuốc không gây quái thai nhưng các dữ liệu không cho phép suy rộng trên người và cũng chưa có bằng chứng cho thấy thuốc an toàn tuyệt đối trên phụ nữ có thai. Do đó, trước khi sử dụng, bệnh nhân cần sự tham vấn từ cá chuyên gia y tế.
  • Phụ nữ cho con bú: thuốc được chứng minh an toàn cho các phụ nữ đang cho con bú.

Bảo quản và lưu ý khi sử dụng thuốc Acemuc

Cách bảo quản thuốc Acemuc: 

  • Bảo quản thuốc những nơi khô ráo với nhiệt độ dưới 30°C.
  • Tránh cho thuốc dưới ánh nắng để lâu.
  • Không để thuốc dưới tay trẻ khi không được hướng dẫn.
  • Không vứt thuốc vào bồn cầu hoặc đường ống dẫn nước mà theo hướng dẫn của các chuyên gia y tế. 
  • Không sử dụng thuốc quá hạn sử dụng trên bao bì.
acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung-3
Bảo quản và lưu ý

Tổng kết lại, Acemuc đóng vai trò quan trọng trong các bệnh lý về đường hô hấp và được sử dụng dưới nhiều dạng bào chế khác nhau. Tuy vậy, thuốc Acemuc cũng giống thuốc khác khi xảy ra những tác dụng phụ xấu ảnh hưởng đến sức khỏe do đó khi sử dụng thuốc Acemuc hoặc bất kỳ loại thuốc nào, quan trọng nhất là tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để đảm bảo an toàn và hiệu quả của thuốc tối ưu nhất trên sức khỏe con của người dùng và bệnh nhân. 

Bài viết Acemuc những thông tin quan trọng cần biết khi sử dụng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/acemuc-nhung-thong-tin-quan-trong-can-biet-khi-su-dung/feed/ 0
Acetylcystein https://benh.vn/thuoc/acetylcystein-2/ Mon, 18 Sep 2023 03:12:23 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acetylcystein-2/ Acetylcystein là một loại thuốc có tác dụng loãng đờm được sử dụng phổ biến trên thế giới. Biệt dược ACC (Nhiều nước) ACC eco (Ecosol) ACC-Hexal (Đức) Acebraus (DE) Acedyn (Gerot) Acemuc (Sanoft-Pharnia) Acemucol (Thụy Sĩ) Acetabs (Đức) Acetein (Nhật) Acetylin (BMS) Acetylocysteina (Balan) Acetyst (Đức) Acromuc (Klinge) Actyl (Hán Quốc) Acyttein (Hàn Quốc) […]

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acetylcystein là một loại thuốc có tác dụng loãng đờm được sử dụng phổ biến trên thế giới.

Biệt dược

  • ACC (Nhiều nước)
  • ACC eco (Ecosol)
  • ACC-Hexal (Đức)
  • Acebraus (DE)
  • Acedyn (Gerot)
  • Acemuc (Sanoft-Pharnia)
  • Acemucol (Thụy Sĩ)
  • Acetabs (Đức)
  • Acetein (Nhật)
  • Acetylin (BMS)
  • Acetylocysteina (Balan)
  • Acetyst (Đức)
  • Acromuc (Klinge)
  • Actyl (Hán Quốc)
  • Acyttein (Hàn Quốc)
  • Acystin (Pharmedic)
  • Airbron (Anh)
  • Alveolex (Klinge)
  • Asist (Bilim)
  • Bisemuc (CTD Hoà Binh)
  • Bromuc (Đức)
  • Broncholysin (Séc)
  • Broncoclar (Oberlin, Pháp)
  • Bronkyl (Na uy)
  • Brunac (Italia)
  • Cystaine (Hàn Quốc)
  • Cystamucil (Hà Lan)
  • Durabronchal (Đức)
  • Ecomucyl (Thụy Sĩ)
  • Eure8piran (Đức)

Dạng thuốc

Gói thuốc cốm hoặc viên nén 100 và 200mg.

Ống 2 và 5ml, chứa 0,4g và 1g trong dd đệm pH=7 (để bơm khí dung hoặc nhỏ tại chỗ).

Thuốc nhỏ mắt 5%.

Dung dịch 10%. 20%.

Thuốc tiêm 20%.

Tác dụng

Làm lỏng dịch nhầy đường hô hấp. Làm lành tổn thương ở mắt. Giải độc paracetamol.

Chỉ định

Viêm phế quản cấp. Phế quản-phổi mạn.

Liều dùng

a) Xông khí dung: Các chứng tăng tiết dịch ở phế quản trong các bệnh phế quản-phổi, nhất là bệnh nhày nhớt (Mucoviscidose) – Bơm khí dung 2,5<10ml trong 24 giờ có thể chia làm 1-4 lần, mỗi lần từ 10-40 phút (có thể pha loãng vớỉ dd NaCI 0.5%).

b) Nhỏ tại chỗ (trực tiếp qua khí quản): để chăm sóc khi mổ khí quản, phòng và điều trị các biến chứng hô hấp trong và sau các phẫu thuật ở phế quản-phổi: Cứ 1-4 giờ nhỏ 1-2ml dd 20% (hoặc pha loãng 1/2 với dd NaCi 0,9%).

c) Uống: Viêm phế quản, viêm thanh-phế quản; phòng tai biến hô hấp khi mắc các bệnh nhiễm khuẩn, tăng tiết phế quản; khí thũng phổi kèm ứ dịch nhày.

  • Người lớn và trẻ em trên 7 tuổi; ngày 3 lần x 100mg-200mg.
  • Trẻ em từ 2 đến 7 tuổi: ngày 3 lần x 100mg.
  • Trẻ em dưới 24 tháng: ngày 2 lần x 100mg.

Chống chỉ định

– Xông khí dung và nhỏ tại chỗ: đang có cơn hen: đang dùng kháng sinh liều cao kèm tổn thương niêm mạc hô hấp. Tiền sử hen.

– Uống: mẫn cảm với thuốc; loét dạ dày-tá tràng. Phenylceton niệu.

Lưu ý

Với người bị khí thũng phổi (do làm loãng đờm quá nhanh, nên dễ gây ra chứng tràn ngập đường hô hấp). không nên kết hợp với thuốc làm loãng đờm (tác dụng kiểu atropin). Tránh dùng cho phụ nữ có thai (Tuy rằng nghiên cứu trên súc vật chưa thấy tác dụng phụ gây dị dạng bào thai) và phụ nữ đang cho con bú (Chưa theo dõi sử dụng). Thận trọng với người loét dạ dày, tá tràng. Liều cao gây rối loạn tiêu hóa (đau dạ dày, buồn nôn, tiêu chảy). Tác dụng phụ: Mẫn cảm với thuốc, co thắt phế quản, mẩn ngứa ngoài da….., buồn nôn, nôn…..

Biệt dược: Fluimucil (Pháp), Parvolex (Anh)

Dạng thuốc: Lọ thuốc tiêm 25ml chứa 5g acetylcystein trong nước cất tiêm có thêm 50mg Natri edetat, và dd NaOH 50% v.đ để có pH 6,5.

– Ống tiêm 10ml có 2g acetylcystein.

Tác dụng: ở cơ thể người, acetylcystein (NAC) giải độc, có hiệu lực bảo vệ tế bào như mô gan chống lại độc tính của paracetamol khi dùng liều cao (khôi phục glutathion).

Chỉ định và liều dùng: Ngộ độc cấp do dùng quá liều paracetamol (trên 10g/1 lần) và khi bệnh nhân không uống được NAC.

Tiêm truyền tĩnh mạch chậm theo phác đồ sau:

  • Liều tấn công: 150mg/kg thể trọng pha vào 250ml dd glucose 5% và tiêm truyền trong 15 phút
  • Tiếp đó, tiêm liều 50mg/kg pha vào 500ml dd trên và tiêm trong 4 giờ
  • Cuối cùng: tiêm liều 100mg/kg pha vào 1 lít dd trên và tiêm trong 16 giờ.

Lưu ý: Để tiêm truyền nên dùng dụng cụ thuỷ tinh hoặc bằng chất dẻo, tránh các loại sắt, đồng, niken, cao su.

Bài viết Acetylcystein đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Acid Acetylsalicilic (Aspirin) https://benh.vn/thuoc/acid-acetylsalicilic-aspirin/ Sun, 10 Sep 2023 03:00:44 +0000 http://benh2.vn/thuoc/acid-acetylsalicilic-aspirin/ Aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm giảm đau không steroid được dùng cho các triệu chứng đau do viêm khớp, đau cơ, đau răng, đau do chấn thương; các trường hợp nhức đầu, cảm cúm thông thường. Ngoài ra Aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và được chỉ định trong 1 […]

Bài viết Acid Acetylsalicilic (Aspirin) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aspirin thuộc nhóm thuốc kháng viêm giảm đau không steroid được dùng cho các triệu chứng đau do viêm khớp, đau cơ, đau răng, đau do chấn thương; các trường hợp nhức đầu, cảm cúm thông thường. Ngoài ra Aspirin còn có tác dụng chống kết tập tiểu cầu và được chỉ định trong 1 số bệnh tim mạch.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên nén: 325 mg, 500 mg, 650 mg. Viên nén nhai được: 75 mg, 81 mg. Viên nén giải phóng chậm (viên bao tan trong ruột): 81 mg, 162 mg, 165 mg, 325 mg, 500 mg, 650 mg, 975 mg. Viên nén bao phim: 325 mg, 500 mg.

Cơ chế tác dụng

Acid acetylsalicylic (aspirin) có tác dụng giảm đau, hạ nhiệt và chống viêm. Aspirin được hấp thu nhanh với mức độ cao. Ở người lớn, nồng độ điều trị của acid salicylic 30 – 60 mg/lít huyết tương cho tác dụng giảm đau và hạ sốt, và 40 – 100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm. Do đó liều aspirin thường dùng cho người lớn là 500 mg để giảm đau nhẹ và vừa hoặc để giảm sốt và cho nồng độ salicylat 30 – 60 mg/lít huyết tương trong vòng nửa giờ, tồn tại trong 3 – 4 giờ. Ðối với bệnh thấp khớp, nồng độ này không đủ, thường phải tăng liều hàng ngày tối đa tới 6 g. Liều trên 1 g không làm tăng thêm tác dụng giảm đau.

Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ở gan và máu, aspirin được thủy phân thành acid salicylic, có cùng tác dụng dược lý như aspirin. Với liều 500 mg aspirin, nửa đời huyết tương là 20 – 30 phút với aspirin, và 2,5 – 3 giờ với acid salicylic. Khi dùng liều cao hơn, nửa đời acid salicylic dài hơn. Aspirin chỉ thải trừ qua thận dưới dạng salicylat tự do hoặc liên hợp.

Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do đó ức chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bào có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới sẽ có thể tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nồng độ acid salicylic giảm. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có khả năng tổng hợp cyclooxygenase mới, do đó cyclooxygenase bị ức chế không thuận nghịch, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế không thuận nghịch kết tập tiểu cầu, cho tới khi tiểu cầu mới được tạo thành.

Aspirin còn ức chế sản sinh prostaglandin ở thận. Sự sản sinh prostaglandin ở thận ít quan trọng về mặt sinh lý với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở người suy thận mạn tính, suy tim, suy gan, hoặc có rối loạn về thể tích huyết tương. Ở những người bệnh này, tác dụng ức chế tổng hợp prostaglandin ở thận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tim cấp tính.

Chỉ định

Aspirin được chỉ định để giảm các cơn đau nhẹ và vừa, đồng thời giảm sốt. Vì có tỷ lệ cao về tác dụng phụ đến đường tiêu hóa, nên aspirin hay được thay thế bằng paracetamol, dung nạp tốt hơn. Aspirin cũng được sử dụng trong chứng viêm cấp và mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên, viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.

Nhờ tác dụng chống kết tập tiểu cầu, aspirin được sử dụng trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tim và đột quỵ ở những người bệnh có tiền sử về những bệnh này.

Aspirin cũng được chỉ định trong điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.

Chống chỉ định

Do nguy cơ dị ứng chéo, không dùng aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng aspirin, do nguy cơ gây hen thông qua tương tác với cân bằng prostaglandin và thromboxan. Những người không được dùng aspirin còn gồm người có bệnh ưa chảy máu, giảm tiểu cầu, loét dạ dày hoặc tá tràng đang hoạt động, suy tim vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận dưới 30 ml/phút và xơ gan.

Thận trọng

Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kết hợp aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi điều trị cho người bị suy tim nhẹ, bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu, cần quan tâm xem xét cẩn thận nguy cơ giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng Reye, vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thể dễ bị nhiễm độc aspirin, có khả năng do giảm chức năng thận. Cần phải dùng liều thấp hơn liều thông thường dùng cho người lớn.

Thời kỳ mang thai

Aspirin ức chế cyclooxygenase và sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch. Aspirin còn ức chế co bóp tử cung, do đó gây trì hoãn chuyển dạ. Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin có thể dẫn đến đóng sớm ống động mạch trong tử cung, với nguy cơ nghiêm trọng tăng huyết áp động mạch phổi và suy hô hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ở cả mẹ và thai nhi, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ở mẹ và thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3 tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.

Thời kỳ cho con bú

Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có rất ít nguy cơ xảy ra tác dụng có hại ở trẻ bú sữa mẹ.

Tác dụng không mong muốn

Phổ biến nhất liên quan đến hệ tiêu hóa, thần kinh và cầm máu.

Tần số ADR phụ thuộc vào liều. Có tới 5% tổng số người được điều trị có ADR. Thường gặp nhất là triệu chứng tiêu hóa (4%) và ở liều cao (trên 3 g một ngày), tỷ lệ người có ADR là trên 50% tổng số người được điều trị.

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khó tiêu, khó chịu ở thượng vị, ợ nóng, đau dạ dày, loét dạ dày – ruột.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mệt mỏi.
  • Da: Ban, mày đay.
  • Huyết học: Thiếu máu tan máu.
  • Thần kinh – cơ và xương: Yếu cơ.
  • Hô hấp: Khó thở.
  • Khác: Sốc phản vệ.
  • Hệ thần kinh trung ương: Mất ngủ, bồn chồn, cáu gắt.
  • Nội tiết và chuyển hóa: Thiếu sắt.
  • Huyết học: Chảy máu ẩn, thời gian chảy máu kéo dài, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu.
  • Gan: Ðộc hại gan.
  • Thận: Suy giảm chức năng thận.
  • Hô hấp: Co thắt phế quản.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn (liều dùng cho người cân nặng 70 kg).

Giảm đau/giảm sốt: Uống 325 đến 650 mg, cách 4 giờ 1 lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.

Chống viêm (viêm khớp dạng thấp): Uống 3 – 5 g/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ.

Ða số người bị viêm khớp dạng thấp có thể được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống viêm không steroid khác. Một số người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi là thuốc hàng thứ hai) như muối vàng, hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt methotrexat.

ức chế kết tập tiểu cầu: Uống 100 – 150 mg/ngày.

Trẻ em:

Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 – 75 mg/kg/ngày, chia làm 4 – 6 lần, không vượt quá tổng liều 3,6 g/ngày. Nhưng chỉ định rất hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.

Chống viêm khớp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên: Uống 80 – 100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 – 6 lần), tối đa 130 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.

Bệnh Kawasaki:

Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống trung bình 100 mg/kg/ngày (80 – 120 mg/kg/ngày), chia làm 4 lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm. Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng độ salicylat từ 20 đến 30 mg/100 ml huyết tương.

Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Uống 3 – 5 mg/kg/ngày (uống 1 lần). Nếu không có bất thường ở động mạch vành thì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8 tuần. Nếu có bất thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị ít nhất 1 năm, kể cả khi bất thường đó đã thoái lui. Trái lại nếu bất thường tồn tại dai dẳng, thì phải điều trị lâu hơn nữa.

Tương tác thuốc

Nói chung nồng độ salicylat trong huyết tương ít bị ảnh hưởng bởi các thuốc khác, nhưng việc dùng đồng thời với aspirin làm giảm nồng độ của indomethacin, naproxen, và fenoprofen. Tương tác của aspirin với warfarin làm tăng nguy cơ chảy máu, và với methotrexat, thuốc hạ glucose máu sulphonylurea, phenytoin, acid valproic làm tăng nồng độ thuốc này trong huyết thanh và tăng độc tính. Tương tác khác của aspirin gồm sự đối kháng với natri niệu do spironolacton và sự phong bế vận chuyển tích cực của penicilin từ dịch não – tủy vào máu. Aspirin làm giảm tác dụng các thuốc acid uric niệu như probenecid và sulphinpyrazol.

Ðộ ổn định và bảo quản

Cần bảo quản aspirin ở nơi khô và mát. Trong không khí ẩm, thuốc thủy phân dần dần thành acid salicylic và acetic và có mùi giống như giấm; nhiệt làm tăng tốc độ thủy phân. Bảo quản thuốc đạn trong tủ lạnh, không để đóng băng. Không dùng nếu thuốc có mùi giống như giấm mạnh.

Benh.vn

Bài viết Acid Acetylsalicilic (Aspirin) đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMITASE https://benh.vn/thuoc/amitase/ Sat, 29 Jul 2023 03:05:41 +0000 http://benh2.vn/thuoc/amitase/ Amitase là thuốc chống phù nề, chống sưng của hãng DONGKWANG, Hàn Quốc. Thuốc được chỉ định điều trị chống phù nề trong nhiều trường hợp như phẫu thuật, hậu phẫu… Viên nén bao phim tan trong ruột 10 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ. Thành phần thuốc Amitase cho 1 viên Serratio peptidase   […]

Bài viết AMITASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Amitase là thuốc chống phù nề, chống sưng của hãng DONGKWANG, Hàn Quốc. Thuốc được chỉ định điều trị chống phù nề trong nhiều trường hợp như phẫu thuật, hậu phẫu…

Viên nén bao phim tan trong ruột 10 mg: vỉ 10 viên, hộp 10 vỉ.

Thành phần thuốc Amitase

cho 1 viên

Serratio peptidase   10 mg   tương ứng:   20.000 đơn vị

Dược lực học thuốc Amitase

Enzyme chống viêm, giảm sưng nề.

Chỉ định thuốc Amitase

Khoa ngoại: Tình trạng viêm sau phẫu thuật và chấn thương. Phù và sưng do viêm ở bệnh nhân trĩ nội hay ngoại. Khó khạc đàm sau khi gây mê.

Khoa TMH: Viêm xoang cấp hay mạn, viêm tai giữa cấp hay mạn, viêm họng, sau thủ thuật mở xoang.

Khoa nha và phẫu thuật vùng miệng: Viêm túi lợi răng khôn và áp-xe ổ răng.

Khoa nội: Điều trị đồng thời với kháng sinh trong các tình trạng nhiễm trùng. Khó khạc đờm trong các bệnh sau: viêm phế quản, hen phế quản và điều trị đồng thời với các thuốc trị lao trong lao phổi.

Phụ khoa: Xung huyết vú, thủ thuật cắt âm hộ, viêm và sau khi phẫu thuật.

Khoa thận tiết niệu: Viêm bàng quang, viêm mào tinh hoàn.

Khoa mắt: Xuất huyết mắt, mờ đục thủy tinh thể.

Thận trọng lúc dùng thuốc Amitase

Bệnh nhân rối loạn đông máu, rối loạn chức năng gan hay thận nặng.

Tác dụng ngoại ý thuốc Amitase

Nhẹ và hiếm gặp: tiêu chảy, biếng ăn, khó chịu ở dạ dày, buồn nôn, nôn, nổi mẩn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Amitase

Thông thường: mỗi lần uống 1 viên, ngày 3 lần, sau các bữa ăn. Uống nguyên viên, không nhai.

Liều có thể tăng tùy theo tình trạng bệnh.

Bài viết AMITASE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ATARAX https://benh.vn/thuoc/atarax/ Thu, 27 Jul 2023 03:05:47 +0000 http://benh2.vn/thuoc/atarax/ ATARAX  là thuốc kê đơn được sử dụng thường xuyên để kiểm soát xúc cảm và một số phản ứng của thần kinh thực vật trong điều trị số bệnh lý tâm thần kinh hoặc trong thủ thuật gây mê ngoại khoa. Dạng bào chế Viên bao dễ bẻ 25 mg : hộp 30 viên […]

Bài viết ATARAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ATARAX  là thuốc kê đơn được sử dụng thường xuyên để kiểm soát xúc cảm và một số phản ứng của thần kinh thực vật trong điều trị số bệnh lý tâm thần kinh hoặc trong thủ thuật gây mê ngoại khoa.

Dạng bào chế

Viên bao dễ bẻ 25 mg : hộp 30 viên – Bảng B.

Viên bao dễ bẻ 100 mg : hộp 30 viên – Bảng B.

Sirô : chai 200 ml – Bảng B.

Dung dịch tiêm bắp, tĩnh mạch 100 mg/2 ml : ống 2 ml, hộp 6 ống – Bảng B.

Thành phần

Cho 1 viên  Hydroxyzine dihydrochloride 25 mg (Lactose)

Cho 1 viên Hydroxyzine dihydrochloride 100 mg (Lactose)

Cho 1 muỗng café Hydroxyzine 10 mg dichlorhydrate (Menthol)

(Ethanol 95deg)  (Saccharose)

Cho 1 ống thuốc Hydroxyzine dihydrochloride 100 mg

Dược lực

Hydroxyzine là một dẫn xuất của piperazine không thuộc nhóm hóa học với các phenothiazine.

Các thí nghiệm và khảo sát lâm sàng khác nhau đã cho thấy rằng: hydroxyzine không có tác dụng gây ức chế vỏ não, mà chỉ ức chế một vài vùng dưới vỏ não. Điều này làm cho thuốc có tác động làm dịu cường độ xúc cảm và lo âu. Từ đó giúp cho việc kiểm soát cảm xúc và một vài phản ứng thần kinh thực vật.

Dược động học

Dạng uống:

– Sau khi được hấp thu nhanh qua ống tiêu hóa, hydroxyzine được chuyển hóa hoàn toàn.

– Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 2 giờ đến 2 giờ 30 phút.

– Thuốc có tác động sau khi uống từ 15 đến 30 phút.

– Thời gian tác động từ 6 đến 8 giờ.

Dạng tiêm:

– Thời gian tác động từ 6 đến 8 giờ.

Chỉ định

– Y khoa tổng quát: các biểu hiện nhẹ của chứng lo âu.

– Khoa thần kinh-tâm thần: lo âu nhẹ.

– Khoa gây mê: tiền mê trong gây mê tổng quát (dạng uống), đặc biệt trong một vài thăm dò chức năng hoặc thăm dò quang tuyến gây đau (dạng tiêm).

– Điều trị triệu chứng các biểu hiện dị ứng khác nhau: viêm mũi vận mạch (theo mùa hoặc không theo mùa), viêm kết mạc, nổi mề đay.

Chống chỉ định

– Quá mẫn cảm với hydroxyzine.

– Liên quan đến tác động kháng cholinergique: nguy cơ bị glaucome khép góc và nguy cơ bị bí tiểu có liên quan đến các rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt

Liều lượng và cách dùng

– Dạng viên: Thay đổi tùy theo chỉ định.

  • Y khoa tổng quát: 50-100 mg/24 giờ.
  • Khoa thần kinh-tâm thần: 100-300 mg/24 giờ.
  • Khoa gây mê: 100-200 mg/24 giờ.
  • Khoa da liễu: 50-100 mg/24 giờ.
  • Nhi khoa (trẻ từ 30 tháng đến 15 tuổi): 1 mg/kg/ngày.
  • Dạng 100 mg không thích hợp cho trẻ em.
  • Các liều khuyến cáo trên đây có thể được tăng hay giảm tùy theo yêu cầu.

– Dạng sirô:

  • Người lớn: liều trung bình từ 1 đến 4 muỗng canh/ngày (30-120 mg/ngày).
  • Trẻ em: liều trung bình là 1 mg/kg/ngày.

– Dạng tiêm:

  • Người lớn: 1-3 ống thuốc/ngày. Nên tiêm bắp. Tiêm tĩnh mạch nghiêm ngặt sau khi pha trong 10 ml huyết thanh sinh lý.
  • Trẻ em: 1 mg/kg/ngày. Chỉ được tiêm bắp.

Quá liều

Khi có quá liều Atarax, tăng trầm dịu là biểu hiện thường gặp nhất, tuy nhiên, cũng phải nghĩ đến khả năng bị ngộ độc với nhiều loại thuốc khác.

Gây nôn khi phát hiện bị quá liều, có thể tiến hành rửa ruột.

Trong những trường hợp nặng, có thể sử dụng các biện pháp hồi sức kinh điển. Không được dùng epinephrine. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.

Thận trọng

Khuyên bệnh nhân không nên uống rượu trong thời gian điều trị.

Atarax gây buồn ngủ. Nên lưu ý người lái xe và vận hành máy móc về điều này.

Dạng tiêm:

Trường hợp tiêm tĩnh mạch, cần pha loãng 1 ống thuốc trong 10 ml huyết thanh sinh lý. Khi tiêm, nên rút ra 1 ml máu và tiêm trở lại cùng với thuốc thật chậm, chỉ dùng đường tĩnh mạch, để tránh huyết giải. Không bao giờ dùng đường động mạch.

Phần thuốc chứa trong ống thuốc Atarax không tương hợp với thiopental sodique, cũng như với các dung dịch tiêm có pH trên 7.

Với phụ nữ mang thai:

Ở động vật, kinh nghiệm cho thấy thuốc có khả năng gây quái thai.

Không kê toa Atarax trong 3 tháng đầu của thai kỳ, mặc dầu cho đến nay chưa có ghi nhận nào về khả năng gây quái thai ở người.

Tương tác thuốc

– Tăng tác dụng của các thuốc gây ức chế hệ thần kinh trung ương (thuốc ngủ, thuốc vô cảm).

– Tác dụng loại atropine có thể tăng lên nếu có phối hợp với các thuốc kháng cholinergique khác (thuốc kháng histamine, thuốc an thần kinh, thuốc chống trầm cảm nhóm imipramine…).

Tác dụng phụ

Thường chỉ thoáng qua: kích động, táo bón.

Gây buồn ngủ.

Tác dụng kháng cholinergique có thể gây khô miệng, bí tiểu, rối loạn điều tiết, lú lẫn ở người già.

Các tác dụng gây ức chế hô hấp không được ghi nhận.

Giá bán Atarax năm 2019?

Atarax 25mg hộp 3 vỉ x10 viên giá 65,000đ

Sản phẩm này hiện bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc!

  • Tìm hiểu thêm về bệnh rối loạn lo âu
  • Bài viết ATARAX đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]> Avamys https://benh.vn/thuoc/avamys/ Fri, 14 Jul 2023 03:12:08 +0000 http://benh2.vn/thuoc/avamys/ Avamys kết hợp giữa gốc fluticasone và 17-α furoate ester. Là phân tử thuốc riêng biệt và không phải là muối hay một dạng tiền chất của fluticasone. Avamys có ái lực mạnh mẽ đối với thụ thể glucocorticoid. Dược lực Cải thiện đáng kể và nhất quán của các triệu chứng mũi và mắt […]

    Bài viết Avamys đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Avamys kết hợp giữa gốc fluticasone và 17-α furoate ester. Là phân tử thuốc riêng biệt và không phải là muối hay một dạng tiền chất của fluticasone.

    Avamys có ái lực mạnh mẽ đối với thụ thể glucocorticoid.

    Dược lực

    Cải thiện đáng kể và nhất quán của các triệu chứng mũi và mắt ở người lớn với viêm mũi dị ứng theo mùa.

    Avamys là dịu các triệu chứng ở mũi của người lớn với viêm mũi dị ứng quanh năm.

    Avamys 110µg một lần mỗi ngày giảm hiệu quả tất cả các triệu chứng ở mũi của viêm mũi dị ứng quanh năm bao gồm cả nghẹt mũi trong thời gian 24h, giúp tăng cường chất lượng giấc ngủ cũng như chất lượng cuộc sống.

    Tác dụng phụ

    Tai mũi họng

    • Chảy máu cam
    • Đau họng và khô mũi
    • Nóng trong người
    • Cảm giác châm trích
    • Loét mũi
    • Tác dụng phụ toàn thân

    Tác dụng lên trục hạ đồi- tuyến yên- thượng thận

    • Tác dụng trên sự tăng trưởng ở trẻ em
    • Tác dụng trên mật độ xương

    Hậu quả trên mắt

    Đau đầu

    CHỈ ĐỊNH

    Trẻ em (2 đến 11 tuổi): Điều trị các triệu chứng ở mũi của cả viêm mũi dị ứng theo mùa và viêm mũi dị ứng quanh năm.

    Người lớn và Thiếu niên (12 tuổi trở lên): Điều trị các triệu chứng ở mũi (chảy nước mũi, xung huyết mũi, ngứa mũi, hắt hơi) của viêm mũi dị ứng quanh năm. Điều trị các triệu chứng ở mũi và ở mắt (ngứa/ cảm giác rát bỏng mắt, chảy nước mắt và đỏ mắt) của viêm mũi dị ứng theo mùa.

    CHỐNG CHỈ ĐỊNH

    Chống chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

    CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

    Thuốc xịt mũi AVAMYS chuyển hóa bước đầu khá nhiều bởi enzyme CYP3A4 tại gan, do đó dược động học của thuốc xịt mũi AVAMYS ở những bệnh nhân bị bệnh gan nặng có thể bị biến đổi. Dựa trên các dữ liệu về một glucocorticoid khác được chuyển hóa bởi CYP3A4, thuốc được khuyến cáo không sử dụng kết hợp với ritonavir do có nguy cơ tăng nồng độ toàn thân với thuốc xịt mũi AVAMYS.

    LÚC CÓ THAI VÀ LÚC NUÔI CON BÚ

    Không có sẵn số liệu đầy đủ về việc sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS trong thai kỳ và cho con bú ở người. Chỉ nên sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS trong thai kỳ khi mà lợi ích điều trị cho người mẹ vượt trội các nguy cơ tiềm tàng có thể gặp đối với thai nhi.

    Sau khi dùng thuốc xịt mũi AVAMYS ở liều được khuyến cáo tối đa cho người qua đường xịt vào trong mũi (110 microgram mỗi ngày), các nồng độ của fluticasone furoate trong huyết tương không thể định lượng được một cách điển hình và do vậy nguy cơ gây độc trên khả năng sinh sản được dự đoán là rất thấp.

    TƯƠNG TÁC THUỐC

    Thuốc xịt mũi AVAMYS được thải trừ nhanh bởi chuyển hóa bước đầu khá nhiều qua trung gian cytochrome P450 3A4. Trong một nghiên cứu về tương tác thuốc giữa thuốc xịt mũi AVAMYS với chất ức chế mạnh CYP 3A4 là ketoconazole, số lượng bệnh nhân với nồng độ fluticasone furoate có thể đo được trong huyết tương ở nhóm dùng ketoconazole (6 trên 20 bệnh nhân) cao hơn so với nhóm dùng giả dược (1 trên 20 bệnh nhân). Sự tăng nhẹ nồng độ thuốc này không dẫn đến khác biệt có ý nghĩa thống kê về các mức cortisol huyết thanh trong 24 giờ giữa 2 nhóm.

    LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG

    Chỉ sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS qua đường xịt vào trong mũi. Nên khuyên bệnh nhân sử dụng thuốc đều đặn để có được hiệu quả điều trị đầy đủ. Thuốc khởi phát tác dụng sớm khoảng 8 giờ sau khi dùng liều khởi đầu. Có thể cần dùng thuốc trong vài ngày để đạt được lợi ích tối đa. Cần giải thích cho bệnh nhân rằng hiệu quả điều trị của thuốc không xuất hiện ngay.

    Người lớn và Thiếu niên (12 tuổi trở lên)

    Liều khởi đầu được đề nghị là 2 nhát xịt (27,5 microgram/nhát xịt) vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 110 microgram).

    Một khi các triệu chứng đã được kiểm soát đầy đủ, việc giảm liều xuống còn 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram) có thể có hiệu quả để điều trị duy trì.

    Trẻ em (từ 2 đến 11 tuổi)

    Liều khởi đầu được đề nghị là 1 nhát xịt (27,5 microgram/nhát xịt) vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram).

    Có thể sử dụng 2 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều hàng ngày là 110 microgram) khi bệnh nhân không đáp ứng đầy đủ với liều 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram). Một khi các triệu chứng đã được kiểm soát đầy đủ, nên giảm liều xuống 1 nhát xịt vào mỗi bên mũi x 1 lần/ngày (tổng liều mỗi ngày là 55 microgram).

    Trẻ em dưới 2 tuổi

    Không có dữ liệu để khuyến cáo sử dụng thuốc xịt mũi AVAMYS trong điều trị viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc viêm mũi dị ứng quanh năm ở trẻ em dưới 2 tuổi.

    QUÁ LIỀU

    Không quan sát thấy tác dụng không mong muốn toàn thân khi dùng liều cao đến gấp 24 lần so với liều hàng ngày dành cho người lớn được khuyến cáo qua đường xịt mũi trong hơn 3 ngày. Quá liều cấp tính có thể không cần điều trị gì ngoài việc quan sát theo dõi.

    BẢO QUẢN

    Bảo quản dưới 30oC. Không để trong tủ lạnh hoặc đông đá.

    Hãng sản xuất gsk

    Bài viết Avamys đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    ALBENDAZOL https://benh.vn/thuoc/albendazol/ Tue, 06 Jun 2023 03:00:47 +0000 http://benh2.vn/thuoc/albendazol/ Albendazol là thuốc tẩy giun phổ rộng có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Tên chung quốc tế: Albendazole. Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng. Dạng thuốc và hàm lượng Viên […]

    Bài viết ALBENDAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>
    Albendazol là thuốc tẩy giun phổ rộng có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc.

    Tên chung quốc tế: Albendazole.

    Loại thuốc: Thuốc chống giun sán phổ rộng.

    Dạng thuốc và hàm lượng

    Viên nén 200 mg, 400 mg.

    Lọ 10 ml hỗn dịch 20 mg/ml (2%) và 40 mg/ml (4%).

    Cơ chế tác dụng

    Albendazol là một dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan với mebendazol. Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên các giun đường ruột như giun móc (Ancylostoma duodenale), giun mỏ (Necator americanus), giun đũa (Ascaris lumbricoides), giun kim (Enterobius vermicularis), giun lươn (Strongyloides stercoralis), giun tóc (Trichuris trichiura), giun Capillaria (Capillaria philippinensis); giun xoắn (Trichinella spiralis) và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; các loại sán dây và ấu trùng sán ở mô (như Echinococcus granulosus, E. multilocularis và E. neurocysticercosis).

    Albendazol có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thành và giai đoạn ấu trùng của các giun đường ruột và diệt được trứng của giun đũa và giun tóc. Dạng chuyển hóa chủ yếu của albendazol là albendazol sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý của thuốc.

    Cơ chế tác dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khác. Thuốc liên kết với các tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa các tiểu quản thành các vi tiểu quản của bào tương là những bào quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bào ký sinh trùng.

    Dược động học

    Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống giun sán xảy ra ở ruột. Ðể có tác dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dài.

    Do chuyển hóa bước một rất mạnh, nên không thấy albendazol hoặc chỉ thấy ở dạng vết trong huyết tương. Sau khi uống một liều duy nhất 400 mg albendazol, nồng độ đỉnh của chất chuyển hóa sulfoxid đạt được trong huyết tương khoảng 0,04 – 0,55 microgam/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng thuốc với thức ăn nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tăng lên 2 – 4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa các cá thể về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Ðó có thể là do sự hấp thu thất thường và do sự khác nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.

    Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dài trong điều trị bệnh nang sán, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sán có thể đạt mức khoảng 20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hàng rào máu não và nồng độ trong dịch não – tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.

    Albendazol bị oxy hóa nhanh và hoàn toàn, thành chất chuyển hóa vẫn còn có tác dụng là albendazol sulfoxid, sau đó lại bị chuyển hóa tiếp thành hợp chất không còn tác dụng là albendazol sulfon.

    Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua thận cùng với chất chuyển hóa sulfon và các chất chuyển hóa khác. Một lượng không đáng kể chất chuyển hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.

    Chỉ định

    Nhiễm một loại hoặc nhiều loại ký sinh trùng đường ruột như giun đũa, giun kim, giun móc, giun mỏ, giun tóc, giun lươn, sán hạt dưa (Hymenolepis nana), sán lợn (Toenia solium), sán bò (T. saginata), sán lá gan loại Opisthorchis viverrini và O. sinensis.

    Albendazol cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tác dụng với bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis).

    Albendazol là thuốc được lựa chọn để điều trị các trường hợp bệnh nang sán không phẫu thuật được, nhưng lợi ích lâu dài của việc điều trị này còn phải đánh giá thêm.

    Chống chỉ định

    Có tiền sử quá mẫn cảm với các hợp chất loại benzimidazol hoặc các thành phần nào đó của thuốc.

    Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.

    Người mang thai.

    Thận trọng

    Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu điều trị bằng albendazol cần phải cân nhắc cẩn thận vì thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thấy một số ít người bệnh bị nhiễm độc gan. Cũng cần thận trọng với các người bị bệnh về máu.

    Thời kỳ mang thai

    Không nên dùng albendazol cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mà không có cách nào khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một tháng sau khi dùng albendazol. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.

    Thời kỳ cho con bú

    Còn chưa biết thuốc tiết vào sữa ở mức nào. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol cho phụ nữ cho con bú.

    Tác dụng không mong muốn (ADR)

    Còn thiếu các thử nghiệm lâm sàng có kiểm tra trên phạm vi rộng để đánh giá rõ hơn độ an toàn của thuốc.

    Khi điều trị thời gian ngắn (không quá 3 ngày) có thể thấy vài trường hợp bị khó chịu ở đường tiêu hóa (đau vùng thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu. Trong điều trị bệnh nang sán hoặc bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis) là những trường hợp phải dùng liều cao và dài ngày, tác dụng có hại thường gặp nhiều hơn và nặng hơn.

    Thông thường các tác dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mà không cần điều trị. Chỉ phải ngừng điều trị khi bị giảm bạch cầu (0,7%) hoặc có sự bất thường về gan (3,8% trong bệnh nang sán).

    Thường gặp, ADR > 1/100

    • Toàn thân: Sốt.
    • Thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt, biểu hiện ở não, tăng áp suất trong não.
    • Gan: Chức năng gan bất thường.
    • Dạ dày – ruột: Ðau bụng, buồn nôn, nôn.
    • Da: Rụng tóc (phục hồi được).

    Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

    • Toàn thân: Phản ứng dị ứng.
    • Máu: Giảm bạch cầu.
    • Da: Ban da, mày đay.
    • Thận: Suy thận cấp.

    Hiếm gặp, ADR < 1/1000

    • Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu nói chung, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu.

    Hướng dẫn cách xử trí ADR

    Albendazol có thể gây giảm bạch cầu nói chung (dưới 1% người bệnh điều trị) và phục hồi lại được. Hiếm gặp các phản ứng nặng hơn, kể cả giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, hoặc giảm các loại huyết cầu. Phải xét nghiệm công thức máu khi bắt đầu chu kỳ điều trị 28 ngày và 2 tuần một lần trong khi điều trị. Vẫn tiếp tục điều trị được bằng albendazol nếu lượng bạch cầu giảm ít và không giảm nặng thêm.

    Albendazol có thể làm tăng enzym gan từ nhẹ đến mức vừa phải ở 16% người bệnh, nhưng lại trở về bình thường khi ngừng điều trị. Thử nghiệm chức năng gan (các transaminase) phải được tiến hành trước khi bắt đầu mỗi chu kỳ điều trị và ít nhất 2 tuần một lần trong khi điều trị. Nếu enzym gan tăng nhiều, nên ngừng dùng albendazol. Sau đó lại có thể điều trị bằng albendazol khi enzym gan trở về mức trước điều trị, nhưng cần xét nghiệm nhiều lần hơn khi tái điều trị.

    Người bệnh được điều trị bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não, nên dùng thêm corticosteroid và thuốc chống co giật. Uống hoặc tiêm tĩnh mạch corticosteroid sẽ ngăn cản được những cơn tăng áp suất nội sọ trong tuần đầu tiên khi điều trị bệnh ấu trùng sán này.

    Bệnh ấu trùng sán lợn có tổn thương não (neurocysticercosis), có thể có ảnh hưởng đến võng mạc tuy rất hiếm. Vì vậy, trước khi điều trị, nên xét nghiệm những tổn thương võng mạc của người bệnh. Nếu thấy đã có tổn thương võng mạc rồi thì cân nhắc giữa lợi ích của việc điều trị so với tác hại làm hư hỏng võng mạc do albendazol gây nên.

    Liều lượng và cách dùng

    Cách dùng: Viên có thể nhai, nuốt hoặc nghiền và trộn với thức ăn. Không cần phải nhịn đói hoặc tẩy.

    Liều lượng:

    Giun đũa, giun kim, giun móc hoặc giun tóc:

    • Người lớn và trẻ em trên 2 tuổi: Liều giống nhau: 400 mg uống 1 liều duy nhất trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.
    • Trẻ em cho tới 2 tuổi: 200 mg 1 liều duy nhất uống trong 1 ngày. Có thể điều trị lại sau 3 tuần.

    Ấu trùng di trú ở da:

    • Người lớn: Uống 400 mg, ngày uống 1 lần, uống 3 ngày.
    • Trẻ em: Uống 5 mg/kg/ngày, uống 3 ngày.

    Bệnh nang sán:

    • Người lớn: Uống 800 mg mỗi ngày, trong 28 ngày. Ðiều trị có thể lặp lại nếu cần. Có khi cho tới 2 hoặc 3 đợt điều trị. Nếu nang sán không mổ được, có thể cho tới 5 đợt.
    • Trẻ em cho tới 6 tuổi. Liều lượng chưa được xác định.
    • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Uống 10 – 15 mg/kg/ngày, trong 28 ngày. Ðiều trị có thể lặp lại nếu cần.

    Ấu trùng sán lợn ở não:

    • Người lớn: 15 mg/kg/ngày trong 30 ngày. Ðiều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
    • Trẻ em: Xem liều người lớn.

    Sán dây, Strongyloides (giun lươn):

    • Người lớn: Uống 400 mg/ngày/lần trong 3 ngày. Ðiều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
    • Trẻ em cho tới 2 tuổi: Uống 200 mg/ngày/lần trong 3 ngày liên tiếp. Ðiều trị có thể lặp lại sau 3 tuần.
    • Trẻ em 2 tuổi trở lên: Liều giống liều người lớn.

    Tương tác thuốc

    Dexamethason: Nồng độ ổn định lúc thấp nhất trong huyết tương của albendazol sulfoxid cao hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8 mg dexamethason với mỗi liều albendazol (15 mg/kg/ngày).

    Praziquantel: Praziquantel (40 mg/kg) làm tăng nồng độ trung bình trong huyết tương và diện tích dưới đường cong của albendazol sulfoxid khoảng 50% so với dùng albendazol đơn độc (400 mg).

    Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sán tăng lên khoảng 2 lần ở người bị bệnh nang sán khi dùng phối hợp với cimetidin (10 mg/kg/ngày) so với dùng albendazol đơn độc (20 mg/kg/ngày).

    Quá liều và xử trí

    Khi bị quá liều cần điều trị triệu chứng (rửa dạ dày, dùng than hoạt) và các biện pháp cấp cứu hồi sức chung.

    Bài viết ALBENDAZOL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

    ]]>