Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Tue, 03 Oct 2023 02:49:52 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 LABETALOL HYDROCLORID https://benh.vn/thuoc/labetalol-hydroclorid/ Fri, 09 Jun 2023 03:03:15 +0000 http://benh2.vn/thuoc/labetalol-hydroclorid/ Tên chung quốc tế: Labetalol. Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp; thuốc chẹn beta – không chọn lọc. Dạng thuốc và hàm lượng Viên bao phim: 100 mg, 200 mg, 300 mg hoặc 400 mg labetalol hydroclorid. Thuốc tiêm, đường tĩnh mạch: 5 mg/ml labetalol hydroclorid, trong lọ 20 ml, 40 ml hoặc 50 […]

Bài viết LABETALOL HYDROCLORID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Labetalol.

Loại thuốc: Thuốc chống tăng huyết áp; thuốc chẹn beta – không chọn lọc.

Dạng thuốc và hàm lượng

Viên bao phim: 100 mg, 200 mg, 300 mg hoặc 400 mg labetalol hydroclorid.

Thuốc tiêm, đường tĩnh mạch: 5 mg/ml labetalol hydroclorid, trong lọ 20 ml, 40 ml hoặc 50 ml và trong ống tiêm chứa sẵn thuốc đơn liều, 4 ml hoặc 8 ml.

Cơ chế tác dụng

Labetalol là đại diện cho loại thuốc có tác dụng đối kháng cạnh tranh ở cả các thụ thể adrenergic alpha – 1 và beta. Thuốc dùng ở lâm sàng là một hỗn hợp racemic của 4 chất đồng phân lập thể.

Tác dụng dược lý của thuốc phức tạp, vì mỗi chất đồng phân có hoạt tính tương đối khác nhau. Tác dụng của hỗn hợp gồm chẹn chọn lọc thụ thể alpha – 1 (so sánh với thụ thể alpha – 2), chẹn thụ thể beta – 1 và beta – 2, hoạt tính chủ vận một phần ở thụ thể beta – 2, và ức chế sự thu nạp noradrenalin bởi tế bào thần kinh (tác dụng giống cocain). Hiệu lực của hỗn hợp về chẹn beta – adrenergic gấp 5 đến 10 lần so với chẹn alpha – adrenergic. Labetalol còn có tác dụng trực tiếp gây giãn mạch và do vậy làm giảm sức cản ngoại biên.

Tác dụng của labetalol trên cả các thụ thể adrenergic alpha – 1 và beta góp phần làm hạ huyết áp ở người tăng huyết áp. Chẹn thụ thể alpha – 1 dẫn đến giãn cơ trơn động mạch và giãn mạch, đặc biệt ở tư thế đứng. Chẹn beta – 1 cũng góp phần vào tác dụng hạ huyết áp, một phần do chẹn kích thích phản xạ giao cảm tim. Thêm vào đó, hoạt tính giống thần kinh giao cảm nội tại của labetalol ở thụ thể beta – 2 có thể góp phần làm giãn mạch.

Labetalol được dùng có hiệu quả dưới dạng uống để điều trị tăng huyết áp mạn tính và dưới dạng tiêm tĩnh mạch để điều trị cấp cứu tăng huyết áp có hiệu quả. Labetalol làm hạ huyết áp nhanh hơn so với các loại chẹn beta khác. Tác dụng hạ huyết áp đầy đủ thấy trong vòng 1 – 3 giờ sau khi uống 1 liều.

Dược động học

Labetalol được hấp thu hoàn toàn qua đường tiêu hóa, nhưng vì có sự thanh thải khi qua gan bước đầu lớn, nên khả dụng sinh học khi uống trung bình chỉ bằng 18 ± 5%, và thay đổi nhiều. Khả dụng sinh học có thể tăng khi uống thuốc với thức ăn. Gắn với protein huyết tương ở mức độ vừa: 50%.

Sau khi uống, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong vòng 40 phút đến 2 giờ; tác dụng hạ huyết áp xuất hiện trong vòng 20 phút đến 2 giờ, đạt tối đa trong vòng 1 – 4 giờ, và kéo dài tùy theo liều trong khoảng 8 – 12 giờ hoặc 12 – 24 giờ tương ứng với liều 200 hoặc 300 mg. Sau khi tiêm tĩnh mạch, tác dụng hạ huyết áp xuất hiện trong vòng 2 – 5 phút, đạt tối đa trong vòng 5 – 15 phút, và kéo dài 2 – 4 giờ.

Sau khi tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 9,4 ± 3,4 lít/kg. Nửa đời thải trừ là 4,9 ± 2 giờ. Nửa đời thải trừ của thuốc có vẻ không thay đổi ở người suy thận hoặc gan, nhưng có thể tăng ở người suy thận nặng. Ðộ thanh thải toàn phần: 25 ± 10 ml/phút cho 1kg.

Labetalol chuyển hóa nhanh và nhiều ở gan do biến đổi oxy hóa và liên hợp glucuronid; tốc độ chuyển hóa bị ảnh hưởng bởi những thay đổi về lưu lượng máu ở gan. Khoảng 55 – 60% liều thuốc bài tiết qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng chất liên hợp glucuronid, trong vòng 24 giờ, và khoảng 30% bài tiết qua phân trong vòng 4 ngày. Dưới 5% liều thuốc bài tiết qua nước tiểu ở dạng không thay đổi.

Chỉ định

Viên nén labetalol hydroclorid dùng điều trị tăng huyết áp. Có thể dùng một mình hoặc kết hợp với thuốc chống tăng huyết áp khác, đặc biệt với thuốc lợi tiểu thiazid và lợi tiểu quai.

Thuốc tiêm labetalol hydroclorid được chỉ định để điều trị tăng huyết áp nặng.

Chống chỉ định

Hen phế quản, suy tim rõ, blốc tim độ II và III, sốc do tim, nhịp tim chậm nhiều, những bệnh khác kết hợp với hạ huyết áp nặng, kéo dài và người có tiền sử quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Thận trọng

Người có suy giảm chức năng tim, vì có thể thúc đẩy suy tim sung huyết; người có suy giảm chức năng gan, vì chuyển hóa của thuốc có thể giảm. Khi dự kiến ngừng thuốc sau thời gian dài điều trị với labetalol, đặc biệt ở người có bệnh thiếu máu cục bộ cơ tim, phải giảm dần liều trong thời gian 1 – 2 tuần; theo dõi cẩn thận và khuyên người bệnh tạm thời hạn chế hoạt động thể lực.

Nếu dùng labetalol uống cho người bị co thắt phế quản không do dị ứng (ví dụ, viêm phế quản mạn tính, khí phế thũng), phải sử dụng liều thấp nhất để ức chế ít nhất hoạt tính chủ vận beta – adrenergic.

Dùng thận trọng cho người bị đái tháo đường đang dùng thuốc hạ đường huyết, đặc biệt ở người có bệnh không ổn định, vì labetalol có thể che lấp dấu hiệu và triệu chứng hạ đường huyết cấp tính; cần điều chỉnh liều thuốc hạ đường huyết.

Nếu tiếp tục dùng labetalol ở người phải mổ lớn, phải báo cho bác sỹ gây mê biết, vì có thể xảy ra hạ huyết áp nghiêm trọng, kéo dài và khó khăn trong việc phục hồi hoặc duy trì nhịp đập của tim.

Chỉ dùng labetalol đường tĩnh mạch cho người bệnh nằm trong bệnh viện; ở người tăng huyết áp nặng, phải dùng liều thích hợp để đạt mức giảm huyết áp mong muốn trong thời gian dài bao nhiêu tùy theo trạng thái lâm sàng của người bệnh. Người bệnh phải nằm lâu có thể tới 3 giờ sau khi tiêm, truyền thuốc đường tĩnh mạch, vì triệu chứng hạ huyết áp thế đứng có thể xảy ra.

Thời kỳ mang thai

Hiện chưa có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm chứng về việc dùng labetalol ở phụ nữ mang thai. Vì các thuốc chẹn beta có tác dụng không mong muốn trên thai và các thuốc hạ huyết áp có thể làm giảm lưu lượng máu trong nhau thai với hậu quả nghiêm trọng, nên chỉ dùng labetalol trong thời kỳ mang thai nếu lợi ích có thể đạt được trội hơn nguy cơ có thể xảy ra với thai.

Thời kỳ cho con bú

Một lượng nhỏ labetalol phân bố trong sữa mẹ, nhưng không chắc có nguy cơ tác dụng không mong muốn trên trẻ nhỏ bú sữa mẹ. Phải dùng thận trọng labetalol ở phụ nữ đang cho con bú.

Tác dụng không mong muốn (ADR)

Phần lớn tác dụng không mong muốn của labetalol đều nhẹ, nhất thời, và xảy ra sớm trong tiến trình điều trị. Có thể chia ADR thành 3 nhóm (theo thứ tự tần số giảm dần): tác dụng không đặc hiệu, tác dụng liên quan với hoạt tính chẹn alpha – adrenergic, và tác dụng liên quan với hoạt tính chẹn beta – adrenergic của thuốc.

Thường gặp, ADR > 1/100

Tim mạch: Hạ huyết áp thế đứng, phù. Thần kinh trung ương: Hoa mắt, mệt mỏi, chóng mặt, nhức đầu. Nội tiết và chuyển hóa: Giảm khả năng tình dục. Tiêu hóa: Buồn nôn, khó chịu ở dạ dày, vị giác khác thường. Thần kinh – cơ và xương: Dị cảm. Hô hấp: Khó thở, ngạt mũi.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Thần kinh trung ương: Ngủ lơ mơ. Da: Ban. Tiêu hoá: ỈA chảy, nôn. Mắt: Thị giác không bình thường.

Liều dùng và cách dùng

Cách dùng

Labetalol hydroclorid thường dùng uống, nhưng có thể tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền tĩnh mạch chậm liên tục.

Liều lượng

Liều uống người lớn: Chống tăng huyết áp nặng:

  • Ban đầu: Uống, 100 mg, 2 lần/ngày, hiệu chỉnh liều với lượng tăng thêm 100 mg, 2 lần/ngày, cứ 2 hoặc 3 ngày hiệu chỉnh một lần cho tới khi đạt hiệu quả mong muốn.
  • Duy trì: Uống, 200 mg đến 400 mg, 2 lần/ngày.
  • Ghi chú: Có thể chia thành 3 lần uống trong ngày khi có tác dụng phụ như buồn nôn hoặc chóng mặt. Trong tăng huyết áp nặng, có thể cần dùng liều 1,2 đến 2,4g một ngày, chia 2 hoặc 3 lần uống.

Liều tiêm người lớn: Chống tăng huyết áp nặng:

  • Tiêm tĩnh mạch, 20 mg (0,25 mg/kg cho một người cân nặng 80 kg) tiêm chậm trong 2 phút; có thể tiêm bổ sung 40 mg và 80 mg cứ 10 phút một lần cho tới khi đạt mức huyết áp mong muốn hoặc tổng liều 300 mg, hoặc có thể:
  • Truyền tĩnh mạch, với tốc độ 0,5 mg đến 2 mg/phút, hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng; tổng liều cần thiết có thể từ 50 đến 300 mg.
  • Ghi chú: Người cao tuổi có thể tăng hoặc giảm độ nhạy cảm với liều thường dùng cho người lớn.
  • Tìm hiểu thêm về bệnh tăng huyết áp

Tương tác thuốc

Dùng đồng thời labetalol với thuốc lợi tiểu hoặc thuốc giảm huyết áp khác có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp; cần hiệu chỉnh liều cẩn thận. Phải rất thận trọng khi sử dụng đồng thời labetalol và thuốc chẹn kênh – calci vì tác dụng điều trị và ADR của 2 thuốc cộng hợp.

Dùng đồng thời labetalol tĩnh mạch và thuốc gây mê halothan gây tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp; phải hiệu chỉnh nồng độ halothan.

Uống đồng thời cimetidin làm tăng sinh khả dụng. Uống đồng thời glutethimid làm giảm sinh khả dụng của labetalol uống. Phải hiệu chỉnh cẩn thận liều lượng labetalol.

Labetalol có thể đối kháng với tác dụng giãn phế quản do thuốc chủ vận beta – adrenergic ở người bệnh bị co thắt phế quản; có thể cần dùng liều lớn hơn thuốc giãn phế quản chủ vận beta – adrenergic ở người bệnh dùng labetalol.

Dùng đồng thời labetalol với nitroglycerin có thể gây tác dụng cộng hợp hạ huyết áp.

Dùng đồng thời với thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây tăng tỷ lệ run.

Benh.vn

Bài viết LABETALOL HYDROCLORID đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem Lamisil AT https://benh.vn/thuoc/kem-lamisil-at/ Sat, 04 Mar 2023 03:11:49 +0000 http://benh2.vn/thuoc/kem-lamisil-at/ Kem bôi ngoài da Lamisil AT chữa bệnh da liễu do nấm da, nấm móng, nấm kẽ. Tên gốc: Terbinafine Tổng quan kem Lamisil chống nấm Kem Lamisil AT được sử dụng để Các biện pháp giảm ngứa, rát, nứt, và nhân rộng kết hợp với ngứa jock, chân của vận động viên, nấm ngoài […]

Bài viết Kem Lamisil AT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Kem bôi ngoài da Lamisil AT chữa bệnh da liễu do nấm da, nấm móng, nấm kẽ.

Tên gốc: Terbinafine

Tổng quan kem Lamisil chống nấm

Kem Lamisil AT được sử dụng để

Các biện pháp giảm ngứa, rát, nứt, và nhân rộng kết hợp với ngứa jock, chân của vận động viên, nấm ngoài da và nhiễm nấm khác của da.

Kem Lamisil AT bôi chất chống nấm. Nó hoạt động bằng cách giết chết nấm nhạy cảm.

Không được sử dụng Kem Lamisil AT nếu dị ứng với bất kỳ thành phần trong Kem Lamisil AT

Liên lạc với bác sĩ hoặc nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của bạn ngay lập tức nếu bất kỳ của các áp dụng cho bạn.

Trước khi sử dụng Kem Lamisil AT

Một số điều kiện y tế có thể tương tác với Kem Lamisil AT. Hãy cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu bạn có bất kỳ điều kiện y tế, đặc biệt là nếu có những điều sau đây áp dụng cho bạn: nếu bạn đang mang thai, dự định có thai, hoặc đang cho con bú. Nếu bạn đang dùng bất cứ loại thuốc theo toa hoặc không theo toa thuốc, chuẩn bị thảo dược, bổ sung chế độ ăn uống nếu bạn bị dị ứng với thuốc, thực phẩm, hoặc các chất khác nếu bạn có vấn đề về thận

Một số THUỐC thể tương tác với Kem Lamisil AT. Bởi vì rất ít, nếu có, của Kem Lamisil AT được hấp thụ vào máu, nguy cơ của nó tương tác với các loại thuốc khác là thấp.

Hỏi nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của bạn nếu Kem Lamisil AT có thể tương tác với các thuốc khác mà bạn có. Kiểm tra với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn trước khi bạn bắt đầu, dừng lại, hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc.

Làm thế nào để sử dụng Kem Lamisil AT

Sử dụng Kem Lamisil AT theo chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn trên thuốc để được hướng dẫn dùng thuốc chính xác.

Rửa vùng bị ảnh hưởng bằng xà phòng và nước. Hãy chắc chắn rằng khu vực này là hoàn toàn khô trước khi áp dụng Kem Lamisil AT.

Thoa một lớp mỏng thuốc và chà xát nhẹ nhàng theo chỉ dẫn của bác sĩ hoặc ghi nhãn bao bì. Nếu bạn đang sử dụng Kem Lamisil AT cho chân của vận động viên, chắc chắn rằng bạn áp dụng các thuốc để khoảng trống giữa các ngón chân. Mang cũng khít, giày thông thoáng. Thay đổi giày và vớ ít nhất một lần một ngày.

Rửa tay ngay sau khi sử dụng Kem Lamisil AT trừ khi tay của bạn là một phần của khu vực điều trị.

Để làm sáng tỏ nhiễm trùng của bạn hoàn toàn, sử dụng Kem Lamisil AT cho toàn bộ chương trình điều trị. Hãy sử dụng nó ngay cả khi bạn nhận thấy sự cải thiện trong một vài ngày.
Nếu bạn bỏ lỡ một liều Kem Lamisil AT, sử dụng nó càng sớm càng tốt. Nếu nó gần như là thời gian cho liều tiếp theo của bạn, bỏ qua liều đã quên và trở về lịch uống thuốc thường xuyên của bạn. Không sử dụng 2 liều cùng một lúc.

Hỏi nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của bạn bất kỳ câu hỏi mà bạn có thể có về làm thế nào để sử dụng Kem Lamisil AT.

Thông tin an toàn quan trọng

Kem Lamisil AT là dành cho chỉ sử dụng ngoài da. Không nên để nó rơi vào mắt, mũi hay miệng. Nếu bạn nhận được nó trong bất kỳ lĩnh vực, rửa sạch ngay bằng nước mát.
Không sử dụng Kem Lamisil AT trên móng tay hoặc da đầu. Không sử dụng nó cho các bệnh nhiễm nấm âm đạo.

Không sử dụng nhiều hơn so với liều khuyến cáo hoặc sử dụng trong thời gian dài hơn quy định mà không kiểm tra với bác sĩ của bạn.

Kem Lamisil AT không nên được sử dụng ở trẻ em dưới 12 tuổi mà không kiểm tra với bác sĩ của con quý vị; an toàn và hiệu quả ở những trẻ em chưa được xác nhận.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Nếu bạn có thai, liên hệ với bác sĩ của bạn. Bạn sẽ cần phải thảo luận về những lợi ích và nguy cơ của việc sử dụng Kem Lamisil AT trong khi bạn đang mang thai. Người ta không biết nếu thuốc này được tìm thấy trong sữa mẹ sau khi dùng tại chỗ. Nếu bạn đang hoặc sẽ được cho con bú trong khi bạn sử dụng Kem Lamisil AT, kiểm tra với bác sĩ của bạn. Thảo luận về bất kỳ rủi ro có thể cho em bé của bạn.

Tác dụng phụ của Kem Lamisil AT

Tất cả các loại thuốc có thể gây ra tác dụng phụ, nhưng nhiều người không có, hoặc, ít phản ứng phụ. Không có tác dụng phụ CHUNG đã được báo cáo với sản phẩm này. Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu có những tác dụng phụ nặng xảy ra:
các phản ứng dị ứng nặng (phát ban, nổi mề đay; ngứa, khó thở, tức ngực, sưng miệng, mặt, môi, hoặc lưỡi); mới hoặc xấu đi kích ứng da.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ của tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn có câu hỏi về tác dụng phụ, liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ. Để báo cáo tác dụng phụ cho cơ quan thích hợp, vui lòng đọc Hướng dẫn

Lưu trữ đúng cách Kem Lamisil AT

Cửa hàng Kem Lamisil AT giữa 68 và 77 độ F (20 và 25 độ C). Tránh xa sức nóng, độ ẩm, và ánh sáng. Giữ Kem Lamisil AT ra khỏi tầm với của trẻ em và đi từ vật nuôi.

Thông tin chung

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi về Kem Lamisil AT, hãy nói chuyện với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác.

Kem Lamisil AT là chỉ được sử dụng bởi các bệnh nhân cho người mà nó được quy định. Không chia sẻ nó với người khác.

Nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc nếu họ trở nên tồi tệ hơn, kiểm tra với bác sĩ của bạn.

Kiểm tra với dược sĩ của bạn về làm thế nào để vứt bỏ thuốc không sử dụng.

Thông tin này không nên được sử dụng để quyết định có hay không để có Kem Lamisil AT hoặc bất kỳ loại thuốc khác. Chỉ có nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe của bạn có những kiến thức và đào tạo để quyết định loại thuốc phù hợp với bạn. Thông tin này không xác nhận bất kỳ loại thuốc như an toàn, hiệu quả, hoặc phê chuẩn để điều trị bất kỳ bệnh nhân hoặc sức khỏe điều kiện. Đây chỉ là một bản tóm tắt ngắn gọn về các thông tin chung về Kem Lamisil AT. Nó không bao gồm tất cả các thông tin về khả năng sử dụng, hướng dẫn, cảnh báo, biện pháp phòng ngừa, tương tác, tác dụng phụ, hoặc rủi ro có thể áp dụng cho Kem Lamisil AT. Thông tin này không phải là tư vấn y tế cụ thể và không thay thế thông tin mà bạn nhận được từ các nhà cung cấp chăm sóc sức khỏe của bạn. Bạn phải nói chuyện với bác sĩ của bạn để có thông tin đầy đủ về các rủi ro và lợi ích của việc sử dụng Kem Lamisil AT.

Đối với người tiêu dùng

Áp dụng cho terbinafine: kem bôi, bôi gel / thạch, giải pháp bôi, xịt tại chỗ

Ngoài tác dụng cần thiết của nó, một số tác dụng không mong muốn có thể được gây ra bởi terbinafine bôi (các thành phần hoạt chất chứa trong Lamisil AT). Trong trường hợp bất cứ phản ứng phụ nào xảy ra, họ có thể yêu cầu chăm sóc y tế.

Mức độ nghiêm trọng: vừa phải

Nếu bất kỳ tác dụng phụ sau đây xảy ra trong khi dùng terbinafine chuyên đề, kiểm tra với bác sĩ hoặc y tá của bạn càng sớm càng tốt:

Hiếm:

  • khô
  • sắc đỏ
  • ngứa
  • đang cháy
  • peeling
  • phát ban
  • chua cay
  • ngứa ran
  • hoặc dấu hiệu khác của dị ứng da không có mặt trước khi sử dụng các thuốc này
  • da liễu
  • tác dụng phụ ngoài da đã bao gồm cháy hoặc bị dị ứng (1,3%), ngứa (1,1%), tẩy da chết trên da (1%), và phát ban hồng ban (0,9%).

Chung

Liệu pháp đã được ngưng trong các thử nghiệm lâm sàng bằng 0,2% số bệnh nhân được điều trị bằng giải pháp terbinafine và 0,6% bệnh nhân được điều trị bằng giả dược.

Không phải tất cả các tác dụng phụ cho Lamisil AT có thể được báo cáo. Bạn nên luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn y tế. Các tác dụng phụ có thể được báo cáo cho FDA

Cách dùng thuốc kem mỡ Lamisil bôi ngoài da

người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên:

  • sử dụng đầu của nắp để phá vỡ con dấu và mở ống
  • rửa da bị ảnh hưởng với xà bông và nước và khô hoàn toàn trước khi áp dụng
  • cho đeo chân cũng khít, giày thoáng khí vận động viên. Thay đổi giày và vớ ít nhất một lần mỗi ngày
  • giữa các ngón chân chỉ: áp dụng hai lần một ngày (sáng và tối) trong 1 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ

1 tuần giữa các ngón chân

Trên dưới cùng hoặc bên của bàn chân: áp dụng hai lần một ngày (sáng và tối) trong 2 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ

2 tuần trên dưới cùng hoặc bên của bàn chân

  • cho ngứa jock và nấm ngoài da: áp dụng một lần mỗi ngày (sáng hoặc tối) trong 1 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ
  • rửa tay sau mỗi lần sử dụng

Trẻ em dưới 12 tuổi: yêu cầu bác sĩ hướng dẫn

Bài viết Kem Lamisil AT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Lansoprazol https://benh.vn/thuoc/lansoprazol/ Thu, 22 Dec 2022 03:03:16 +0000 http://benh2.vn/thuoc/lansoprazol/ Tên chung quốc tế: Lansoprazole. Loại thuốc: Thuốc ức chế tiết acid dịch vị, thuốc ức chế bơm proton. Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang giải phóng chậm (chứa hạt bao, tan trong ruột): 15 mg, 30 mg. Dược lực học Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. […]

Bài viết Lansoprazol đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Tên chung quốc tế: Lansoprazole.

Loại thuốc: Thuốc ức chế tiết acid dịch vị, thuốc ức chế bơm proton.

Dạng thuốc và hàm lượng: Viên nang giải phóng chậm (chứa hạt bao, tan trong ruột): 15 mg, 30 mg.

Dược lực học

Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với omeprazol. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H+/K+ ATPase là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày. Vì hệ thống enzym H+/K+ ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày, nên lansoprazol và omeprazol được gọi là những chất ức chế bơm proton. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích thích nào.

Cũng nhờ vậy, lansoprazol được dùng điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày – tá tràng và điều trị dài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chứng Zollinger – Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).

Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, nhưng lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thể H2.

Lansoprazol có thể ngăn chặn Helicobacter pylori ở người loét dạ dày – tá tràng bị nhiễm xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H. pylori.

Dược động học

Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống, với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%. Ở người khoẻ, nửa đời trong huyết tương là 1,5 (± 1,0) giờ. Cả nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong (AUC) đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc khoảng 30 phút sau khi ăn. Lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%. Lansoprazol chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành hai chất chuyển hóa chính: sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol. Các chất chuyển hóa có rất ít hoặc không còn tác dụng chống tiết acid. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu.

Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ở người bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ở người suy thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người bị bệnh gan nặng.

Chỉ định

Ðiều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ở người bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (dùng tới 8 tuần).

Ðiều trị loét dạ dày – tá tràng cấp.

Ðiều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger – Ellison, u đa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.

Chống chỉ định

Quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.

Có thai trong 3 tháng đầu.

Thận trọng

Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.

Người mang thai và cho con bú

Thời kỳ mang thai

Chưa có thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vào bào thai không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên cả chuột nhắt và chuột cống đực và cái, do vậy nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.

Thời kỳ cho con bú

Cả lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ở chuột cống và có thể sẽ bài tiết qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên tránh dùng ở người cho con bú.

Tác dụng ngoại ý

Các phản ứng phụ thường gặp nhất với lansoprazol là ở đường tiêu hóa như ỉa chảy, đau bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.

Thường gặp, ADR > 1/100

Toàn thân: Ðau đầu, chóng mặt Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu. Da: Phát ban.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

Toàn thân: Mệt mỏi Cận lâm sàng: Tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric và protein niệu.

Liều lượng và cách dùng

Ðiều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản:

  • Liều người lớn thường dùng 30 mg, 1lần/ngày, trong 4 – 8 tuần. Có thể dùng thêm 8 tuần nữa, nếu chưa khỏi.

Ðiều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát:

  • Người lớn 15 mg/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

Loét dạ dày: 15 tới 30 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 – 8 tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn sáng.

Loét tá tràng: 15 mg, 1 lần/ngày, dùng trong 4 tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.

Dùng phối hợp với amoxicilin và clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori ở người bệnh loét tá tràng thể hoạt động như sau:

  • Phối hợp 3 thuốc: 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin và 500 mg clarithromycin, dùng 2 lần hàng ngày, trong 10 đến 14 ngày. Tất cả 3 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.
  • Phối hợp 2 thuốc: 30 mg lansoprazol + 1 g amoxicilin, dùng 3 lần hàng ngày, trong 14 ngày. Cả 2 loại thuốc đều uống trước bữa ăn.

Ðiều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: 15 mg/1 lần/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1 năm.

Tăng tiết toan khác (hội chứng Z.E.)

  • Liều thường dùng cho người lớn bắt đầu là 60 mg, 1 lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
  • Liều uống trong những ngày sau cần khoảng từ 15 – 180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch vị cơ bản dưới 10 mEq/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày). Liều trên 120 mg/ngày nên chia làm 2 lần uống.

Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt quá 30 mg/ngày.

Lansoprazol không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống lansoprazol trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.

Tương tác thuốc

Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc khác được chuyển hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi cytochrom P450.

Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ của diazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với lansoprazol.

Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường acid.

Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).

Quá liều và xử trí

Triệu chứng: Hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.

Ðiều trị hỗ trợ: Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.

Bảo quản thuốc

Bảo quản ở nhiệt độ phòng.

Bài viết Lansoprazol đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam https://benh.vn/thuoc/luotai/ https://benh.vn/thuoc/luotai/#respond Tue, 02 Aug 2022 16:12:44 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=71619 Loutai là thuốc được chiết xuất từ củ Tam thất Vân Nam nổi tiếng thế giới. Thuốc Luotai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối, hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch, rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa […]

Bài viết LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Loutai là thuốc được chiết xuất từ củ Tam thất Vân Nam nổi tiếng thế giới. Thuốc Luotai điều trị đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối, hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch, rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt.

thuoc_luotai_vien_nang_mem

Mô tả thuốc Luotai

Thuốc Luotai có hai dạng là bột đông khô pha tiêm và dạng viên nang mềm. Bài viết này giới thiệu về thuốc Luotai dạng viên nang mềm.

Dạng trình bày thuốc Luotai viên nang mềm

Viên nang mềm Luotai – Mỗi lọ chứa 30 viên nang trong một hộp.

Lưu ý: Luotai là thuốc kê đơn

Thành phần thuốc Luotai viên nang mềm

  • Mỗi viên có chứa: Panax notoginseng saponins 100mg
  • Tá dược: Glycerol, Gelatin, Ethylparaben, Macrogol, nước

Dược động học và dược lực học thuốc Luotai

Thuốc Luotai viên nang mềm có nhiều tác dụng trong đó nổi bật là tác dụng tăng cường tưới máu não, tăng oxy tới não, giúp phục hồi hiệu quả sau tai biến…

Dược lực học thuốc Luotai viên nang mềm

– Chống thiếu máu não, giảm tỉ lệ đột quy gây ra bởi tôn thương do hiện tượng tưới máu lại vùng não bị thiếu máu, làm giảm phù não và giảm Ca trong mô não bị thiếu máu.

– Tăng cường dòng máu não – tim, gây giãn mạch máu não — tim, cải thiện huyết động học.

– Ức chế sự tạo huyết khối (tỉ lệ ức chế đạt 92,1%) và cải thiện hoạt tính của †-PA.

– Ức chế kết tụ tiêu cầu gây ra bởi ADP và acid arachidonic trên thỏ (đạt tới 83,7%)

– Kéo dài thời gian đông máu và bảo vệ tốn thương não khỏi sự thiếu oxy.

– Cải thiện khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy trên chuột dưới áp xuất bình thường, tăng khả năng đề kháng với tình trạng thiếu oxy của tế bào cơ tim, chống lại tổn thương gây ra bởi sự tái cung cấp Oxy.

Dược động học thuốc Luotai viên nang mềm

Các test thử trên động vật cho thấy Panax notoginseng saponin có tỷ lệ hap thu thấp khi dùng đường uống. Ginsenoside Rg1 hấp thu nhanh chóng tại dạ dày ruột và có thể thầy trong huyết thanh sau 15 phút sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh sau 30 phút. Ginsenoside Rg1 phân bố chủ yếu ở gan và thận (3.5+2.0ug/ml và 2.6+1.5yg/ml), cũng có thể thấy ở tim, phổi, tụy va cac tổ chức khác. Sau khi chuyển hóa bởi vi khuẩn tại đường ruột, Ginsenoside Rg1 thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và mật sau 6-12 h.

Chỉ định và chống chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

Thuốc Luotai viên nang mềm được chỉ định trong điều trị và dự phòng các bệnh lý đột quỵ, hậu quả tai biến… Tuy nhiên, thuốc chống chỉ định trong các trường hợp nguy cơ xuất huyết.

Chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

  • Đột quị, liệt nửa người, nhồi máu não do xơ vữa động mạch và huyết khối
  • Hậu quả của tai biến mạch máu não-tim mạch
  • Rối loạn tiền đình như đau đầu, chúng mặt, hoa mắt
  • Tắc nghẽn mạch máu võng mạc do huyết khối
  • Bệnh mạch máu tim như đau thắt ngực, đau ngực…

Chống chỉ định thuốc Luotai viên nang mềm

  • Pha cấp của xuất huyết não.
  • Bệnh nhân dị ứng với Panax notoginseng saponin và Panax ginseng saponin

Liều và cách dùng thuốc Luotai viên nang mềm

  • Sử dụng với mục tiêu điều trị: Liều dùng 2 viên/ngày (có thể tới 6 viên/ ngày), đợt điều trị kéo dài 4 tuần.
  • Sử dụng với mục tiêu dự phòng, ngăn ngừa tái phát: Dùng 1- 2 viên/ngày, liệu trình kéo dài nhất 4 tuần hoặc theo chỉ dẫn của bác sỹ.

Những lưu ý khi dùng thuốc Luotai viên nang mềm

Mặc dù thuốc Luotai viên nang mềm có chiết xuất từ tự nhiên, cụ thể là Tam thất Vân Nam nhưng việc sử dụng cần theo hướng dẫn bác sỹ do đây là thuốc kê đơn.

Chú ý đề phòng và thận trọng khi dùng Luotai viên nang mềm

  • Cần sử dụng thận trọng đặc biệt cho phụ nữ mang thai và cho con bú
  • Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện hiện tượng đỏ hoặc sưng nhẹ ở đầu tuy nhiên tình trạng này không ảnh hưởng đến kết quả điều trị.
  • Không cần dừng thuốc nếu có nổi mẩn nhẹ tuy nhiên cần ngừng điều trị ngay lập tức nếu có nổi mẩn trầm trọng xảy ra và phải có liệu pháp xử lý thích hợp.
  • Không nên lái xe hoặc làm việc ở độ cao trong thời gian sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc Luotai viên nang mềm

Không có báo cáo được xác nhận trên các tương tác với các loại thuốc hoặc thực phẩm khác.

Tác dụng không mong muốn thuốc Luotai viên nang mềm

Khô họng, đỏ mặt, đánh trống ngực, nổi mẩn có thể xảy ra và sẽ hết sau khi dừng điều trị. Rất hiếm khi xảy ra phản ứng quá mẫn.

Quá liều thuốc Luotai viên nang mềm

Không có ghi nhận.

Liều dùng 800mg hàng ngày trong 15 ngày đó được chứng minh là an toàn. Tuy nhiên chỉ số xét nghiệm như ALT, AST, phosphatase kiềm (ALP) và hồng cầu lưới nên được theo dõi chặt chẽ trong trường hợp quá liều

Bảo quản thuốc: Nơi khô mát, trong hộp kín ở nhiệt độ dưới 30oC

Giá bán lẻ sản phẩm thuốc Luotai viên nang mềm 2022: 270,000 đồng / lọ 30 viên

Bài viết LUOTAI viên nang – Thuốc điều trị và dự phòng đột quỵ từ Tam thất Vân Nam đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/luotai/feed/ 0
LIPANTHYL https://benh.vn/thuoc/lipanthyl/ Wed, 08 Jun 2022 03:08:09 +0000 http://benh2.vn/thuoc/lipanthyl/ FOURNIER [FOURNIER GROUP VIETNAM] Viên nang 100 mg: hộp 48 viên. Viên nang 300 mg: hộp 30 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên    Fénofibrate   100 mg (Lactose) cho 1 viên    Fénofibrate   300 mg (Lactose) DƯỢC LỰC Thuốc hạ lipide máu. Fénofibrate có thể làm giảm cholestérol máu từ 20 đến 25% và giảm triglycéride máu […]

Bài viết LIPANTHYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
FOURNIER [FOURNIER GROUP VIETNAM]

Viên nang 100 mg: hộp 48 viên.

Viên nang 300 mg: hộp 30 viên.

THÀNH PHẦN

cho 1 viên    Fénofibrate   100 mg (Lactose)

cho 1 viên    Fénofibrate   300 mg (Lactose)

DƯỢC LỰC

Thuốc hạ lipide máu.

Fénofibrate có thể làm giảm cholestérol máu từ 20 đến 25% và giảm triglycéride máu từ 40 đến 50%.

– Tác dụng giảm cholestérol máu là do làm giảm các phân đoạn gây xơ vữa động mạch có tỉ trọng thấp (VLDL và LDL), cải thiện sự phân bố cholestérol trong huyết tương bằng cách làm giảm tỉ lệ:

cholestérol toàn phần / HDL cholestérol  (tỉ lệ này tăng cao trong bệnh tăng lipide máu gây xơ vữa động mạch)

– Có sự liên quan giữa bệnh tăng lipide máu với xơ vữa động mạch, và giữa xơ vữa động mạch với các nguy cơ tim mạch. Do đó giảm lipide máu sẽ cho tác động có lợi, ngăn ngừa xuất hiện các bệnh tim mạch.

– Điều trị dài hạn sẽ làm giảm đáng kể việc tích trữ cholestérol ở ngoài mạch máu, thậm chí sẽ hết hẳn.

– Thuốc đã được chứng minh có tác động bài acide urique niệu ở những bệnh nhân tăng lipide máu và làm giảm acide urique máu trung bình khoảng 25%.

– Fenofibrate làm tăng các apoproteine A1 và giảm các apoprotéine B, cải thiện tỉ lệ:

Apoprotéine A1 / Apoprotéine B(tỉ lệ này được xem như là một dấu hiệu của chứng xơ vữa động mạch)

– Tác dụng chống kết tập tiểu cầu của fenofibrate đã được chứng minh ở động vật và ở người qua các nghiên cứu lâm sàng, được biểu hiện qua giảm kết tập ADP, acide arachidonique và épinéphrine.

Ở chuột cống: được điều trị bằng fenofibrate, người ta quan sát có giảm 80% tác động của HMG Co-A réductase của các microsome ở gan. Hiện tượng này có thể tham gia vào cơ chế tác động của Lipanthyl.

DƯỢC ĐỘNG HỌC

– Hấp thu: chất chuyển hóa chính trong huyết tương là acide fenofibrique.

Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khi uống thuốc 5 giờ.

Acide fénofibrique liên kết mạnh với albumine huyết tương và có thể kéo các thuốc kháng vitamine K ra khỏi liên kết với prot ine và làm tăng tác dụng chống đông máu của các thuốc này.

– Thời gian bán hủy trong huyết tương: thời gian bán hủy đào thải trong huyết tương của acide fénofibrique vào khoảng 20 giờ.

– Chuyển hóa và bài tiết: chủ yếu được đào thải qua nước tiểu: 70% trong 24 giờ, 88% trong 6 ngày và mức độ đào thải tối đa là 93% (qua nước tiểu và qua phân). Fénofibrate chủ yếu được bài tiết dưới dạng acide fénofibrique và dẫn xuất liên hợp glucuronic.

Các nghiên cứu dược động học sau khi cho dùng liều duy nhất và điều trị liên tục, đã kết luận rằng không có hiện tượng tích lũy thuốc. Acide fenofibrique không được đào thải khi làm thẩm phân.

CHỈ ĐỊNH

Chứng tăng cholesterol máu (type IIa) và tăng triglyceride máu nội sinh đơn lẻ (type IV) hoặc phối hợp (type IIb và III) ở người lớn, sau khi đã áp dụng chế độ ăn kiêng thích hợp và kiên trì nhưng không hiệu quả (nhất là sau khi áp dụng chế độ ăn kiêng mà cholesterol máu vẫn còn cao hay khi có những yếu tố nguy cơ phối hợp).

Duy trì chế độ ăn kiêng luôn luôn cần thiết

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

– Suy gan.

– Suy thận.

CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG

– Dùng fibrate có thể gây một số tổn thương cơ. Các tổn thương này có thể xảy ra thường hơn trong trường hợp có hạ albumine máu.

– Tổn thương cơ thường hay xảy ra ở những bệnh nhân bị đau cơ lan tỏa và gây cảm giác đau cơ và/hoặc tăng đáng kể créatine-kinase có nguồn gốc cơ (hàm lượng cao hơn bình thường khoảng 5 lần); trong những trường hợp này cần phải ngưng điều trị.

– Ngoài ra, nguy cơ bị tổn thương cơ có thể tăng lên trong trường hợp dùng phối hợp với một fibrate khác hoặc với chất ức chế HMG Co-A reductase (xem Tương tác thuốc).

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

– Nếu sau 3 đến 6 tháng điều trị mà nồng độ lipide huyết thanh vẫn không giảm một cách khả quan, phải xét đến các phương pháp điều trị bổ sung hay thay bằng các phương pháp điều trị khác.

– Tăng lượng transaminase, thường là tạm thời. Do đó, cần kiểm tra một cách có hệ thống các men transaminase mỗi 3 tháng, trong 12 tháng đầu điều trị; ngưng điều trị nếu ASAT và ALAT tăng trên 3 lần giới hạn thông thường.

– Nếu có phối hợp với thuốc uống chống đông máu, nên tăng cường theo dõi hàm lượng prothrombine thể hiện qua chỉ số INR (xem Tương tác thuốc).

LÚC CÓ THAI

Các kết quả nghiên cứu trên động vật không cho thấy thuốc có tác động gây quái thai.

Trong lâm sàng, không thấy thuốc gây dị dạng hoặc độc tính cho thai. Tuy nhiên, không loại trừ được các nguy cơ khi dùng cho phụ nữ có thai.

Không chỉ định dùng fibrate trong lúc mang thai, trừ khi triglyceride máu tăng rất cao (> 10 g/l) sau khi dùng chế độ ăn kiêng vẫn không điều chỉnh được và có nguy cơ viêm tụy cấp.

LÚC NUÔI CON BÚ

Vì thiếu thông tin về sự bài tiết của fénofibrate qua sữa mẹ, không nên chỉ định fénofibrate cho bà mẹ nuôi con bú.

TƯƠNG TÁC THUỐC

Chống chỉ định phối hợp

Perhexiline: có thể gây viêm gan cấp tính, có khả năng tử vong.

Không nên phối hợp

Các fibrate khác, các chất ức chế HMG Co-A r ductase: có nguy cơ phối hợp các tác dụng ngoại ý trên cơ.

Thận trọng khi phối hợp

Thuốc uống chống đông máu: tăng tác dụng của thuốc uống chống đông máu và tăng nguy cơ xuất huyết (do cạnh tranh liên kết với protéine huyết tương).

Kiểm tra thường hơn chỉ số INR và điều chỉnh liều của thuốc uống chống đông máu trong thời gian điều trị bằng f nofibrate và 8 ngày sau khi ngưng điều trị bằng thuốc này.

TÁC DỤNG PHỤ

Như với tất cả fibrate, đôi khi có ghi nhận gây tổn thương cơ (đau cơ lan tỏa, có cảm giác đau, yếu ớt), ngoại lệ có thể gây tiêu cơ, đôi khi trầm trọng. Đa số thường tự hồi phục khi ngưng thuốc (xem Chú ý đề phòng).

Một số tác dụng ngoại ý khác ít xảy ra và thường là nhẹ, gồm: rối loạn tiêu hóa ở dạ dày hoặc ở ruột, kiểu gây khó tiêu, tăng transaminase (xem Thận trọng lúc dùng), dị ứng ở da.

Tăng chỉ số sinh sỏi mật khi điều trị kéo dài với clofibrate. Tương tự, không thể loại trừ nguy cơ này đối với các loại fibrate khác. Tuy nhiên, nghiên cứu trên 100 đối tượng, không thấy tăng sỏi mật sau 6 năm điều trị với Lipanthyl.

LIỀU DÙNG

Phối hợp với chế độ ăn kiêng. Uống thuốc trong bữa ăn chính.

  • Người lớn: 300 mg/ngày (1 viên 300 mg hoặc 3 viên 100 mg).
  • Trẻ em trên 10 tuổi: tối đa 5 mg/kg/ngày, tương ứng với 1 viên 100 mg/20 kg cân nặng. Dùng thuốc dưới sự theo dõi của bác sĩ chuyên khoa.

Bài viết LIPANTHYL đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
LISTERINE https://benh.vn/thuoc/listerine/ https://benh.vn/thuoc/listerine/#respond Tue, 11 Feb 2020 03:11:37 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72535 LISTERINE với nhiều lựa chọn phù hợp với tinh trạng răng miệng của bạn, giúp bạn có một hàm răng sáng khỏe và một hơi thở thơm mát. Dạng trình bày Chai 750 ml , 250ml Dạng đăng kí Mỹ phẩm Thành phần LISTERINE® HEALTHY BRIGHT 4 tinh dầu tự nhiên tinh chất chanh & […]

Bài viết LISTERINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
LISTERINE với nhiều lựa chọn phù hợp với tinh trạng răng miệng của bạn, giúp bạn có một hàm răng sáng khỏe và một hơi thở thơm mát.

Dạng trình bày

Chai 750 ml , 250ml

Dạng đăng kí

Mỹ phẩm

Thành phần

LISTERINE® HEALTHY BRIGHT

4 tinh dầu tự nhiên

tinh chất chanh & muối

Fluoride

LISTERINE® COOL MINT

4 tinh dầu

LISTERINE® BRIGHT & CLEAN

4 tinh dầu, Kẽm và Whitenol

LISTERINE® TARTAR PROTECTION

4 tinh dầu và Kẽm

LISTERINE® TOTAL CARE

4 tinh dầu, Fluoride, Kẽm

LISTERINE® ZERO

4 tinh dầu

LISTERINE® NATURAL GREEN TEA

4 tinh dầu, Fluoride, Chiết xuất trà xanh

Chỉ định

LISTERINE® HEALTHY BRIGHT : Giúp răng trắng tự nhiên hơn sau 2 tuần

LISTERINE® COOL MINT : GIỮ HƠI THỞ THƠM MÁT.

Tiêu diệt 99.9% vi khuẩn mà đánh răng bỏ sót.

Diệt vi khuẩn gây hôi miệng, mảng bám và viêm nướu, giúp hơi thở thơm mát và tự tin giao tiếp với mọi người.

LISTERINE® BRIGHT & CLEAN GIỮ RĂNG TRẮNG SÁNG.

Whitenol™ giữ cho răng trắng.Diệt vi khuẩn gây hôi miệng, mảng bám và viêm nướu,

LISTERINE® TARTAR PROTECTION : NGĂN NGỪA CAO (VÔI) RĂNG.

Tiêu diệt 99.9% vi khuẩn gây mảng bám, hôi miệng và tác nhân gây viêm nướu. Giảm cao răng hiệu quả và ngăn ngừa sự hình thành cao răng mới.

LISTERINE® TOTAL CARE : CÔNG DỤNG TOÀN DIỆN với 6 tính năng vượt trội:

1) ngăn ngừa sâu răng;

2) bảo vệ nướu khỏe mạnh;

3) giảm mảng bám;

4) cho răng trắng sáng tự nhiên;

5) diệt khuẩn;

6) cho hơi thở thơm mát

LISTERINE® ZERO :  GIỮ HƠI THỞ THƠM MÁT.

Tiêu diệt 99.9% vi khuẩn mà đánh răng bỏ sót.

Diệt vi khuẩn gây hôi miệng, mảng bám và viêm nướu và tự tin giao tiếp với mọi người.

Với vị không cay, Listerine® Zero dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, rất thích hợp cho cả gia đình.

LISTERINE® NATURAL GREEN TEA : NGĂN NGỪA SÂU RĂNG

Chứa fluoride giúp răng chắc khỏe và ngăn ngừa sâu răng. Diệt vi khuẩn gây hôi miệng, mảng bám và viêm nướu.

Với vị không cay, Listerine® Natural Green Tea dùng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, rất thích hợp cho cả gia đình.

Chống chỉ định

LISTERINE® HEALTHY BRIGHT ; LISTERINE® COOL MINT; LISTERINE® BRIGHT & CLEAN; LISTERINE® TARTAR PROTECTION; LISTERINE® TOTAL CARE;  : trẻ dưới 12 tuổi

LISTERINE® ZERO; LISTERINE® NATURAL GREEN TEA : trẻ em dưới 6 tuổi

Liều và cách dùng

LISTERINE® HEALTHY BRIGHT; LISTERINE® COOL MINT; LISTERINE® BRIGHT & CLEAN; LISTERINE® TARTAR PROTECTION; LISTERINE® TOTAL CARE;  : Sau khi đánh răng, súc miệng với 20ml Listerine trong 60 giây rồi nhổ đi. Không được nuốt. Được khuyên sử dụng hàng ngày. Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi

LISTERINE® ZERO; LISTERINE® NATURAL GREEN TEA  : Sau khi đánh răng, súc miệng với 20ml Listerine trong 30 giây rồi nhổ đi. Không được nuốt. Được khuyên sử dụng hàng ngày. Dùng được cho trẻ em trên 6 tuổi.

Bảo quản

Nơi thoáng mát tránh ánh sáng trực tiếp

Giá bán lẻ sản phẩm

50000 – 80000 đồng chai 750 ml

Bài viết LISTERINE đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/listerine/feed/ 0
Lohha Trí Não https://benh.vn/thuoc/lohha-tri-nao/ https://benh.vn/thuoc/lohha-tri-nao/#respond Sat, 08 Feb 2020 06:19:31 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72371 Thực phẩm chức năng Lohha Trí Não có tác dụng giúp tăng cường hoạt động của trí não, hỗ trợ giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, rối loạn hành vi. Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nén […]

Bài viết Lohha Trí Não đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thực phẩm chức năng Lohha Trí Não có tác dụng giúp tăng cường hoạt động của trí não, hỗ trợ giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, rối loạn hành vi.

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nén

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Mỗi viên Lohha trí não chứa:

Cao Lycoprin (Thành ngạnh, thạch tùng thân gập), bạch phục linh, câu kỷ tử, trạch tả, hoài sơn, sơn thù, lá dâu 600mg, gồm:

  • Câu kỷ tử ……………………..110 mg
  • Bạch phục linh:………………90 mg
  • Lá dâu:…………………………..80mg
  • Trạch tả:…………………………75mg
  • Hoài sơn:………………………..60mg
  • Sơn thù:…………………………..60mg
  • Thành ngạnh: …………………..50mg
  • Thạch tùng thân gập: …………30mg

Chỉ định

  • Hỗ trợ tăng cường hoạt động của trí não
  • Hỗ trợ giảm  các triệu chứng của hội chứng sa sút trí tuệ, teo não tuổi già như: giảm trí nhớ, giảm khả năng ngôn ngữ, giảm rối loạn chức năng và các rối loạn hành vi…

Liều và cách dùng

Đối tượng sử dụng

Lohha Trí Não có thể sử dụng hiệu quả cho các đối tượng:

  • Người có nguy cơ teo não sau tai biến, sau chấn thương sọ não
  • Người già có nguy cơ bị Alzheimer
  • Người có biểu hiện hay quên, suy giảm trí nhớ, sa sút trí tuệ, suy giảm vận động

Cách dùng

  • Ngày dùng: 4 viên/ngày chia làm 2 lần lúc 8h và 20 h.
  • Khi có kết quả tốt dùng: 2 viên/ngày. Sử dụng 1 lần vào lúc 8 h.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh

Bảo quản

Nơi khô ráo thoáng mát

Giá bán lẻ sản phẩm

250000 đồng / hộp

Bài viết Lohha Trí Não đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/lohha-tri-nao/feed/ 0
Lục vị địa hoàng https://benh.vn/thuoc/luc-vi-dia-hoang/ https://benh.vn/thuoc/luc-vi-dia-hoang/#respond Thu, 30 Jan 2020 13:07:30 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72079 Lục vị địa hoàng – Tư âm bổ thận. Dùng trong trường hợp thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu, chóng mặt ù tai, lưng gối mềm yếu, cốt chưng, di tinh, mồ hôi trộm, người khô háo. Dạng trình bày Hộp 1 vỉ x 10 viên hoàn mềm. Dạng đăng kí Thuốc không […]

Bài viết Lục vị địa hoàng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Lục vị địa hoàng – Tư âm bổ thận. Dùng trong trường hợp thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu, chóng mặt ù tai, lưng gối mềm yếu, cốt chưng, di tinh, mồ hôi trộm, người khô háo.

Dạng trình bày

Hộp 1 vỉ x 10 viên hoàn mềm.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Cho 1 viên hoàn 10 gam:

  • Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata): 1,15 g
  • Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis): 0,96 g
  • Sơn thù (Fructus Corni officinalis): 0,96 g
  • Mẫu đơn bì (Cortex Paeoniae suffruticosae): 0,71 g
  • Phục linh (Poria): 0,71 g
  • Trạch tả (Rhizoma Alismatis): 0,71 g
  • Tá dược (Mật ong) vđ 1 viên

Chỉ định

Tư âm bổ thận. Dùng trong trường hợp thận âm suy tổn, thân hình gầy yếu, chóng mặt ù tai, lưng gối mềm yếu, cốt chưng, di tinh, mồ hôi trộm, người khô háo.

Chống chỉ định

Người thể hàn, tỳ vị hư hàn.

Người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

Ngày dùng 2 lần, mỗi lần một viên hoàn.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không dùng Lục vị địa hoàng trong các trường hợp sau: Ăn không tiêu, đại tiện lỏng do hư hàn, cảm sốt, phụ nữ có thai, người đái tháo đường.

Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng được thuốc khi đang lái xe và vận hành máy móc.

Tương tác thuốc

Tương tác với các thuốc khác, các dạng tương tác khác: Chưa phát hiện tương tác của thuốc với các thuốc khác.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc gây nên.

Nếu có bất thường khi dùng cần ngừng ngay và báo cho dược sỹ hoặc bác sỹ biết để xử lý.

Quá liều

Tuy thuốc không độc, nhng không được sử dụng quá liều chỉ định.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

60000 đồng / hộp

Bài viết Lục vị địa hoàng đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/luc-vi-dia-hoang/feed/ 0
Livbilnic https://benh.vn/thuoc/livbilnic/ https://benh.vn/thuoc/livbilnic/#respond Thu, 30 Jan 2020 12:28:42 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72076 Thuốc Livbilnic trị viêm gan – tiêu độc với thành phần chính là Diệp hạ châu đắng (Herba Phyllanthi amari) cho hàm lượng hoạt chất Phyllanthin cao có tác dụng bảo vệ gan, chống viêm gan, viêm gan virus, viêm gan mãn tính do rượu và hoá chất… Dạng trình bày Hộp 2 vỉ, 5 […]

Bài viết Livbilnic đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Livbilnic trị viêm gan – tiêu độc với thành phần chính là Diệp hạ châu đắng (Herba Phyllanthi amari) cho hàm lượng hoạt chất Phyllanthin cao có tác dụng bảo vệ gan, chống viêm gan, viêm gan virus, viêm gan mãn tính do rượu và hoá chất…

Dạng trình bày

Hộp 2 vỉ, 5 vỉ x 20 viên nén bao film.

Dạng đăng kí

Thuốc không kê đơn

Thành phần

Mỗi viên bao phim chứa:

Cao đặc Diệp hạ châu đắng (Extractum Phyllanthi amari)………………..0,25 g

(Tương đương với 2,0 g Diệp hạ châu đắng)

Tá dược (Avicel 101, Tinh bột, Sodium starch glycollate, Acid benzoic, Nipasol, Talc, Magnesi stearat, Aerosil, HPMC 606, PEG 6000, Titan dioxyd, Patent blue, Tartrazin)………………………………….. vừa đủ

Chỉ định

– Điều trị viêm gan, viêm gan virus, viêm gan mãn tính.

– Thiểu năng gan, viêm gan gây mệt mỏi, ăn uống khó tiêu, vàng da, bí đại tiểu tiện, táo bón.

– Tiêu độc trong các trường hợp đinh râu, mụn nhọt, lở ngứa.

Chống chỉ định

– Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Liều và cách dùng

* Người lớn: ngày uống 3 lần, mỗi lần 4 viên.

* Trẻ em: ngày uống 3 lần, mỗi lần 2 viên.

Trường hợp viêm gan virus nên điều trị một đợt 3 tháng có kết hợp thêm thuốc bổ để nâng cao thể trạng. Để tăng hiệu quả điều trị, cần có một chế độ ăn đủ dinh dưỡng, ít mỡ động vật, tuyệt đối kiêng rượu, thuốc lá, cà phê.

Chú ý đề phòng và thận trọng

– Phụ nữ có thai không nên dùng.

– Thận trọng khi dùng cho nam giới có ý định sinh con.

Tương tác thuốc

Chưa có tương tác với thuốc nào khác được ghi nhận.

Tác dụng không mong muốn

Chưa có báo cáo nào về tác dụng phụ của thuốc Livbilnic gây nên.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

Bảo quản

Nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 300C, tránh ánh sáng.

Giá bán lẻ sản phẩm

26000 đồng / hộp 5 vỉ

Bài viết Livbilnic đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/livbilnic/feed/ 0
LIC https://benh.vn/thuoc/lic/ https://benh.vn/thuoc/lic/#respond Wed, 29 Jan 2020 14:51:41 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=72020 LIC với tinh chất thiên nhiên Belaunja và Mangastin, sản xuất tại Mỹ, giúp giảm tích tụ và tăng ly giải mỡ trắng, đặc biệt ở vùng eo, bụng, đùi. Dạng trình bày Lọ thủy tinh 60 viên nang cứng Dạng đăng kí Thực phẩm bảo vệ sức khỏe Thành phần Belaunja extract……………………… 300 mg Mangastin extract…………………… 100 mg Psilio […]

Bài viết LIC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
LIC với tinh chất thiên nhiên Belaunja và Mangastin, sản xuất tại Mỹ, giúp giảm tích tụ và tăng ly giải mỡ trắng, đặc biệt ở vùng eo, bụng, đùi.

Dạng trình bày

Lọ thủy tinh 60 viên nang cứng

Dạng đăng kí

Thực phẩm bảo vệ sức khỏe

Thành phần

Belaunja extract……………………… 300 mg

Mangastin extract…………………… 100 mg

Psilio husk pownder…………………. 200mg

Phụ gia vừa đủ 1 viên

Chỉ định

Giúp kiểm soát cân nặng và giảm cân hiệu quả, an toàn (*).

·       Cải thiện số đo các vùng eo, bụng, đùi trong vòng 2 đến 8 tuần.

·       Phòng ngừa các bệnh mãn tính do béo phì: tim mạch, tiểu đường, rối loạn nội tiết, hô hấp, xương khớp, ung thư…

Chống chỉ định

Không dùng LIC cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

Liều và cách dùng

Giảm cân: dùng 1 viên x 2 lần/ngày.

Duy trì cân nặng: dùng 1 viên/ngày.

·       Để đạt hiệu quả tối ưu nên uống trước bữa ăn 30 phút, kết hợp chế độ dinh dưỡng khoa học, tăng cường vận động, tập luyện 30 phút/ngày.

ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG :

·       Dùng cho người trên 12 tuổi muốn giảm cân hoặc muốn kiểm soát cân nặng, vóc dáng.

·       Sử dụng cho cả nam và nữ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30­­ độ C, tránh ánh nắng mặt trời, để xa tầm tay trẻ em.

Giá bán lẻ sản phẩm

675000 đồng / lọ

Bài viết LIC đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/lic/feed/ 0