Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Mon, 22 Apr 2024 09:30:32 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan https://benh.vn/thuoc/morihepamin/ Mon, 22 Apr 2024 03:08:30 +0000 http://benh2.vn/thuoc/morihepamin/ Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền. Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng […]

Bài viết MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Thuốc Morihepamin là một loại thuốc dịch truyền đạm đặc biệt sử dụng trong một số trường hợp cơ thể cần bổ sung các acid amin thiết yếu qua đường tiêm truyền.

Thành phần và dạng đóng gói của thuốc Morihepamin

Thuốc Morihepamin có thành phần là các acid amin thiết yếu và có dạng đóng gói đa dạng cho phù hợp với các nhu cầu sử dụng cụ thể.

Đóng gói thuốc Morihepamin

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 200 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 300 ml, thùng 30 túi.

Dung dịch tiêm truyền: túi nhựa 500 ml, thùng 20 túi.

Thành phần thuốc Morihepamin

Cho 1 túi 200 ml

  • L-Isoleucine   1,840 g
  • L-Leucine   1,890 g
  • L-Lysine acetat   0,790 g
  • L-Methionin   0,088 g
  • L-Phenylalanin   0,060 g
  • L-Threonin   0,428 g
  • L-Tryptophane   0,140 g
  • L-Valine   1,780 g
  • L-Alanine   1,680 g
  • L-Arginine   3,074 g
  • Acide L-Aspartique   0,040 g
  • L-Histidine   0,620 g
  • L-Proline   1,060 g
  • L-Serine   0,520 g
  • L-Tyrosine   0,080 g
  • Acide amino acetique   1,080 g
  • Tổng lượng acide amine   15,170 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,050 g
  • Sodium bisulfite   0,050 g

Thành phần Morihepamin cho 1 túi 300 ml

  • L-Isoleucine   2,760 g
  • L-Leucine   2,835 g
  • L-Lysine acetat   1,185 g
  • L-Methionin   0,132 g
  • L-Phenylalanin   0,090 g
  • L-Threonin   0,642 g
  • L-Tryptophane   0,210 g
  • L-Valine   2,670 g
  • L-Alanine   2,520 g
  • L-Arginine   4,611 g
  • Acide L-Aspartique   0,060 g
  • L-Histidine   0,930 g
  • L-Proline   1,590 g
  • L-Serine   0,780 g
  • L-Tyrosine   0,120 g
  • Acide amino acetique   1,620 g
  • Tổng lượng acide amine   22,755 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,750 g
  • Sodium bisulfite   0,750 g

Thành phần Morihepamin cho 1 túi 500 ml

  • L-Isoleucine   4,600 g
  • L-Leucine   4,725 g
  • L-Lysine acetat   1,975 g
  • L-Methionin   0,220 g
  • L-Phenylalanin   0,150 g
  • L-Threonin   1,070 g
  • L-Tryptophane   0,350 g
  • L-Valine   4,450 g
  • L-Alanine   4,200 g
  • L-Arginine   7,685 g
  • Acide L-Aspartique   0,100 g
  • L-Histidine   1,550 g
  • L-Proline   2,650 g
  • L-Serine   1,300 g
  • L-Tyrosine   0,200 g
  • Acide amino acetique   2,700 g
  • Tổng lượng acide amine   37,925 g
  • Nồng độ acide amine   7,585 % (trọng lượng/thể tích)

Các chất khác

  • L-Cystein   0,125 g
  • Sodium bisulfite   0,125 g

Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật

Dược lực học thuốc Morihepamin

Morihepamin có các đặc điểm như sau:

Lượng lớn Arginine: arginine kích hoạt chu trình urê ở gan để chuyển hóa ammoniac và làm giảm lượng ammoniac trong máu.

Tỷ lệ Fischer (acide amine phân nhánh/acide amine thơm) được nâng cao do lượng acide amine phân nhánh tăng:

  • acide amine phân nhánh được chuyển hóa thành acide glutamique ở não và cơ, do đó làm giảm lượng ammoniac.
  • acide amine phân nhánh ngăn chặn sự vận chuyển các acide amine thơm vào não, do vậy, cải thiện được tình trạng rối loạn acide amine ở não.

Lượng thấp các acide amine sinh ammoniac: các acide amine sinh amoniac như glycine, serine, threonine và lysine đều được giảm nồng độ.

Chỉ định, chống chỉ định và liều dùng, cách dùng thuốc Morihepamin

THuốc Morihepamin được chỉ định cho bệnh lý gan mạn và chống chỉ định trong các trường hợp mẫn cảm với thuốc.

Chỉ định thuốc Morihepamin

Cải thiện bệnh não do gan trong suy gan mãn.

Liều lượng và cách dùng thuốc Morihepamin

Thông thường, 500 ml truyền tĩnh mạch một lần mỗi ngày ở người lớn. Thời gian truyền 500 ml thường không dưới 180 phút.

Khi truyền tĩnh mạch trung ương có thể pha 500 ml vào dung dịch glucose để truyền trong 24 giờ. Liều có thể tăng giảm tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng.

Lưu ý khi truyền Morihepamin:

  • Đây là một dung dịch đặc chế.
  • Không cần dùng kim dẫn khí.
  • Không sử dụng khi dung dịch, bình thường trong suốt, trở nên có màu, rò rỉ hoặc có nước đọng trong bao.
  • Không sử dụng nếu tấm phim niêm nút cao su ở miệng bao bị bóc.
  • Chất chống oxy hóa được đặt trong bao nhằm giữ tính ổn định của dung dịch. Không mở bao nếu chưa dùng ngay. Khi đã mở bao phải dùng ngay.
  • Khi pha thêm các thuốc khác, chọc kim thẳng góc với nút cao su.
  • Khi trời lạnh cần sưởi ấm đến nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Dung dịch có thể kết tinh, cần làm ấm đến 50-600C, sau đó để nguội bằng nhiệt độ cơ thể trước khi dùng.
  • Không dùng nếu dung dịch không hoàn toàn trong suốt.
  • Không dùng dung dịch đã truyền dở dang.

Tìm hiểu thêm về các bệnh tiêu hóa gan mật

Thận trọng khi dùng Morihepamin

Việc sử dụng cần ngưng một thời gian hay chuyển sang điều trị bằng những phương cách khác nếu cùng lúc xuất hiện các triệu chứng tâm thần và thần kinh nặng hơn và tăng nồng độ amoniac trong máu.

Không truyền Morihepamin cho những bệnh nhân sau

  • Bệnh nhân suy thận nặng.
  • Bệnh nhân có rối loạn chuyển hóa acide amine do nguyên nhân ngoài gan.

Dùng cẩn thận cho những bệnh nhân sau

  • Bệnh nhân toan huyết nặng;
  • Bệnh nhân bị suy tim sung huyết.

Dùng cho người lớn tuổi: Các chức năng sinh lý ở người lớn tuổi thường giảm, do đó phải thận trọng khi dùng; thí dụ như giảm liều.

Dùng cho trẻ em: Tính an toàn khi dùng khi dùng cho trẻ em chưa được xác nhận (vì chưa có thử nghiệm lâm sàng).

Lưu ý khi sử dụng Morihepamin

Dung dịch chứa khoảng 100 mEq/l ion acetate, khi truyền với lượng lớn hoặc kết hợp với các loại dung dịch điện giải khác cần lưu ý tình trạng rối loạn điện giải.

Cần truyền tĩnh mạch chậm.

Bài viết MORIHEPAMIN – Đạm truyền cho bệnh nhân não gan đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dịch truyền Kabiven Peripheral https://benh.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Fri, 02 Dec 2022 03:11:26 +0000 http://benh2.vn/thuoc/dich-truyen-kabiven-peripheral/ Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch Thành Phần Kabiven Peripheral Mỗi 1000 mL hỗn hợp: Dầu đậu nành tinh khiết 35 g, Glucose 68 g, alanine 3.3 g, arginine 2.4 g, aspartic acid 0.71 g, phenylalanine 1.6 g, glutamic acid 1.2 g, glycine 1.6 g, histidine 1.49 g, isoleucine 1.2 g, leucine 1.6 g, […]

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch nuôi dưỡng đường tĩnh mạch

Thành Phần Kabiven Peripheral

Mỗi 1000 mL hỗn hợp:

  • Dầu đậu nành tinh khiết 35 g,
  • Glucose 68 g,
  • alanine 3.3 g,
  • arginine 2.4 g,
  • aspartic acid 0.71 g,
  • phenylalanine 1.6 g,
  • glutamic acid 1.2 g,
  • glycine 1.6 g,
  • histidine 1.49 g,
  • isoleucine 1.2 g,
  • leucine 1.6 g,
  • lysine 1.9 g,
  • methionine 1.2 g,
  • proline 1.4 g,
  • serine 0.94 g,
  • threonine 1.2 g,
  • tryptophan 0.4 g,
  • tyrosine 0.05 g,
  • valine 1.6 g,
  • Na glycerophosphate 1 g, CaCl2 0.15 g, KCl 12 g, Mg sulfate 0.33 g, Na acetate 1 g. Năng lượng 720 kCal.

Chỉ định KABIVEN PERIPHERAL INJ 1440ML

Dung dịch được dung trong các trường hợp:

  • Nuôi dưỡng đường truyền tĩnh mạch cho bệnh nhân và trẻ em > 2t.
  • Khi nuôi dưỡng qua đường miệng và đường tiêu hóa không thể thực hiện, không phù hợp hoặc CCĐ.

Chống chỉ định

Tiền sử mẫn cảm với protein trứng, đậu nành hoặc bất kỳ tá dược nào.

Lipid máu rất cao. Suy gan nặng. Rối loạn đông máu nặng. Rối loạn chuyển hóa acid amin bẩm sinh. Suy thận nặng không thể lọc máu/thẩm tách. Sốc cấp tính.

Bệnh nhân tiểu đường cần dùng hơn 6 đơn vị insulin/giờ. Tăng bệnh lý nồng độ chất điện giải kèm theo trong huyết tương. Phù phổi cấp, sự hydrat quá mạnh, suy tim mất bù, mất nước nhược trương. H/c bạch cầu hạt máu.

Tình trạng không ổn định (sau chấn thương nặng, tiểu đường mất bù, nhồi máu cơ tim cấp, chuyển hóa nhiễm acid, nhiễm trùng nặng, hôn mê do đường huyết cao).

Trẻ sơ sinh, trẻ < 2t.

Phản ứng có hại

Tăng thân nhiệt, tăng mạnh enzyme gan. Phản ứng quá mẫn. Tiêu huyết, tăng hồng cầu lưới, đau bụng, đau đầu, nôn, buồn nôn, mệt mỏi, tăng tính dục. H/c quá liều chất béo.

Liều Dùng

Truyền tĩnh mạch ngoại vi/trung tâm. Người lớn, trẻ > 10t. 27-40 mL/kg/ngày, trẻ 2-10t. 14-28 mL/kg, tăng dần lên 10-15 mL/kg/ngày đến liều tối đa 40 mL/kg/ngày. Tốc độ truyền: không quá 3.7 mL/kg/giờ. Thời gian truyền: 12-24 giờ. Tối đa 40 mL/kg/ngày.

Giảm thiểu viêm tắc tĩnh mạch ngoại biên: thay đổi vị trí truyền hằng ngày.

Sản phẩm dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Trình bày/Đóng gói: 1 gói truyền 1440ml

Nhà sản xuất: FRESENIUS KABI

Bài viết Dịch truyền Kabiven Peripheral đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/ https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/#comments Wed, 06 Mar 2019 10:06:49 +0000 https://benh.vn/?post_type=thuoc&p=57806 Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú… Dạng trình bày Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng. Hộp 10 vỉ x […]

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Moriamin Forte có thành phần chứa các acid amin thiết yếu và vitamin, dùng để duy trì, bồi bổ sức khỏe và bổ sung đạm, vitamin cho trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú…

Dạng trình bày

Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng.

Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng.

Dạng đăng ký

Thuốc không kê đơn

Thành phần

– Hoạt chất:

+ Acid amin thiết yếu: L-Leucin 18,3mg, L-Isoleucin 5,9mg, Lysin hydroclorid 25,0mg, L-Phenylalanin 5,0mg, L-Threonin 4,2mg, L-Valin 6,7mg, L-Tryptophan 5,0mg, L-Methionin 18,4mg, Acid 5-Hydroxyanthranilic Hydroclorid 0,2mg.

+ Vitamin: Vitamin A 2000IU; Vitamin D2 200IU; Vitamin B1 nitrat 5,0mg; Vitamin B2 3,0mg; Nicotinamid 20,0mg; Vitamin B6 2,5mg; Acid folic 0,2mg; Calci pantothenat 5,0mg; Vitamin B12 1,0µg; Vitamin C 20,0mg; Vitamin E 1,0mg.

– Tá dược:

Tinh bột khoai tây, lactose, cellulose tinh thể, calci carboxymethylcellulose, nhôm silicat, methyl cellulose, titan oxyd, hydroxypropyl cellulose, polyethylen glycol 6000, chocolate, tartrazin, erythrosin.

Dược lực  học

Không có thông tin

Dược động học

Không có thông tin

Chỉ định

– Duy trì và phục hồi sức khỏe trong các trường hợp:

+ Hoạt động thể lực, lao động nặng.

+ Mệt mỏi, làm việc quá sức.

+ Sau đợt bệnh nặng, sau phẫu thuật.

– Bồi dưỡng, cung cấp chất đạm và vitamin cho:

+ Trẻ em, người lớn tuổi, phụ nữ có thai và cho con bú.

+ Người bệnh có nguy cơ thiếu hụt vitamin và chất đạm.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc, đặc biệt với các vitamin A, D, B12, C, PP.

– Người bệnh thừa vitamin A.

– Tăng calci máu hoặc nhiễm độc vitamin D.

– Có tiền sử dị ứng với các Cobalamin (vitamin B12 và các chất liên quan).

– Chống chỉ định dùng vitamin C liều cao cho người bị thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD), người có tiền sử sỏi thận, tăng oxalat niệu và loạn chuyển hóa oxalat (tăng nguy cơ sỏi thận), bị bệnh thalassemia (tăng nguy cơ hấp thu sắt).

– Không dùng vitamin PP trong các trường hợp hạ huyết áp nặng, xuất huyết động mạch.

Liều  dùng và cách dùng

Thuốc uống: 1 – 2 viên mỗi ngày.

Chú ý đề phòng và thận trọng lúc dùng

– Phải thận trọng khi dùng thuốc khác có chứa Vitamin A.

– Không được dùng acid folic phối hợp với vitamin B12 với liều không đủ để điều trị thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ chưa được chẩn đoán chắc chắn. Các chế phẩm đa vitamin có chứa acid folic có thể nguy hiểm vì che lấp mức độ thiếu thực sự vitamin B12 trong bệnh thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ. Trong thời gian dùng thuốc, nước tiểu đôi khi có thể có màu vàng nhạt, do thuốc có chứa vitamin B2.

– Người bệnh suy gan, suy chức năng thận.

Tương tác thuốc

– Cholestyramin, parafin ngăn cản sự hấp thu vitamin A và D tại ruột.

– Sử dụng vitamin C đồng thời với:

+ Fluphenazin dẫn đến giảm nồng độ fluphenazin huyết tương.

+ Aspirin làm tăng bài tiết vitamin C và giảm bài tiết aspirin trong nước tiểu.

– Sử dụng nicotinamid đồng thời với:

+ Thuốc chẹn alpha-adrenergic trị tăng huyết áp có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức.

+ Các thuốc có độc tính với gan có thể làm tăng thêm tác hại cho gan.

+ Không nên dùng cùng với carbamazepin gây tăng nồng độ carbamazepin huyết tương dẫn đến tăng độc tính.

Để tránh các tương tác có thể xảy ra, phải luôn luôn báo bác sĩ hoặc dược sĩ mọi thuốc khác đang dùng

Tác dụng ngoài ý

– Sử dụng Vitamin A liều cao có thể dẫn đến ngộ độc: mệt mỏi, dễ bị kích thích, chán ăn, sút cân, nôn, rối loạn tiêu hóa, sốt, gan – lách to, rụng tóc, tóc khô giòn, môi nứt nẻ và chảy máu, thiếu máu, nhức đầu, calci huyết cao, phù nề dưới da, đau khớp, ở trẻ em các triệu chứng ngộ độc mạn tính còn gồm cả tăng áp lực nội sọ (thóp căng), phù gai mắt, ù tai, rối loạn thị giác, sưng đau dọc các xương dài. Khi ngừng dùng vitamin A thì các triệu chứng cũng mất dần nhưng xương có thể ngừng phát triển do các đầu xương dài đã cốt hóa quá sớm.

– Có thể xảy ra cường vitamin D, dẫn đến ngộ độc khi điều trị liều cao hoặc kéo dài hoặc khi tăng đáp ứng với liều bình thường vitamin D. Triệu chứng ban đầu của ngộ độc vitamin D là dấu hiệu và triệu chứng của tăng calci máu. Biểu hiện của tăng calci máu và ngộ độc vitamin D thường gặp:

+ Thần kinh: yếu, mệt, ngủ gà, đau đầu.

+ Tiêu hóa: chán ăn, khô miệng, vị kim loại, buồn nôn, nôn, chuột rút ở bụng, táo bón, tiêu chảy.

+ Khác: ù tai, ngoại ban, giảm trương lực cơ, đau cơ, đau xương và dễ bị kích thích.

– Vitamin B12: hiếm gặp, phản ứng ngoài da: mề đay, ngứa.

– Vitamin C: tăng oxalat niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, nhức đầu, mất ngủ với liều cao hằng ngày.

– Vitamin PP: liều nhỏ vitamin PP thường không gây độc, nếu dùng liều cao như liều điều trị pellagra có thể xảy ra một số tác dụng phụ như buồn nôn, đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da, những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.

– Methionin: buồn nôn, nôn, ngủ gà, dễ bị kích thích.

– Thiamin: hiếm xảy ra hiện tượng quá mẫn (khi tiêm).

– Pyridoxin: có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, nếu dùng liều 200mg/ngày và kéo dài trên 2 tháng.

– Các acid amin và các vitamin khác tác dụng phụ hiếm xảy ra và chỉ có khi sử dụng liều rất cao so với liều sử dụng hoặc chưa có báo cáo tác dụng phụ.

Quá liều

Xem phần Tác dụng ngoại ý

Bảo quản

Bảo quản nơi khô mát (dưới 30°C) và tránh ánh sáng.

Bài viết Moriamin Forte đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
https://benh.vn/thuoc/moriamin-forte-2/feed/ 2
ALVESIN 40 https://benh.vn/thuoc/alvesin-40/ Fri, 21 Dec 2018 03:05:38 +0000 http://benh2.vn/thuoc/alvesin-40/ ALVESIN 40 là dịch đạm truyền của Đức. Sản phẩm được chỉ định trong trường hợp nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protein. Dung dịch tiêm truyền : chai 100 ml, 250 ml và 500 ml. Thành phần Cho 1000 ml Isoleucine   2,10 g Leucine   2,75 g Lysine   […]

Bài viết ALVESIN 40 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
ALVESIN 40 là dịch đạm truyền của Đức. Sản phẩm được chỉ định trong trường hợp nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protein.

Dung dịch tiêm truyền : chai 100 ml, 250 ml và 500 ml.

Thành phần

Cho 1000 ml

  • Isoleucine   2,10 g
  • Leucine   2,75 g
  • Lysine   2,00 g
  • Méthionine   1,75 g
  • Phénylalanine   3,15 g
  • Thréonine   1,60 g
  • Tryptophane   0,50 g
  • Valine   2,25 g
  • Arginine   4,55 g
  • Histidine   1,35 g
  • Alanine   4,00 g
  • Acide aspartique   2,00 g
  • Acide glutamique   5,00 g
  • Glycine   7,00 g
  • Xylitol   50,00 g
  • Sodium acétate . 3H2O   3,40 g
  • Potassium chlorure   1,86 g
  • Magnesium chlorure. 6H2O   0,51 g
  • Sodium hydroxyde   0,60 g
  • Na   40,2 mmol
  • K   25,0 mmol
  • Mg   2,5 mmol
  • Cl   43,6 mmol
  • Acétate   25,0 mmol
  • Sodium disulfite   0,02 g
  • (Năng lượng cung cấp tổng cộng)   (1551 kj)
  • (Nitơ tổng cộng)   (6,3 g)
  • (Độ thẩm thấu)   (801,8 mOsm/l)

Chỉ định

– Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch để dự phòng và điều trị thiếu protéine trong các trường hợp bị bỏng, xuất huyết, hậu phẫu.

– Nuôi ăn qua đường tĩnh mạch cho trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.

– Điều chỉnh các tình trạng thiếu proteine mà nguyên nhân là do tăng nhu cầu protéine hoặc tăng tiêu thụ protéine hoặc do rối loạn cung cấp protéine trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và bài tiết.

– Có thể dùng được ở phụ nữ có thai và cho con bú.

– Có thể dùng được ở bệnh nhân tiểu đường type I (vì so với sorbitol, xylitol trong Alvesin không làm tăng đường huyết).

– Có thể dùng cho bệnh nhân suy thận (nhưng phải cân nhắc tùy mức độ suy thận).

Chống chỉ định

– Suy thận cấp.

– Tổn thương tế bào gan nặng, tiến triển.

– Chuyển hóa acide amine kém.

– Ngộ độc rượu (methanol).

– Tình trạng thừa nước.

– Chấn thương sọ não cấp.

– Phải xem xét cẩn thận khi dùng cho các bệnh nhân suy tim, toan chuyển hóa, tăng kali máu.

Khuyến cáo:

Không nên dùng Alvesin 40 cho các bệnh nhân đã biết trước là mẫn cảm với sulfite vì dung dịch này có chứa natri disulfite.

Thận trọng lúc dùng

– Không nên dùng trong các trường hợp suy thận tăng kali huyết hoặc choáng mà chưa có nước tiểu trên lâm sàng.

– Truyền với tốc độ quá nhanh ở trẻ sơ sinh có thể gây tăng kali huyết, ngộ độc ammonium.

– Dùng quá liều có thể gây dư nước, rối loạn điện giải, ngộ độc acide amine.

Tác dụng không mong muốn

Đôi khi có thể gây một số rối loạn nhẹ như buồn nôn, nôn, run và gây phản ứng kích thích thành tĩnh mạch, hiếm gặp.

Cần đặc biệt lưu ý: các phản ứng quá mẫn như buồn nôn, tiêu chảy, thở khò khè, cơn hen cấp, rối loạn tri giác hoặc sốc có thể xảy ra ở một số bệnh nhân bị hen vì dịch truyền này có chứa natri disulfite. Các phản ứng quá mẫn này rất thay đổi : có thể chỉ nhẹ, nhưng có thể nặng và thậm chí có khả năng gây tử vong. Ngoài ra, hợp chất được sinh ra do phản ứng của natri disulfite với các thành phần khác trong dung dịch – đặc biệt là tryptophane – có thể làm tăng mỡ trong gan, đồng thời tăng bilirubine và các men gan trong huyết tương.

Liều lượng và cách dùng

Liều lượng:

Trẻ em: 1,5-2,5 g acide amine (tương đương tối đa là 60 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Người lớn: 0,6-1,0 g acide amine (tương đương tối đa là 25 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Tối đa: 1,3-2,0 g acide amine (tương đương tối đa là 50 ml Alvesin/kg cân nặng/ngày).

Trong các trường hợp có nhu cầu tăng thêm năng lượng hoặc thể tích, bên cạnh lượng Alvesin 40 đã được tính toán, có thể truyền bổ sung hoặc xen kẽ các dung dịch điện giải, glucose, đường nghịch chuyển, …

Ở các bệnh nhân có thể ăn qua đường miệng, thể tích Alvesin dùng sẽ được giảm tùy theo lượng dịch và số calorie cần phải cung cấp.

Cách dùng :

Truyền tĩnh mạch chậm, tối đa 40 giọt/phút.

Khởi đầu 25 giọt/phút, sau một thời gian ổn định sẽ tăng dần tốc độ truyền, tối đa 40 giọt/phút.

Tương tác thuốc

– Không nên pha trộn với các thuốc khác vì có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn, bất tương hợp.

– Natri disulfite là một hợp chất rất dễ sinh phản ứng, vì vậy cần lưu ý rằng thiamine (vitamine B1) được cho vào cùng với dung dịch này có thể bị phân hủy.

Bảo quản

Nên để ở những nơi tối, nhiệt độ không vượt quá 25 độ C.

Giá bán của Alvesin 40 năm 2019?

Dịch truyền này có giá bán năm 2019 là.

Chai 250ml: 85,000

Chai 500ml: 125,000

Bài viết ALVESIN 40 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
AMINOPLASMAL 5% – 10% E https://benh.vn/thuoc/aminoplasmal-5-10-e/ Thu, 20 Sep 2018 03:05:40 +0000 http://benh2.vn/thuoc/aminoplasmal-5-10-e/ Aminoplasmal là dung dịch truyền bù đạm của hãng B. BRAUN Dịch truyền 5% : chai 250 ml, 500 ml. Dịch truyền 10% : chai 250 ml, 500 ml. THÀNH PHẦN Aminoplasmal 5% E: cho 1000 ml dịch truyền Isoleucine   2,55 g Leucine   4,45 g Lysine hydrochloride   3,50 g ứng với : Lysine   2,80 g […]

Bài viết AMINOPLASMAL 5% – 10% E đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Aminoplasmal là dung dịch truyền bù đạm của hãng B. BRAUN

Dịch truyền 5% : chai 250 ml, 500 ml.

Dịch truyền 10% : chai 250 ml, 500 ml.

THÀNH PHẦN

Aminoplasmal 5% E: cho 1000 ml dịch truyền

  • Isoleucine   2,55 g
  • Leucine   4,45 g
  • Lysine hydrochloride   3,50 g ứng với : Lysine   2,80 g
  • Methionine   1,90 g
  • Phenylalanine   2,55 g
  • Threonine   2,05 g
  • Tryptophane   0,90 g
  • Valine   2,40 g
  • Arginine   4,60 g
  • Histidine   2,60 g
  • Glycine   3,95 g
  • Alanine   6,85 g
  • Proline   4,45 g
  • Aspartic acid   0,65 g
  • Asparagine H2O   1,86 g ứng với : Asparagine   1,64 g
  • Acetylcysteine   0,34 g ứng với : Cysteine   0,25 g
  • Glutamic acid   2,30 g
  • Ornithine hydrochloride   1,60 g ứng với : Ornithine   1,25 g
  • Serine   1,20 g
  • Tyrosine   0,30 g
  • Acetyltyrosine   0,43 g ứng với : Tyrosine   0,35 g
  • Sodium acetate – 3H2O   3,95 g ứng với : Potassium acetate   2,45 g
  • Magnesium acetate – 4H2O   0,56 g
  • Sodium dihydrophosphate – 2H2O   1,40 g
  • Sodium hydroxyde   0,20 g
  • L-Malic acid   1,01 g
  • Nước cất pha tiêm vừa đủ   1000 ml

Điện giải (mmol/l) :

  • Sodium   43
  • Potassium   25
  • Magnesium   2,6
  • Acetate   59
  • Chloride   29
  • Dihydrophosphate   9,0
  • L-Malate   7,5

Tổng số amino acid   50

Tổng số nitrogen (g/l)   8

Giá trị năng lượng :

  • (kJ/l)   835
  • (kcal/l)   200

Áp suất thẩm thấu (mOsm/l)   590

Aminoplasmal 10% E : cho 1000 ml dịch truyền

  • Isoleucine   5,10 g
  • Leucine   8,90 g
  • Lysine hydrochloride   7,00 g ứng với : Lysine   5,60 g
  • Methionine   3,80 g
  • Phenylalanine   5,10 g
  • Threonine   4,10 g
  • Tryptophan   1,80 g
  • Valine   4,80 g
  • Arginine   9,20 g
  • Histidine   5,20 g
  • Glycine   7,90 g
  • Alanine   13,70 g
  • Proline   8,90 g
  • Aspartic acid   1,30 g
  • Asparagine H2O   3,72 g ứng với : Asparagine   3,27 g
  • Acetylcysteine   0,68 g ứng với : Cysteine   0,50 g
  • Glutamic acid   4,60 g
  • Ornithine hydrochloride   3,20 g ứng với : Ornithine   2,51 g
  • Serine   2,40 g
  • Tyrosine   0,30 g
  • Acetyltyrosine   1,23 g ứng với : Tyrosine   1,00 g
  • Sodium acetate – 3H2O   3,95 g
  • Potassium acetate   2,45 g
  • Magnesium acetate – 4H2O   0,56 g
  • Sodium dihydrophosphate – 2H2O   1,40 g
  • Sodium hydroxyde   0,20 g
  • L-Malic acid   1,01 g

Nước cất pha tiêm vừa đủ   1000 ml

Điện giải (mmol/l) :

  • Sodium   43
  • Potassium   25
  • Magnesium   2,6
  • Acetate   59
  • Chloride   57
  • Dihydrophosphate   9,0
  • L-Malate   7,5

Tổng số amino acid   100

Tổng số nitrogen (g/l)   16

Giá trị năng lượng :

  • (kJ/l)   1675
  • (kcal/l)   400

Áp suất thẩm thấu (mOsm/l)   1030

TÍNH CHẤT

Trong tình trạng bệnh lý, cơ thể bệnh nhân không thể hoàn toàn tổng hợp các acid amin từ 8 acid amin thiết yếu. Dịch truyền chứa tất cả các acid amin cần thiết do đó làm giảm tiêu hao năng lượng do các phản ứng tổng hợp acid amin.

Tỷ lệ hàm lượng các acid amin trong dịch truyền cân bằng, hợp lý dựa trên mức độ dung nạp của cơ thể. Tỷ lệ này giúp gia tăng đồng hóa: bù đắp nhanh và giảm thiểu nitơ âm tính và giữ cân bằng acid amin nội môi.

Dịch truyền không chứa sulfit do đó tránh được các phản ứng phụ do sulfit, đặc biệt trên cơ địa bệnh nhân hen suyễn nặng, và không gây độc tính ở gan…

Dịch truyền không chứa carbohydrate, không có xylitol do đó có thể tránh các phản ứng phụ của xylitol như buồn nôn, tiêu chảy, tạo tinh thể oxalat đọng ở thận, não và có thể gây tử vong.

Sự vắng mặt của sorbitol trong thành phần cũng làm tránh được các rối loạn chuyển hóa trên một số ít bệnh nhân có cơ địa không hấp thu sorbitol vì thiếu men fructose-1 phosphate aldolase hoặc fructose 1-6 diphosphatase.

CHỈ ĐỊNH

Nuôi dưỡng bằng đường tĩnh mạch.

CHỐNG CHỈ ĐỊNH

Rối loạn chuyển hóa acid amin, toan huyết, quá tải nước, kali huyết cao.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Thường xuyên theo dõi cân bằng nước, ion đồ của huyết thanh, glucose huyết và áp suất thẩm thấu huyết thanh.

TÁC DỤNG NGOẠI Ý

Không có tác dụng ngoại ý nào được ghi nhận nếu theo đúng các chỉ dẫn về Chống chỉ định, Liều lượng và Thận trọng lúc dùng.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Loại 5% E Loại 10% E
Liều (ml/kg thể trọng/ngày) 40 20
Tốc độ truyền (ml/kg thể trọng/giờ) 2 1

Benh.vn

Bài viết AMINOPLASMAL 5% – 10% E đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
MORIAMIN S-2 https://benh.vn/thuoc/moriamin-s-2/ Sun, 29 Apr 2018 03:08:29 +0000 http://benh2.vn/thuoc/moriamin-s-2/ Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: chai thủy tinh 500 ml, thùng 10 chai. Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: ống thuốc 20 ml, hộp 50 ống. THÀNH PHẦN chai 500 ml L-Leucine   6,150 g L-Isoleucine   2,750 g L-Lysine HCl   11,150 g L-Méthionine   3,550 g L-Phénylalanine   4,350 g L-Thréonine   2,70 g L-Valine   3,050 g L-Tryptophane   […]

Bài viết MORIAMIN S-2 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: chai thủy tinh 500 ml, thùng 10 chai.

Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch: ống thuốc 20 ml, hộp 50 ống.

THÀNH PHẦN

chai 500 ml

  • L-Leucine   6,150 g
  • L-Isoleucine   2,750 g
  • L-Lysine HCl   11,150 g
  • L-Méthionine   3,550 g
  • L-Phénylalanine   4,350 g
  • L-Thréonine   2,70 g
  • L-Valine   3,050 g
  • L-Tryptophane   0,90 g
  • L-Arginine HCl   4 g
  • L-Histidine HCl.H2O   2 g
  • Glycine   5 g
  • D-Sorbitol   25 g
  • ứng với: Tổng lượng acide amine   45,6 g
  • ứng với: Nồng độ acide amine   9,12% (Na+)   (18 mEq/l) (Cl-)   (182 mEq/l)

ống thuốc 20 ml

  • L-Leucine   0,246 g
  • L-Isoleucine   0,110 g
  • L-Lysine HCl   0,446 g
  • L-Méthionine   0,142 g
  • L-Phénylalanine   0,174 g
  • L-Thréonine   0,108 g
  • L-Valine   0,122 g
  • L-Tryptophane   0,036 g
  • L-Arginine HCl   0,160 g
  • L-Histidine HCl.H2O   0,080 g
  • Glycine   0,20 g
  • D-Sorbitol   1 g
  • ứng với: Tổng lượng acide amine   1,824 g
  • ứng với: Nồng độ acide amine   9,12% (Na+)   (18 mEq/l) (Cl-)   (182 mEq/l)

DƯỢC LỰC

Dung dịch đạm nồng độ cao.

CHỈ ĐỊNH

Giảm protide máu. Dinh dưỡng kém. Tiền và hậu phẫu.

THẬN TRỌNG LÚC DÙNG

Không được dùng trong các trường hợp:

– Hôn mê gan hoặc có nguy cơ hôn mê gan.

– Suy thận nặng hoặc có urê huyết cao.

– Rối loạn chuyển hóa acide amine.

– Không dung nạp fructose do di truyền.

Dùng cẩn thận trong trường hợp:

– Toan huyết nặng.

– Suy tim sung huyết.

– Ở người già, chức năng sinh lý thường giảm, nên đặc biệt cẩn thận bằng các biện pháp như giảm liều lượng, giảm vận tốc truyền…

TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN

Triệu chứng tăng cảm như nổi mẩn đỏ hiếm khi xảy ra, và nếu có ngưng dùng thuốc.

Đường tiêu hóa : đôi khi có buồn nôn, ói mửa…

Tim mạch : đôi khi có nặng ngực, hồi hộp.

Truyền nhanh một lượng lớn có thể gây toan huyết.

Các tác dụng phụ khác: có thể có cảm giác ớn lạnh hoặc nóng bừng, sốt, nhức đầu hoặc đau dọc tĩnh mạch.

LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG

Người lớn: thường dùng 20-500 ml mỗi lần, bằng cách tiêm tĩnh mạch chậm hoặc truyền nhỏ giọt tĩnh mạch. Nên truyền với vận tốc khoảng 10 g acide amine trong 60 phút để thuốc đạt được hiệu quả cao.

Thường vận tốc chuẩn là 200 ml trong 80-100 phút (khoảng 30-40 giọt/phút) đối với người lớn.

Ở trẻ em, người già hoặc bệnh nặng, vận tốc truyền phải chậm hơn.

Liều lượng có thể thay đổi tùy theo tuổi, triệu chứng bệnh và cân nặng, nhưng lượng D-Sorbitol không được vượt quá 100 g/ngày.

LƯU Ý KHI DÙNG

– Dung dịch có chứa Na+ (~ 18 mEq/l) và Cl- (~ 182 mEq/l), nên thận trọng về cân bằng điện giải trong trường hợp truyền một lượng lớn hoặc dùng phối hợp với một dung dịch điện giải.

– Truyền tĩnh mạch với vận tốc chậm.

– Dung dịch có thể kết tinh, cần làm nóng đến 50-60oC, sau đó để nguội lại bằng thân nhiệt trước khi dùng.

– Chỉ dùng khi thấy dung dịch hoàn toàn trong suốt.

– Không sử dụng chai thuốc, ống thuốc đã dùng dở dang.

– Chai 500 ml không có ống dẫn khí. Chỉ ghim kim dẫn khí tức thì ngay trước khi tiêm truyền cho bệnh nhân để tránh bị rò rỉ.

– Ống 20 ml có một điểm cắt và được mở bằng cách búng vào cổ ống thuốc theo đúng hướng nghịch với điểm đánh dấu màu xanh dương.

Bài viết MORIAMIN S-2 đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
NUTRISOL-S 5 phần trăm https://benh.vn/thuoc/nutrisol-s-5/ Sat, 04 Jun 2016 03:08:53 +0000 http://benh2.vn/thuoc/nutrisol-s-5/ Nutrisol- S 5% là dịch truyễn có thành phần chính là khoáng chất và các acid amin để bổ sung cho người thiếu acid amin trong các trường hợp cụ thể. Dạng trình bày Dung dịch truyền Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Hỗn hợp các acid amin D-Sorbitol 5000 mg (pH) (5,0 […]

Bài viết NUTRISOL-S 5 phần trăm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Nutrisol- S 5% là dịch truyễn có thành phần chính là khoáng chất và các acid amin để bổ sung cho người thiếu acid amin trong các trường hợp cụ thể.

Dạng trình bày

Dung dịch truyền

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Hỗn hợp các acid amin

D-Sorbitol 5000 mg (pH) (5,0 – 7,0) (Tỉ lệ áp suất thẩm thấu với dd muối sinh lý) (tương đương 3) (Các acide amine tự do) (4.760 mg/dl) (Nitơ toàn phần) (725 mg/dl) (Na+) (37 mEq/l) (Cl-) (59 mEq/l)

Dược lực học

Thuốc cung cấp cho cơ thể các acid amin để tăng cường tổng hợp các protein thiết yếu hay các acid amin cần thiết cho cơ thể

Dược động học

Thuốc hấp thu tốt qua đường truyền tĩnh mạch

Chỉ định

Cung cấp acide amine trong những trường hơp :

– Giảm proteine huyết.

– Suy dinh dưỡng.

– Tiền và hậu phẫu.

Chống chỉ định

Không đươc dùng trong các trường hơp :

– Bệnh nhân hôn mê gan hoặc có nguy cơ cao.

– Bệnh nhân suy thận nặng hoặc tăng natri huyết.

– Bệnh nhân có rối loạn biến dưỡng acide amine và không dung nạp fructose di truyền (suy gan và thận nặng có thể xảy ra).

Liều và cách dùng

– Người lớn : 20 ml (tương ứng 1 g acide amine)/kg/ngày, tối đa 30 ml (tương ứng 1,5 g acide amine)/kg/ngày.

– Trẻ em và trẻ sơ sinh : 40 ml (tương ứng 2 g acide amine)/kg/ngày, tối đa 50 ml  (tương ứng 2,5 g acide amine)/kg/ngày.

– Liều trên có thể điều chỉnh tùy theo tuổi, tình trạng và trong lương cơ thể. Liều tối đa mỗi ngày : 4 chai 500 ml (tương ứng 100 g D-Sorbitol).

– Nutrisol-S (5 %) chứa khoảng 37 mEq/L Na+ và 59 mEq/L Cl-. Khi sử dụng liều cao hoặc kết hơp với các dung dịch điện giải khác, cần lưu ý thăng bằng điện giải.

– Nên sử dụng Nutrisol-S (5 %) bằng đường truyền tĩnh mạch chậm.

* Cách dùng :

Người lớn : 20-500 ml/lần, truyền tĩnh mạch chậm hoặc nhỏ giot tĩnh mạch. Tốc độ truyền vào khoảng 10 g acide amine trong vòng 60 phút (60-100 phút/500 ml tương ứng 130-80 giot/phút).

Chú ý đề phòng và thận trọng

Dùng thận trong trong các trường hơp :

– Toan máu tiến triển.

– Suy tim sung huyết.

Tương tác thuốc

Không trộn lẫn với các thuốc khác, đặc biệt là các thuốc ảnh hưởng đến chuyển hóa của gan

Tác dụng không mong muốn

– Dị ứng : Nổi mẩn đôi khi có xảy ra. Khi đó ngưng dùng thuốc.

– Hệ tiêu hóa : Buồn nôn và ói đôi khi xảy ra.

– Hệ tuần hoàn : Nặng ngực, tim đập nhanh đôi khi xảy ra.

– Dùng nhanh liều cao : Có thể dẫn đến toan huyết.

– Các dấu hiệu khác : Run, sốt, nóng, nhức đầu đôi khi xảy ra.

Quá liều

Thường xuyên, kiểm tra người bệnh trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất cứ dấu hiệu nào bất thường xảy ra thì ngưng truyền thuốc và báo cho các bác sĩ biết để kịp thời có các phương án điều trị thay thế.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, độ ẩm thích hợp

Tránh ánh sáng mặt trời .

Tuân thủ các bước xử lí lọ đựng theo hướng dẫn.

Bài viết NUTRISOL-S 5 phần trăm đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>