Benh.vn https://benh.vn Thông tin sức khỏe, bệnh, thuốc cho cộng đồng. Thu, 02 Nov 2023 18:04:46 +0000 vi hourly 1 https://wordpress.org/?v=6.3 https://benh.vn/wp-content/uploads/2021/04/cropped-logo-benh-vn_-1-32x32.jpg Benh.vn https://benh.vn 32 32 PROVIRONUM https://benh.vn/thuoc/provironum/ Sat, 04 Aug 2018 03:09:32 +0000 http://benh2.vn/thuoc/provironum/ Mô tả thuốc PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng Dạng trình bày Viên nén Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Mesterolone 25 mg Đóng gói: 50 viên/hộp Dược lực học Mesterolone làm cân […]

Bài viết PROVIRONUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Mô tả thuốc

PROVIRONUM là Thuốc được sử dụng trong điều trị các rối loạn do thiếu androgen, dùng để cho đàn ông tăng cường sản xuất tinh trùng

Dạng trình bày

Viên nén

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Mesterolone 25 mg

Đóng gói: 50 viên/hộp

Dược lực học

Mesterolone làm cân bằng sự thiếu hụt tạo androgen. Sự tạo androgen bắt đầu giảm từ từ khi tuổi càng cao.

Do đó, Mesterolone thích hợp dùng để điều trị tất cả các tình trạng gây ra do thiếu tạo androgen nội sinh. Ở liều điều trị được khuyến cáo, Mesterolone không làm giảm sự tạo tinh trùng.

Mesterolone đặc biệt được gan dung nạp tốt.

Dược động học

Hấp thu

Trong khoảng liều 25 – 100 mg, sau khi uống, Provironum được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương là 3,1 ± 1,1 ng/ ml đạt được 1,6 ± 0,6 giờ sau khi uống thuốc. Sau đó nồng độ thuốc trong huyết tương sẽ giảm đi với thời gian bán huỷ cuối cùng là 12- 13 giờ. 98% Mesterolone gắn với protein huyết tương, trong đó khoảng 40% gắn với albumin và 58% gắn với SHBG (hóc môn giới tính liên kết với globumin).

Chuyển hóa

Mesterolone nhanh chóng mất hoạt tính do bị chuyển hoá. Chỉ sô” thanh thải từ huyết tương được ước tính là 4,4 ±1,6 mL. phút kkg1. Không có sự bài tiết của thuốc chưa chuyển hoá qua thận. Chat chuyển hoá chính đã được xác định là 1 a – methyl- 5 a – androsterone, một châ”t dưới dạng hên hợp – ước tính vào khoảng 55 – 70% tổng các châ”t chuyển hoá được bài tiết qua thận. Tỉ lệ châ”t chuyển hoá chính glucuronide/ sulfat là khoảng 12: 1. Đã phát hiện ra chất chuyển hoá sau nữa là 1 a – methyl -5 a – androstane- 3 a , 17 (3 -diol, chiếm khoảng 3% của các chat chuyển hoá bài tiết qua thận.

Không thây có sự chuyển đổi thành các estrogen hoặc corticoid. Dưới dạng các châ”t chuyển hoá, khoảng 80% liều mesterolone được bài tiết qua thận và 13% liều được bài tiết qua phân. Trong vòng 7 ngày có 93% của liều được bài tiết, trong đó có một nửa được bài tiết qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.

Sinh khả dụng tuyệt đôi của mesterolone được xác định vào khoảng 3% của liều uống.

Dùng hàng ngày Provironum 25 sẽ làm tăng khoảng 30% nồng độ thuôc trong huyết tương.

Các số liệu an toàn tiền lâm sàng

Các nghiên cứu về dung nạp toàn thân khi dùng liều lặp lại Provironum không cho thây có kết quả nào ảnh hưởng đến việc dùng Provironum ở liều điều trị.

Chưa có những nghiên cứu thực nghiệm về phản ứng quá mẫn có thể xảy ra khi dùng Provironum.

Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của Provữonum đối với bào thai vì Provironum chỉ được dùng để điều trị cho những bệnh nhân nam giới. Những nghiên cứu sinh sản để sáng tỏ những ảnh hưởng có hại có thể có của Provironum trên tế bào tinh trùng chưa được tiến hành. Theo kết quả của các nghiên cứu về dung nạp toàn thân lâu dài thì Provironum không gây độc tính trên tế bào tinh trùng, nhưng lại là chất ức chế trung eian sự tạo tinh trùng. Tuy đã được biết đến trên động vật thí nghiệm, nhưng tác động này không quan sát thây ưên người thậm chí sau nhiều năm sử dụng ở liều khuyến cáo.

Không có những nghiên cứu về khả năng gây biến dị. Tuy nhiên, những nghiên cứu về biến dị trên in vivo và in vitro của các hormon steroid khác cho kết quả âm tính nên không có nguy cơ gây biến dị khi sử dụng Provironum. Những nghiên cứu về dung nạp toàn thân khi sử dụng liều lặp lại trên chuột và chó trong thời gian 6-12 tháng không cho thấy khả năng xuất hiện khối u có liên quan đến sử dụng Provironum. Do đó, những nghiên cứu sâu hơn về khả năng sinh khối u không được tiến hành. Tuy nhiên, cần ghi nhớ rằng các steroid sinh dục có thể thúc đẩy sự phát triển của các mô và khôi u phụ thuộc hormon.

Tóm lại, từ các kết quả nghiên cứu về độc tính cho thấy không có nguy cơ về độc tính khi sử dụng Provironum trên người theo đúng chỉ định và đúng liều khuyến cáo.

Chỉ định

Giảm năng lực đối với người ở tuổi trung niên và người già

Các rối loạn do thiếu Androgen như giảm năng lực, dễ mệt mỏi, thiếu tập trung, trí nhớ kém, rối loạn hoạt động và khả năng tình dục, dễ bị kích thích, rối loạn giấc ngủ, trầm cảm và rối loạn sinh dưỡng chung, có thể được chữa khỏi hoặc được cải thiện nhờ uống Provironum

Rối loạn năng lực tình dục

Rối loạn khả năng tình dục do thiếu Androgen được loại trừ nhờ uống Provironum. Nếu các nhân tố khác là nguyên nhân duy nhất hoặc góp phần gây ra rối loạn, thì có thể sử dụng Provironum hỗ trợ cho các liệu pháp khác.

Giảm năng tuyến sinh dục

Provironum kích thích tăng trưởng, phát triển, và chức năng của các cơ quan đích phụ thuộc Androgen. Provironum kích thích phát triển các đặc trưng nam tính thứ cấp trong các trường hợp thiếu Androgen ở độ tuổi trước dậy thì. Provironum loại trừ triệu chứng thiếu hụt ở các trường hợp mất chức năng tuyến sinh dục sau dậy thì.

Vô sinh

Giảm tinh trùng và thiếu tiết tế bào kẽ (Leydig-cell) có thể dẫn đến vô sinh. Nhờ Provừonum số lượng và chất lượng tinh trung cũng như nồng độ fructose khi xuất tinh có thể được cải thiện hoặc trở nên bình thường, vì vậy làm tăng khả năng sinh sản.

Chống chỉ định

Ung thư tiền liệt tuyến, đã hoặc đang có u gan.

Liều và cách dùng

Khởi phát điều trị: bạn dùng 1 viên, 3 lần/ngày. Liều dùng có thể giảm sau khi có cải thiện lâm sàng.

Duy trì điều trị: bạn dùng 1 viên, một hoặc hai lần mỗi ngày.

Tùy vào loại và mức độ nghiêm trọng của các rối loạn, liều điều trị tiếp theo sẽ được điều chỉnh theo các yêu cầu riêng biệt.

Phát triển đặc điểm giới tính thứ phát ở nam giới: bạn dùng 1-2 viên, 3 lần/ngày trong vài tháng. Liều duy trì: 1 viên, 2-3 lần/ngày thường là đủ.

Liều dùng dành cho người bị vô sinh:

Để cải thiện số lượng và chất lượng tinh trùng: bạn dùng 1 viên, 2-3 lần/ngày đối với chu kỳ sinh tinh, ví dụ trong khoảng 90 ngày. Nếu cần, điều trị sẽ được lặp lại sau một khoảng thời gian vài tuần.

Để đạt được nồng độ fructose cao hơn trong lần xuất tinh và trong trường hợp thiếu tế bào Leydig, bạn dùng 1 viên hai lần mỗi ngày trong vài tháng.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Androgen không thích hợp cho tăng cường phát triển cơ bắp ở người khỏe mạnh hoặc tăng khả năng thể chấL

Chỉ sử dụng Provironum cho các bệnh nhân nam.

Để phòng ngừa nên tiến hành khám tuyến tiền liệt đều đặn.

Người ta quan sát thấ> một số hiếm các trường hợp u lành tính và hiếm hơn các trường hợp u gan ác tính dẫn đến chảy máu trong ổ bụng đe dọa tính mạng sau khi sử dụng các chất hormon có trong Provironum. Nếu đau vùng thượng vị, gan to, hoặc có dấu hiệu xuất huyết trong ổ bụng nên cân nhắc tới khả năng có khôi u ở gan qua chẩn đoán phân biệt.

Tác dụng không mong muốn

Cá biệt nếu xảy ra cương cứng thường xuyên và kéo dài nên giảm liều hoặc ngưng thuốc để tránh tổn thương dương vật.

Quá liều

Những nghiên cứu về độc tính cấp khi sử dụng với liều duy nhất cho thây rằng Provừonum được xếp vào nhóm không gây độc.

Không có nguy cơ gây độc ngay cả khi vô tình dùng một liều gấp nhiều lần liều khuyến cáo.

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo ở nhiệt độ phòng. Không vượt quá nhiệt độ lưu trữ cao hơn 25 độ Celcius. Tránh xa ánh nắng trực tiếp của mặt trời. Giữ khóa và tránh xa trẻ em.

Bài viết PROVIRONUM đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ezerex https://benh.vn/thuoc/ezerex/ Mon, 19 Feb 2018 03:11:11 +0000 http://benh2.vn/thuoc/ezerex/ Ezerex là thuốc giúp tăng cường cương dương tự nhiên và tăng cường lưu thông máu. Dạng trình bày Dạng bột pha uống Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần – L-arginine: 2500mg – Propionyl-L-carnitine hydrochloride: 160 mg – Vitamin B3 (Nicotinic acid): 8 mg Dược lực học -Nhóm L-arginine 2500mg chất quan trọng […]

Bài viết Ezerex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Ezerex là thuốc giúp tăng cường cương dương tự nhiên và tăng cường lưu thông máu.

Dạng trình bày

Dạng bột pha uống

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

– L-arginine: 2500mg

– Propionyl-L-carnitine hydrochloride: 160 mg

– Vitamin B3 (Nicotinic acid): 8 mg

Dược lực học

-Nhóm L-arginine 2500mg chất quan trọng tăng cường sản xuất Oxide Nitric, gia tăng lượng máu đến dương vật do đó tăng cường cương dương

-Propoinyl-L-carnitine 160mg cải thiện khả dụng sinh học của Oxide Nitric

-Ninotinic Acid 8mg tăng cường lưu lượng máu ở động mạch.

Chỉ định

– Rối loạn cương dương xảy ra thường xuyên

– Điều trị cả về thể chất và tâm lý để lấy lại sự thỏa mãn trong tình dục.

Chống chỉ định

Đối với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc

Liều và cách dùng

Mỗi ngày một gói, hòa tan trong 200 ml nước (Không được dùng quá liều khuyến cáo).

Tác dụng không mong muốn

Có thể xuât hiện các triệu chứng đau đầu, phát ban.

Quá liều

Tham khảo ý kiến của bác sĩ để hạn chế tối đa những tác dụng không mong muốn có thể gặp trên lâm sàng

Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bài viết Ezerex đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Levitra ODT 10mg https://benh.vn/thuoc/levitra-odt-10mg/ Mon, 01 May 2017 03:11:25 +0000 http://benh2.vn/thuoc/levitra-odt-10mg/ Levitra odt là nhóm thuốc hocmon, nội tiết tố được chỉ định cho các tình trạng cương dương, yếu sinh lí. Dạng trình bày Viên nén bao tan trong miệng Dạng đăng kí Thuốc kê đơn Thành phần Vardenafil hydrochloride trihydrate 10mg Dược lực học Sự cương cứng dương vật là một quá trình huyết […]

Bài viết Levitra ODT 10mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Levitra odt là nhóm thuốc hocmon, nội tiết tố được chỉ định cho các tình trạng cương dương, yếu sinh lí.

Dạng trình bày

Viên nén bao tan trong miệng

Dạng đăng kí

Thuốc kê đơn

Thành phần

Vardenafil hydrochloride trihydrate 10mg

Dược lực học

Sự cương cứng dương vật là một quá trình huyết động. Trong sự kích thích tình dục, oxit nitric được giải phóng. Nó kích hoạt các enzym cyclase guanylat, dẫn đến tăng nồng độ của monophosphat guanosin vòng (cGMP) ở đầu thể xốp. Ðiều này dẫn đến tình trạng thư giãn cơ trơn, cho phép tăng dòng máu chảy vào dương vật. Mức độ cGMP được quy định bởi tỷ lệ tổng hợp qua guanylat cyclase và tỷ lệ suy thoái qua cGMP thủy phân các phosphodiesteas (các PDE).

Vardenafil là một chất ức chế cGMP phosphodiesterase mạnh và chọn lọc với cụ thể là loại 5 (PDE5), PDE chủ yếu trong thể hang của con người. Vardenafil tăng mạnh tác dụng của oxit nitric nội sinh trong hang bằng cách ức chế PDE5. Khi oxit nitric được giải phóng để đáp ứng với kích thích tình dục, sự ức chế PDE5 do vardenafil gia tăng nồng độ cGMP trong đầu thể xốp.

Dược động học

 Hấp thu

Vardenafil được hấp thu nhanh sau khi uống viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg mà không cần nước. Thời gian trung bình để đạt Cmax dao động từ 45 đến 90 phút và tương tự hoặc hơi chậm hơn ( 8-45 phút) so với viên nén bao phim. Có nghĩa là AUC vardenafil đã tăng 21-29% (bệnh nhân trung niên và cao tuổi rối loạn cương dương) hoặc 44% (đối tượng thanh niên khỏe mạnh) với viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg so với phim viên nén bao phim như là kết quả của việc được hấp thu cục bộ của một lượng nhỏ thuốc ở khoang miệng. Không có khác biệt rõ rệt nào trong Cmax trung bình giữa viên nén phân tán trong miệng và viên nén bao phim.

Trong các đối tượng dùng viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg với một bữa ăn không gây ảnh hưởng lên AUC vardenafil và tmax đã được quan sát, trong khi vardenafil Cmax giảm 35% khi ăn cùng thức ăn. Dựa trên những kết quả viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg có sử dụng cùng thức ăn hoặc không.

Nếu viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg được uống với nước, AUC giảm 29%, Cmax vẫn không thay đổi và tmax trung bình được rút ngắn 60 phút so với uống thuốc không có nước. Viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg nên uống mà không kèm theo chất lỏng.

Phân bố

Lượng phân bố của vardenafil là 208 l, cho thấy phân bố được vào các mô.

Vardenafil và chất chuyển hóa lưu thông chính của nó (M1) được đánh giá gắn kết với protein huyết tương cao (khoảng 95% đối với vardenafil hoặc M1). Đối với vardenafil cũng như M1, việc gắn với protein là độc lập với tổng nồng độ thuốc.

Dựa trên các phép đo của vardenafil trong tinh dịch của người khỏe mạnh 90 phút sau khi dùng thuốc, không hơn 0,00012% liều dùng có thể xuất hiện trong tinh dịch của người bệnh.

Chuyển hóa

Vardenafil được chuyển hóa chủ yếu bởi quá trình chuyển hóa ở gan qua cytochrom P450 (CYP) isoform 3A4 với một số đóng góp của CYP3A5 và CYP2C đồng dạng.

Trong cơ thể người chất chuyển hóa cùng lưu thông (M1) là kết quả từ sự desethylation của vardenafil và tiếp tục chuyển hóa với thời gian bán thải huyết tương là khoảng 4 giờ. Các phần của M1 là trong dạng glucuronid trong hệ tuần hoàn. Chất chuyển hóa M1 cho thấy đặc tính chọn lọc phosphodiesterase giống với vardenafil và hiệu lực in vitro cho PDE5 vào khoảng 28% so với vardenafil, tạo ra sự đóng góp vào hiệu quả khoảng 7%.

Thời gian bán thải trung bình của vardenafil ở bệnh nhân uống viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg dao động từ 4-6 giờ. Thời gian bán hủy của chất chuyển hóa M1 là khoảng 3-5 giờ.

Thải trừ

Độ thanh thải toàn bộ cơ thể của vardenafil là 56 l/h với thời gian bán thải là khoảng 4-5 giờ. Sau khi uống, vardenafil được bài tiết chủ yếu là các chất chuyển hóa qua phân (khoảng 91-95% liều dùng) và ở một mức độ thấp hơn trong nước tiểu (khoảng 2-6% liều dùng).

Dược động trong nhóm bệnh nhân đặc biệt

Người cao tuổi

AUC và Cmax của vardenafil ở bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi trở lên) dùng viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg đã tăng tương ứng 31-39% và 16-21%, so với bệnh nhân từ 45 tuổi trở xuống. Vardenafil không tích tụ trong huyết tương ở bệnh nhân tuổi từ 45 tuổi trở xuống hoặc 65 tuổi hoặc sau liều một lần mỗi ngày nối tiếp nhau của viên nén phân tán trong miệng vardenafil 10 mg trong hơn mười ngày.

Bệnh nhân suy thận

Đối với những tình nguyện viên suy thận mức độ nhẹ đến vừa (độ thanh thải creatinin 30-80 ml/phút), dược động học của vardenafil là tương tự như đối với một nhóm đối tượng có kiểm soát với chức năng thận bình thường. Ở người tình nguyện bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), AUC trung bình đã tăng 21% và giá trị Cmax trung bình giảm 23%, so với nhóm tình nguyện viên không có suy thận. Không có thống kê tương quan đáng kể được quan sát thấy giữa thanh thải creatinin và việc tiếp xúc với vardenafil (AUC và Cmax). Dược động học của vardenafil chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân cần lọc thận.

Bệnh nhân suy gan

Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình (Child-Pugh A và B), thải trừ vardenafil giảm tương ứng với mức độ suy gan. Ở những bệnh nhân bị suy gan nhẹ (Child-Pugh A), AUC và Cmax trung bình tăng tương ứng 17% và 22%, so với người khỏe mạnh. Ở những bệnh nhân bị suy gan vừa phải (Child-Pugh B), AUC và Cmax trung bình tăng tương ứng 160% và 133%, so với người khỏe mạnh. Dược động học của vardenafil ở những bệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nghiêm trọng (Child-Pugh C) chưa được nghiên cứu.

Chỉ định

-Thuốc được chỉ định điều trị các tình trạng rối loạn cương dương, dương vật không đủ cương và yếu sinh lý

-Đối tượng sử dụng chủ yếu là người có vấn đề về cương dương, sức khỏe tình dục yếu

Chống chỉ định

Qúa mẫn với thành phần thuốc. Đang dùng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay ritonavir.

Liều và cách dùng

-Thuốc được sử dụng trước khi quan hệ 30 đến 60 phút:

-Đối với người chưa sử dụng bao giời hay người bị nhẹ thì có thể uống 5mg, người dùng quen rồi thì uống 10mg liều đầu tiên. Nghĩa là nên dò liều trong các hàm lượng trên để tìm ra liều phù hợp.

-Liều khuyến cáo là 10 mg (hoặc 20 mg) uống trước khi quan hệ tình dục 25-60 phút. Tối đa 1 lần. Cần có kích thích tình dục để có đáp ứng điều trị tự nhiên.

-Người già hoặc bệnh nhân suy gan trung bình: liều khởi đầu 5 mg.

-Dùng thuốc theo đường uống.

-Viên nén tan trong miệng (ODT) 10mg không tương đương sinh học với viên nén bao phim (FCT) 10mg . Nên đặt viên ODT 10mg trên lưỡi cho đến khi hòa tan. Không dùng với nước để uống thuốc. Nên sử dụng ngay sau khi lấy ra khỏi vỉ.

-Trẻ em

Không chỉ định sử dụng ở trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.

Chú ý đề phòng và thận trọng

Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ hay hẹp phì đại dưới van động mạch chủ. Bệnh tim mạch, hội chứng QT kéo dài, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA, III. Bất thường giải phẫu dương vật, tình trạng có thể gây cương đau dương vật. Suy gan nặng, bệnh thận giai đoạn cuối cần lọc máu, loét dạ dày tiến triển.

Tương tác thuốc

Thuốc chẹn alpha, ketoconazole, itraconazole, erythromycin: không dùng chung quá 5 mg vardenafil.

Tác dụng không mong muốn

+ Hoa mắt chóng mặt đau đầu

+ Đỏ phừng phừng mặt, tăng nhịp tim và huyết áp tăng nhẹ rất thận trọng khi sử dụng. Không nên sử dụng cho những người có tiền sử cao huyết áp, người có bệnh lý tim mạch

+ Đối với những người không phù hợp thuốc còn gây những phản ứng dị ứng đáng kể nhưng nổi mẩn, nặng hơn thì suy hô hấp do dị ứng….

+ Táo bón nhẹ với một số ít người

Quá liều

Ở liều đơn, liều lên đến và bao gồm 80 mg vardenafil (viên nén bao phim)/ngày có thể dung nạp được mà không gây ra tác dụng phụ nào.
Khi vardenafil được kê ở liều cao hơn và thường xuyên hơn liều khuyến cáo (viên nén bao phim 40 mg x 2 lần/ngày) dẫn đến đau lưng. Không liên quan đến độc cơ hay thần kinh nào.

Ở trường hợp quá liều, cần cân nhắc đến tiến hành các phương pháp bổ trợ. Việc lọc thận không mong chờ làm tăng thanh thải vì vardenafil có tỉ lệ gắn kết cao với protein huyết tương và đường tiểu không phải có con đường thải trừ chính.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời

Bài viết Levitra ODT 10mg đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
YOHIMBIN Hydrochlorid https://benh.vn/thuoc/yohimbin-hydrochlorid/ Mon, 28 Nov 2016 03:11:35 +0000 http://benh2.vn/thuoc/yohimbin-hydrochlorid/ Yohimbin Hydrochlorid có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương Dạng trình bày: Dạng viên nén, viên nang Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn Thành phần: Yohimbin.HCl Dược lực học Yocon (yohimbine hydrochloride) chặn các […]

Bài viết YOHIMBIN Hydrochlorid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Yohimbin Hydrochlorid có bản chất là một alcaloid chiết xuất từ vỏ cây thường xanh ở miền tây và trung châu phi. được dùng chủ yếu để điều trị rối loạn cương dương

Dạng trình bày: Dạng viên nén, viên nang

Dạng đăng kí: Thuốc kê đơn

Thành phần: Yohimbin.HCl

Dược lực học

Yocon (yohimbine hydrochloride) chặn các thụ thể adrenergic alpha-2 tiền ung thư. Yohimbine là làm tăng hoạt động giao cảm (cholinergic) .Yohimbine không có ảnh hưởng đáng kể đến kích thích tim và các tác dụng khác qua trung gian thụ thể beta-adrenergic

Yohimbine có tác dụng chống lợi tiểu nhẹ, có thể thông qua kích thích trung tâm vùng dưới đồi và giải phóng hormone tuyến yên sau .
Tác dụng của nó đối với huyết áp , nếu có, sẽ là hạ thấp nó; tuy nhiên, không có nghiên cứu đầy đủ nào sẵn sàng để định lượng tác dụng này về mặt liều lượng Yohimbine.

Dược động học

-Hấp thu: Thuốc được hấp thu nhanh (nửa thời gian hấp thụ 0,17 +/- 0,11 giờ)

-Thải trừ : Nhanh chóng được loại bỏ khỏi huyết tương (nửa đời thải trừ 0,60 +/- 0,26 h). Độ thanh thải của yohimbine từ huyết tương không đổi trong khoảng 10 nửa đời thải trừ, cho thấy rằng việc phân phối vào ngăn dược lý thứ hai không chịu trách nhiệm cho sự suy giảm nhanh chóng nồng độ yohimbine trong huyết tương. Trong 24 giờ sau khi uống thuốc, hầu như không có loại yohimbine nào được loại bỏ trong nước tiểu (0,35 +/- 0,50% liều dùng). Hơn nữa, chỉ có 20% yohimbine được truyền máu nằm ở RBC.

Chỉ định

Thường được sử dụng để điều trị rối loạn cương dương.

Ngoài ra còn được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm, điều trị nấm

Liều và cách dùng

Kích thước được đề nghị cho Yohimbine HCl là khoảng 4 – 8 mg, uống một lần đến 2 lần mỗi ngày. Tên thực tế chỉ nên bắt đầu với 2mg một ngày

Chú ý đề phòng và thận trọng

Không đè xuất sử dụng ở phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ có thai, không được đề xuất sử dụng cho bệnh nhân nhi, lão khoa hoặc tim-thận có tiền sử loét dạ dày hoặc tá tràng. Cũng không nên sử dụng kết hợp với các thuốc điều chỉnh tâm trạng như thuốc chống trầm cảm, hoặc ở bệnh nhân tâm thần nói chung.

Tương tác thuốc

Dùng Yohimbine có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc chống trầm cảm như Phenelzine ( Nardil), tranylcypromine (Parnate) và các loại khác ngoài ra còn còn có thể làm tăng tác dụng phụ của các thuốc tim mạch như Clonidine, Guanabenz

Tác dụng không mong muốn

Yohimbine dễ dàng thâm nhập vào hệ thần kinh trung ương và tạo ra một kiểu phản ứng phức tạp với liều thấp hơn mức cần thiết để tạo ra sự phong tỏa alpha-adrenergic ngoại biên .

Chúng bao gồm, chống lợi tiểu, một bức tranh chung về kích thích trung tâm bao gồm tăng huyết áp và nhịp tim , tăng hoạt động vận động, khó chịu và run . Đổ mồ hôi , buồn nôn và nôn là phổ biến sau khi tiêm thuốc. 1,2 Cũng chóng mặt, nhức đầu, đỏ da báo cáo khi sử dụng bằng đường uống.

Có thể gặp buồn nôn, nôn, chóng mặt , hồi hộp

Quá liều

Có thể dùng quá liều. tuy nhiên dùng quá liều có thể gây mất kí ức , co giật, tử vong

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng mặt trời.

Bài viết YOHIMBIN Hydrochlorid đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
FITOVIT https://benh.vn/thuoc/fitovit/ Thu, 01 Jan 2015 03:07:17 +0000 http://benh2.vn/thuoc/fitovit/ Fitovit, thuốc tăng lực phối hợp các thành phần tinh chiết từ dược thảo thiên nhiên mà hệ thống thuốc cổ đại Ấn Độ (Ayuveda) đã chắt lọc và sử dụng từ khoảng 5000 năm trước công nguyên. Thuốc có tác dụng tái đạt và cân bằng sức khỏe đã bị mất do rối loạn […]

Bài viết FITOVIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>
Fitovit, thuốc tăng lực phối hợp các thành phần tinh chiết từ dược thảo thiên nhiên mà hệ thống thuốc cổ đại Ấn Độ (Ayuveda) đã chắt lọc và sử dụng từ khoảng 5000 năm trước công nguyên.

Thuốc có tác dụng tái đạt và cân bằng sức khỏe đã bị mất do rối loạn các bộ phận chức năng của cơ thể. Các thành phần thảo dược này đã được nghiên cứu và sử dụng lâu dài với những kết quả tốt mà không gây tác dụng phụ.

FITOVIT-1

Dạng trình bày

Viên nén

Siro

Dạng đăng kí

Thực phẩm chức năng

Thành phần

Cho 1 viên

Withania somnifera 760 mg.

Emblica officinalis 360 mg.

Asparagus racemosus 200 mg.

Tinospora cordifolia 140 mg.

Tribulus terrestris 100 mg.

Picrorhiza kurroa 40 mg.

Cyperus scariosus 60 mg.

Bacopa monniera 200 mg.

Terminalia chebula 80 mg.

Piper longum 100 mg.

Myristica fragrans 40 mg.

Cho 10 ml syrô

Withania somnifera 380 mg.

Emblica officinalis 180 mg.

Asparagus racemosus 100 mg.

Tinospora cordifolia 70 mg.

Tribulus terrestris 50 mg.

Picrorhiza kurroa 20 mg.

Cyperus scariosus 30 mg.

Bacopa monniera 100 mg.

Terminalia chebula 40 mg.

Piper longum 50 mg.

Myristica fragrans 20 mg.

Dược lực học

Dạng phối hợp các thảo dược có tác động

Chống stress.

Bồi bổ cơ thể, chống suy nhược.

Tăng cường trí nhớ.

Kích thích ăn ngon, giúp tiêu hóa.

Kích thích hệ thống miễn dịch.

Giúp phát triển cơ thể’ ở trẻ em.

Tăng cường thị lực.

Cải thiện chức năng gan.

Chống xơ vữa động mạch giai đoạn đầu.

Tăng cường khả năng sinh dục.

Tác dụng của từng thành phần

Withania somnifera:

Kích thích hệ thống bảo vệ cơ thể, chống stress, chống viêm nhiễm và kích thích hệ thống miễn dịch, tăng cường sinh dục.

Emblica officinalis:

Kích thích tiêu hóa, giảm chứng khó tiêu, tạo sự ngon miệng, thèm ăn; giảm cholesterol máu; tăng cường sức đề kháng của cơ thể’ với vi sinh vật gây bệnh.

Asparagus racemosus:

Kích thích tiêu hóa, bảo vệ niêm mạc dạ dày, chống loét do stress; kích thích hệ thống miễn dịch; tăng cường sinh dục.

Tinospora cordifolia:

Tăng cường sinh lực, kích thích miễn dịch, cải thiện chức năng gan; tác dụng giảm đau, kháng viêm.

Tribulus terrestris:

Chống xơ vữa động mạch, giảm cholesterol và lipid toàn phần trong máu; tác dụng tăng lực.

Picrorhiza kurroa:

Có tính kháng viêm, điều hòa vận động đường tiêu hóa.

Cyperus scariosus:

Kích thích sự ngon miệng, thèm ăn, kích thích tiêu hóa.

Bacopa monniera:

Cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, tăng trí nhớ.

Terminalia chebula:

Cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, tăng trí nhớ, tăng thị lực, bảo vệ gan.

Piper longum

Tăng lực, kích thích hệ thống bảo vệ cơ thể, cải thiện quá trình trao đổi chất ở não, kích thích hệ thống tạo máu; có tính kháng viêm, kháng dị ứng, long đàm.

Myristica fragrans:

Kích thích tiêu hóa, tăng lực, tăng cường sinh dục.

Chỉ định

Suy nhược toàn thân, suy giảm hệ thống bảo vệ cơ thể, hội chứng suy nhược do những nguồn gốc khác nhau.

Trạng thái căng thẳng tâm lý kéo dài, trầm trọng về thể xác và tâm thần, thời kỳ dưỡng bệnh, hồi phục sau đợt bệnh nặng.

Các rối loạn ở não, sa sút trí nhớ, giảm khả năng chú ý tập trung.

Giúp phát triển cơ thể ở trẻ em.

Giai đoạn đầu của xơ vữa động mạch có tăng lượng cholesterol và lipid toàn phần trong huyết tương.

Rối loạn đường tiêu hóa (ăn không ngon, sụt cân, chứng khó tiêu), giảm khả năng sinh dục.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với các thành phần của thuốc

Liều và cách dùng

Viên nang: 1 hoặc 2 viên mỗi ngày.

Syrô: 1-3 muỗng/ngày.

Tác dụng không mong muốn

Quá mẫn cảm ở 1 vài cá thể

Bảo quản

Ở nơi khô ráo, ở nhiệt độ không cao hơn 30 ° C.

Để xa tầm tay trẻ em.

Bài viết FITOVIT đã xuất hiện đầu tiên vào ngày Benh.vn.

]]>