Mục lục
AB Glucosamine là thuốc chứa các thành phần chính gồm glucosamin Sulfat KCl được chỉ định trong điều trị một số bệnh về khớp như thoái hóa xương khớp…
Dạng trình bày
Viên nang 500 mg
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
– Glucosamin ………. …………………..500 mg (dưới dạng Glucosamin sulfat kali clorid)
– Tá dược vừa đủ……………..……….. 1 viên (Tá dược gồm: tinh bột mì, manitol, silicon dioxyd, magnesi stearat)
Dược lực học
– Glucosamine tham gia quá trình chuyển hóa tổng hợp nên thành phần của sụn khớp.
– Glucosamine là một amino-monosaccharide, nguyên liệu để tổng hợp proteoglycan, khi vào trong cơ thể nó kích thích tế bào ở sụn khớp tăng tổng hợp và trùng hợp nên cấu trúc proteoglycan bình thường. Kết quả của quá trình trùng hợp là muco-polysaccharide, thành phần cơ bản cấu tạo nên đầu sụn khớp. Glucosamine sulfate đồng thời ức chế các enzym phá hủy sụn khớp như collagenase, phospholinase A2 và giảm các gốc tự do superoxide phá hủy các tế bào sinh sụn. Glucosamine còn kích thích sinh sản mô liên kết của xương, giảm quá trình mất calci của xương.
Do glucosamine làm tăng sản xuất chất nhầy dịch khớp nên tăng độ nhớt, tăng khả năng bôi trơn của dịch khớp. Vì thế glucosamine không những giảm triệu chứng của thoái khớp (đau, khó vận động) mà còn ngăn chặn quá trình thoái hóa khớp, ngăn chặn bệnh tiến triển.
Ðó là thuốc tác dụng vào cơ chế bệnh sinh của thoái khớp, điều trị các bệnh thoái hóa xương khớp cả cấp và mãn tính, có đau hay không có đau, cải thiện chức năng khớp và ngăn chặn bệnh tiến triển, phục hồi cấu trúc sụn khớp.
Dược động học
Sinh khả dụng của Glucosamin khoảng 26% sau khi chuyển hoá lần đầu qua gan. Những nghiên cứu trên động vật cho thấy glucosamin nhanh chóng khuếch tán vào mô và kết hợp với protein huyết thanh và những cấu trúc sinh học của cơ thể. Gan, thận , sụn , khớp là những nơi tập trung glucosamin cao nhất. Glucosamin được đào thải chủ yếu qua nước tiểu. Những nghiên cứu đánh dấu phóng xạ ở động vật cho thấy thời gian bán thải của thuốc khoảng 28 giờ.
Chỉ định
Tất cả các bệnh thoái hoá xương khớp, thoái khớp nguyên phát và thứ phát như thoái khớp gối, háng, tay, cột sống, vai, viêm quanh khớp, loãng xương, gãy xương teo khớp, viêm khớp mãn và cấp.
Chống chỉ định
– Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào cuả thuốc.
– Phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi do chưa có số liệu an toàn và hiệu quả điều trị.
Liều và cách dùng
Thuốc được uống 15 phút trước bữa ăn:
– Hội chứng thoái hoá khớp nhẹ và trung bình: Uống ngày 1 lần x 500 mg. Thời gian sử dụng: 4 – 12 tuần hoặc lâu hơn tuỳ tình trạng bệnh. Có thể nhắc lại 2 – 3 đợt điều trị trong 1 năm.
– Bệnh nặng: Uống ngày 3 lần x 500 mg trong 2 tuần đầu, sau đó duy trì 500 mg/lần x 2 lần/ngày trong 6 tuần tiếp theo.
– Điều trị duy trì: Trong vòng 3 – 4 tháng sau: uống 500 mg/lần x 2 lần/ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Glucosamine không gây rối loạn dạ dày ruột nên có thể điều trị lâu dài. Ðiều trị nên nhắc lại 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy theo tình trạng bệnh.
– Thuốc dùng trong thời kỳ có thai cần thận trọng và theo dõi của bác sỹ.
– Glucosamine là thuốc điều trị nguyên nhân nên tác dụng của thuốc có thể bắt đầu sau 1 tuần, vì vậy nếu đau nhiều có thể dùng thuốc giảm đau chống viêm trong những ngày đầu.
– Bệnh nhân bị tiểu đường phải hỏi ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng, theo dõi chỉ số đường huyết khi quyết định dùng glucosamin
– Thời kỳ mang thai :Không dùng cho phụ nữ có thai
– Thời kỳ cho con bú: Không dùng cho phụ nữ cho con bú
– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Có thể dùng được cho người lái xe và vận hành máy móc.
Tương tác thuốc
Thận trọng khi dùng đồng thời glucosamin với thuốc trị tiểu đường, do có thể làm giảm tác dụng của thuốc trị tiểu đường.
Tác dụng không mong muốn
– Hiếm gặp, nhìn chung rất nhẹ, thoáng qua như buồn nôn, tiêu chảy.
– Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Quá liều
Triệu chứng quá liều: Triệu chứng quá liều cấp tính không gây nguy hiểm đến tính mạng, thường là rối loạn tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.
*Cách xử trí
Trong trường hợp quá liều , nên ngưng dùng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp điều trị hỗ trợ
Bảo quản
* BẢO QUẢN: Nơi khô mát, nhiệt độ dưới 30oC, tránh ánh sáng.
– Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
* GIÁ BÁN LẺ SẢN PHẨM
689 000 vnd / 1 hộp 100 viên