Mục lục
Mô tả thuốc
Aceralgin là thuốc giảm đau, hạ sốt, Nhóm chống viêm không Steroid
Dạng trình bày
Viên nén bao phim
Dạng đăng kí
Thuốc không kê đơn
Thành phần
Paracetamol, Dextropropoxyphene
Dược lực học
Paracetamol là thuốc giảm đau hạ sốt không steroid.
Thuốc tác động lên vùng dưới đồi gây hạ nhiệt, toả nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên.
Paracetamol với liều điều trị ít tác động đến hệ tim mạch và hô hấp, không làm thay đổi cân bằng acid – base, không gây kích ứng, xước hoặc chảy máu dạ dày như khi dùng salicylat, vì paracetamol không tác dụng trên cyclooxygenase toàn thân, chỉ tác động đến cyclooxygenase/prostaglandin của hệ thần kinh trung ương. Paracetamol không có tác dụng trên tiểu cầu hoặc thời gian chảy máu.
Dược động học
– Hấp thu: Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá. Thức ăn có thể làm viên nén giải phóng kéo dài paracetamol chậm được hấp thu một phần và thức ăn giàu carbon hydrat làm giảm tỷ lệ hấp thu của paracetamol. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 30 đến 60 phút sau khi uống với liều điều trị.
– Phân bố: Paracetamol được phân bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu kết hợp với protein huyết tương.
– Chuyển hoá: Paracetamol chuyển hoá ở cytocrom P450 ở gan tạo N – acetyl benzoquinonimin là chất trung gian , chất này tiếp tục liên hợp với nhóm sulfydryl của glutathion để tạo ra chất không có hoạt tính.
– Thải trừ: Thuốc thải trừ qua nước tiểu chủ yếu dạng đã chuyển hoá, độ thanh thải là 19,3 l/h. Thời gian bán thải khoảng 2,5 giờ.
Khi dùng paracetamol liều cao (>10 g/ngày), sẽ tạo ra nhiều N – acetyl benzoquinonomin làm cạn kiệt glutathion gan, khi đó N – acetyl benzoquinonimin sẽ phản ứng với nhóm sulfydrid của protein gan gây tổn thương gan, hoại tử gan, có thể gây chết người nếu không cấp cứu kịp thời.
Chỉ định
– Các loại đau cấp độ II: đau thắt lưng, đau ngực, đau toàn thân, nhức đầu nặng, nhức răng, đau cơ, đau dây thần kinh, đau do chấn thương, đau trong ung thư.
– Chứng đau nhức kèm sốt hay không sốt ở mức độ vừa & dữ dội, đau đầu, đau dây thần kinh, đau toàn thân & không đáp ứng với thuốc giảm đau ngoại biên.
Chống chỉ định
– Phụ nữ có thai, trẻ < 12 tuổi, người tổn thương gan nặng.
– Quá mẫn với thành phần thuốc.
Liều và cách dùng
Liều dùng 1 viên x 3 lần/ngày, uống lúc no.
Người lớn: 1 viên x 3 lần/ngày. Nên uống thuốc vào trong bữa ăn hay lúc ăn nhẹ. Các liều cách nhau ít nhất 4 giờ.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Thận trọng khi dùng thuốc cho: Bệnh nhân hen, người già, người đang dùng thuốc an thần, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế thần kinh trung ương.
– Người đang lái xe & vận hành máy không dùng.
Tương tác thuốc
– Rượu, thuốc an thần, thuốc làm dịu, thuốc ngủ & các thuốc ức chế thần kinh khác.
– Tránh phối hợp với carbamazepin.
– Thuốc đối kháng với morphin sẽ làm giảm tác dụng của dextropropoxyphen.
– Rượu làm tăng độc tính thuốc.
Tác dụng không mong muốn
Hiếm gặp: an thần, buồn nôn, nôn, hoa mắt (thoáng qua & hồi phục).