Mục lục
Actapulgite là bột pha hỗn dịch uống và đường trực tràng.
Dạng trình bày
Bột pha hỗn dịch uống
Dạng đăng kí
Thuốc kê đơn
Thành phần
Mỗi 1 gói:
Mormoiron attapulgite hoạt hóa (magnesium và aluminium silicate tinh chế tự 3g nhiên)
Glucose hydrate hóa vừa đủ: 5,7g.
Dược lực học
Thuốc có tính chất hấp phụ và băng ruột. Actapulgite:
Có khả năng bao phủ cao, vào ruột sẽ tạo một lớp màng đồng nhất, có tác dụng che chở.
Có khả năng hấp phụ độc chất và khí độc là những tác nhân gây kích ứng niêm mạc.
Có tính chất cầm máu tại chỗ do tác dụng hoạt hóa các yếu tố V và XII của tiến trình đông máu. Actapulgite:
Không cản quang, vì thế có thể thực hiện các nghiên cứu X quang không cần ngưng thuốc trước.
Không làm đổi màu phân.
Dược động học
Băng đường ruột: Thuốc không bị hấp thu, được thải qua đường tiêu hóa.
Chỉ định
– Giảm các triệu chứng tiêu chảy.
– Cải thiện độ đặc của phân và giảm co thắt trong viêm đường tiêu hóa cấp tính, chứng tiêu chảy do “lạ nước”, bệnh lỵ do trực khuẩn và ngộ độc thức ăn do vi khuẩn.
– Ðiều trị các triệu chứng tiêu chảy đặc hiệu và không đặc hiệu.
– Ðiều trị: Viêm đại tràng cấp & mãn tính kèm tiêu chảy, chướng bụng, Viêm loét đại tràng.
Chống chỉ định
Không nên sử dụng thuốc cho những bệnh nhân có thương tổn hẹp ở đường tiêu hóa.
Liều và cách dùng
– Người lớn 2 – 3 gói/ngày.
– Trẻ em > 10 kg thể trọng: 2 gói/ngày, < 10 kg thể trọng 1 gói/ngày.
Chú ý đề phòng và thận trọng
– Không nên sử dụng thuốc nếu có sốt hoặc ở trẻ dưới 3 tuổi trừ khi có chỉ định của bác sĩ.
– Nên thận trọng với bệnh nhân trên 60 tuổi vì hay gặp tình trạng mất nước & táo bón ở nhóm tuổi này.
– Ngưng sử dụng thuốc khi xuất hiện táo bón, chướng bụng hoặc tắc ruột.
– Bệnh nhân tiêu chảy cần được bù đủ dịch và các chất điện giải theo nhu cầu.
Tương tác thuốc
Có thể làm giảm hay chậm hấp thu các thuốc uống cùng lúc, nên uống các thuốc cách khoảng với Actapulgite.
Tác dụng không mong muốn
Attapulgite nói chung được dung nạp tốt trong liều điều trị. Các tác dụng ngoại ý có thể gặp là nôn ói, táo bón, chướng bụng.
Quá liều
Theo dõi các triệu chứng bất thường và đến ngay cơ sở y tế gần nhất
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ phòng, không quá 30 độ C.